Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Trắc nghiệm cơ học khách quan p3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (198.78 KB, 7 trang )

BÀI 13

MÁY CƠ ĐƠN GIẢN

Bài tập CƠ BẢN (SGK)
C1 :

Từ kết quả thí nghiệm, hãy so sánh lực kéo vật lên với trọng lượng
của vật

C2 : Chọn từ thích hợp trong khung để điền
vào chỗ trống trong câu sau : Khi kéo vật
lên theo phương thẳng đứng cần phải dùng
lực ………………………… trọng lượng
của vật.

- lớn hơn
- nhỏ hơn
- ít nhất bằng

C3 :Hãy nêu những khó khăn trong cách kéo này.
C4 :Chọn từ thích hợp trong dấu ngoặc để điền vào chỗ trống các câu sau :
a) Máy cơ đơn giản là những dụng cụ giúp thực hiện công việc
………………………….. hơn. (nhanh / dễ dàng).
b) Mặt
phẳng
nghiêng,
đòn
bẩy,
ròng
rọc


……………………………… (palăng / máy cơ đơn giản).
C5.

Nếu khối lượng của ống bê
tông là 200kg và lực kéo của
mỗi người trong hình 13.2 là
400N thì những người này có
kéo được ống bêtông lên hay
không ? Vì sao ?

C6.

Tìm những thí dụ sử dụng máy cơ đơn giản trong cuộc sống.



43


HƯỚNG DẪN
C2 :

(tr.42) Dùng từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống :
- Kéo vật lên theo phương thẳng đứng cần phải dùng một lực ít nhất
bằng trọng lượng của vật.

C3 :

(tr.43) Những khó khăn trong cách kéo này :
-Trọng lượng của vật quá lớn.

-Vò trí đứng kéo không thuận lợi: phải đứng phía trên vật mới kéo vật
lên được.

C4 : (tr.43) Dùng từ thích hợp trong dấu ngoặc để điền vào chỗ trống:
a) Máy cơ đơn giản là những dụng cụ giúp thực hiện công việc dễ
dàng hơn.
b) Mặt phẳng nghiêng, ròng rọc, đòn bẩy là máy cơ đơn giản.
C5 :

(tr.43) (Xem hình 13.2) Nếu khối lượng của ống bê tông là m = 200kg,
trọng lượng của nó là : P = 10 x m = 10 x 200 = 2000N
Tổng lực kéo của 4 người là : F = 4 x 400 = 1600N
Ta thấy F < P, vậy những người đó không thể kéo được ống bê tông
lên.

C6 :
-

(tr.43) Những ví dụ sử dụng máy cơ đơn giản trong cuộc sống :
Người công nhân dùng mặt phẳng nghiêng để đưa hàng hoá lên xe
tải.

-

Một người dùng xà beng để nâng một vật nặng…

-

Dùng ròng rọc để kéo thùng nước từ dưới giếng lên.


Bài tập TỰ GIẢI
1.

Chọn các câu đúng :
Để nâng một bao xi-măng từ 50kg từ dưới lên, ta cần dùng một lực :

44


A- Lớn hơn 500N.
B- Tối thiểu là 500N.
C- Lớn hơn 50N.
D- Bằng 50N.
2. Người ta thường sử dụng máy cơ đơn giản nào để làm các việc sau
đây ?
a) Đưa thùng hàng lên ôtô tải.
b) Đưa hàng hoá lên cao.
c) Kéo thùng nước từ giếng lên.

BÀI 14

MẶT PHẲNG NGHIÊNG

Bài tập CƠ BẢN (SGK)
C1 :

- Đo trọng lượng của vật P = F1 và ghi kết quả vào bảng 14.1
- Đo lực kéo vật F2 trên mặt phẳng nghiêng có độ nghiêng khác
nhau :
+ Lần 1 : Dùng tấm ván có độ dài ngắn nhất và lắp thí nghiệm như

hình 14.2. Cầm lực kế kéo vật lên từ từ dọc theo mặt phẳng
nghiêng. Đọc và ghi số chỉ của lực kế vào bảng.
+ Lần 2 : Tìm cách làm giảm độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng.
Lặp lại thí nghiệm và ghi tiếp số chỉ của lực kế vào bảng.

45


+ Lần 3 : Tiếp tục làm giảm độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng.
Lặp lại thí nghiệm và ghi tiếp số chỉ của lực kế vào bảng.
C2 : Trong thí nghiệm ở hình 14.2 em đã làm giảm độ nghiêng của mặt
phẳng nghiêng bằng cách nào ?
C3 :

Nêu hai thí dụ về sử dụng mặt phẳng nghiêng.

