Tải bản đầy đủ (.pdf) (99 trang)

Phân tích thực trạng và đề xuất một số giải pháp nhằm tối thiểu hóa chi phí sản xuất kinh doanh tại công ty điện lực nghệ an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (874.12 KB, 99 trang )

Luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh - Trƣờng ĐH Bách Khoa Hà Nội
LỜI CẢM ƠN
Luận văn là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu chƣơng trình cao học
quản trị kinh doanh của trƣờng Đại học Bách khoa Hà Nội và quá trình công tác tại
Công ty Điện lực Nghệ An, thời gian nghiên cứu đã giúp tác giả nhận thức sâu sắc
về cách thức, phƣơng pháp và cách tiếp cận các đối tƣợng nghiên cứu để tổng hợp
số liệu, phân tích và đƣa ra những giải pháp hữu hiệu cho một vấn đề.
Để hoàn thành luận văn này, Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến:
Giáo viên hƣớng dẫn TS. Phạm Thị Thu Hà đã giúp đỡ, hƣớng dẫn hết sức
chu đáo, nhiệt tình trong quá trình thực hiện để tác giả hoàn thành luận văn thạc sĩ
này;
Các Thầy Cô giáo, Các CBCNV Viện Kinh tế và Quản lý, Viện Đào tạo Sau
đại học và Thƣ viện - Trƣờng Đại học Bách khoa Hà Nội, đã tạo điều kiện thuận lợi
cho tác giả trong quá trình tiến hành thực nghiệm đề tài và bảo vệ luận văn thạc sĩ;
Các đồng chí lãnh đạo và tập thể cán bộ công nhân viên của Công ty Điện
lực Nghệ An, đã giúp đỡ tác giả thực hiện việc nghiên cứu, thu thập các số liệu để
tác giả hoàn thành luận văn thạc sĩ này; các đồng nghiệp là những ngƣời đã hoàn
thành chƣơng trình cao học, đã dành thời gian đọc, đóng góp, chỉnh sửa cho luận
văn thạc sĩ này hoàn thiện tốt hơn;
Bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã chia sẻ, động viên, giúp đỡ tôi trong quá
trình học tập và thực hiện luận văn;
Mặc dù đã rất cố gắng nhƣng chắc chắn luận văn không tránh khỏi thiếu sót,
tác giả mong nhận đƣợc những ý kiến đóng góp, bổ sung của các thầy giáo, cô giáo,
các bạn bè đồng nghiệp và bạn đọc.
Xin trân trọng cảm ơn.

Nguyễn Đình Dũng

1

Khóa 2013A




Luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh - Trƣờng ĐH Bách Khoa Hà Nội
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan, luận văn thạc sĩ này là công trình nghiên cứu của riêng cá
nhân tôi, đƣợc thực hiện trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết, tổng hợp từ nhiều nguồn
tài liệu tham khảo nêu ở phần tài liệu tham khảo của luận văn. Qua số liệu thu thập
thực tế, tổng hợp tại Công ty Điện lực Nghệ An - nơi tôi làm việc, không sao chép
bất kỳ luận văn nào trƣớc đó và dƣới sự hƣớng dẫn khoa học của Cô giáo TS. Phạm
Thị Thu Hà, Giảng viên Viện Kinh tế và Quản lý, Trƣờng Đại học Bách Khoa Hà
Nội.
Các số liệu và những kết quả trong luận văn là trung thực, các đánh giá, kiến
nghị đƣa ra xuất phát từ thực tiễn và kinh nghiệm, chƣa từng đƣợc công bố dƣới bất
cứ hình thức nào trƣớc khi trình, bảo vệ và công nhận bởi “Hội Đồng đánh giá luận
văn tốt nghiệp Thạc sĩ Quản trị kinh doanh”.
Một lần nữa, tôi xin khẳng định về sự trung thực của lời cam kết trên./.
Tác giả luận văn

Nguyễn Đình Dũng

Nguyễn Đình Dũng

2

Khóa 2013A


Luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh - Trƣờng ĐH Bách Khoa Hà Nội
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................1

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT....................................................................................6
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................8
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH
DOANH TRONG DOANH NGHIỆP ...................................................................11
1.1. KH I NI M V Đ C ĐIỂM CỦA CHI PH S N XU T KINH DOANH
CỦA DOANH NGHI P ........................................................................................11
1.1.1.

