Tải bản đầy đủ (.ppt) (18 trang)

Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (478.67 KB, 18 trang )

PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ
THUẬT
I- NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT
1- Tìm hiểu chung ngôn ngữ
nghệ thuật
2- Các loại ngôn ngữ trong
các văn bản nghệ thuật
3- Chức năng ngôn ngữ
nghệ thuật

II- PHONG CÁCH NGÔN
NGỮ NGHỆ THUẬT
Có 3 đặc trưng cơ bản:
1- Tính hình tượng
( đặc trưng cơ bản )
2-Tính truyền cảm
3-Tính cá thể hóa


PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT
I- NGÔN NGỮ NGHỆ
THUẬT
1- Tìm hiểu chung
ngôn ngữ nghệ thuật:
HĐ 1: Anh (chị ) hiểu
ngôn ngữ nghệ thuật
thế nào? Được sử
dụng ra sao? Ví dụ?

I- NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT
1- Tìm hiểu chung ngôn ngữ nghệ


thuật:
-Là ngôn ngữ gợi hình, gợi cảm
-Được dùng:
→ chủ yếu trong văn bản nghệ
thuật, các tác phẩm văn chương.
→còn được sử dụng trong lời nói
hàng ngày và các phong cách
ngôn ngữ khác.
Ví dụ: Văn chính luận vẫn giàu
hình tượng, gợi cảm: “Chúng lập
ra nhà tù hơn trường học,…tắm
các cuộc khởi nghĩa…bể máu”.


PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT
I- NGÔN NGỮ
NGHỆ THUẬT
2- Các loại ngôn
ngữ trong các
văn bản nghệ
thuật:

HĐ 2: Ngôn ngữ
trong các văn
bản nghệ thuật
chia mấy loại?

2- Các loại ngôn
ngữ trong các văn
bản nghệ thuật:

có 3 loại
+Ngôn ngữ tự sự:
truyện,tiểu thuyết,
bút kí, kí sự,
phóng sự,…
+Ngôn ngữ thơ:
ca dao, hò,vè,…
+Ngôn ngữ sân
khấu: kịch, chèo,
tuồng,…


PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT
I- NGÔN NGỮ NGHỆ
THUẬT
2- Các loại ngôn ngữ
trong các văn bản nghệ
thuật:

HĐ 2: Cách thức thể
hiện ngôn ngữ nghệ
thuật qua các phương
tiện diễn đạt?

2- Các loại ngôn ngữ trong các
văn bản nghệ thuật:
…..
- Ngôn ngữ nghệ thuật thể hiện
qua các phương tiện diễn đạt:
+Cái hay của âm điệu

+Vẻ đẹp chân thực của hình ảnh
+Những xúc cảm chân thành
gợi ra nỗi vui, buồn, yêu,
thương.
VD: Hôm qua / em đi tỉnh về
Đợi em / ở mãi / con đê / đầu
làng ( Nguyễn Bính- Chân
quê )


PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT
I- NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT
3-Chức năng ngôn ngữ nghệ
thuật: HĐ3: HS thảo luận 5 phút
& phát biểu ý kiến: Chức năng
ngôn ngữ nghệ thuật? Ví dụ (có
phân tích)

3-Chức năng ngôn ngữ
nghệ thuật:
-Thông tin và thẩm mĩ.
-Nhưng chủ yếu là chức
năng thẩm mĩ : biểu hiện
cái đẹp và khơi gợi, nuôi
dưỡng cảm xúc thẩm mĩ ở
người nghe (đọc).
Ví dụ: Bài ca dao
“Trong đầm gì đẹp bằng
sen”



Bài ca dao
Trong đầm gì đẹp bằng sen
Lá xanh bông trắng lại chen nhị vàng
Nhị vàng bông trắng lá xanh
Gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn


PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT
I- NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT
HĐ3: HS thảo luận & phát
biểu ý kiến:Các chức năng
NNNT trong bài ca dao “Trong
đầm gì đẹp bằng sen” thế
nào?
Trong đầm gì đẹp bằng
sen
Lá xanh bông trắng lại
chen nhị vàng
Nhị vàng bông trắng lá
xanh
Gần bùn mà chẳng hôi
tanh mùi bùn

3-Chức năng ngôn ngữ
nghệ thuật:
Ví dụ: Các chức năng
NNNT trong bài ca dao
“Trong đầm gì đẹp bằng
sen”

→Chức năng thông tin:
nơi sinh sống, cấu tạo,
hương vị hoa sen.
→Chức năng thẩm mĩ:
cái đẹp hiện hữu và
bảo tồn ngay trong môi
trường xấu.


C ỦNG C Ố
CÂU HỎI 1
Điểm khác biệt cơ bản của ngôn ngữ
nghệ thuật so với các phong cách
ngôn ngữ khác?

A. Dùng nhiều từ tượng thanh
B. Dùng nhiều biện pháp tu từ
C. Dùng nhiều từ tượng hình
D. Dùng nhiều từ láy

Ñaùp aùn


C ỦNG C Ố
CÂU HỎI 2
Chức năng chính của ngôn ngữ nghệ
thuật là gì?

A. Giải trí và tuyên truyền
B. Giáo dục và tuyên truyền

C. Nhận thức và giao tiếp
D. Thông tin và thẩm mĩ
Ñaùp aùn


PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT
II- PHONG CÁCH
NGÔN NGỮ NGHỆ
THUẬT
1- Tính hình tượng
( đặc trưng cơ bản )
HĐ5:
Để tạo ra tính hình
tượng, người viết phải
làm gì? Ví dụ.