C4 :

Tại sao đi lên dốc càng thoai thoải, càng dễ hơn ?

C5.

Ở hình 14.3 chú Bình đã dùng một lực 500N để đưa một thùng phuy
nặng 2000N từ mặt đất lên xe ô tô. Nếu sử dụng một tấm ván dài
hơn thì chú Bình nên dùng lực nào có lợi hơn trong các lực sau đây :
a)

F = 2000N ;

c) F < 500N


b)

F > 500N ;

d) F = 500N

Hãy giải thích câu trả lời của em.

HƯỚNG DẪN
C2 :

(tr.45) Trong thí nghiệm ở hình 14.2 SGK, để làm giảm độ nghiêng của
măët phẳng nghiêng có thể dùng tấm ván dài hơn hoặc dùng vật kê
thấp hơn.
- Kéo vật lên theo phương thẳng đứng cần phải dùng một lực ít nhất
bằng trọng lượng của vật.

C3 :

(tr.45) Nêu hai thí dụ sử dụng mặt phẳng nghiêng :
- Thí dụ 1 : Dùng tấm ván làm mặt phẳng nghiêng để bốc xếp hàng
hóa lên xe.
- Thí dụ 2 : Dùng mặt phẳng nghiêng để đưa những thùng gỗ có
trọng lượng lớn từ trên cao xuống đất.

46


C4 : (tr.45) Lên dốc thoai thoải dễ hơn dốc đứng vì : Dốc thoai thoải có độ

nghiêng ít hơn nên lực cần thiết để đi lên nhỏ hơ nhiều so với trọng
lượng của người.
C5 :

(tr.45) Chọn c) F < 500N, vì tấm ván càng dài thì độ nghiêng của mặt
phẳng nghiêng càng giảm, lực cần thiết để đưa vật nặng lên cao
càng nhỏ.

Bài tập TỰ GIẢI
1.

Chọn câu đúng :
A- Khi dùng mặt phẳng nghiêng, trọng lượng của vật giảm đi.
B- Khi dùng mặt phẳng nghiêng, hướng của trọng lượng thay đổi.

C- Khi dùng mặt phẳng nghiêng, cả hướng và độ lớn của trọng
lượng thay đổi.
đổi.

D- Khi dùng mặt phẳng nghiêng, trọng lượng của vật không thay

2. Có hai tấm ván, tấm thứ nhất có chiều dài 2m, đầu kê cao 1m. Tấm
thứ hai có chiều dài 4m, đầu kê cao 1,5m. Em hãy cho biết dùng tấm ván
nào để làm mặt phẳng nghiêng thì có lợi về lực hơn.

47


BÀI 15


ĐÒN BẨY

Bài tập CƠ BẢN (SGK)
C1 :

Hãy điền các chữ O, O1 và O2 vào vò trí thích hợp trên các hình
15.2, 15.3.

C2 : - Đo trọng lượng của vật và ghi kết quả vào bảng 15.1.
-

Kéo lực kế để nâng vật lên từ từ. Đọc và ghi số chỉ của lực kế
theo 3 trường hợp ghi trong bảng 15.1.

C3 : Chọn từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống của câu sau :
Muốn lực nâng vật (1) ………………
trọng lượng của vật thì phải làm cho
khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng
của lực nâng (2) ……………… khoảng
cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của
trọng lượng vật.
C4 :

48

Tìm thí dụ sử dụng đòn bẩy trong cuộc sống.

- lớn hơn
- bằng
- nhỏ hơn



C5.

Hãy chỉ ra điểm tựa, các điểm tác dụng của lực F1, F2 lên đòn bẩy
trong hình 15.5.

C6.

Hãy chỉ ra cách cải tiến việc sử dụng đòn bẩy ở hình 15.1 để làm
giảm lực kéo hơn.

HƯỚNG DẪN
C1 : (tr.47) Xem hình 15.2 và 15.3. Điền các chữ O, O1 và O2 vào vò trí thích
hợp.

C3 : (tr.49) Chọn từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống :
- Muốn lực nâng vật nhỏ hơn trọng lượng của vật thì phải làm cho
khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của lực nâng lớn hơn
khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của trọng lượng vật.
C4 : (tr.49) Thí dụ sử dụng đòn bẩy trong cuộc sống :
- Người công nhân dùng xà beng để bẩy một vật nặng.
- Búa nhổ đinh, xe cút kít, kéo cắt giấy …

49



×