Khái niệm chi phí sản xuất kinh doanh ...................................................11

1.1.2.

Đặc điểm chi phí sản xuất kinh doanh ....................................................12

1.2. PH N LO I CHI PH S N XU T KINH DOANH CỦA DOANH
NGHI P .................................................................................................................13
1.2.1.

Căn cứ vào nội dung, tính chất kinh tế ...................................................13

1.2.2.

Căn cứ vào mục đích công dụng của chi phí .........................................14

1.2.3.

Căn cứ vào mối quan hệ giữa chi phí với quy mô sản xuất ..................15

1.3. N I DUNG CỦA CHI PH S N XU T KINH DOANH CỦA DOANH
NGHI P ................................................................................................................16

1.4. CÁC NHÂN TỐ NH HƢỞNG ĐẾN CHI PH S N XU T KINH
DOANH CỦA DOANH NGHI P ........................................................................22
1.4.1.

Nhóm các yếu tố khách quan ...................................................................22

1.4.2.

Nhóm các yếu tố chủ quan: ......................................................................23

1.5. QU N L CHI PH S N XU T KINH DOANH CỦA DOANH NGHI P
…………… ...........................................................................................................26
1.5.1.

Khái niệm quản lý chi phí sản xuất kinh doanh của DN..........................26

1.5.2.

Sự cần thiết của quản lý chi phí kinh của doanh nghiệp ..........................27

1.5.3.

Nội dung quản lý chi phí sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp...........28

1.5.3.1.

Lập kế hoạch, định mức và dự toán chi phí sản xuất kinh doanh: .....29

1.5.3.2.


Tổ chức thực hiện kế hoạch chi phí sản xuất kinh doanh ...................30

1.5.3.3.

Kiểm tra và phân tích, đánh giá chi phí sản xuất kinh doanh .............30

1.5.3.4.

Ra quyết định quản lý sản xuất kinh doanh........................................34

1.6. C C Đ C ĐIỂM CỦA CÔNG TY KINH DOANH PH N PHỐI ĐI N
V
NH HƢỞNG TỚI CÔNG T C QU N L CHI PH ...............................35

Nguyễn Đình Dũng

3

Khóa 2013A


Luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh - Trƣờng ĐH Bách Khoa Hà Nội
1.6.1.

Đặc điểm của sản phẩm điện năng ..........................................................35

1.6.2.

Đặc điểm của phân phối và kinh doanh điện năng .................................36


1.6.3.

Tính hệ thống của hoạt động phân phối và kinh doanh điện năng: .......37

1.6.4.

Đặc điểm về nhà cung cấp .......................................................................38

1.6.5.

Đặc điểm kinh doanh dịch vụ chất lƣợng cao ........................................39

1.6.6.

Đặc điểm ngành hạ tầng cơ sở ................................................................39

1.7. M T SỐ PHƢƠNG HƢỚNG TỐI THIỂU HÓA CHI PH S N XU T
KINH DOANH CỦA DOANH NGHI P .............................................................40
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI PHÍ SẢN XUẤT
KINH DOANH TẠI CÔNG TY ĐIỆN LỰC NGHỆ AN ....................................44
2.1.

TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY ĐI N LỰC NGH AN ..............................44

2.1.1.

Quá trình hình thành và phát triển............................................................44

2.1.2.


Chức năng và nhiệm vụ của Công ty Điện lực Nghệ An .........................46

2.1.3.

Cơ cấu tổ chức của Công ty Điện lực Nghệ An .......................................47

2.1.4.

Môi trƣờng nội bộ Công ty Điện lực Nghệ An ........................................48

2.2. PH N T CH THỰC TR NG CÔNG T C QU N L CHI PH S N
XU T KINH DOANH T I CÔNG TY ĐI N LỰC NGH AN .........................55
2.2.1.
2.2.1.1.

Thực trạng chi phí sản xuất kinh doanh tại Công ty Điện lực Nghệ An ..55
Chi phí sản xuất kinh doanh tại Công ty Điện lực Nghệ An ................55

2.2.1.2. Các yếu tố chi phí sản xuất kinh doanh tại Công ty Điện lực Nghệ An
…………... ............................................................................................................56
2.2.2. Công tác quản lý chi phí sản xuất kinh doanh tại Công ty Điện lực Nghệ
An ……..................................................................................................................70
2.2.2.1.

