KHOA CÔNG NGHỆ HÓA HỌC
Bộ môn máy và thiết bị
Môn : thực hành quá trình và thiết bị hóa học
BÀI 3: MẠCH LƯU CHẤT
GVHD: Nguyễn Trọng Tăng
SVTH: Nhóm 2
MSSV:
I. MỤC ĐÍCH THÍ NGHIỆM
•
Xác định mối quan hệ giữa tổn thất áp suất do ma sát (hf) và vận tốn của nước
chảy(v) bên trong ống trơn và xác định hệ số ma sát f.
•
•
Xác định trở lực cục bộ của co, van, đột thu, đột mở (hm).
Xác định hệ số lưu lượng của các dụng cụ đo (màng chắn, ventury, pitô) để xác
định hệ số lưu lượng của chúng và ứng dụng.
Mở hoàn toàn van lưu lượng kế
•
Mở hoàn toàn van trên ống trơn 16
•
Mở bơm
•
Điều chỉnh van lưu lượng kế ở các mức khác nhau
•
Lặp lại với ống 21, 27 trơn và 27 nhám
•
5
4
3
2
1
TN1: Xác định tổn thất ma sát của chất lỏng với thành ống
II: TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM
Mở hoàn toàn van lưu lượng kế
•
Mở hoàn toàn van trên ống có vị trí đột thu
•
Mở bơm
•
Điều chỉnh van lưu lượng kế ở các mức khác nhau
•
Lặp lại với vị trí đột mở, co 90
•
5
4
3
2
1
TN2: Xác đinh trở lực cục bộ
Điều chỉnh van lưu lượng kế ở các mức khác nhau
•
Đo lưu lượng độ chênh áp ở 3 vị trí màng chán, ventury và ống pito
•
5
4
3
2
Mở hoàn toàn van trên ống 16,21,27 trơn
•
Mở bơm
•
1
TN3: Đo lưu lượng dựa vào độ chênh áp
IV. Xử lý số liệu
•
Bảng số liệu:
Ma sát của chất lỏng với thành ống:
W (m/s)
Re
ftn
flt
1
0.8535
10642.18
0.0303
0.0022
2
1.2739
15883.86
0.0272
0.0015
3
1.6561
20649.01
0.0255
0.0018
4
2.1274
26526.04
0.0239
0.0016
2.5478
31767.71
0.0229
0.0013
1
0.3793
4729.86
0.0382
0.0205
2
0.5662
7059.49
0.0339
0.0122
3
0.7360
9177.34
0.0315
0.0190
4
0.9455
11789.35
0.0294
0.0187
1.1323
14118.98
0.0281
0.0174
STT
5
5
ống khảo sát
16
21
1
0.1935
2413.19
0.0475
0.0367
2
0.2889
3601.78
0.0416
0.0494
0.3755
4682.32
0.0383
0.0633
4
0.4824
6014.98
0.0356
0.0605
5
0.5777
7203.56
0.0337
0.0535
1
0.2364
2947.97
0.0444
0.0167
2
0.3529
4399.96
0.0391
0.0374
0.4587
5719.95
0.0361
0.0502
4
0.5893
7347.93
0.0336
0.0519
5
0.7058
8799.92
0.0319
0.0524
3
3
27
27 nhám
Trở lực cục bộ :
3
Q (m /s)
Tổn thất cột áp (mH2O)
1
0.000067
0.016
2
0.0001
0.021
3
0.00013
0.051
4
0.000167
0.059
0.0002
0.072
1
0.000067
0.011
2
0.0001
0.014
3
0.00013
0.023
4
0.000167
0.046
0.0002
0.063
STT
5
5
ống khảo sát
Đột thu
Đột mở
1
0.000067
0.022
2
0.0001
0.035
3
Co
0.00013
0.064
4
0.000167
0.076
5
0.0002
0.082
1
0.000067
0.033
2
0.0001
0.047
3
Van5
0.00013
0.061
4
0.000167
0.077
5
0.0002
0.092
Đo lưu lượng dựa vào độ chênh áp
Hệ số lưu lượng
Hệ số lưu lượng trung
Lưu lượng tính
K
(C)
bình
toán
1
0.0011
0.121
0.000015
2
0.0011
0.111
0.0000138
3
0.0011
0.106
0.0000132
4
0.0011
0.108
0.0000135
0.0011
0.109
1
0.0011
0.126
0.0000157
2
0.0011
0.1097
0.0000137
3
0.0011
0.1108
0.0000138
4
0.0011
0.113
0.000014
0.0011
0.363
STT
5
5
Ống khảo sát
Màng chắn
Ventury
0.111
0.1645
V (m/s)
0.0000136
0.000045
0.243
0.421
1
0.578
2
0.701
3
4
Pitot
0.830
III. Nhận xét
•
•
Hệ số ma sát lý thuyết và thực nghiệm của ống d=16 lớn hơn d=21 và d=27.
•
•
Hệ số ma sát thực nghiệm của d=27 nhám nhỏ hơn hệ số ma sát lý thuyết .
•
•
Hệ số ma sát thực nghiệm của ống d=16 ,d=21,d=27 lớn hơn hệ số ma sát lý
thuyết.
Sự chênh lệch của hệ số ma sát lý thuyết và thực tế lớn do sai số khi làm thí
nghiệm hoặc cột chữ U không ổn định,người làm thí nghiệm …
Khi lưu lượng ở các vị trí đột thu ,đột mở,co ,van tăng dần thì vận tốc và tổn thất
cột áp cũng tăng dần.
Sự chênh lệch giữa lưu lượng thực tế và lý thuyết lớn do sai số khi tiến hành thí
nghiệm
CẢM ƠN THẦY CÔ ĐÃ THEO DÕI