Tải bản đầy đủ (.pptx) (43 trang)

bài giảng hóa học 10 Bài 22 Clo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.15 MB, 43 trang )

VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP


KIỂM TRA BÀI CŨ
Cho nguyên tử nguyên tố X có số hiệu
nguyên tử Z=17. Hãy:
 1. Viết cấu hình của X
 2. Xác định vị trí (chu kì, nhóm, phân
nhóm) của nguyên tố X trong bảng
tuần hoàn? Giải thích?
 3. Từ cấu hình e, hãy dự đoán tính
chất hóa học đặc trưng của X.


ĐÁP ÁN
1. Z=17 → cấu hình e: 1s22s22p63s23p5
2. Vị trí:
• Chu kì: 3. vì có 3 lớp e
• Nhóm: VII. Vì có 7e lớp ngoài cùng
• Phân nhóm A. Vì e ngoài cùng thuộc mức
năng lượng p
3. Tính chất hóa học đặc trưng là tính oxi hóa.



Bài 30:

CLO


5. Điều


chế
1. Tính
chất vật

2. Tính
chất hóa
học

CLO

4. Trạng
thái tự
nhiên
3. Ứng
dụng


1. Tính chất vật lí
Hãy quan sát bình đựng
khí clo và cho biết màu sắc
của clo, trạng thái tồn tại
của clo?




Clo là chất khí màu vàng lục, có mùi xốc,
nặng hơn không khí gấp 2,5 lần.




Hoá lỏng ở -33,60C, hoá rắn ở -1010C (áp
suất thờng).



Tan ít trong nước. Tan nhiều trong dung
môi hưu cơ.



Độc, nếu hít phải nhiều khí clo có thể gây
ra tử vong.


Một nhà máy thải khí Cl2bằng ống
khói lên cao thì có độc không?

Trả lời: Có. Vì Clo có tỉ khối nặng hơn
không khí (gấp 2,5 lần).

c lo


2. Tính chất hóa học
NhËn xÐt:
 Sù ph©n bè e vµo obitan líp ngoµi cïng:




Do cã 7e líp ngoµi cïng nªn Clo dÔ nhËn 1e ®Ó
trë thµnh cÊu h×nh electron gièng khÝ hiÕm Agon
Cl
… 3s23p5

+

1e →

Cl... 3s23p6


2. Tớnh cht húa hc
Clo có độ âm điện lớn (3,16) chỉ sau Flo (4,00)
và Oxi (3,44) nên:


Trong hợp chất với Flo và Oxi, Clo thể hiện
số oxi hoá dương (+1, +3, +5, +7)



Trong hợp chất với các nguyên tố khác Clo
thể hiện số oxi hoá âm (- 1)

Clo là phi kim hoạt động, có tính oxi hoá
mạnh. Trong một số phản ứng clo còn thể hiện
tính khử.



2. Tính chất hóa học
a/ Tác dụng với kim loại
• Clo tác dụng với Natri:
0
+1 -1
0

Na + Cl2 → 2NaCl

• Clo tác dụng với Đồng:
0

Cu +

0

+2 -1

Cl2 → CuCl2

• Clo tác dụng với Sắt:
0

0

+3 -1

Fe + Cl2 → FeCl3



Nhận xét:
Clo tác dụng mạnh với kim loại tạo thành
muối clorua là hợp chất ion, phản ứng xảy
ra nhanh, toả nhiều nhiệt kèm theo phát
sáng.
Các phản ứng này đều là phản ứng oxi hoákhử, clo đóng vai trò chất oxi hoá.


2. Tính chất hóa học
b/ Tác dụng với Hiđro

 Ngoµi0ph¶n øng0 víi hi®ro, +clo-1cßn ph¶n øng
H2 + Cl2 → 2 HCl 1
víi mét sè phi kim kh¸c:
(chÊt khö) (chÊt oxi ho¸) Hi®r«clorua
S
+
Cl2

SCl2
§©y lµ ph¶n øng oxi ho¸ khö, trong
®ã clo ®ãng vai trß chÊt oxi ho¸.
2 P + 5 Cl2 → 2 PCl5



2. Tính chất hóa học
c / Tác dụng với Nước và với dd kiềm

• Clo tác dụng nước

• Clo tác dụng với dd kiềm
Nhận xét: Trong các phản ứng trên, Clo vừa là
chất oxi hóa, vừa là chất khử. Đó là những
phản ứng tự oxi hóa – khử