Công tác lập kế hoạch chi phí sản xuất kinh doanh ..............................70

2.2.2.2.

Công tác thực hiện kế hoạch chi phí sản xuất kinh doanh ....................73


2.2.2.3.

Công tác kiểm tra kế hoạch chi phí sản xuất kinh doanh .....................78

2.3. Đ NH GI THỰC TR NG CHI PH S N XU T KINH DOANH T I
CÔNG TY ĐI N LỰC NGH AN .......................................................................80
2.3.1.

Kết quả đạt đƣợc ......................................................................................80

2.3.2.

Hạn chế và nguyên nhân ..........................................................................81

CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP NHẰM TỐI THIỂU HÓA CHI PHÍ SẢN XUẤT
KINH DOANH TẠI CÔNG TY ĐIỆN LỰC NGHỆ AN ....................................84

Nguyễn Đình Dũng

4

Khóa 2013A


Luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh - Trƣờng ĐH Bách Khoa Hà Nội
3.1. CƠ H I, TH CH THỨC V ĐỊNH HƢỚNG PH T TRIỂN KINH
DOANH CỦA CÔNG TY ĐI N LỰC NGH AN TRONG GIAI ĐO N 20162020 .....................................................................................................................84
3.1.1.

Cơ hội: ......................................................................................................84


3.1.2.

Thách thức ................................................................................................85

3.1.3.

Định hƣớng phát triển của Công ty Điện lực Nghệ An ..........................85

3.2. GI I PH P GI M THIỂU CHI PH S N XU T KINH DOANH T I
CÔNG TY ĐI N LỰC NGH AN .......................................................................86
3.2.1.

Giải pháp về tài chính ..............................................................................86

3.2.1.1.

Tiết kiệm chi phí vật liệu ......................................................................86

3.2.1.2.

Tiết kiệm chi phí tiền lƣơng..................................................................87

3.2.1.3.

Tiết kiệm chi phí dịch vụ mua ngoài ....................................................88

3.2.1.4.

Tiết kiệm chi phí bằng tiền ...................................................................88


3.2.2.

Giải pháp về tổ chức.................................................................................89

3.2.3.

Giải pháp về kỹ thuật ...............................................................................91

3.2.4.

Giải pháp về vận hành lƣới điện ..............................................................92

3.2.5.

Giải pháp về quản lý khách hàng .............................................................93

KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ......................................................................................95
KẾT LUẬN ..............................................................................................................96
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................98

Nguyễn Đình Dũng

5

Khóa 2013A


Luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh - Trƣờng ĐH Bách Khoa Hà Nội
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT


CBCNV

Cán bộ công nhân viên.

CNKT

Công nhân kỹ thuật.

DN

Doanh nghiệp

PCNA

Công ty Điện lực Nghệ An

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

KPCĐ

Kinh phí Công đoàn

TSCĐ


Tài sản cố định

KHKT

Khoa học kỷ thuật

DNTM

Doanh nghiệp thƣơng mại

KTQT

Kế toán quản trị

EVN

Tập đoàn Điện lực Việt Nam

EVN NPC

Tổng Công ty Điện lực miền Bắc

ĐTXD

Đầu tƣ xây dựng

TBA

Trạm biến áp


CNTT

Công nghệ thông tin

SXKD

Sản xuất kinh doanh

CCDC

Công cụ dụng cụ

KTAT - BHLĐ

Kỹ thuật an toàn - bảo hộ lao động

Nguyễn Đình Dũng

6

Khóa 2013A


Luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh - Trƣờng ĐH Bách Khoa Hà Nội
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Sơ đồ:
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của Điện lực Nghệ An ....................................................48
Bảng:
Bảng 2. 1: Tổng hợp số lƣợng đƣờng dây trung áp do PCNA quản lý vận hành tính

