Tải bản đầy đủ (.docx) (35 trang)

Các dạng toán về ankan anken ankin và hidrocacbon thơm (có hướng dẫn giải) Luyện thi đại học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (296.01 KB, 35 trang )

GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An

ANKAN
1. Khái niệm, danh pháp
Ankan (parafin): CnH2n+2 (n ≥ 1)
Cách gọi tên ankan: Số chỉ vị trí nhánh_tên nhánh + tên mạch chính + an
VD1: Viết các đồng phân ankan của chất có CTPT C6H14 và gọi tên
1/ CH3-CH2-CH2-CH2-CH2-CH3
hexan
2/ CH3-CH(CH3)-CH2-CH2-CH3
2-metylpentan
3/ CH3-CH2-CH(CH3)-CH2-CH3
3-metylpentan
4/ CH3-CH(CH3)-CH(CH3)-CH3
2,3-dimetylbutan
5/ CH3-C(CH3)2-CH2-CH3
2,2-dimetylbutan
2. Tính chất hoá học
2.1. Phản ứng thế với halogen
Điều kiện phản ứng: ánh sáng
as
CnH2n+2 + xCl2 → CnH2n+2-xClx + xHCl
Quy tắc thế: nguyên tử hidro ở nguyên tử cacbon bậc càng cao càng dễ bị thay thế
bởi halogen (clo hoặc brom)
VD: Viết phản ứng thế của propan với brom, đk có ánh sáng, tỉ lệ phản ứng 1:1; 1:2.
+ Br ,1:1
Br ,1:1
+
→ CH3-CBr2-CH3
CH3-CH2-CH3 → CH3-CHBr-CH3
Số sản phẩm thế bằng số nguyên tử H không tương đương trong phân tử. Sản


phẩm chính là sản phẩm tuân theo quy tắc thế.
VD: viết phản ứng của pentan với clo. Cho biết có bao nhiêu sản phẩm thế, đâu là sản
phẩm chính?
=> phản ứng nhận biết được ankan: làm mất màu vàng của khí clo, màu nâu đỏ của
brom, sản phẩm phản ứng làm đỏ quỳ tím ẩm.
2.2. Phản ứng tách
- Tách hidro
2

2

t 0 , xt

t0: 450 – 5000C; xt: Cr2O3

t 0 , xt

(n ≥ 3; m ≥ 1; q ≥ 2; m + q = n)

→ CnH2n + H2
CnH2n+2 
- Phản ứng cracking
→ CmH2m+2 + CqH2q
CnH2n+2 
Ankan
ankan
anken
2.3. Phản ứng cháy

3n + 1

t0
CnH2n+2 + 2 O2 → nCO2 + (n+1)H2O

=> nCO2 < nH2O
và nankan = nH2O - nCO2
2.4. Phản ứng oxi hoá không hoàn toàn
3000C, Cu, 200at

CH4 + 3/2O2(kk)

HCHO + H2O
CH3OH

2+

Mn
C4H10 + 5/2O2(kk ) → 2CH3COOH + H2O
TQ:
O2 , khôngkhí, Mn2 +

R-CH2-CH2-R’    → RCOOH + R’COOH
=> phản ứng dùng để điều chế axit cacboxylic


GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An

III. Điều chế
1. Phương pháp Wurtzt
2CnH2n+1X + 2Na → (CnH2n+1)2 + 2NaX
VD: C2H5-Cl + 2Na + Cl-C2H5 → C4H10 + 2NaCl

2. Phương pháp Kolbe
đpdd
→ R-R + 2CO2 + 2NaOH + H2
2RCOONa + 2H2O 
đpdd
→ C4H10 + 2CO2 + 2NaOH + H2
VD:
2C2H5COONa + 2H2O 
3. Phương pháp Duma
0

CaO ,t
RCOONa + NaOH → R-H + Na2CO3

0

CaO ,t
(RCOO)2Ca + NaOH → 2R-H + Na2CO3 + CaCO3

VD:
0

CaO ,t
CH3COONa + NaOH → CH4 + Na2CO3
4. Phương pháp cracking

CnH2n+2

0


, xt
t



CmH2m+2 + CqH2q

II. Bài tập
Bài 1: Gọi tên các ankan sau:
1/ CH3-CH2-CH(CH3)-CH(CH3)-CH3
2/ CH3-CH2-CH(C2H5)-CH(CH3)-CH3
3/ CH3-CH2-CH(C2H5)-C(CH3)2-CH2-CH3
4/ CH3-CH(CH3)-CH(C2H5)-C(CH3)2-CH2-CH3
Hướng dẫn:
1/ CH3-CH2-CH(CH3)-CH(CH3)-CH3
2/ CH3-CH2-CH(C2H5)-CH(CH3)-CH3
3/ CH3-CH2-CH(C2H5)-C(CH3)2-CH2-CH3
4/ CH3-CH(CH3)-CH(C2H5)-C(CH3)2-CH2-CH3

: 2,3-đimetylpentan
: 3-etyl-2-metylpentan
:4-etyl-3,3-đimetylhexan
:3-etyl-2,4,4-trimetylhexan

Bài 2: Tìm CTPT, viết CTCT các chất sau:
1/ 3-etyl-pentan
2/ 2,3-đimetyl-pentan
3/ 3-etyl-2,5-đimetylhexan
4/ 4-etyl-2,5,5-trimetylheptan
Hướng dẫn:

1/ 3-etyl-pentan
: C7H16
2/ 2,3-đimetyl-pentan
: C7H16
3/ 3-etyl-2,5-đimetylhexan
: C10H22
4/ 4-etyl-2,5,5-trimetylheptan
: C12H26
Bài 3: Viết các phương trình phản ứng theo sơ đồ sau (ghi rõ điều kiện phản ứng):
CH3COONa → CH4 → CH3Cl → C2H6 → C2H5Cl → C4H10 → C4H9Cl


GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An

C2H4
Giải:

CH4 → CO2

0

CaO ,t
1/ CH3COONa + NaOH → CH4 + Na2CO3
as
2/ CH4 + Cl2 → CH3Cl + HCl

3/ 2CH3Cl + 2Na → C2H6 + 2NaCl
0

t , xt

→ C2H4 + H2
4/ C2H6 
0

Ni ,t
→ C2H6
5/ C2H4 + H2 
as
6/ C2H6 + Cl2 →

C2H5Cl + HCl

7/ 2C2H5Cl + 2Na → C4H10 + 2NaCl
8/ CH3-CH2-CH2-CH3 + Cl2as

CH3-CHCl-CH2-CH3 + HCl

0

t , xt
→ C3H6 + CH4
9/ C4H10 

3
10/ CH4 + 2 O2 → CO2 + H2O

Bài 4: Một hỗn hợp A gồm 2 ankan kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng có tỉ khối hơi so
với hidro là 33,2. Xác định CTPT 2 ankan và tính thành phần % theo thể tích mỗi khí
trong hỗn hợp.
Giải: Gọi CT chung của X và Y là CnH2n+2 (n ≥ 1)

MA = 33,2.2 = 66,4 (g/mol)
=> 14n + 2 = 66,4 => n = 4,6
=> CT 2 ankan: C4H10 và C5H12
Gọi phần trăm số mol của C4H10 là x% => %C5H12 = (100-x)%
4 x + 5(100 − x)
100
CT: n =
= 4,6 => x = 40

%C4H10 = 40% => %C5H12 = 60%
Cách 2: dùng phương pháp sơ đồ đường chéo
Bài 5: Một hỗn hợp 2 ankan là đồng đẳng kế tiếp có khối lượng là 24,8 gam, thể tích
tương ứng của hỗn hợp là 11,2 lit (đktc).
a. CTPT của các ankan.
A. CH4, C2H6
B. C2H6, C3H8
C. C3H8, C4H10
D. C4H10, C5H12
b. Thành phần % về thể tích của 2 ankan là:
A. 30% và 70% B. 35% và 65% C. 40% và 60% D. 50% và 50%
Bài 6: Một hỗn hợp A gồm 2 ankan kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng có tỉ khối hơi so
với hidro là 33,2. Tính phần trăm theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp.
ĐS. 40% và 60%
Bài 7: Hỗn hợp 2 ankan A và B là chất khí ở điều kiện thường có tỉ lệ mol n A : nB = 1 :
4. Khối lượng phân tử trung bình của hỗn hợp là 52,4. Tìm CTPT của hai ankan A và
B.
ĐS. C2H6, C4H10


GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An


Toán về phản ứng cháy

3n + 1
CnH2n+2 + 2 O2 → nCO2 + (n+1)H2O

- nCO2 < nH2O và nankan = nH2O – nCO2
n O2
nCO2 n H 2O
nA
=
=
=
3n + 1
1
n
n +1
2

- Đối với mọi hidrocacbon:

nCO2

=>

n H 2O

=

n

n +1

1
+ BT nguyên tố O: nO2 phản ứng = nCO2 + 2 nH2O

+ BT nguyên tố C, H: mhidrocacbon = mC (trong CO2) + mH (trong H2O)
II. Bài tập
Bài 1: Đốt cháy m gam hiđrocabon A thu được 2,688 lít CO 2 (đktc) và 4,32g H2O.
Tìm công thức phân tử của A.
Hướng dẫn
nCO2 =

2, 688
4,32
= 0,12(mol ); nH 2O =
= 0, 24( mol )
22, 4
15
;

nCO2 < nH 2O ⇒

Dãy đồng đẳng của ankan Cn H 2n +2
o

t C
Cn H 2 n + 2 + O2 →
nCO2 + (n + 1) H 2O

Theo p/ư ta có

Theo đầu bài

n
n +1
=
→ n =1
0,12 0, 24

1 mol



n
0,12

( n+ 1)
0,24

mol
mol

→ công thức phân tử của ankan là CH4
Bài 2: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 hidrocacbon X, Y mạch hở liên tiếp nhau trong
dãy đồng đẳng thu được 11,2 lit CO2 (đktc) và 12,6g nước. Xác định CTPT của X và
Y.
Giải:
nCO2 = 0,5 mol; nH2O = 0,7 mol
Nhận thấy nH2O > nCO2 => 2 hidrocacbon thuộc loại hợp chất ankan
Gọi CT chung của X và Y là CnH2n+2 (n ≥ 1)
3n + 1

Phương trình: CnH2n+2 + 2 O2 → nCO2 + (n+1)H2O

0,5 mol

n
0,5
=
n + 1 0,7

0,7 mol

=> 7n = 5(n + 1) => n = 2,5 => CT 2 ankan: C2H6 và C3H8
Bài 3. Đốt cháy hoàn toàn 2 hiđrocacbon X, Y kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Sản
phẩm cháy qua bình đựng H2SO4 đặc rồi qua bình đựng Ca(OH)2 dư thấy khối lượng
bình H2SO4 tăng 2,52g và khối lượng bình Ca(OH)2 tăng 4,4g. Xác định CTPT X và Y.
Giải:
mCO2 = 4,4g => nCO2 = 0,1 mol;
mH2O = 2,52g => nH2O = 0,14 mol
Nhận thấy nH2O > nCO2 => 2 hidrocacbon thuộc loại hợp chất ankan


GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An

Gọi CT chung của X và Y là CnH2n+2 (n ≥ 1)

3n + 1
Phương trình: CnH2n+2 + 2 O2 → nCO2 + (n+1)H2O

0,1 mol


0,14 mol

n
0,1
=
n + 1 0,14

=> 0,14n = 0,1(n + 1)
=> n = 2,5 => CT 2 ankan: C2H6 và C3H8
Bài 4: Hỗn hợp X gồm 2 hidrocacbon là đồng đẳng liên tiếp có khối lượng 10,2g. Đốt
cháy hoàn toàn hỗn hợp rồi dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua các bình đựng H 2SO4 đặc
và Ba(OH)2 dư thì thấy khối lượng các bình tăng lần lượt là 16,2g và 30,8g.
a) Xác định CTPT của 2 hidrocacbon
b) Tính % khối lượng từng chất trong hỗn hợp.
Giải:
a) mCO2 = 30,8g => nCO2 = 0,7 mol;
mH2O = 16,2g => nH2O = 0,9 mol
Nhận thấy nH2O > nCO2 => 2 hidrocacbon thuộc loại hợp chất ankan
Gọi CT chung của X và Y là CnH2n+2 (n ≥ 1)
3n + 1
Phương trình: CnH2n+2 + 2 O2 → nCO2 + (n+1)H2O

0,7 mol

0,9 mol

n
0,7
=
n + 1 0,9


=> 0,9n = 0,7(n + 1) => n = 3,5 => CT 2 ankan: C3H8 và C4H10
b) Gọi số mol C3H8 và C4H10 lần lượt là x mol và y mol
Có hệ:
44x + 58y = 10,2
3x + 4 y
x + y = 3,5

Giải ra được x = 0,1; y = 0,1
0,1.44
10,2 .100%

%mC3H8 =
= 43,14% ; %mC4H10 = 56,86%
Bài 5: Tỉ khối hơi của một hỗn hợp khí gồm metan và etan so với không khí bằng 0,6.
a) Tính % theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp
b) Phải dùng bao nhiêu lit oxi để đốt cháy hoàn toàn 3 lit hỗn hợp đó. Tính khối
lượng mỗi sản phẩm sinh ra.
Giải:
a) MA = 29.0,6 = 17,4 (g/mol)
=> 14n + 2 = 17,4 => n = 1,1
Gọi phần trăm số mol của CH4 là x% => %C2H6 = (100-x)%
16 x + 30(100 − x)
100
=
= 17,4

x + 2(100 − x)
100
(hoặc: n =

= 1,1 )

CT: M A
=> x = 90
%CH4 = 90% => %C2H6 = 10%
(Cách 2: dùng phương pháp sơ đồ đường chéo)

3n + 1
b) Phương trình: CnH2n+2 + 2 O2 → nCO2 + (n+1)H2O


GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An
3.1,1 + 1
2
VCnH2n+2 = 3 lit => VO2 =
.3 = 6,45 lit
3
nCnH2n+2= 22,4

=> nCO2 =

3
22,4 .n

3
22,4 .(n

=

3

22,4 .1,1

=> mCO2

3
= 22,4 .1,1.44

3
22,4 .(1,1

= 6,48g

3
22,4 .2,1.18

nH2O =
+ 1) =
+ 1) => mH2O =
= 5,0625g
Bài 6: Hỗn hợp M gồm 2 ankan kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Để đốt cháy hoàn
toàn 22,2g M cần dùng vừa hết 54,88 lit O 2 (đktc). Xác định CTPT và thành phần phần
trăm khối lượng từng chất trong hỗn hợp M
Giải: Gọi CT chung 2 ankan là CnH2n+2 .
3n + 1
CnH2n+2 + 2 O2 → nCO2 + (n+1)H2O
2.2,45
nO2 = 2,45 mol => nankan = 3n + 1 mol;
22,2
4,9
mankan = 22,2g => Mankan = 14n + 2 = 3n + 1


=> n = 6,2 => CT 2 ankan: C6H14 và C7H16
Gọi số mol C6H14 và C7H16 lần lượt là x mol và y mol
Có hệ:
86x + 100y = 22,2
6x + 7 y
x + y = 6,2

Giải ra được x = 0,2; y = 0,05
%C6H14 = 77,48% ; %C7H16 = 22,52%
Bài 7: Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lit hỗn hợp khí A gồm metan và etan thu được 4,48 lit
khí CO2. các thể tích khí đo ở đktc. Tính thành phần phần trăm thể tích mỗi khí trong
hỗn hợp A.
Giải:
Gọi số mol CH4 là x, số mol C2H6 là y.
Ptpư: CH4 + O2 → CO2 + 2H2O
x mol
x mol
C2H6 + O2 → 2CO2 + 3H2O
y mol
2y mol
nA = 0,15 mol = x + y
(1)
nCO2 = 0,2 mol = x + 2y (2)
Từ (1) và (2) => x = 0,1; y = 0,05
 %CH4 = 66,7% và %C2H6 = 33,3%
Bài 8 : Một hỗn hợp khí gồm 2 ankan A và B có tỉ khối hơi của hỗn hợp đối với H 2 là
12.
a. khối lượng CO2 và H2O sinh ra khi đốt cháy 15,68 lit hỗn hợp (đktc) là:
A. 24,2 gam và 16,2 gam

