Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Phương pháp bảo toàn mol electron

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (79.37 KB, 3 trang )

Nguyễn Thị Bích Phương – THPT Chuyên Hùng Vương

CHUYÊN ĐỀ: PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN MOL ELECTRON
Câu 1. Oxi hóa hoàn toàn 0,728 gam bột Fe ta thu được 1,016 gam hỗn hợp hai oxit sắt (hỗn hợp A).
1. Hòa tan hỗn hợp A bằng dung dịch axit nitric loãng dư. Tính thể tích khí NO duy nhất bay ra (ở
đktc).
A. 2,24 ml.
B. 22,4 ml.
C. 33,6 ml.
D. 44,8 ml.
2. Cũng hỗn hợp A trên trộn với 5,4 gam bột Al rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm (hiệu suất
100%). Hòa tan hỗn hợp thu được sau phản ứng bằng dung dịch HCl dư. Tính thể tích bay ra (ở đktc).
A. 6,608 lít.
B. 0,6608 lít. C. 3,304 lít.
D. 33,04. lít
Câu 2. Trộn 0,81 gam bột nhôm với bột Fe2O3 và CuO rồi đốt nóng để tiến hành phản ứng nhiệt
nhôm thu được hỗn hợp A. Hoà tan hoàn toàn A trong dung dịch HNO3 đun nóng thu được V lít khí
NO (sản phẩm khử duy nhất) ở đktc. Giá trị của V là
A. 0,224 lít.
B. 0,672 lít.
C. 2,24 lít.
D. 6,72 lít.
Câu 3. Hỗn hợp A gồm 2 kim loại R1, R2 có hoá trị x, y không đổi (R1, R2 không tác dụng với nước
và đứng trước Cu trong dãy hoạt động hóa học của kim loại). Cho hỗn hợp A phản ứng hoàn toàn
với dung dịch HNO3 dư thu được 1,12 lít khí NO duy nhất ở đktc. Nếu cho lượng hỗn hợp A trên
phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO3 thì thu được bao nhiêu lít N2. Các thể tích khí đo ở đktc.
A. 0,224 lít.
B. 0,336 lít.
C. 0,448 lít.
D. 0,672 lít.
Câu 4. Thực hiện hai thí nghiệm:


1) Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80 ml dung dịch HNO3 1M thoát ra V1 lít NO.
2) Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80 ml dung dịch chứa HNO3 1M và H2SO4 0,5 M thoát ra V2 lít NO.
Biết NO là sản phẩm khử duy nhất, các thể tích khí đo ở cùng điều kiện. Quan hệ giữa V1 và V2 là
A. V2 = V1.
B. V2 = 2V1.
C. V2 = 2,5V1.
D. V2 = 1,5V1.
Câu 5. Hoà tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch HNO3 rất loãng thì thu được hỗn hợp gồm 0,015
mol khí N2O và 0,01mol khí NO (phản ứng không tạo NH4NO3). Giá trị của m là
A. 13,5 gam.
B. 1,35 gam.
C. 0,81 gam.
D. 8,1 gam.
Câu 6. Dung dịch X gồm AgNO3 và Cu(NO3)2 có cùng nồng độ. Lấy một lượng hỗn hợp gồm 0,03
mol Al; 0,05 mol Fe cho vào 100 ml dung dịch X cho tới khí phản ứng kết thúc thu được chất rắn Y
chứa 3 kim loại.Cho Y vào HCl dư giải phóng 0,07 gam khí. Nồng độ của hai muối là
A. 0,3M.
B. 0,4M.
C. 0,42M.
D. 0,45M.
Câu 7. Cho 2,24 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm AgNO 3 0,1M và Cu(NO3)2
0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và m gam chất rắn Y. Giá trị của
m
A. 2,80.
B. 4,08.
C. 2,16.
D. 0,64.
Câu 8. Cho 1,35 gam hỗn hợp Cu, Mg, Al tác dụng với HNO3 dư được 896 ml hỗn hợp gồm NO và NO2

M = 42 . Tính tổng khối lượng muối nitrat sinh ra (khí ở đktc).