đến ngày 31/12/2015: ................................................................................................51
Bảng 2. 2: Tổng hợp số lƣợng đƣờng dây hạ áp do PCNA quản lý vận hành tính đến
ngày 31/12/2015: .......................................................................................................52
Bảng 2. 3: Tổng hợp thu nộp tiền điện từ năm 2013 - 2015 .....................................54
Bảng 2. 4: Thực hiện chỉ tiêu tổn điện năng từ năm 2013 - 2015.............................55
Bảng 2. 5: Chi phí sản xuất kinh doanh của Công ty Điện lực Nghệ An .................55
Bảng 2. 6: Chi phí nguyên vật liệu của Công ty Điện lực Nghệ An .........................57
Bảng 2. 7: Chi phí nguyên vật liệu của Công ty Điện lực Nghệ An .........................59
Bảng 2. 8: Tiền lƣơng và BHXH giai đoạn 2013 – 2015 .........................................62
Bảng 2. 9 : Sản lƣợng điện và số lƣợng lao động của Công ty .................................62
Bảng 2. 10 : Tiền lƣơng bình quân và năng suất lao động bình quân của công ty ...63
Bảng 2. 11: TSCĐ và trích khấu hao của của công ty ..............................................65
Bảng 2. 12: Chi phí dịch vụ mua ngoài của công ty .................................................66
Bảng 2. 13: Chi phí bằng tiền của công ty ................................................................67
Bảng 2. 14: Tổng hợp tiền lƣơng và BHXH năm 2013 ............................................73
Bảng 2. 16: Bảng phân tích chỉ tiêu theo định mức năm 2013 .................................74
Bảng 2. 17: Bảng phân tích chỉ tiêu theo định mức năm 2014 (Đã loại trừ yếu tố
khách quan) ...............................................................................................................75
Bảng 2. 18: Tổng hợp tiền lƣơng và BHXH năm 2014 ............................................76
Bảng 2. 19: Tổng hợp tiền lƣơng và BHXH năm 2015 ............................................77
Bảng 2. 20: Bảng phân tích chỉ tiêu theo định mức năm 2015 (đã loại trừ yếu tố
khách quan) ...............................................................................................................77

Nguyễn Đình Dũng

7

Khóa 2013A



Luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh - Trƣờng ĐH Bách Khoa Hà Nội
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Chi phí sản suất kinh doanh là một yếu tố quyết định đến sự sống còn của
doanh nghiệp vì vậy để hoạt động sản xuất kinh doanh đem lại hiệu quả cao nhất thì
các doanh nghiệp cần phải xây dựng một hệ thống các công cụ quản lý hữu hiệu
nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh trên thị trƣờng trong nƣớc cũng nhƣ quốc tế,
trong đó quản lý chi phí là hoạt động thiết yếu cho bất kỳ doanh nghiệp nào bởi lẽ
việc hiểu đƣợc các loại chi phí, các nhân tố ảnh hƣởng đến chi phí, chúng ta có thể
quản lý đƣợc chi phí, từ đó có thể tiết kiệm chi phí, vấn đề chi tiêu sẽ hiệu quả hơn,
và sau cùng là tăng lợi nhuận hoạt động của doanh nghiệp. Đặc biệt trong môi
trƣờng kinh doanh phức tạp và cạnh tranh gay gắt nhƣ hiện nay thì việc doanh
nghiệp phải luôn luôn quản lý chặt chẽ các khoản chi phí cũng là chìa khóa thành
công cho mọi doanh nghiệp.
Trong quá trình quản lý và điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh, một
trong những yếu tố quan trọng tác động đến kết quả hoạt động của doanh nghiệp là
việc huy động và sử dụng tài sản bằng tiền. Do đó, nhiệm vụ quan trọng của nhà
quản lý là luôn giữ đƣợc sự cân bằng hợp lý giữa các luồng tiền vào và luồng tiền ra
của doanh nghiệp, hay nói cách khác là duy trì đƣợc một lƣợng tiền nhất định đủ để
đáp ứng các nhu cầu của hoạt động sản xuất kinh doanh. Theo luật doanh nghiệp,
khi một doanh nghiệp không có khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn phải trả
thì chủ nợ có quyền yêu cầu phá sản doanh nghiệp. Hiểu đƣợc tầm quan trọng của
việc đảm bảo khả năng thanh toán trong mọi thời điểm, mỗi doanh nghiệp đều phải
quan tâm tới quản lý ngân qũy của mình.
Công ty Điện lực Nghệ An là đơn vị trực thuộc Tổng Công ty Điện lực miền
Bắc. Với chiến lƣợc phát triển của ngành điện lực trong xu thế hội nhập, cạnh tranh,
tối thiểu hóa chi phí sản xuất kinh doanh đã và đang là một yêu cầu đối với Công ty
Điện lực Nghệ An.
Là một CBCNV ngành Điện, với mong muốn đƣợc đóng góp cho doanh
nghiệp của mình những giải pháp thiết thực nhằm đáp ứng các yêu cầu thực tiễn, tác


