TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.HCM
KHOA CÔNG NGHỆ HÓA HỌC
CỘT CHÊM
Gvhd: Nguyễn trọng tăng
SV THỰC HIỆN:DƯƠNG THỊ KIM NGỌC
M S S V: 1 3 0 1 4 5 4 1
1. MỤC ĐÍCH THÍ NGHIỆM
2. Phương pháp thực hiện
Cột khô
Khởi động bơm
Sau t=5ph, mở Vk1 , tắt quạt
Chỉnh VL3 , đóng dần VL2
Kiểm tra mực nước,U
Khóa VL4 , tắt bơm
Bật quạt, mở dần Vk2
Chỉnh VL4, VL5
Đọc △Pck
Bật quạt, mở dần Vk2
đóng dần Vk1
Tắt quạt, mở Vk1 , đóng Vk2
2. Phương pháp thực hiện
Cột ướt
Kiểm tra mực nước,U
Chỉnh Vk2
Mở VL2
Đọc △Pcư
Bật quạt, bật bơm
Lặp lại TN
Chỉnh VL3, VL2
Chỉnh VL4,VL5
Tắt bơm và quạt, mở VL2,Vk1
Xả nước
3. KẾT QUẢ
3.1 KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM
3.1.1 Kết quả thí nghiệm với cột khô
STT
3
G (N.m /h)
G (l/ph)
∆Pck (cmH2O)
1
1
29.08
0.2
2
2
43.62
0.3
3
3
58.16
0.4
4
4
72.70
0.5
5
5
87.24
0.8
6
6
101.78
1.2
3.1 KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM
3.1.2 Kết quả thí nghiệm với cột ướt
Lỏng (l/ph)
STT
2.4
2.8
3.2
3.6
4
∆Pcư (cmH2O)
G (l/ph)
1
29.08
0.2
0.2
0.4
0.3
0.3
2
43.62
0.4
0.4
0.7
0.4
0.8
3
58.16
0.7
0.8
1.3
1.2
1.9
4
72.70
1.2
1.8
2.5
3.5
5.2
5
87.24
2.1
4.2
Lụt
Lụt
Lụt
6
101.78
3.2
6
Lụt
Lụt
Lụt
3.2 KẾT QUẢ TÍNH TOÁN
3.2.1. Tính toán cho cột khô
Gk
Gk
(l/ph)
3
(kg/m .s)
1
29.08
0.250
2
43.62
3
∆Pck
∆Pck/Z
log(∆Pck/Z)
(cmH2O)
(Pa/m)
(Pa/m)
-0.602
0.2
12.26
0.375
-0.426
0.3
58.16
0.500
-0.301
4
72.70
0.625
5
87.24
6
101.78
STT
log(Gk)
Reck
fck
1.09
150.05
1.39
18.39
1.26
225.08
1.29
0.4
24.53
1.39
300.11
1.21
-0.204
0.5
30.66
1.49
375.13
1.16
0.750
-0.125
0.8
49.05
1.69
450.16
1.12
0.874
-0.058
1.2
73.57
1.87
525.19
1.09
3.2 KẾT QUẢ TÍNH TOÁN
3.2.2 Kết quả tính toán cho cột ướt
Bảng tính toán dựa vào
3
Gk (N.m /h)
1
1
1
2
1.5
1.5
2
1.33
1.33
2.33
1.33
2.67
3
1.75
2
3.25
2
4.75
4
2.4
3.6
5
7
10.4
5
2.625
5.25
Lụt
Lụt
Lụt
6
2.67
5
Lụt
Lụt
Lụt
3.2 KẾT QUẢ TÍNH TOÁN
3.2.3 Kết quả tính toán cho cột ướt
Bảng kết quả tính toán fcư cho cột ướt
2.4
Lỏng (l/p)
STT
1
2
3
4
5
6
Recư
fck
150.054
1.395
225.080
1.286
300.107
1.214
375.134
1.161
450.161
1.120
525.188
1.086
2.8
3.2
3.6
4
fcư
1.395
1.395
2.790
2.092
2.092
1.715
1.286
1.801
0.643
0.858
2.125
1.943
1.973
1.214
6.982
2.787
4.181
5.807
8.129
12.078
2.939
5.879
Lụt
Lụt
Lụt
2.896
5.429
Lụt
Lụt
Lụt
3.2 KẾT QUẢ TÍNH TOÁN
3.2.4 Kết quả tính toán cho cột ướt
Bảng kết quả tính toán ∆Pck/Z cho cột ướt
2.4
Lỏng (l/p)
2.8
3.2
3.6
4
STT
logG
1
-0.602
12.26
12.26
24.53
18.39
18.39
2
0.426
24.53
24.53
42.92
24.53
49.05
3
0.301
42.92
49.05
79.71
73.58
116.49
4
0.204
73.58
110.36
153.28
214.59
318.83