B. 48,4 gam và 32,4 gam
C. 40 gam và 30 gam
D. kết quả khác
b. CTPT của A và B là:


GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An

A. CH4 và C2H6 B. CH4 và C3H8 C. CH4 và C4H10 D. A, B hoặc C
Câu 1:
Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lit hỗn hợp A (đktc) gồm CH4, C2H6 và C3H8 thu
được V lit CO2 (đktc) và 7,2 gam H2O. Giá trị của V là:
A. 2,24
B. 4,48
C. 5,60
D. 6,72
3
Câu 2:
Đốt 10cm một ankan bằng oxi (lấy dư). Sản phẩm thu được sau khi cho
ngưng tụ hơi nước còn 65cm3 trong đó có 25cm3 oxi. Các thể tích được đo ở cùng điều
kiện. CTPT của hidrocacbon đó là:
A. CH4
B. C2H6
C. C3H8
D. C4H10
Câu 3:
Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol 2 ankan được 9,45 gam nước. Sục hỗn hợp sản
phẩm vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Tính khối lượng kết tủa thu được.
A. 15 gam
B. 37,5 gam

C. 42,5 gam
D. 52,5 gam
Câu 4:
Đốt cháy hoàn toàn một lượng hidrocacbon cần 8,96 lit O 2 (đktc). Cho sản
phẩm cháy đi vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 25 gam kết tủa. CTPT của
hidrocacbon là:
A. C5H10
B. C5H12
C. C6H12
D. C6H14
Câu 5:
Hỗn hợp M chứa 2 ankan kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Để đốt cháy hoàn
toàn 22,2g M cần dùng vừa hết 54,88 lit O 2 (đktc) tạo thành CO2 và H2O có khối lượng
m(g).
a. Giá trị của m là:
A. 100,6g
B. 38,49g
C. 9,3g
D. 48,15g
b. CTPT hai ankan là:
A. C3H8 và C4H10
B.C4H10 và C5H12
C. C5H12 và C5H14
D. C6H14 và C7H16
Câu 6:
Hỗn hợp X gồm metan và etan có tỉ khối hơi so với hidro là 9,4. Đốt cháy
hoàn toàn 1 mol X cần thể tích O2 (đktc) là:
A. 44,8 lit
B. 33,6 lit
C. 51,52 lit

D. 35,84 lit
Toán về phản ứng thế
Phản ứng thế với halogen
Điều kiện phản ứng: ánh sáng
t 0 , xt

→ CnH2n+2-xClx + xHCl
CnH2n+2 + xCl2 
Quy tắc thế: nguyên tử hidro ở nguyên tử cacbon bậc cao hơn dễ bị thế bởi
halogen hơn
VD: Viết phản ứng thế của propan với bom, đk có ánh sáng, tỉ lệ phản ứng 1:1; 1:2.
+ Br ,1:1
Br ,1:1
+
→ CH3-CBr2-CH3
CH3-CH2-CH3 → CH3-CHBr-CH3
Số sản phẩm thế bằng số nguyên tử H không tương đương trong phân tử. Sản
phẩm chính là sản phẩm tuân theo quy tắc thế.
VD1: Viết các CTCT của C5H12 và cho biết chất nào khi tác dụng với clo theo tỉ clệ 1:1
ta thu được:
a) Một sản phẩm thế monoclo duy nhất
b) Hai sản phẩm thế monoclo
c) Ba sản phẩm thế monoclo
d) Bốn sản phẩm thế monoclo
Hướng dẫn
2

2



GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An

Các CTCT của C5H12:
1/
CH3-CH2-CH2-CH2-CH3
=> có 3 sản phẩm thế
2/
CH3-CH(CH3)-CH2-CH3
=> có 4 sản phẩm thế
3/
CH3-C(CH3)2-CH3
=> có 1 sản phẩm thế
VD2: Viết phản ứng của pentan với clo. Cho biết có bao nhiêu sản phẩm thế, đâu là
sản phẩm chính?
Hướng dẫn
Pentan:
CH3-CH2-CH2-CH2-CH3
=> có 3 sản phẩm thế
Sản phẩm chính là: CH3-CHCl-CH2-CH2-CH3: 2-metylpentan
Giải thích: C số 2, 3, 4 là C bậc 2 => bậc cao hơn => dễ thế hơn C bậc 1
Thế vào vị trí số 2 và 4 đều thu được cùng một sản phẩm => nhiều sản phẩm hơn chỉ
thế ở vị trí số 3
 Thế vào vị trí C số 2 là sản phẩm chính
VD3: Hợp chất 2,3-dimetylbutan khi tác dụng với clo theo tỉ lệ 1:1 có chiếu sáng thu
được bao nhiêu đồng phân?
Hướng dẫn
CH3-CH(CH3)-CH(CH3)-CH3: => 2 đồng phân thế monoclo
(ĐH-A-08) Cho isopentan tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ số mol 1 : 1, số sản
phẩm monoclo tối đa thu được là:
A. 2

B. 3
C. 4
D. 5
Hướng dẫn
Isopentan: CH3-CH(CH3)-CH2-CH3: cho 4 sản phẩm thế monoclo
1/
CH2Cl-CH(CH3)-CH2-CH3
2/
CH3-CCl(CH3)-CH2-CH3
3/
CH3-CH(CH3)-CHCl-CH3
4/
CH3-CH(CH3)-CH2-CH2Cl
Câu 2: Khi clo hóa C5H12 với tỉ lệ mol 1 : 1 thu được 3 sản phẩm thế monoclo.
Tên của ankan đó là:
A. pentan
B. 2-metylbutan
C. 2-đimetylpropan
D. 2,2-đimetylpropan
Câu 3: Cho các ankan sau: C2H6, C3H8, C4H10, C5H12. Ankan nào có đồng phân
khi tác dụng với Cl2/as với tỉ lệ mol 1 : 1 tạo ra một dẫn xuất monoclo duy nhất?
A. C2H6, C3H8
B. C2H6, C5H12
C. C3H8, C4H10
D. C4H10, C5H12
Hướng dẫn
C2H6:
CH3-CH3
=> tạo 1 sản phẩm thế
C3H8:

CH3-CH2-CH3
=> tạo 2 sản phẩm thế
C4H10: có 2 đồng phân
CH3-CH2-CH2-CH3=> tạo 2 sản phẩm thế
CH3-CH(CH3)-CH3
=> tạo 2 sản phẩm thế
C5H12: có 3 đồng phân
CH3-CH2-CH2-CH2-CH3 => tạo 3 sản phẩm thế
CH3-CH(CH3)-CH2-CH3 => tạo 4 sản phẩm thế
CH3-C(CH3)2-CH3
=> tạo 1 sản phẩm thế
 Đáp án là C2H6 và C5H12
Câu 1:


GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An
Câu 4:

Khi cho pentan tác dụng với brom theo tỉ lệ mol 1 : 1, sản phẩm chính thu

được là:
A. 1-brompentan
B. 2-brompentan
C. 3-brompentan
D. 2,3-đibrompentan
Câu 5: (ĐH-A-13) Khi được chiếu sáng, hiđrocacbon nào sau đây tham gia phản
ứng thế với clo theo tỉ lệ mol 1 : 1, thu được ba dẫn xuất monoclo là đồng phân cấu
tạo của nhau?
A. isopentan.
B. pentan.

