Bài 24 :
HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON
NGƯỜI Ở VÙNG NÚI
I – Mục tiêu :
1) Kiến thức :
- HS nắm được sự tương đồng về D\HĐ KT cổ truyền o93 các vùng núi trên TG (chăn
nuôi, trồng trọt . khai thác lâm sản , nghề thủ công )
- Biết được điều kiện phát triển KT vùng núi và những HĐ KT hiện đại ở vùng núi . Tác
hại tới MT vùng núi do các HĐKT của con người gây ra .
2) Kỹ năng :
Rèn luyện kỹ năng đọc và phân tích ảnh ĐL.
3)Thái độ: Bảo vệ môi trường vùng núi
II – Đồ dùng dạy học :
- Ảnh các HĐKT ở vùng núi nước ta và TG
- Ảnh các lễ hội ở vùng núi nước ta và TG
- Ảnh các TP lớn ở vùng núi nước ta và TG
III – Phương pháp : phát vấn , trực quan , diễn giảng.
IV – Các bước lên lớp :
1) Ổn định
2) Kiểm tra bài cũ (6')
-
Câu 1 SGK
-
Sửa bài 2 SGK trang 76
3) Giảng :
Hoạt động 1 : HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỔ TRUYỀN(15')
Hoạt động dạy và học
Ghi bảng
Mục tiêu: HS nắm được hoạt động kinh tế
I - HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỔ
chủ yếu ở vùng núi: chăn nuôi, trồng trọt,
TRUYỀN
sản xuất hàng thủ công, khai thác, chế biến
lâm sản
- Trồng trọt, chăn nuôi, sản xuất hàng thủ
công, khai táhc chế biến lâm sản ,…
Cách tiến hành:
HS quan sát hình 24.1 và 24.2 SGk cho
biết:
? Các hoạt động KT cổ truyền ở trong ảnh
là HĐKT gì ?
? Ngoài ra vùng núi còn ngành KT nào ?
? Tại sao cac HĐKT cổ truyền của các DT
vùng núi lại đa dạng và khác nhau ?
( Do TN , MT, tập quán canh tác , nghề
truyền thống mỗi DT , điều kiện GT từng
ơi)
GV sự khác nhau cơ bản trong khai thác
đất giữa 2 vùng núi :
NÓNG
KT nơi có nước ở dưới
ÔN HOÀ
KT ngược lại từ
trên
Chân núi cao
cao chân núi
Hoạt động 2 : SỰ THAY ĐỔI KINH TẾ – XÃ HỘI(20')
Mục tiêu: HS nắm được những tiến bộ của KHKT II - SỰ THAY ĐỔI KINH TẾ –
dùng trong kinh tế miền núi. Những khó khăn của XÃ HỘI :
giao thông miền núi
- Hai ngành KT làm biến đổi bộ
Cách tiến hành:
mặt KT của vùng là GT và điện
lực, nhiều ngành KT mới đã xuất
Quan sát hình 24.3 : mô tả nội dung ảnh và cho biết
hiện theo :khai thác tài nguyên
những khó khăn cản trở sự phát triển KT vung núi là hình thành trên các khu CN, khu
gì ? (ĐH hiểm trở khó xây doing mạng lưới GT.
du lịch phát triển.
Quan sát hình 24.3 và 24.4 cho biết tại sao phát triển - Tuy nhiên ở 1 số nơi sự phát
GT và điện lực là những việc cần làm để thay đổi bộ triển này đã tác động tiêu cực
mặt vùng núi .
đến MT, đến bản sắc VH của các
dân tộc vùng núi.
GV khó khăn lớn nhất trong việc khai thác KT vùng
núi là độ dốc , độ chia cắt ĐH và sự thiếu dưỡng khí
ở trên cao . Do đó để phát triển KT thì việc phát triển
GT và điện lực là 2 điều kiện cần có trở lên.
? Ngoài khó khăn về GT . Mt vùng núi còn gây cho
con người mhững khó khăn nào d6ãn tới chậm phát
triển KT (dịch bệnh , sâu bọ, côn trùng, thú dữ , thiên
tai,…)
Từ những khó khăn đó đã ảnh hưởng tới MT vùng
núi như thế nào ?
( Cây rừng bị chặt phá, chất thải từ khai thác KS và
khu nghỉ mát , ảnh hưởng đến nguồn nước , không
khí , đất canh tác , bảo tồn thiên nhiên.)
? HĐKT hiện đại có ảnh hưởng tới KT cổ truyền và
bản sắc VH độc đáo ở vùng núi cao không?
Cho VD minh hoạa ở vùng núi nước ta.
4) Củng cố :
-
Câu 1,2 SGK trang 78
5) Dặn dò :
-
Học bài 24 , đọc SGK bài 25.
-
Coi lại bài từ bài 13 24 để chuẩn bị ôn tập , thi HK 1.
V. Rút kinh nghiệm