A. 9,41 gam.
B. 10,08 gam.
C. 5,07 gam.
D. 8,15 gam.
Câu 9. Cho 5,1 gam hôñ hợp hai kim loaị Al và Mg tać dung
̣ với dung dich
̣ HCl dư thu được 5,6 lit
H2(đktc). Tinh
́ thanh
̀ phâǹ % theo khôí lượng cuả Al và Mg trong hôn
̃ hợp đâu:
̀
A. 52,94%; 47,06%
B. 32,94%; 67,06%
C. 50%; 50%
D. 60%; 40%
Câu 10. Cho luông
̀ khí CO đi qua ông
́ sứ đựng m gam Fe2O3 ở nhiêṭ độ cao môṭ thơi gian ngươi ta thu
được 6,72 g hôn
̃ hợp gôm
̀ 4 chât́ răn
́ khać nhau A. Đem hoà tan hoan
̀ toan
̀ hôn
̃ hợp nay
̀ vao
̀ dung dich
̣
HNO3 dư thâý taọ thanh

̀ 0,448 lit khí B duy nhất 1 khí có tỷ khôí so với H2 băng
̀ 15. m nhân
̣ giá trị la:̀
A. 5,56g
B. 6,64g
C. 7,2g
D. 8,8g
Câu 11. Cho phương trình hóa học: Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NxOy + H2O.
Sau khi cân bằng phương trình hóa học trên với hệ số của các chất là những số nguyên, tối giản thì
hệ số
của HNO3 là
A. 46x – 18y.
B. 45x – 18y.
C. 13x – 9y.
D. 23x – 9y.
Câu 12. Cho 3,68 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch H 2SO4 10 %,
thu được 2,24 lít khí H2 (ở đktc). Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là:


Nguyễn Thị Bích Phương – THPT Chuyên Hùng Vương

A. 101,48 gam
.
B. 101,68 gam.
C. 97,80 gam.
D. 88,20 gam.
Câu 13. Hòa tan hoàn toàn 12,42 gam Al bằng dung dịch HNO 3 loãng (dư), thu được dung dịch X và
1,344 lít (ở đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí là N 2O và N2. Tỉ khối của hỗn hợp khí Y so với khí H2 là
18. Cơ cạn dung dịch X, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 97,98

B. 106,38
C. 38,34
D. 34,08
Câu 14. Cho 3,024 gam một kim loại M tan hết trong dung dịch HNO3 loãng, thu được 940,8 ml khí
NxOy (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) có tỉ khối hơi đối với H2 bằng 22. Khí NxOy và kim loại M là:
A. N2O và Al
B. NO và Mg
D. NO2 và Al
C. N2O và Fe
Câu 15. Cho hỗn hợp gồm Fe và Zn vào dung dịch AgNO3 đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn,
thu được dung dịch X gồm hai muối và chất rắn Y gồm hai kim loại. Hai muối trong X là
C. Zn(NO3)2 và Fe(NO3)2.
D. Fe(NO3)3 và Zn(NO3)2.
A. Fe(NO3)2 và AgNO3.
B. AgNO3 và Zn(NO3)2.
Câu 16. Cho 6,72 gam Fe vào 400 ml dung dịch HNO3 1M, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu
được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Dung dịch X có thể hòa tan tối đa m gam Cu.
Giá trị của m là
A. 1,92.
B. 0,64.
C. 3,84.
D. 3,20.
Câu 17. Cho hỗn hợp gồm 1,2 mol Mg và x mol Zn vào dung dịch chứa 2 mol Cu 2+ và 1 mol Ag+ đến
khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được một dung dịch chứa ba ion kim loại. Trong các giá trị sau
đây, giá trị nào của x thỏa mãn trương hợp trên?
A. 1,5.
B. 1,8.
C. 2,0.
D. 1,2.
Câu 18. Nung nóng m gam PbS ngoài không khí sau một thơi gian dài, thu được hỗn hợp rắn (có chứa

một oxit) nặng 0,95m gam. Phần trăm khối lượng PbS đã bị đốt cháy là:
A. 74,69%
B. 95,00%
C. 25,31%
D. 64,68%
Câu 19. Cho 61,2 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, đun nóng và
khuấy đều. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy
nhất, ở đktc), dung dịch Y và còn lại 2,4 gam kim loại. Cô cạn dung dịch Y, thu được m gam muối
khan. Giá trị của m là
A. 151,5.
B. 97,5.
C. 137,1.
D. 108,9.
Câu 20. Hoà tan hoàn toàn 2,9 gam hỗn hợp gồm kim loại M và oxit của nó vào nước, thu được 500
ml dung dịch chứa một chất tan có nồng độ 0,04M và 0,224 lít khí H2 (ở đktc). Kim loại M là
A. Ca
B. Ba
C. K
D. Na
Câu 21. Hòa tan hoàn toàn 20,88 gam một oxit sắt bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được dung
dịch X và 3,248 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Cô cạn dung dịch X, thu được m gam
muối sunfat khan. Giá trị của m là
A. 52,2.
B. 48,4.
C. 54,0.
D. 58,0.
Câu 22. Cho 2,16 gam Mg tác dụng với dung dịch HNO3 (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn
thu được 0,896 lít khí NO (ở đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối khan thu được khi làm bay hơi
dung dịch X là
A. 8,88 gam.