II- PHONG CÁCH NGÔN NGỮ
NGHỆ THUẬT
Có 3 đặc trưng cơ bản:
1- Tính hình tượng ( đặc trưng cơ
bản )
-Do dùng nhiều biện pháp tu từ
như: so sánh, ẩn dụ, hoán dụ, nói
quá, nói giảm, nói tránh,…
( Ví dụ SGK ).
-Từ đó tạo ra tính đa nghĩa, nhiều
tầng nghĩa khác nhau.


PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT

II- PHONG CÁCH
NGÔN NGỮ NGHỆ
THUẬT
1- Tính hình tượng
( đặc trưng cơ bản )
HĐ5: Để tạo ra tính
hình tượng, người
viết phải làm gì? Ví
dụ. Tính hình tượng
quan hệ thế nào với
tính đa nghĩa của
ngôn ngữ văn học?

II- PHONG CÁCH NGÔN NGỮ
NGHỆ THUẬT
Có 3 đặc trưng cơ bản:
1- Tính hình tượng ( đặc trưng cơ
bản )
VD: hình tượng “bánh trôi nước”
trong bài thơ cùng tên của Hồ
Xuân Hương:
+Miêu tả về món ăn dân tộc.
+Ngụ ý nói đến thân phận của
người phụ nữ trong xã hội phong
kiến.
→ Tính đa nghĩa quan hệ mật
thiết tính hàm súc: lời ít mà ý sâu
xa.



PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT
II- PHONG CÁCH
NGÔN NGỮ NGHỆ
THUẬT
HS thảo luận và trả
lời:
- Tính truyền cảm thể
hiện trong tác phẩm
thế nào? Tác động
đến người đọc ra
sao? Nêu ví dụ.

II- PHONG CÁCH NGÔN NGỮ
NGHỆ THUẬT
2-Tính truyền cảm
-Làm cho người nghe ( đọc )
cùng vui buồn, yêu thích,…
→Tạo ra sự giao cảm, hòa đồng,
cuốn hút, gợi cảm xúc
VD:
Đau đớn thay phận đàn bà!
Lời rằng bạc mệnh cũng là lời
chung.
( Nguyễn Du, Truyện
Kiều )


PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT
II- PHONG CÁCH
NGÔN NGỮ NGHỆ

THUẬT
Tính cá thể thể hiện
trong tác phẩm thế
nào? Nêu ví dụ.

II- PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ
THUẬT
3-Tính cá thể hóa
-Là khả năng sáng tạo những giọng
điệu riêng, phong cách riêng của mỗi
nhà văn, nhà thơ không dễ bắt
chước.
-Thể hiện ở giọng thơ, cách dùng từ,
đặt câu, dùng hình ảnh riêng, lời nói
từng nhân vật,…
VD:
+Phong cách thơ Hồ Xuân Hương
khác phong cách thơ Nguyễn Du.
+Nhân vật Quan Công khác Trương
Phi.
@ Ghi nhớ: Học thuộc lòng ( SGK )


PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT
III-LUYỆN TẬP
1- Bài tập1: Hãy chỉ
ra những phép tu từ
thường được sử
dụng để tạo ra tính
hình tượng của

ngôn ngữ nghệ
thuật
2- Bài tập 2: Trong 3
đặc trưng của của
PCNNNT, đặc trưng
nào là cơ bản nhất?

III-LUYỆN TẬP
1- Bài tập1: Xem lại bài phần II mục 1.
Những phép tu từ thường được sử
dụng để tạo ra tính hình tượng của
ngôn ngữ nghệ thuật:
→so sánh, ẩn dụ, hoán dụ, nói quá,
nói giảm, nói tránh,…
2- Bài tập 2: Trong 3 đặc trưng
của phong cách ngôn ngữ nghệ
thuật thì tính hình tượng là cơ
bản nhất ,vì nó tác động đến tình
cảm người đọc, gợi cảm thu hút
sự chú ý và để lại ấn tượng đối
với họ.


PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT
III-LUYỆN TẬP
1- Bài tập3:
Điền từ thích hợp
a- Canh cánh: nhằm tạo hình tượng
khắc sâu Bác Hồ nhiều đêm nhớ
nước không ngủ.

b- Rắc, triệt: sát với ngữ cảnh và âm
điệu thơ.
III-LUYỆN TẬP
1- Bài tập3:
Anh ( chị ) hãy trả
lời câu hỏi a,b


PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT
III-LUYỆN
TẬP
3- Bài
tập 3c:
Trả lời
câu hỏi c:
So sánh 3
bài thơ
cùng đề
tài thu

III-LUYỆN TẬP
1- Bài tập3:
c- So sánh 3 bài thơ cùng đề tài thu
Bài
thơ
Thu
vịnh

Lá thu


Gió thu

Nhịp
điệu

xanh ngắt lơ phơ

hắt hiu

4/3

xào xạc nai ngơ
ngác

3/2

Màu sắc

Tiếng thu

vàng

Đất nước

trong
biếc

phấp
phới


thổi
mạnh

2/3,3/4,
2/4,…


CỦNG CỐ
CÂU HỎI 3

Cụm từ “lòng cò con” trong câu
ca dao: Có xáo thì xáo nước trong
- Đừng xáo nước đục đau lòng cò
con có thể hiểu là:

A. Tấm lòng của con cò bé nhỏ
B. Tấm lòng của cò con
C. Bộ lòng bé nhỏ của con cò
D. Cả A và B
Ñaùp aùn


DẶN DÒ
TRUYỆN KiỀU
NGUYỄN DU

CHUẨN BỊ
BÀI




×