5
0.125
128.76
257.51
Lụt
Lụt
Lụt
6
0.058
196.20
367.88
Lụt
Lụt
Lụt
ΔPcư/Z
3.2 KẾT QUẢ TÍNH TOÁN
3.2.5 Kết quả tính toán cho cột ướt
Bảng kết quả tính toán log(∆Pck/Z)
STT
log(∆Pck/Z)
1
1.089
1.089
1.390
1.265
1.265
2
1.390
1.390
1.633
1.390
1.691
3
1.633
1.691
1.901
1.867
2.066
4
1.867
2.043
2.185
2.332
2.504
5
2.110
2.411
Lụt
Lụt
Lụt
6
2.293
2.566
Lụt
Lụt
Lụt
3.2 KẾT QUẢ TÍNH TOÁN
3.2.6 Kết quả tính toán cho cột ướt
Bảng kết quả tính toán cho điểm lụt
log(
log(
0.93
-2.649
-0.029
0.0078
0.96
-2.108
-0.018
0.42
0.0162
0.95
-1.791
-0.022
1.11
0.56
0.0272
0.96
-1.566
-0.017
24.66
1.06
0.70
0.0406
0.96
-1.391
-0.02
29.59
1.02
0.83
0.0564
0.95
-1.249
-0.021
2
(kg/s.m )
2
(kg/s.m )
fcư
(m/s)
0.19
4.93
1.46
0.14
0.0022
0.37
9.86
1.27
0.28
0.56
14.79
1.17
0.74
19.73
0.93
1.12
3.3. ĐỒ THỊ VÀ NHẬN XÉT
3.3.1 Thí nghiệm 1
log(∆Pck/Z)
Đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa log (∆��� /Z) theo logG
f(x) = 1.02x + 1.55
R² = 1
L=0
logG
3.3 ĐỒ THỊ VÀ NHẬN XÉT
3.3.2 Thí nghiệm 2
Ảnh hưởng của lưu lượng dòng khí và dòng lỏng đến độ giảm áp của dòng khí.
log(∆Pc/Z)
L=1
L=2
L=3
L=4
L=5
logG
3.3. ĐỒ THỊ VÀ NHẬN XÉT
3.3.4 Thí nghiệm 2
log(π2)
Điểm lụt theo quan hệ π1 và π2
log(π1)
4. NHẬN XÉT
Ảnh Hưởng Của G Lên Độ Giảm Áp Khi Cột Khô Và Cột Ướt
Đối với cột khô: khi tăng G thì độ giảm áp tăng theo, log( tăng tuyến tính với logG.
Đối với cột ướt: khi tăng G thì độ giảm áp tăng, tăng theo đường cong. Độ giảm áp tăng theo những vùng rõ rệt.
Lúc đầu khi G còn nhỏ thì ( tăng chậm; khi G đủ lớn, (bắt đầu tăng nhanh và khi vượt qua giới hạn điểm lụt, ( tăng rất nhanh.
-
Khi lưu lượng lỏng càng tăng, cột càng dễ gần đến điểm lụt hơn.
-
Vùng sau điểm gia trọng AB thì giá trị tăng lên rất nhanh và đột ngột. Tháp chêm hoạt động tốt nhất, rất khó vận hành chế độ này vì đường biểu diễn là đoạn
thẳng rất dốc, chênh lệch vận tốc khí rất nhỏ nên cột chêm dễ dàng chuyển sang làm việc ở chế độ cuốn theo dẫn đến hiện tượng lụt.
4. NHẬN XÉT
Mối Quan Hệ Giữa Tổn Thất Áp Suất Dòng Khí Trong Tháp Với Lưu Lượng Dòng Khí
Log(: phụ thuộc tuyến tính với nhau theo đường thẳng theo như lý thuyết.
Log (-logG: tại các giá trị L
Log : có thể xem như tuyến tính với nhau.
Nguyên nhân gây ảnh hưởng đến kết quả:
-
Sử dụng bơm, quạt đưa lưu lượng lỏng và lưu lượng khí chưa đều.
-
Nước tràn ra ngoài ống dẫn khí do tiến hành thí nghiệm chậm.
-
Cột nước duy trì ở ¾ không đều.
-
Sai số trong quá trình đọc kết quả hay thao tác thí nghiệm chưa chuẩn xác.
-
Điều kiện thí nghiệm không ổn định ở mỗi lần đo.
CẢM ƠN THẦY ĐÃ THEO DÕI