Quan sát thí nghiệm và trả lời các câu hỏi sau:
Nhận xét màu dung dịch thu được.
Sự thay đổi màu sắc của giấy quỳ tím trước và sau
khi tiếp xúc với Clo
 Viết phương trình
Giải thích hiện tượng xảy ra.
• Đáp án:
- Dung dòch thu được có
màu vàng lục , mùi hắc
- Giấy quỳ tím từ màu
tím màu đỏ  mất
màu

Hổn hợp
Cl2 +H2O

Khí
Cl2

Giấy
quỳ
tím



Cl2(k) + H2O(l )
+HClO(dd)

HCl(dd)

 Vì phản ứng xảy ra theo 2 chiều ngược nhau nên
dung dòch thu được gồm: Cl2 , HCl và HClO
Có khí Clo trong dung dòch nên dung dòch thu
được có màu vàng lục , mùi hắc của Clo.
Sản phẩm là dung dịch axit nên làm quỳ tím
chuyển sáng màu đỏ.
Sản phẩm có HClO là chất oxi hoá mạnh nên
oxi hoá màu đỏ của quỳ tím  làm mất màu quỳ
tím


Học sinh quan sát thí nghiệm và trả lời các câu
hỏi sau:
Quan sát sự thay đổi trạng thái, màu sắc của khí
Clo trước và sau phản ứng.
Quan sát sự thay đổi của giấy quỳ tím.
Giải thích hiện tượng xảy ra.
Đáp án
 Màu vàng của khí Clo mất
đi.Dung dòch thu được không màu
 Giấy quỳ tím mất màu
Dung dịch
NaOH

Khí

Cl2

Giấy
quỳ
tìm


- Giải thích:
+ Clo phản ứng được với dd NaOH
 màu vàng của Clo mất đi
+ Sản phẩm tạo thành là dung dòch muối không màu
+ Sản phẩm có NaClO là chất oxi hoá mạnh nên
oxi hoá
màu của quỳ tím  quỳ tím mất màu
Cl2(k) + 2NaOH(dd) → NaCl(dd) + NaClO(dd)+ H2O(l)
(vàng lục) (Khơng màu ) (Khơng màu) (Khơng màu)
(Nước Javen)


T¸c dông víi dung dÞch kiÒm
 Víi dung dÞch kiÒm lo·ng, nguéi
0

-1

+1

2 NaOH + Cl2 → NaCl + NaClO + H2O

 Víi dung dÞch0 kiÒm nãng-1 (100oC+5)

6 NaOH + 3 Cl2 → 5 NaCl + NaClO3 + 3

H2O


2. Tính chất hóa học
d / Tác dụng với muối của
các halogen khác
0

-1

-1

Cl2 + 2 NaBr → 2 NaCl
0

-1

-1

Cl2 + 2 NaI → 2 NaCl
 Cl2 + NaF

0

+ Br2
0

+ I2


NhËn xÐt: : - Halogen đứng trước đẩy được
halogen đứng sau ra khỏi dung dịch muối của nó
- Trong nhãm halogen clo cã tÝnh oxi ho¸ yÕu
h¬n flo nh­ưng m¹nh h¬n brom vµ iot.


2. Tính chất hóa học
e / Tác dụng với các chất khử
khác
0

-1

+4

+6

Cl2 + 2 H2O + SO2 → 2 HCl + H2SO4
0

+2

Cl2 + 2 FeCl2



+3 -1

2 FeCl3



Kết luận:
Clo là một phi kim hoạt động mạnh.
Tính chất hoá học đặc trưng của clo là tính
oxi hoá, clo có thể oxi hoá một số đơn chất
và hợp chất.
Trong một số hợp chất clo có thể là chất khử
khi tác dụng với chất có tính oxi hoá mạnh.


3. Ứng dụng
 Diệt trùng
nước sinh
hoạt (hòa tan
1 lượng nhỏ)
 Xử lý nước bể
bơi

 Sản xuất
các chất tẩy
trắng như:
Javen,
cloruavoi

 Sản phẩm hữu
cơ của clo dùng
để sx nhiều loại
chất dẻo(nhựa
PVC),cao xu

tổng hợp ....


 Nước bể bơi đã qua xử lý clo

 Xử lý nước bằng clo tại
nhà máy nước Phú Thọ


×