C. neopentan.
D. butan.
Câu 6: (CĐ-08) Đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon X thu được 0,11 mol CO 2
và 0,132 mol H2O. Khi X tác dụng với khí clo (tỉ lệ mol 1 : 1) thu được 1 sản phẩm
hữu cơ duy nhất. Tên gọi của X là:
A. 2-metylbutan
B. 2-metylpropan
C. 2,2-đimetylpropan
D. Etan
Hướng dẫn
nH2O > nCO2 => X là ankan: CnH2n+2
n = = 5 => X là C5H12
X tác dụng với khí clo (tỉ lệ mol 1 : 1) thu được 1 sản phẩm hữu cơ duy nhất =>
X là CH3-C(CH3)2-CH3: 2,2-đimetylpropan
Câu 7: Ankan X có chứa 83,33% khối lượng là cacbon. X tác dụng với clo chỉ
thu được 1 dẫn xuất monoclo duy nhất. CTCT của X là:
A. C(CH3)4
B. (CH3)3C-C(CH3)3
C. CH4
D. CH3-CH3
Hướng dẫn
Ankan X có CTPT: CnH2n+2
%C = .100% = 83,33%
 n = 5 => đáp án A
Câu 8: (CĐ-07) Ankan X chứa 83,72%C tác dụng với clo theo tỉ lệ số mol 1 : 1
(chiếu sáng) thu được 2 dẫn xuất monoclo đồng phân của nhau. Tên của X là:
A. 2-metylpropan
B. 2,3-đimetylbutan
C. butan
D. 3-metylpentan

Hướng dẫn
Ankan X có CTPT: CnH2n+2
%C = .100% = 83,72%
 n = 6 => đáp án B
Câu 9: Có bao nhiêu ankan là chất khí ở điều kiện thường, khi phản ứng với clo
(có ánh sáng, tỉ lệ mol 1 : 1) tạo ra 2 dẫn xuất monoclo?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Hướng dẫn
Ankan là chất khí điều kiện thường => số C ≤ 4
CH4:
=> tạo 1 sản phẩm thế
C2H6:
CH3-CH3
=> tạo 1 sản phẩm thế
C3H8:
CH3-CH2-CH3
=> tạo 2 sản phẩm thế
C4H10: có 2 đồng phân
CH3-CH2-CH2-CH3=> tạo 2 sản phẩm thế
CH3-CH(CH3)-CH3
=> tạo 2 sản phẩm thế
 Số chất tạo 2 sản phẩm thế monoclo là 3


GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An
Câu 10: Khi clo hóa metan thu được một sản phẩm thế chứa 89,12% clo về khối


lượng. Công thức của sản phẩm là:
A. CH3Cl
B. CH2Cl2
Hướng dẫn

C. CHCl3

D. CCl4

t 0 , xt

→ CH4-xClx + xHCl
CH4 + xCl2 
%Cl = .100% = 89,12%
 x=3
 CT sản phẩm: CHCl3
Câu 11: (ĐH-B-08) Hidrocacbon mạch hở X trong phân tử chỉ chứa liên kết σ và
có 2 nguyên tử C bậc 3 trong 1 phân tử. Đốt cháy hoàn toàn một thể tích X sinh ra 6
thể tích CO2 (ở cùng đk nhiệt độ, áp suất). Khi cho X tác dụng với clo (tỉ lệ mol 1 :
1), số dẫn xuất monoclo tối đa là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Hướng dẫn
Đốt cháy một thể tích X sinh ra 6 thể tích CO2 => phân tử có 6C
Hidrocacbon X chỉ chứa liên kết σ => X là ankan
 Ankan X: C6H14
X có 2 nguyên tử C bậc 3 trong 1 phân tử
 CTCT: CH3-CH(CH3)-CH(CH3)-CH3

 => X tạo 2 sản phẩm thế monoclo
Câu 12: (ĐH-B-07) Khi brom hoá một ankan chỉ thu được một dẫn xuất
monobrom duy nhất có tỉ khối hơi đối với hidro là 75,5. Tên của ankan đó là:
A. 3,3-đimetylhexan
B. 2,2-đimetylpropan
C. isopentan
D. 2,2,3-trimetylpentan
Giải:
MCnH2n+1Br = 75,5.2 = 151 = 14n + 1 + 80
 n = 5 => CTPT: C5H12
 CTCT:
CH3-C(CH3)2-CH3
2,2-dimetylpropan

Toán về phản ứng tách
- Tách hidro
t 0 , xt

→
CnH2n+2 
CnH2n + H2
- Phản ứng cracking
t 0 , xt

→
CnH2n+2 
Ankan
Nhiệt phân ankan:

t0: 450 – 5000C; xt: Cr2O3


CmH2m+2 + CqH2q (n ≥ 3; m ≥ 1; q ≥ 2; m + q = n)
ankan
anken
0

t , xt
→ ankan + anken
Ankan 
0

t , xt
→ anken + H2
Ankan 
t 0 , xt

→ ankin + 2H2
Ankan 
Trường hợp đặc biệt:
2CH4 → C2H2 +3 H2
 sau phản ứng, số mol khí tăng nhưng khối lượng hỗn hợp không đổi => tỉ khối
giảm


GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An
nY
 dX/Y = n X => tính được nY => tính được % ankan bị nhiệt phân

 Đốt cháy hỗn hợp sản phẩm cũng chính là đốt cháy hỗn hợp ankan ban đầu (cần
cùng lượng O2 đốt cháy, thu được cùng lượng CO2 và H2O).

Câu 1:
Cracking hoàn toàn 5,8 gam C4H10 được hỗn hợp khí X. Khối lượng nước
thu được khi đốt cháy hoàn toàn X là:
A. 4,5g
B. 9g
C. 18g
D. 36g
Hướng dẫn
nC4H10 = 0,1 mol
 nH2O = 5.nC4H10 = 0,5 mol
 mH2O = 0,5.18 = 9 gam
Câu 2:
Tiến hành cracking 22,4 lit C4H10 (đktc) thu được hỗn hợp A gồm CH 4,
C2H4, C2H6, C3H6, C4H8, H2 và C4H10 dư. Đốt cháy hoàn toàn A thu được x gam CO2
và y gam H2O. Giá trị của x và y tương ứng là:
A. 44 và 18
B. 44 và 72
C. 176 và 90
D. 176 và 180
Hướng dẫn
nC4H10 = 1 mol
 nH2O = 5.nC4H10 = 5 mol => mH2O = 5.18 = 90 gam
 nCO2 = 4.nC4H10 = 4 mol => mH2O = 4.44 = 176 gam
Câu 3:
Cracking 11,6 gam C4H10 thu được hỗn hợp khí X gồm 7 chất là C 4H8,
C3H6, C2H4, C2H6, CH4, H2 và C4H10 dư. Đốt cháy hoàn toàn X cần V lit không khí ở
đktc. Giá trị của V là: (biết O2 chiếm 20% thể tích không khí):
A. 136 lit
B. 145,6 lit
C. 112,6 lit

D. 224 lit
Hướng dẫn
nC4H10 = 0,2 mol
 nH2O = 5.nC4H10 = 1 mol
 nCO2 = 4.nC4H10 = 0,8 mol
 nO2 = 0,8 + 1/2 = 1,3 mol
 VO2 = 1,3.22,4 = 29,12 lit
 Vkk = 29,12.100/20 = 145,6 lit
Câu 4:
Khi cracking butan thu được hỗn hợp khí A gồm C 4H8, C3H6, C2H4, C2H6,
CH4, H2. Đốt cháy hoàn toàn A thu được 10,752 lit CO 2 (đktc) và 10,8g H2O. Số
mol C4H10 tham gia phản ứng cracking ban đầu là:
A. 0,02
B. 0,2
C. 0,12
D. 0,21
Hướng dẫn
nCO2 = 0,48 mol, nH2O = 0,6 mol
 nC4H10 = 0,6 – 0,48 = 0,12 mol
Câu 5:
Cracking 0,1 mol pentan được hỗn hợp khí X. Đốt cháy hết X rồi hất thụ
sản phẩm cháy bởi nước vôi trong dư. Khối lượng dung dịch cuối cùng thu được
tăng hay giảm bao nhiêu gam?
A. giảm 17,2 g
B. tăng 10,8 g
C. tăng 22 g
D. tăng 32,8 g
Câu 6:
Cracking 40 lit butan thu được 56 lit hỗn hợp A gồm H 2, CH4, C2H4, C2H6,
C3H6, C4H8 và một phần butan chưa bị cracking. (Các thể tích khí đo ở cùng điều

kiện). Hiệu suất phản ứng tạo hỗn hợp A là:
A. 20%
B. 40%
C. 60%
D. 80%


GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An

Cracking 8,8 gam propan thu được hỗn hợp A gồm H 2, CH4, C2H4, C3H6
và một phần propan chưa bị cracking. Biết hiệu suất phản ứng là 90%. Khối lượng
phân tử trung bình của A là:
A. 2,316
B. 3,96
C. 23,16
D. 39,6

Câu 7:

* Xicloankan
Xicloankan: đơn vòng : CnH2n
(n ≥ 3)
đa vòng
: CnH2n+2-2k (k: số vòng)
Cách gọi tên xicloankan:
Số chỉ vị trí nhánh_tên nhánh + xiclo + tên mạch chính + an
VD: Gọi tên các xicloankan:
1/
2/
3/

