Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Giáo án hoá học lớp 9 etilen

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (211.08 KB, 7 trang )

BÀI 37:

ETILEN

I. MỤC TIÊU:
1.

Kiến thức:
 Học sinh biết: Công thức phân tử, công thức cấu tạo, tính

chất và những ứng dụng quan trọng của etilen.
 Học sinh hiểu được khái niệm liên kết đôi và đặc điểm của
nó.Phản ứng cộng và phản ứng trùng hợp là phản ứng đặc trưng của
etilen và các hiđrocacbon có liên kết đôi trong phân tử.
2. Kĩ năng:
 Viết phương trình hóa học:( phản ứng cháy,phản ứng cộng
,phản ứng trùng hợp).
 Phân biệt metan và etilen bằng phương pháp hóa học.
 Quan sát ,ghi nhớ nhanh kiến thức .
 lắp ráp mô hình phân tử etilen.
II.CHUẨN BỊ:
 Dụng cụ :Mô hình phân tử etilen ( dạng đặc(3) và dạng
rỗng(1)).Bảng phụ: (6).Bút lông bảng: (6).Ống nghiệm (4) + nút cao
su.Kẹp gỗ: (2)Phễu thủy tinh: ( 1).Giá thí nghiệm: (1). Giá ống nghiệm
(1)+ giấy A4 ( làm phông ).Đèn cồn: (1).Bình cầu: (1).ống dẫn khí
(1).:


 Hóa chất Nước vôi trong.dung dịch brom.Hỗn hợp 10 ml
rượu etilic+30 ml axit sunfuric đặc + cát.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ
Tổ chức trò chơi : “ĐOÁN HÌNH NỀN”
Hình nền là ô chữ : HIĐROCACBON.
4 câu hỏi tương ứng với 4 ô số . Học sinh hai đội A và B sẽ lần lượt trả lời
các câu hỏi , mỗi câu trả lời đúng một phần hình nền sẽ lộ ra .
Nếu học sinh đoán được hình nền sau câu trả lời thứ nhất ghi 15 điểm, sau
câu hỏi thứ hai ghi 10 điểm, sau câu hỏi thứ ba ghi 5 điểm.
Câu 1: Cho biết hóa trị của cacbon trong các hợp chất hữu cơ?
Câu 2: Thế nào là hiđrocacbon?
Câu 3: Khi đốt cháy khí mêtan ta sẽ thu được những sản phẩm nào?
Câu 4: Hợp chất hữu cơ đựợc chia làm mấy loại ? Đó là những loại nào?
Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất vật lí của etilen.

 Hỏi:
1) Có hai bình đựng hai chất
khí là metan và etilen .Bằng phương

 Trả lời và Ghi bài


pháp vật lí có thể phân biệt hai chất
I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ:

khí trên không? Vì sao?
2) Cho

biết hóa

trị của


cacbon trong công thức hóa học :

Etilen là chất khí ,không
màu,không

mùi,ít

tan

trong

nước,nhẹ hơn không khí.

C2H4.
 Chuyển ý:
 Qui tắc hóa trị chỉ đúng

 Lắng nghe.

đối với hợp chất vô cơ.
 Hóa trị của nguyên tố
trong hợp chất hữu cơ thể hiện qua
cấu tạo phân tử.vậy cấu tạo phân tử
của etilen có đặc điểm gì?

Hoạt động 3: Tìm hiểu cấu tạo phân tử của etilen.

 Tổ chức trò chơi: “ AI
NHANH HƠN”


 Tham gia trò chơi: Hai
đội A và B, mỗi đội một học sinh
tham gia trò chơi. Trong thời gian

Đối chiếu với mô hình mẫu của
GV và mô hình phân tử etilen sgk trang
117 . rồi ghi điểm cho các đội.

15 giây,nếu ráp xong mô hình phân
tử etilen.-ghi 10 điểm. đội nào ráp
nhanh hơn được cộng thêm 5 điểm.


DẠNG ĐẶC

 Một HS lên bảng viết

DẠNG

công thức cấu tạo của etilen.

