Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (129.25 KB, 6 trang )

Bài 34: BẰNG CHỨNG TẾ BÀO HỌC VÀ SINH HỌC PHÂN T Ử

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Trình bày nội dung và ý nghĩa của học thuyết tế bào.
- Giải thích được vì sao tế bào chỉ sinh ra từ tế bào sống trước nó.
- Nêu được những bằng chứng sinh học phân tử về nguồn gốc thống nhất
của sinh giới.
- Giải thích được những mức độ giống và khác nhau trong cấu trúc của
ADN và prôtêin giữa các loài.
2. Kỹ năng
- Quan sát và phân tích các biểu bảng và ví dụ.
II. Phương tiện:
- Hình: SGK
- Thiết bị dạy học: máy chiếu,tranh ảnh
Các tranh ảnh về các bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử.
III. Phương pháp:
- Vấn đáp thảo luận nhóm.
- Nghiên cứu SGK (kênh hình)
IV. Tiến trình:


1. ổ định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số và nhắc nhở giữ trật tự:
2. KTBC:
- Giải thích nguyên nhân hình thành đặc điểm hệ động vật, thực vật lục
địa Úc. Từ đó rút ra được kết luận gì?
3. Bài mới :
Phương pháp

Nội dung



- Tế bào thực vật do ai phát hiện ra, I. Bằng chứng tế bào học.
nhờ dụng cụ gì?

1. Nội dung học thuyết tế bào.

Hoạt động 1: GV yêu cầu HS đọc - Tất cả các cơ thể sinh vật đều được
phần I SKK và trả lời câu hỏi:

cấu tạo từ tế bào.

GV: Nội dung của học thuyết tế - Tế bào là đơn vị cấu tạo của cơ thể.
bào?

- Các tế bào đều được sinh ra từ các tế

GV: Thuyết tế bào đã gợi ra ý bào sống trước nó.
tưởng gì về nguồn gốc của sinh
giới?

2. Ý nghĩa.
Nguồn gốc thống nhất của sinh giới.

GV: Cấu tạo tế bào nhân sơ, nhân
thực, tế bào thực vật và động vật có II. Bằng chứng sinh học phân tử.
khác nhau không?
GV: Vì sao có sự khác nhau giữa

1. Bằng chứng.
a) ADN.



các dạng tế bào?

- Các loài sinh vật đều có vật chất di

GV: Bổ sung và hoàn thiện: Vì do truyền là ADN.
trình độ tổ chức khác nhau, thực - ADN của các loài đều được cấu tạo
hiện những chức năng khác nhau từ 4 loại nuclêôtit. ADN có vai trò
 tiến hóa theo những hướng khác mang và truyền đạt thông tin di truyền.
nhau.

- ADN của các loài khác nhau ở thành

GV: phân tích rõ câu nói của phần, số lượng, trình tự sắp xếp của
Virchov: “Mọi tế bào đều sinh ra từ các loại nuclêôtit.
các dạng sống trước nó”.
GV: Ý nghĩa của học thuyết tế bào?

b) Mã di truyền.
- Mã di truyền của các loài sinh vật có

Hoạt động 2: HS đọc phần II SKK, đặc điểm giống nhau.
thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi:

- Thông tin di truyền ở tất cả các loài

GV: Nêu những đặc điểm cơ bản và đều được mã hóa theo nguyên tắc
chức năng của ADN ở các loài?
GV: Mức độ giống và khác nhau


chung.
c) Prôtêin.

trong cấu trúc của ADN ở các loài - Prôtêin của các loài sinh vật đều
do yếu tố nào qui định?

được cấu tạo từ 20 loại axit amin.

+ ADN là cơ sở vật chất chủ yếu - Mỗi loại prôtêin của loài được đặc
của sự sống.

trưng bởi số lượng, thành phần và


+ Chức năng của ADN mang và trình tự sắp xếp của các loại axit amin.
truyền đạt thông tin di truyền.
+ Giống: Cấu tạo từ 4 loại Nu
+ Khác: Do thành phần, số lượng, * Các loài có quan hệ họ hàng càng
trình tự sắp xếp các loại Nu.

gần nhau thì trình tự và tỉ lệ các axit

+ Tinh tinh có quan hệ họ hàng gần amin và nuclêôtit càng giống nhau và
với người nhất vì chỉ khác 1 bộ ba, ngược lại
Gôrila khác 2 bộ ba, đười ươi khác
4 bộ ba.

2. Ý nghĩa.
Nguồn gốc thống nhất của các loài


GV: yêu cầu HS phân tích ví dụ vể
trình tự các nuclêôtit trong mạch
mang mã gốc của một đoạn gen mã
hóa cấu trúc của nhóm enzim Thông tin di truyền ở tất cả các loài
đêhiđrôgenaza ở người và các loài đều được mã hóa theo nguyên tắc
vượn người. Giải đáp lệnh trang chung.
138.

+ Giống: Prôtêin của các loài sinh vật

GV: Nhận xét gì về đặc điểm mã di đều được cấu tạo từ 20 loại axit amin.
truyền ở các loài?

+ Khác: Mỗi loại prôtêin của loài được

GV: Cho biết mức độ giống và đặc trưng bởi số lượng, thành phần và
khác nhau trong cấu trúc prôtêin ở trình tự sắp xếp của các loại axit amin.


các loài do yếu tố nào qui định?
- Đọc bảng 34 và trả lời lệnh trang + Người – chó – kỳ nhông – cá chép –
139.

cá mập.

GV: Nhận xét gì về mối quan hệ - Nguồn gốc thống nhất của sinh giới.
giữa các loài?
- GV: Bổ sung và kết luận. Mối
quan hệ từ gần đến xa giữa người

và các loài theo trình tự.
- Người – chó – kỳ nhông – cá chép
– cá mập.
GV: Vẽ sơ đồ cây phát sinh phản
ảnh nguồn gốc giữa các loài?
GV: Từ những bằng chứng sinh
học phân tử ta có thể kết luận điều
gì về nguồn gốc của các loài?

4. Củng cố:
- Nội dung của học thuyết tế bào.
- Mức độ giống và sai khác nhau trong cấu trúc của ADN và prôtêin giữa
các loài được giải thích như thế nào?


5.BTVN.
- Trả lời các câu hỏi SGK trang 139.
- Xem bài Học thuyết tiến hóa cổ điển và sưu tầm những tư liệu.



×