Nguyễn Đình Dũng

8

Khóa 2013A


Luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh - Trƣờng ĐH Bách Khoa Hà Nội
giả lựa chọn đề tài “Phân tích thực trạng và đề xuất một số giải pháp nhằm tối
thiểu hóa chi phí sản xuất kinh doanh tại Công ty Điện lực Nghệ An” làm Đề tài
Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ của mình.
2. Mục đích nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu của đề tài luận văn là trên cơ sở phân tích đánh giá
thực trạng công tác quản lý chi phí tại Công ty Điện lực Nghệ An, đề tài sẽ đƣa ra
những giải pháp nhằm phát huy những mặt mạnh và khắc phục những tồn tại, để tối
thiểu hóa chi phí kinh doanh từ đó tạo nền tảng cho sự phát triển bền vững trong
tƣơng lai.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu: Hoạt động quản lý chi phí sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp.
Phạm vi nghiên cứu:
-

Công tác quản lý chi phi sản xuất kinh doanh tại Công ty Điện lực Nghệ An.

-

Nghiên cứu giai đoạn từ 2013 - 2015 và các giải pháp áp dụng cho tƣơng lai.


4. Nhiệm vụ nghiên cứu
Nghiên cứu tổng quan lý luận và thực tiễn về công tác quản lý chi phí kinh
doanh tại doanh nghiệp.
Đánh giá thực trạng công tác quản lý chi phí kinh doanh tại Công ty Điện lực
Nghệ An nhằm chỉ ra những mặt mạnh và mặt yếu còn tồn tại cũng nhƣ nguyên
nhân của nó.
Đề xuất giải pháp tối thiểu hóa chi phí kinh doanh tại Công ty Điện lực Nghệ
An.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Để nghiên cứu tổng quan lý luận và thực tiễn tác giả sử dụng tổng hợp các
phƣơng pháp: phƣơng pháp phỏng vấn, quan sát trực tiếp, trích dẫn, thu thập thông
tin tài liệu tại Công ty Điện lực Nghệ An và phƣơng pháp thống kê, phƣơng pháp so
sánh, phân tích logíc, phƣơng pháp tổng hợp, kết hợp giữa lý luận với thực tế phân
tích lý giải.
6. Những đóng góp của đề tài:

Nguyễn Đình Dũng

9

Khóa 2013A


Luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh - Trƣờng ĐH Bách Khoa Hà Nội
-

Hệ thống hóa những vấn đề cơ sở lý luận về chiến lƣợc và quản trị chiến lƣợc.

-


Giúp Ban lãnh đạo Công ty Điện lực Nghệ An nhìn nhận thực trạng công tác
quản lý chi phí sản xuất kinh doanh của mình.

-

Đề xuất giải pháp nhằm tối thiểu hóa chi phí sản xuất kinh doanh cho Công ty
Điện lực Nghệ An.

-

Làm nguồn tham khảo cho các độc giả quan tâm đến công tác quản lý chi phí
sản xuất và kinh doanh điện năng.

7. Kết cấu của luận văn :
Tên đề tài “Phân tích thực trạng và đề xuất một số giải pháp nhằm tối
thiểu hóa chi phí sản xuất kinh doanh tại Công ty Điện lực Nghệ An”.
Bố cục của luận văn: Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm 3
chƣơng:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý chi phí sản xuất kinh doanh trong
Doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng công tác quản lý chi phí sản xuất kinh doanh tại Công
ty Điện lực Nghệ An.
Chương 3: Các giải pháp nhằm giảm thiểu chi phí sản xuất kinh doanh tại
Công ty Điện lực Nghệ An.

Nguyễn Đình Dũng

10

Khóa 2013A



Luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh - Trƣờng ĐH Bách Khoa Hà Nội
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH
DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
1.1.