RỖNG

 Lắng nghe và Ghi bài:
 Hỏi: Viết công thức cấu

II .CẤU TẠO PHÂN TỬ:

tạo của etilen
1. Công thức cấu tạo:

 Thuyết trình: Trong phân
H

tử etilen có 4 liên kết đơn C-H và
một liên kết đôi C=C ,trong liên kết

H
C=C

Viết gọn CH2 =

đôi có một liên kết kém bền dễ bị CH
2
đứt ra trong các phản ứng hóa học.
H

H
2. Đặc điểm cấu tạo:

Trong phân tử etilen có 4 liên
kết đơn C-H và một liên kết đôi C=C
,trong liên kết đôi có một liên kết
kém bền dễ bị đứt ra trong các phản
 Chuyển ý:
 Tính chất của các chất phụ
thuộc vào thành phần phân tử và cấu
tạo hóa học.
 Từ thành phần phân tử và
cấu tạo hóa học vừa nêu ở trên ,tính
chất hóa học của etilen thể hiện như


ứng hóa học.
 Lắng nghe


thế nào?

Hoạt động 4: Tìm hiểu tính chất hóa học của etilen.

Biểu diển thí nghiêm: Đốt cháy etilen.

 Theo

dõi

thí

nghiệm.
Giới thiệu:
 Bước 1: Giới thiệu nguyên liệu
và dụng cụ để điều chế etilen:
 10 ml rượu etilic và 30 ml axit
sunfuric đặc ( hỗn hợp A). Thêm ít cát để
làm giảm nhiệt độ khi nung nóng hỗn hợp.
 Hai ống nghiệm 1 và 2: Ống 1
dùng để thu sản phẩm cháy, ống 2 dùng để
đối chứng.
 Trả lời.
 Bước 2: Nung nóng hỗn hợp
A,khi hỗn hợp chuyển sang màu đen thì đốt

cháy khí etilen sinh ra, thu sản phẩm cháy.

 Quan sát.

 Hỏi:
1) Etilen có cháy không?
2) Sản phẩm thu được khi đốt etilen

 Trả lời và ghi bài


cháy là gì?

1. Etilen



cháy

không?


Bước 3: Xác định sản

phẩm của phản ứng cháy(đổ nước vôi

Khi đốt etilen cháy tạo
ra khí cacbonic và hơi nước.

trong vào ống nghiệm 2, lắc đều) .

 Hỏi :

C2H4

1) Sản phẩm nào được sinh ra khi
đốt cháy etilen? Hiện tượng nào chứng tỏ

+

3O2

tO

2CO2 + 2H2O
 Lắng nghe

điều đó?
2) Viết phương trình hóa học xảy ra
khi đốt cháy etilen?
 Chuyển ý:


Về

thành phần phân tử etilen có chứa hai
nguyên tố cacbon và hiđro nên khi cháy sẽ

dõi

thí


nghiệm

tạo ra khí cacbonnic và hơi nước.


 Theo

Về

cấu tạo hóa học: etilen có chứa một liên kết
đôi ,trong liên kết đôi có một liên kết kém
bền , phản ứng hóa học đặc trưng của etilen
là gì?
 Biểu diễn thí nghiệm: Etilen tác
dụng với dung dịch brom.
 Bước 1: Xác dịnh màu của dung

 Trả lời
 Lắng nghe và ghi


dịch brom?

bài
2.

 Bước 2: Rót dung dịch brom vào

Etilen




làm mất màu dung dịch

hai ống nghiệm 3 và 4.

brom không?
 Bước 3: Nung nóng hỗn hợp A
CH2=CH2

rồi dẫn khí etilen vào ống nghiệm 3, (ống
nghiệm 4 dùng để đối chứng).

Br -CH2 –CH2-Br
( k)

 Hỏi : Hiện tượng nào chứng tỏ có
phản ứng hóa học xảy ra?

+Br2

(dd)

(l)

Thuyết trình:
Đibrometan.
 Trong phản ứng với dung dịch
brom, liên kết kém bền trong phân tử etilen

bị đứt ra,lúc này mỗi phân tử etilen có hai
liên kết tự do nên đã kết hợp thêm với một
phân tử brom.phản ứng trên được gọi là
phản ứng cộng.
 Quan sát và lắng
 Các chất có liên kết đôi tương tự

nghe

etilen dễ tham gia phản ứng cộng.
 Trong những điều kiện thích hợp
etilen còn có thể có phản ứng cộng với một
số chất khác( H2.HCl. Cl2…).
 Chuyển ý: Cho HS quan sát túi
nilon và nêu vấn đề: Vì sao túi nilon mỏng
nhưng rất dai,rất khó phân hủy? Để giải

 Lắng nghe và ghi
bài.
3. Các

phân

tử

etilen có kết hợp được với




×