4/
CH3
CH3
CH3

CH3

CH3
CH3

CH3

CH2
CH3

1/ metylxiclopentan
2/ 1,2-dimetylxiclobutan
3/ 1,1,2-trimetylxiclopropan
4/ 1-etyl-2-metylxiclopropan
Tính chất hoá học
Phản ứng thế với halogen
Điều kiện phản ứng: ánh sáng hoặc nhiệt độ
Phản ứng thế của xicloankan xảy ra tương tự ankan. Tuân theo quy tắc thế
VD : viết phản ứng thế với brom của metylpentan
Phản ứng tách
Phản ứng tách H2 của xicloankan xảy ra tương tự ankan.
Đối với xiclohexan: tách 3 phân tử H2 cho benzen
t0, xt

C6H12

Phản ứng cháy

C6H6 + 3H2

3n
CnH2n + 2 O2 → nCO2 + nH2O

=> nCO2 = nH2O
Riêng xicloankan có phản ứng cộng mở vòng đối với vòng 3 cạnh và 4 cạnh
VD:
+ H2 → C3H8
+ H2 → C4H12
+ Br2 → CH2Br-CH2-CH2Br
+ HBr → CH3-CH2-CH2Br

Bài tập
Bài 1: Cho xicloankan A có khả năng làm nhạt màu nước brom. Tỉ khối hơi của A so
với không khí là 1,931. Tên gọi của A là:
A. xiclopropan
B. Xiclobutan
C. Metylxiclopropan
D. Xiclopentan


GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An

Bài 2: Đốt cháy hoàn toàn 672ml (đktc) một xicloankan đơn vòng thì thấy khối lượng
CO2 tạo thành nhiều hơn khối lượng nước tạo thành 3,9 gam.
a) Xác định CTPT của xicloankan đó.
b) Viết CTCT và gọi tên tất cả các xicloankan ứng với CTPT tìm được.

Giải:
Gọi CTPT của xicloankan là CnH2n (n ≥ 3)
3n
Phương trình: CnH2n + 2 O2 → nCO2 + nH2O

nCnH2n = 0,03mol => nCO2 = nH2O = 0,03.n (mol)
mCO2 = 44.0,03n = 1,32n
mH2O = 18.0,03n = 0,54n
Theo gt: 1,32n – 0,54n = 3,9 => n = 5
CTPT xicloankan: C5H10
Bài 3: Oxi hoá hoàn toàn 7g hợp chất A thu được 11,2 lít khí CO 2 (đktc) và 9g nước.
Tỉ khối hơi của A so với N2 bằng 2,5. Xác định CTPT của A.
Khi clo hoá A chỉ thu được một dẫn xuất monoclo duy nhất. Xác định CTCT của A.
Giải:
nCO2 = 0,5 mol =>mC = 0,5.12 = 6g;
nH2O = 0,5 mol => mH = 0,5.2 = 1g
 hợp chất chỉ chứa C và H.
 Do nCO2 = nH2O nên CTPT dạng: CnH2n
MA = 2,5.28 = 70g/mol => nA = 7/70 = 0,1 mol
3n
Phương trình: CnH2n + 2 O2 → nCO2 + nH2O

0,1 mol

0,5 mol

0,5 mol

=> n = 5
CTPT: C5H10

A cho 1 sản phẩm dẫn xuất monoclo duy nhất => CTCT A:


GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An

ANKEN
Khái niệm, danh pháp
Anken (olefin)
: CnH2n
(n ≥ 2)
Cách gọi tên anken:
Số chỉ vị trí nhánh-tên nhánh + tên mạch chính-vị trí liên kết đôi + en
?. Viết các đồng phân anken của chất có CTPT C5H10 và gọi tên
1/ CH2=CH-CH2-CH2-CH3
pent-1-en
2/ CH3-CH=CH-CH2-CH3
pent-2-en
3/ CH2=C(CH3)-CH2-CH3
2-metylbut-1-en
4/ CH2=CH-CH(CH3)-CH3
3-metylbut-1-en
5/ CH3-C(CH3)=CH-CH3
2-metylbut-2-en
Đồng phân hình học:
Điều kiện có đồng phân hình học:
- Có liên kết đôi
- C(a,b) = C(c,d) => a ≠ b và c ≠ d
Giả thiết: a > b và c > d:
- Nếu a, c cùng phía: đồng phân cis- Nếu a, c khác phía: đồng phân transTính chất hoá học
1. Phản ứng cộng

- Cộng hidro
t0, Ni
CnH2n + H2
CnH2n+2
- Cộng halogen X2: (X: Cl, Br, I)
CnH2n + X2
CnH2nX2
- Cộng nước:
CnH2n 2800C,
+ H2O H3PO4
CnH2n+1OH
- Cộng HX, H2SO4 đậm đặc
CnH2n + HX t0, xt
CnH2n+1X
Etilen có phản ứng:
CH2=CH2 + Cl2 + H2O → CH2Cl-CH2OH + HCl
CH2=CH2 + C6H6 → C6H5-CH2-CH3
Từ C3H6 trở đi, phản ứng cộng tuân theo Quy tắc cộng Mac-cop-nhi-cop: Trong
phản ứng cộng HX vào lk đôi C=C của anken, H (phần tử mang điện dương) ưu tiên
cộng vào C mang nhiều H hơn (C bậc thấp hơn), còn X (phần tử mang điện âm) ưu
tiên cộng vào C ít H hơn (C bậc cao hơn).
2. Phản ứng trùng hợp
Là quá trình cộng hợp liên tiếp nhiều phân tử nhỏ giống nhau hoặc tương tự
nhau tạo thành phân tử lớn (hợp chất cao phân tử)
0

t , xt
→ -(CH2-CH(CH3))-n
nCH2=CH-CH3 
propilen

polipropilen (PP)
3. Phản ứng cháy

VD:

- Anken:
=> nCO2 = nH2O

3n
CnH2n + 2 O2 → nCO2 + nH2O


GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An

4. Phản ứng oxi hoá không hoàn toàn
- Làm mất màu dung dịch KMnO4
Điều chế
1. Từ ankan
- phản ứng tách hidro: CnH2n+2
- phản ứng cracking

0

, xt
t



CnH2n + H2


t 0 , xt

→ CmH2m+2 + CqH2q
CnH2n+2 
2. Từ ankin: cộng hidro
CnH2n-2 + H2 t0, Pd/PbCO3
CnH2n
3. Từ dẫn xuất monohalogen: phản ứng tách hidrohalogenua
ancol,t 0

R-CH2 – CHX-R’ + KOH → R-CH=CH-R’ + KBr + H2O
4. Từ ancol: phản ứng tách nước
CnH2n+1OH

2 SO4
H


o

170 C

CnH2n + H2O

II. Bài tập
Câu 1:
Anken X có công thức cấu tạo: CH3–CH2–C(CH3)=CH–CH3. Tên của X là
A. isohexan.
B. 3-metylpent-3-en.
C. 3-metylpent-2-en.

D. 2-etylbut-2-en.
Câu 2:
Hợp chất C5H10 có bao nhiêu đồng phân cấu tạo anken?
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
Hướng dẫn
1/ CH2=CH-CH2-CH2-CH3
pent-1-en
2/ CH3-CH=CH-CH2-CH3
pent-2-en
3/ CH2=C(CH3)-CH2-CH3
2-metylbut-1-en
4/ CH2=CH-CH(CH3)-CH3
3-metylbut-1-en
5/ CH3-C(CH3)=CH-CH3
2-metylbut-2-en
Câu 3:
Cho các chất sau, những chất nào là đồng phân của nhau: 2-metylbut-1-en
(1) ; 3,3-đimetylbut-1-en (2) ; 3-metylpent-1-en (3) ; 3-metylpent-2-en (4).
A. (1) và (2)
B. (1), (2) và (3) C. (2), (3) và (4) D. (3) và (4)
Câu 4:
Anken nào sau đây có đồng phân hình học?
A. 2-metylbut-2-en
B. 2,3-đimetylbut-2-en
C. 3-metylpent-2-en
D. isobutilen
Hướng dẫn:

Viết các công thức cấu tạo, sau đó nhận xét
A. 2-metylbut-2-en
CH3-C(CH3)=CH-CH3
B. 2,3-đimetylbut-2-en
CH3-C(CH3)=C(CH3)-CH3
C. 3-metylpent-2-en
CH3-CH=C(CH3)-CH2-CH3
D. isobutilen
CH3-C(CH3)=CH2
=> Chất C có đồng phân hình học
Câu 5:
Chất nào sau đây có đồng phân hình học?
A. 2-metylbut-2-en
B. 2-clobut-1-en
C. 2,3-điclobut-2-en
D. 2,3-đimetylpent-2-en
Hướng dẫn:
Viết các công thức cấu tạo, sau đó nhận xét


GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An

A. 2-metylbut-2-en
CH3-C(CH3)=CH-CH3
B. 2-clobut-1-en
CH2=CCl-CH2-CH3
C. 2,3-điclobut-2-en
CH3-CCl=CCl-CH3
D. 2,3-đimetylpent-2-en
CH3-C(CH3)=C(CH3)-CH2-CH3

=> Chất C có đồng phân hình học
Câu 6:
(ĐH-A-08) Cho các chất sau: CH2=CH-CH2-CH2-CH=CH2; CH2=CHCH=CH-CH2-CH3, CH3-C(CH3)=CH-CH3, CH2=CH-CH2-CH=CH2. Số chất có đồng
phân hình học là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 7:
Thực hiện hidro hóa anken X thu được isopentan. Số công thức cấu tạo có thể
có của X là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Hướng dẫn
Isopentan:
CH3-CH(CH3)-CH2-CH3
Các anken tương ứng:
1/ CH2=C(CH3)-CH2-CH3
2/ CH2=CH-CH(CH3)-CH3
3/ CH3-C(CH3)=CH-CH3
Câu 8:
Cho các chất: 2-metylpropen, but-1-en, cis-but-2-en, 2-metylbut-2-en. Dãy
gồm các chất sau khi phản ứng với H2 (dư, xúc tác Ni, t0) cho cùng một sản phẩm là:
A. 2-metylpropen và cis-but-2-en
B. but-1-en và cis-but-2-en
C. but-1-en và 2-metylbut-2-en
D. 2-metylpropen, but-1-en và cis-but-2-en
Toán về phản ứng đốt cháy

3n
CnH2n + 2 O2 → nCO2 + nH2O

Anken:
=> nCO2 = nH2O
+ Nếu nCO2 = nH2O => CTTQ: CnH2n (anken hoặc xicloankan)
- Đối với mọi hidrocacbon:
1
+ BT nguyên tố O: nO2 phản ứng = nCO2 + 2 nH2O

+ BT nguyên tố C, H: mhidrocacbon = mC (trong CO2) + mH (trong H2O)
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 3 anken thu được 4,4 gam CO 2. Nếu dẫn

toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong dư thì khối lượng bình sẽ tăng
thêm là:
A. 4,8 gam B. 5,2 gam
C. 6,2 gam
D. không xác định được
Hướng dẫn
nCO2 = 0,1 mol => nH2O = 0,1 mol
mbình tăng = mCO2 + mH2O = 4,4 + 1,8 = 6,2 gam
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 anken thu được (m+14)g H 2O và (m+40)g CO2.

Giá trị của m là:


GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An

A. 4g
Hướng dẫn


B. 6g

C. 8g

D. Kết quả khác

m + 40
m + 14
nCO2 = 44 = nH2O = 18

Giải ra được m = 4 gam
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 8,96 lit (đktc) một hỗn hợp gồm 2 anken kế tiếp nhau

trong dãy đồng đẳng thu được m (g) H2O và m+39 (g) CO2. CTPT của 2 anken là :
A. C2H4 và C3H6 B. C3H6 và C4H8 C. C4H8 và C5H10D. C5H10 và C6H12
Hướng dẫn
m + 39
m
nCO2 = 44 = nH2O = 18

Giải ra được m = 27 gam => nCO2 = nH2O = 1,5 mol
nanken = 0,4 mol
=> n = 3,75 => anken là C3H6 và C4H8
Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp eten, propen, but-2-en cần dùng vừa đủ b

lít oxi (ở đktc) thu được 2,4 mol CO2 và 2,4 mol nước. Giá trị của b là :
A. 92,4 lít.
B. 94,2 lít.
C. 80,64 lít.

D. 24,9 lít.
Hướng dẫn
nCO2 = 2,4 mol; nH2O = 2,4 mol
BTNT O: nO2 phản ứng

1
= nCO2 + 2 nH2O

= 2,4 + ½.2,4 = 3,6 mol
 VO2 = 3,6.22,4 = 80,64 lit
Câu 5: Chia hỗn hợp 2 anken thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 đem đốt trong không

khí thu được 3,6 gam H2O. Phần 2 cộng H2 thu được hỗn hợp A. Đốt cháy hoàn toàn
hỗn hợp A thì thể tích CO2 thu được (đktc) là:
A. 3,36 lit
B. 4,48 lit
C. 6,72 lit
D. 7,84 lit
Hướng dẫn
Phần 1: nH2O = 0,2 mol
3n
CnH2n + 2 O2 → nCO2 + nH2O

0,2 mol

Phần 2:

CnH2n + H2 → CnH2n+2

3n + 1

CnH2n+2 + 2 O2 → nCO2 + (n+1)H2O

Nhận thấy: nCO2 phần 2 = nCO2 phần 1 = nH2O phần 1 = 0,2 mol
 VCO2 = 4,48 lit
Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn V lít propen, toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào dung

dịch chứa 102,6 gam Ba(OH)2 thì thu được kết tủa cực đại. Thể tích V ở đktc là:


GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An

A. 2,24 lit
B. 4,48 lit
C. 5,6 lit
Hướng dẫn
nBa(OH)2 = 0,6 mol
Kết tủa cực đại => nCO2 = nBa(OH)2 = 0,6 mol
 nC3H6 = 0,2 mol => V = 4,48 lit

D. 8,96 lit

Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp C2H4, C2H6, C3H6, C4H8 và C4H10 thu

được 3,136 lit CO2 (đktc) và 4,14g nước. Số mol của ankan và anken trong hỗn hợp
lần lượt là:
A. 0,09 và 0,01
B. 0,08 và 0,02
C. 0,02 và 0,08
D. 0,01 và 0,09
Hướng dẫn

nCO2 = 0,14 mol; nH2O = 0,23 mol
Hỗn hợp gồm ankan và anken
nankan = nH2O – nCO2 = 0,23 – 0,14 = 0,09 mol
 nanken = 0,1 – 0,09 = 0,01 mol
Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn V lít (đktc) hỗn hợp X gồm CH 4, C2H4 thu được 0,15 mol

CO2 và 0,2 mol H2O. Giá trị của V là
A. 2,24.
B. 3,36.
C. 4,48.
Hướng dẫn
nCH4 = nH2O – nCO2 = 0,1 – 0,15 = 0,05 mol
BTNT C: nCO2 = 1.nCH4 + 2.nC2H4
 nC2H4 = = 0,05 mol
 nhh khí = 0,1 mol => V = 2,24 lit

D. 1,68.

Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp X gồm một ankan A và một anken B, thu

được 26,88 lit CO2 (đktc) và 25,2 gam H2O. CTPT của A, B lần lượt là:
A. C2H6, C3H6
B. C3H8, C2H4
C. CH4, C4H8
D. cả A, B và C
Hướng dẫn
nCO2 = 1,2 mol; nH2O = 1,4 mol
nankan = 1,4 – 1,2 = 0,2 mol
 nanken = 0,5 – 0,2 = 0,3 mol
Gọi CTPT ankan và anken lần lượt là: CnH2n+2 và CmH2m

nCO2 = 0,2.n + 0,3.m = 1,2
 2n + 3m = 12
 Nghiệm phù hợp: n = 3, m = 2
 CTPT ankan và anken là C3H8 và C2H4
Câu 10: Hỗn hợp khí A gồm một ankan và một anken. Khối lượng hỗn hợp A là 9,0

gam và thể tích là 8,96 lit. Đốt cháy hoàn toàn A thu được 13,44 lit CO 2 (các thể tích
đo ở đktc). Xác định CTPT và % thể tích từng chất trong A.
Hướng dẫn
mA = 9 gam, nA = 0,4 mol, nCO2 = 0,6 mol
Gọi công thức ankan là CnH2n+2 (x mol) và anken là CmH2m (y mol)
nA = x + y = 0,4
(1)


GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An






mA = (14n + 2).x + 14m.y = 9
(2)
nCO2 = xn + my = 0,6
(3)
Thế (3) vào (2) được:
14.0,6 + 2x = 9
=> x = 0,3 => y = 0,1
Thế x, y vào (3) được: 0,3n + 0,1m = 0,6

3n + m = 6
Nghiệm phù hợp: n = 1, m = 3
Công thức là CH4 và C3H6
%CH4 = 75%; %C3H6 = 25%

Câu 11: Hỗn hợp X gồm 0,1 mol propen và 0,2 mol H 2. Nung nóng hỗn hợp X xúc tác

Ni một thời gian thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y, khối lượng nước
thu được là:
A. 4,5 gam
B. 9 gam
C. 18 gam
D. kết quả khác
Toán về phản ứng cộng
+ Phản ứng cộng H2

CnH2n + H2 → CnH2n+2
=> Số mol khí giảm sau phản ứng = số mol H2 phản ứng
Trong phản ứng, số mol khí giảm nhưng khối lượng hỗn hợp được bảo toàn. =>
M tăng
nY
dX/Y = n X

- Đốt cháy hỗn hợp trước phản ứng cũng là đốt cháy hỗn hợp sau phản ứng
+ phản ứng cộng Br2
CnH2n + Br2 → CnH2nBr2
- nanken = nBr2 pư
- Dung dịch nhạt màu => Br2 dư
- dung dịch mất màu => Br2 hết
 khối lượng bình nước brom tăng lên là tổng khối lượng các chất tham gia phản

ứng
 bảo toàn khối lượng: mA + mBr2 phản ứng = msản phẩm
+ phản ứng cộng HX
- Tuân theo quy tắc cộng Mac-cop-nhi-cop
- anken + HX cho 1 sản phẩm duy nhất => anken là đối xứng
Câu 1: Áp dụng qui tắc Maccopnhicop vào trường hợp nào sau đây?

A. Phản ứng cộng của Br2 với anken đối xứng.
B. Phản ứng cộng của HX vào anken đối xứng.
C. Phản ứng trùng hợp của anken.
D. Phản ứng cộng của HX vào anken bất đối xứng.
Câu 2: Anken nào dưới đây khi tác dụng với HCl thu được sản phẩm duy nhất?
A. propen
B. but-1-en
C. but-2-en
D. isobutilen
Hướng dẫn


GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An

Anken khi cộng HCl cho sản phẩm duy nhất => có cấu tạo đối xứng => but-2-en
Câu 3: Cho hỗn hợp tất cả các đồng phân mạch hở của C4H8 tác dụng với H2O (H+, t0)
thu được tối đa bao nhiêu sản phẩm cộng?
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Hướng dẫn
C4H8:

1/
CH2=CH-CH2-CH3 => cho 2 sản phẩm
2/
CH3-CH=CH-CH3 => cho 1 sản phẩm (trùng với sản phẩm ở trên)
3/
CH2=C(CH3)-CH3 => cho 2 sản phẩm
 Kết quả: 4 sản phẩm cộng
Câu 4: Có bao nhiêu anken ở thể khí (đkt) mà khi cho mỗi anken đó tác dụng với
dung dịch HCl chỉ cho một sản phẩm hữu cơ duy nhất?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Hướng dẫn
Anken ở thể khí đkt => C2 đến C4H8
Khi tác dụng với HCl cho một sản phẩm duy nhất => cấu tạo đối xứng
1/ CH2=CH2
2/ CH3-CH=CH-CH3
 2 chất
Câu 5: Anken X hợp nước tạo thành (CH3CH2)3C-OH. Tên của X là:
A. 2-etylpent-2-en
B. 3-etylpent-2-en
C. 3-etylpent-3-en
D. 3-etylpent-1-en
Hướng dẫn
- Viết lại công thức anken: CH3-CH=C(C2H5)-CH2-CH3: 3-etylpent-2-en
Câu 6: (ĐH-A-07) Hidrat hoá 2 anken chỉ tạo thành 2 ancol. Hai anken đó là:
A. 2-metylpropen và but-1-en
B. propen và but-2-en
C. eten và but-1-en

D. eten và but-2-en
Hướng dẫn
Hidrat hoá 2 anken chỉ tạo thành 2 ancol => 2 anken đối xứng => D
Câu 7: 0,7g một anken có thể làm mất màu 16g dung dịch brom có nồng độ 12,5%.
CTPT anken là:
A. C2H4
B. C3H6
C. C4H8
D. C5H10
Hướng dẫn
CnH2n + Br2 → CnH2nBr2
mBr2 = 2 gam => nBr2 = 0,0125 mol => nanken = 0,0125 mol
 Manken = 0,7/0,0125 = 56 => anken: C4H8
Câu 8: 2,8g anken A vừa đủ làm mất màu dung dịch chứa 8g brom. Biết rằng khi
hidrat hoá anken A thì thu được 1 ancol duy nhất. Xác định CTCT của A.
A. CH2=CH-CH3
B. CH2=C(CH3)-CH3
C. CH2=CH-CH2-CH3
D. CH3-CH=CH-CH3
Hướng dẫn
CnH2n + Br2 → CnH2nBr2
nBr2 = 0,05 mol => nanken = 0,05 mol
 Manken = 2,8/0,05 = 56 => anken: C4H8
Hidrat hoá anken A thì thu được 1 ancol duy nhất => anken đối xứng


GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An

 But-2-en
Câu 9: Cho hỗn hợp các anken lội qua dung dịch brom thấy mất màu vừa hết 80 gam

dung dịch brom 10%. Tổng số mol các anken là:
A. 0,005 mol
B. 0,025 mol
C. 0,05 mol
D. 0,1 mol
Hướng dẫn
nBr2 = 0,05 mol => nanken = 0,05 mol
Câu 10: Cho 2,24 lit (đktc) anken lội qua bình đựng dung dịch brom dư thì thấy khối
lượng bình tăng 5,6 gam. Anken có CTPT là:
A. C2H4
B. C3H6
C. C4H8
D. C5H10
Hướng dẫn
nanken = 0,1 mol
mbình tăng = manken = 5,6 gam
 Manken = 56 => anken: C4H8
Câu 11: Dẫn 3,584 lit (đktc) hỗn hợp 2 anken A và B liên tiếp nhau trong dãy đồng
đẳng vào nước brom dư, thấy khối lượng bình đựng nước brom tăng 10,50g. Tỉ khối
hơi của hỗn hợp so với hidro là:
A. 32,81
B. 52,50
C. 13,13
D. 6,15
Hướng dẫn
nanken = 0,16 mol
mbình tăng = manken = 10,50 gam
 Manken = 65,625 => dA/H2 = 32,8125
Câu 12: Cho 1,12 gam anken cộng hợp vừa đủ với brom thu được 4,32 gam sản phẩm
cộng hợp. Công thức của anken là:

A. C3H6
B. C4H8
C. C5H10
D. C6H12
Hướng dẫn
CnH2n + Br2 → CnH2nBr2
mBr2 = 4,32 – 1,12 = gam => nBr2 = 0,2 mol
 nanken = 0,2 mol => Manken = 1,12/0,2 = 56
 Anken: C4H8
Câu 13: Hỗn hợp A gồm 2 chất kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng của etilen. Cho 3,36
lit (đktc) hỗn hợp khí trên phản ứng hoàn toàn với Br 2 trong CCl4 thì thấy khối lượng
bình chứa nước brom tăng thêm 7,7g. Xác định CTPT của 2 anken đó và tính % thể
tích mỗi chất trong hỗn hợp A.
A. C2H4 25% và C3H6 75%
B. C2H4 50% và C3H6 50%
C. C3H6 33,3% và C4H8 66,7%
D. C3H6 40% và C4H8 60%
Hướng dẫn
mbình tăng = manken = 7,7 gam
nanken = 0,15 mol => Manken = 7,7/0,15 = 51,3 => n = 3,67
=> 2 anken là C3H6 (33%) và C4H8 (67%)
Câu 14: Cho 10,2 gam hỗn hợp A gồm CH4 và 2 anken đồng đẳng liên tiếp lội qua
dung dịch brom dư thấy khối lượng bình tăng lên 7 gam và thể tích A giảm đi một nửa.
CTPT của 2 anken là:
A. C2H4, C3H6
B. C3H6, C4H8
C. C4H8, C5H10
D. kết quả khác
Hướng dẫn
mbình tăng = manken = 7 gam => mCH4 = 10,2 – 7 = 3,2 gam



GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An

thể tích A giảm đi một nửa => nanken = nCH4 = 3,2/16 = 0,2 mol
 Manken = 7/0,2 = 35 => n = 2,5 => 2 anken là C2H4 và C3H6
Câu 15: Hỗn hợp X gồm 0,1 mol propen và 0,2 mol H 2. Nung nóng hỗn hợp X xúc tác
Ni một thời gian thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y, khối lượng nước
thu được là:
A. 4,5 gam
B. 9 gam
C. 18 gam
D. kết quả khác
Hướng dẫn
BTNT H: 2.nH2O = 6.nC3H6 + 2nH2
 nH2O = 3.0,1 + 0,2 = 0,5 mol
 mH2O = 9 gam
Câu 16: Hỗn hợp một ankan và một anken có cùng số nguyên tử C trong phân tử và có
cùng số mol. m gam hỗn hợp này làm mất màu vừa đủ 80 gam dung dịch brom 20%.
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp đó thu được 0,6 mol CO 2. Ankan và anken có
CTPT là:
A. C2H6, C2H4
B. C3H8, C3H6
C. C4H10, C4H8
D. C5H12, C5H10
Câu 17: Một hỗn hợp gồm một ankan và một anken có tỉ lệ số mol 1:1. Số nguyên tử C
trong phân tử ankan gấp 2 lần số nguyên tử C của anken. Biết a gam hỗn hợp làm mất
màu vừa đủ dung dịch chứa 0,1 mol brom. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp đó thu
được 0,6 mol CO2. CTPT của anken và ankan lần lượt là:
A. C2H4, C4H10

B. C3H6, C6H14
C. C4H8, C8H18 D. C5H10, C10H22


GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An

ANKAĐIEN
Khái niệm, danh pháp
Ankađien (điolefin)
: CnH2n-2
(n ≥ 3)
Cách gọi tên ankađien:
Số chỉ vị trí nhánh-tên nhánh + tên mạch chính-vị trí liên kết đôi + đien
?. Viết các đồng phân ankađien có CTPT C5H8 và gọi tên
1/ CH2=CH-CH=CH-CH3
penta-1,2-đien
2/ CH2=CH-CH2-CH=CH2
penta-1,4-đien
3/ CH3-CH=C=CH-CH3
penta-2,3-đien
4/ CH2=C(CH3)-CH=CH2
2-metylbuta-1,3-đien (isopren)
Tính chất hoá học
1. Phản ứng cộng
a. Cộng hiđro
CH2 = CH CH = CH2 + H2

0

Ni, t


CH3 CH2 CH2 CH3

b. Cộng brom
* Cộng 1,2
CH2 = CH

0

CH = CH2 + Br2 -80 C CH2 = CH

CH
Br

CH2
Br

3,4-ñibrombut-1-en
(saûn phaåm chính)
* Cộng 1,4
CH2 = CH

0

CH = CH2 + Br2 40 C CH2
Br

CH = CH

CH2

Br

1,4-ñibrombut-2-en
(saûn phaåm chính)
0
* Chú ý: ở nhiệt độ thấp (-80 C), ưu tiên tạo thành sản phẩm cộng -1,2; ở nhiệt độ cao,
ưu tiên tạo thành sản phẩm cộng -1,4.
* Cộng đồng thời vào 2 liên kết đôi
CH2=CH-CH=CH2 + 2Br2 → CH2Br-CHBr-CHBr-CH2Br
1,2,3,4-tetrabrombutan
c. Cộng hidro halogenua
* Cộng 1,2
CH2=CH-CH=CH2 + HBr → CH3-CHBr-CH=CH2
* Cộng 1,4
CH2=CH-CH=CH2 + HBr → CH3-CH=CH-CH2Br
2. Phản ứng trùng hợp


GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An
0

t ,P,xt

nCH2 = CH CH = CH2

( CH2 CH = CH CH2 )

n

polibutañien

Cao su buna
nCH2 = C

CH = CH2

0

t ,P,xt

( CH2 C = CH

CH3

CH2 )

CH3

n

poliisopren
cao su isopren
3. Phản ứng oxi hóa
a. phản ứng oxi hóa hoàn toàn
3n - 1
t0
CnH2n–2 + 2 O2 → nCO2 + (n-1) H2O
t0

VD:2C4H6+11O2 → 8CO2 + 6H2O
b. phản ứng oxi hóa không hoàn toàn

Buta-1,3-đien và isopren cũng làm mất màu dung dịch KMnO4 tương tự anken.
Điều chế
- Điều chế buta-1,3-đien từ C4H10 hoặc C4H8
0

CH3 CH2 CH2 CH3 t ,xt

CH2 = CH CH = CH2 + 2H2

- Điều chế isopren bằng cách tách hidro của isopentan
0
CH3 CH CH CH t ,xt CH = C
2

CH3

3

2

CH3

CH = CH2 + 2H2

- Từ axetilen
2CH≡CH

0

, xt

t



CH≡C−CH=CH2
0

Pd / PbCO ,t
CH≡C−CH=CH2 + H2   →
3

CH2=CH−CH=CH2


GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An

ANKIN

CTTQ:
CnH2n-2
(n ≥ 2)
I. Danh pháp
Tên thường:
ankyl + axetilen
Tên thay thế:
Số chỉ vị trí nhánh-tên nhánh + tên mạch chính-số chỉ vị trí lk ba + in
VD: C2H2
CH≡CH
etin
(axetilen)

C3H4
CH≡C-CH3
propin
(metylaxetilen)
C4H6
CH≡C-CH2-CH3 but-1-in
(etylaxetilen)
CH3-C≡C-CH3
but-2-in
(đimetylaxetilen)
?. Viết các đồng phân ankin của chất có CTPT C6H10 và gọi tên
1/ CH≡C-CH2-CH2-CH2-CH3 hex-1-in
2/ CH3-C≡C-CH2-CH2-CH3
hex-2-in
3/ CH3-CH2-C≡C-CH2-CH3
hex-3-in
4/ CH≡C-CH(CH3)-CH2-CH3 3-metylpent-1-in
5/ CH≡C-CH2-CH(CH3)-CH3 4-metylpent-1-in
6/ CH3-C≡C-CH(CH3)-CH3
4-metylpent-2-in
7/ CH≡C-C(CH3)2-CH3
3,3-dimetylbut-1-in
II. Tính chất hoá học
1. Phản ứng cộng
0

Ni ,t
→
CnH2n-2 + 2H2 


- Cộng hidro:

CnH2n+2

Pd / PbCO3 ,t 0

CnH2n-2 + H2   → CnH2n
- Cộng halogen X2: (X: Cl, Br, I)
→ CnH2n-2X2
CnH2n-2 + X2 
→ CnH2n-2X4
CnH2n-2 + 2X2 
- Cộng HX (HCl, HCN, CH3COOH...)
CnH2n-2 + HX

0

, xt
t



CnH2n-1X

HgCl2 ,t 0

→ CH2=CHCl (vinylclorua)
CH≡CH + HCl  
→ CH3COOCH=CH2 (vinylaxetat)
CH≡CH + CH3COOH 

→ anđehit hoặc xeton
- Cộng nước 

VD:

HC ≡ CH + HOH

HgSO
04 →

[CH2 =CH−OH] → CH3−CH=O
Andehit axetic
Lưu ý: phản ứng cộng tuân theo Quy tắc cộng Mac-cop-nhi-cop
2. Phản ứng trùng hợp
a) Phản ứng đime hoá
2C2H2

80 C

0

2 , NH 4 Cl ,100 C
CuCl

  →

CH2=CH−C≡CH (vinylaxetilen)
C , 600 0 C

→ C6H6

b) phản ứng trime hoá: 3CH≡CH  
(benzen)
3. Phản ứng thế với AgNO3/NH3
CH ≡ CH + 2AgNO3 + 2NH3 → AgC≡CAg ↓+ 2NH4NO3
Bạc axetilenua (màu vàng)


×