KHÁI NIỆM VÀ Đ C ĐIỂM CỦA CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH
DOANH CỦA DOANH NGHIỆP

1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất kinh doanh
Chi phí sản xuất kinh doanh đƣợc hiểu dƣới nhiều góc độ khác nhau, tùy
theo mục đích và quan điểm của các nhà khoa học. Khi đƣa ra khái niệm, chi phí
cũng đƣợc xem xét ở nhiều khía cạnh. Mỗi khái niệm đều có một cách nhìn nhận
riêng, song đều quy về những điểm chung nhất trong hoạt động của một tổ chức
kinh tế.
Theo quan điểm của các nhà kinh tế chính trị thì chi phí sản xuất kinh
doanh là sự tiêu hao về lao động sống và lao động vật hóa của doanh nghiệp trong
một thời kỳ nhất định. Lao động sống đó là chi phí về nhân công trong hoạt động
sản xuất kinh doanh. Lao động vật hóa đó là chi phí về khấu hao các tài sản cố
định, nguyên vật liệu,… Tất cả các khoản chi phí đó đều tạo ra giá thành sản
phẩm, dịch vụ của một kỳ hoạt động để đổi lấy kết quả thu về nhằm thỏa mãn các
mục tiêu khác nhau.
Theo quan điểm của các nhà quản trị thì chi phí sản xuất kinh doanh là sự
mất đi của nguyên vật liệu, tiền công, dịch vụ mua ngoài và các khoản chi phí
khác để tạo ra các kết quả của một tổ chức hoạt động nhằm thỏa mãn nhu cầu của
thị trƣờng. Trong nền kinh tế thị trƣờng, các nhà quản trị thƣờng quan tâm tới nhu
cầu của khách hàng để sản xuất các sản phẩm, dịch vụ với chất lƣợng cao và chi
phí thấp, nhằm tối đa hóa các mục tiêu lợi nhuận.
Dƣới góc độ của kế toán tài chính, chi phí đƣợc coi là những khoản phí tổn

phát sinh gắn liền với hoạt động sản xuất kinh doanh trong một kỳ hạch toán.
Theo kế toán tài chính có những khoản chi phí phát sinh của kỳ này nhƣng không
đƣợc tính vào chi phí trong kỳ để xác định kết quả hoặc ngƣợc lại có những khoản
chi phí chƣa phát sinh của kỳ này nhƣng đã đƣợc tính vào chi phí trong kỳ để xác
định.

Nguyễn Đình Dũng

11

Khóa 2013A


Luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh - Trƣờng ĐH Bách Khoa Hà Nội
Dƣới góc độ của kế toán quản trị đƣợc coi là những khoản phí tổn thực tế
gắn liền với các phƣơng án, sản phẩm, dịch vụ. Chi phí sản xuất kinh doanh theo
quan điểm của kế toán quản trị bao giờ cũng mang tính cụ thể nhằm để xem xét
hiệu quả của các bộ phận nhƣ thế nào, đó chính là cơ sở để đƣa ra các quyết định
đầu tƣ, chọn phƣơng án tối ƣu.
Nhƣ vậy, có nhiều quan điểm và cách nhìn nhận khác nhau về chi phí song
đều có điểm chung nhất đó là sự tiêu hao của các yếu tố sản xuất, các nguồn lực
tài chính sau một kỳ hoạt động để tạo ra các kết quả thu về.
Vậy, chi phí sản xuất kinh doanh là sự tiêu hao các yếu tố sản xuất, các
nguồn lực trong một tổ chức hoạt động nhằm đạt đƣợc các mục tiêu đã xác định.
Bản chất của chi phí đó là sự mất đi của các nguồn lực để đổi lấy các kết quả thu
về nhằm thỏa mãn các mục tiêu hoạt động.
Để đánh giá đƣợc kết quả hoạt động kinh doanh tốt đòi hỏi doanh nghiệp
cần phải có doanh thu từ hoạt động kinh doanh bù đắp, trang trải đƣợc toàn bộ chi
phí sản xuất kinh doanh và thu đƣợc lợi nhuận cao. Điều này cho thấy không phải
khoản mục chi phí nào cũng đƣợc đƣa vào chi phí hoạt động mà chúng ta phải xét

