Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Phân tích lược đồ phân bố các môi trường tự nhiên biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa ở châu phi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (142.08 KB, 6 trang )

Bài 28 :
THỰC HÀNH
PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ PHÂN BỐ CÁC MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN .BIỂU
ĐỒ NHIỆT ĐỘ VÀ LƯỢNG MƯA Ở CHÂU PHI
I – Mục tiêu :
1) Kiến thức :
- HS nắm được về sự phân bố các MôiTrường Tự Nhiênở Châu Phi ,nguyên nhân của
sự phân bố bố đó
- Hiểu rõ mối quan hệ qua lại giữa vị trí với Khí Hậụ, giữa Khí Hậu với sự phân bố
các MôiTrương’ Tự nhiên của Châu Phi.
2) Kỹ năng: rèn luyện Kỹ Năng Địa Lí.
- Đọc ,mô tả và phân tích Lược Đô’ , ảnh Địa Lí.
- Phân tích mối quan hệ giữa các yếu tố Địa Li’ (Lượng mưa và sự phân bố
MôiTrương’ Tự Nhiên)
- Nhận biết Môi Trường Tự Nhiên qua tranh ảnh
II – Đồ dùng dạy học :
-

Bản Đô’ Tự Nhiên Châu Phi

-

Bản Đô khí hậu 4 đại điểm ở Châu Phi

-

Tranh ảnh về Môi Trưiơng’ Tự Nhiên Châu Phi


III – Phương pháp : trực quan, đàm thoại , nhóm
IV – Các bước lên lớp :


1) Ổn định lớp:1’
2) Kiểm tra bài cũ :7’
-Nêu đặc điểm khí hậu và thực vật của môi trường hoang mạc và môi trường xavan
?
-Tại sao hoang mạc lại chiếm diện tích lớn ở bắc phi?
3Bài mơí:37’

Hoạt động 1 : TRÌNH BÀY, GIẢI THÍCH SỰ PHÂN BỐ CỦA MÔI
TRƯỜNG TỰ NHIÊN.

Hoạt động dạy và học

Ghi bảng

a) HS quan sát H27.2 đọc tên các Môi Trương’ Tự I - TRÌNH BÀY, GIẢI THÍCH
Nhiên và sự phân bố của các Môi Trương’ Tự SỰ PHÂN BỐ CỦA MT TN :
Nhiên
a) Châu Phi có các Môi Trường:
- So sánh diện tích của các Môi Trường?

rừng xích đạo , Xavan hoang mạc
chí tuyến, cận nhiệt đới khô.
* Môi Trường xích đạo ẩm : gồm
bồn đại Cônggô và một dãy hẹp


ven vịnh GhinNê .
* 2 Môi Trường nhiệt đới (xavan)
nằm ở phía Bắc và phía Nam
đường xích đạo.

* 2 Môi trường hoang mạc : Hoang
mạc Xahara (Bắc Phi), Hoang mạc
Calahari ở Nam Phi.

* 2 Môi Trường cận nhiệt đới khô
(Địa Trung Hải) :gồm dãy Atlát
,đồng bằng ven biển Bắc Phi, vùng
cực Nam Châu Phi.
- Trong các MT thiên nhiên ở
Châu Phi, chiếm diện tích lớn nhất
là MT Xavan và MT Hoang mạc.
b) Các Hoang mạc ở Châu Phi lại
lan ra sát biển vì ảnh hưởng của
b) Giải thích vì sao các Hoang mạc ở Châu Phi lại
lan ra sát biển.
- HS dựa trang 75 vào hình 27.2 đọc tên các Hoang
mạc ở Châu Phi ?
(Xahara, Calahari, Namip)

dòng biển lạnh ở Bắc Phi : dòng
biển lạnh CaNaRi, ở Nam Phi có :
Benghêla.


? Tại sao ở đây lại hình thành Hoang mạc như vậy ?
( Nằm ở chí tuyến )
- Vị trí 3 Hoang mạc này có đặc điểm gì giống
nhau ?
( Nằm ra sát biển)
GV ? Em hãy cho biết nguyên nhân tại sao các

Hoang mạc này lại lan ra sát biển ?
( Do ảnh hưởng của các dòng biển lạnh )

Hoạt động 2 : PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ NHIỆT ĐỘ VÀ LƯỢNG MƯA
GV thực hiện phiếu giao việc cho HS : phân tích 4 biểu đồ KH ở H.28 theo dàn ý
sau :

Biểu
đồ
Nhận xét

A

B

C

D


-Lượng mưa TB năm

1244 mm

897 mm

2592 mm

506 mm


Tháng 9

Tháng 4 

Tháng 5

Tháng 7

T4

T2

(28°C)

(22°C)

T7 (20°C)

T7 (10°C)

Mùa đông

Mùa đông

8°C

12°C

Nóng, mưa


Hè nóng ít

nhiều quanh

mưa,đông ấm

năm

ít mưa

Tháng 6 
-Mưa TB từ tháng mấy
 tháng mấy

Tháng 11 

Tháng 9

Tháng 3
T5

-Tháng nóng nhất là

T3 & T1

tháng mấy ? Bao nhiêu

(25°C)

(35°C)


?
T7 (18°C)

T1 (20°C)

- Tháng lạnh nhất là
tháng mấy ? Bao nhiêu
?
-Biên độ nhiệt ?
-Đặc điểm KH

-Thuộc MT nào và

Mùa đông
7°C

Mùa đông
15°C

Nóng, mưa

Nóng, mưa

theo mùa

theo mùa

Nhiệt đới


Nhiệt đới

XĐ ẩm

Địa Trung Hải

NCN

NCB

NCN

NCN

biểu đồ KH nằm ở nửa
cầu nào?

GV cho HS thảo luận theo tổ (4 tổ)  mỗ tổ cử 1 đại diện lên bảng trả lời theo dàn
ý phiếu giao việc  Các nhóm quan sát cho nhận xét.
+ HS xác định mỗi BĐ thuộc kiểu khí hậu nào  nêu đặc điểm chung của BĐ KH.


+ GV cho HS lên bản đồ H27.2 dán các mẩu tự A,B,C,D và 1,2,3,4 sao cho ohù
hợp với MT TN
BĐ A  3

MT nhiệt đới NCN : LuBumbasi

BĐ B  2


MT nhiệt đới NCB : Uagadugu

BĐ C  1

MT xích đạo NCN : LiBrơvin

BĐ D  4

MT Địa Trung Hải NCN : KepTao

GV nhận xét tiết thực hành

4) Củng cố :
Nêu lại cách nhận xét BĐ và dặn HS về nhà học lại cách phân tích.

5) Dặn dò:
-

Học bài 28

-

Chuẩn bị bài 29



×