B. 13,92 gam.
C. 6,52 gam.
D. 13,32 gam.
Câu 23. Cho m gam hỗn hợp X gồm Al, Cu vào dung dịch HCl (dư), sau khi kết thúc phản ứng sinh
ra 3,36 lít khí (ở đktc). Nếu cho m gam hỗn hợp X trên vào một lượng dư axit nitric (đặc, nguội), sau
khi kết thúc phản ứng sinh ra 6,72 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m là
A. 11,5.
B. 10,5.
C. 12,3.
D. 15,6.
Câu 24. Thể tích dung dịch HNO3 1M (loãng) ít nhất cần dùng để hoà tan hoàn toàn một hỗn hợp
gồm 0,15 mol Fe và 0,15 mol Cu là (biết phản ứng tạo chất khử duy nhất là NO)
A. 1,0 lít.
B. 0,6 lít.
C. 0,8 lít.
D. 1,2 lít.
Câu 25. Cho 2,13 gam hỗn hợp X gồm ba kim loại Mg, Cu và Al ở dạng bột tác dụng hoàn toàn với
oxi thu được hỗn hợp Y gồm các oxit có khối lượng 3,33 gam. Thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ để
phản ứng hết với Y là
A. 57 ml.
B. 50 ml.
C. 75 ml.
D. 90 ml.
Câu 26. Cho 6,72 gam Fe vào dung dịch chứa 0,3 mol H2SO4 đặc, nóng (giả thiết SO2 là sản phẩm
khử duy nhất). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được (cho Fe = 56)
A. 0,03 mol Fe2(SO4)3 và 0,06 mol FeSO4.
B. 0,05 mol Fe2(SO4)3 và 0,02 mol Fe dư.
C. 0,02 mol Fe2(SO4)3 và 0,08 mol FeSO4.
D. 0,12 mol FeSO4.



Nguyễn Thị Bích Phương – THPT Chuyên Hùng Vương

Câu 27. Nung 8,96 gam Fe trong không khí được hỗn hợp A gồm FeO, Fe 3O4, Fe2O3. A hòa tan vừa
vặn trong dung dịch chứa 0,5 mol HNO 3, bay ra khí NO là sản phẩm khử duy nhất. Số mol NO bay ra
là.
A. 0,01.
B. 0,04.
C. 0,03.
D. 0,02.
Câu 28. Cho a gam hôn
̃ hợp gôm
̀ FeO, CuO, Fe3O4 có số mol băng
̀ nhau tać dung
̣ hoan
̀ toan
̀ với lượng
vừa đủ là 250ml dung dich
̣ HNO3, khi đun nong
́ nhẹ được dung dich
̣ B và 3,136 lit hôn
̃ hợp khí
C( đktc) gôm
̀ NO2 và NO có tỷ khôí so với H2 băng
̀ 20,143
a/ a nhân
̣ giá trị la:̀
A. 46,08g
B. 23,04g
C. 52,7g

D. 93g
b/ Nông
̀ độ mol/l HNO3 đã dung
̀ la:̀
A. 1,28
B. 4,16
C. 6,2
D. 7,28
Câu 29. Hòa tan hoàn toàn 49,6 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe 2O3, Fe3O4 bằng H2SO4 đặc nóng thu
được dung dịch Y và 8,96 lít khí SO2 (đktc).
a) Tính phần trăm khối lượng oxi trong hỗn hợp X.
A. 40,24%.
B. 30,7%.
C. 20,97%.
D. 37,5%.
b) Tính khối lượng muối trong dung dịch Y.
A. 160 gam.
B.140 gam.
C. 120 gam.
D. 100 gam
Câu 30. Hỗn hợp X gồm (Fe, Fe2O3, Fe3O4, FeO) với số mol mỗi chất là 0,1 mol, hòa tan hết vào
dung dịch Y gồm (HCl và H2SO4 loãng) dư thu được dung dịch Z. Nhỏ từ từ dung dịch Cu(NO 3)2 1M
vào dung dịch Z cho tới khi ngưng thoát khí NO. Thể tích dung dịch Cu(NO 3)2 cần dùng và thể tích khí
thoát ra ở đktc thuộc phương án nào?
A. 25 ml; 1,12 lít.
B. 0,5 lít; 22,4 lít.
C. 50 ml; 2,24 lít.
D. 50 ml; 1,12 lít




×