đến tính chất, đặc điểm của nó.
Chi phí sản xuất kinh doanh là một chỉ tiêu quan trọng. Qua xem xét chỉ
tiêu này có thể đánh giá đƣợc trình độ quản lý kinh doanh, tình hình sử dụng vốn,
tiết kiệm chi phí của doanh nghiệp. Chi phí sản xuất kinh doanh ảnh hƣởng trực
tiếp đến lợi nhuận mà lợi nhuận là mục tiêu kinh doanh, mục đích cuối cùng của
mỗi doanh nghiệp. Vì vậy, các doanh nghiệp phải luôn quan tâm đến vấn đề quản
lý chi phí, bởi lẽ mỗi đồng chi phí không hợp lý đều làm tăng giá thành sản phẩm,
giảm lợi nhuận của doanh nghiệp. Do đó, hạ thấp chi phí sản xuất kinh doanh là
một điều kiện để doanh nghiệp đạt đƣợc mục tiêu của mình và đảm bảo cho sự tồn
tại và đi lên của doanh nghiệp.
1.1.2. Đặc điểm chi phí sản xuất kinh doanh
Mỗi doanh nghiệp kinh doanh khác nhau thì đối tƣợng tập hợp chi phí sản
xuất kinh doanh là khác nhau. Đối tƣợng tập hợp chi phí là phạm vi giới hạn mà

Nguyễn Đình Dũng

12

Khóa 2013A


Luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh - Trƣờng ĐH Bách Khoa Hà Nội
chi phí cần tập hợp nhằm phục vụ cho việc thông tin kiểm tra chi phí và tính giá
thành sản phẩm.
Việc xác định đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh cần thiết cho
công tác hạch toán kế toán chi phí sản xuất sao cho phù hợp với đặc điểm tình
hình hoạt động sản xuất, đặc điểm quy trình sản phẩm và đáp ứng yêu cầu quản lý
chi phí của doanh nghiệp. Từ khâu ghi chép ban đầu, tổng hợp số liệu, tổ chức tài
khoản và mở sổ chi tiết đều phải theo đúng đối tƣợng kế toán chi phí đã xác định.
Việc xác định đối tƣợng hạch toán chi phí sản xuất là khâu đầu tiên cần

thiết và quan trọng của công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất. Có xác định
đúng đối tƣợng hạch toán, tập hợp chính xác các khoản chi phí phát sinh phù hợp
với đặc điểm tổ chức và sản xuất của doanh nghiệp mới giúp cho tổ chức tốt công
tác chi phí.
1.2.

PH N LOẠI CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA DOANH
NGHIỆP
Chi phí phải trả trong năm tài chính bao gồm nhiều khoản chi phí. Các chi

phí này khác nhau về nội dung kinh doanh, tính chất của chi phí, vai trò của nó
trong việc tạo ra sản phẩm, dịch vụ. Để tạo điều kiện cho công tác quản lý và
hạch toán chi phí tính giá thành sản phẩm từ đó tính đúng kết quả từng loại hoạt
động kinh doanh thì việc phân loại chi phí sản xuất kinh doanh theo các tiêu thức
là rất cần thiết.
Để phân loại chi phí sản xuất ngƣời ta có rất nhiều tiêu thức khác nhau
nhƣng về mặt cơ bản ngƣời ta dùng ba tiêu thức chủ yếu:
1.2.1. Căn cứ vào nội dung, tính chất kinh tế
Theo cách phân loại này chi phí chia thành các yếu tố khác nhau, mỗi yếu
tố chi phí chỉ bao gồm những chi phí cùng một nội dung kính tế không phân biệt
chi phí đó phát sinh từ lĩnh vực nào. Theo cách phân loại này, toàn bộ chi phí sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp đƣợc chia thành 5 loại:
Chi phí vật tư mua ngoài là toàn bộ giá trị vật tƣ mua ngoài dùng vào hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhƣ chi phí nguyên vật liệu chính,
vật liệu phụ, nhiên liệu, phụ tùng thay thế…

Nguyễn Đình Dũng

13


Khóa 2013A


Luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh - Trƣờng ĐH Bách Khoa Hà Nội
Chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương là toàn bộ các khoản tiền
lƣơng, tiền công doanh nghiệp phải trả cho những ngƣời tham gia vào hoạt động
sản xuất kinh doanh; các khoản chi phí trích nộp theo lƣơng nhƣ chi phí BHXH,
BHYT, KPCĐ mà doanh nghiệp phải nộp trong kỳ.
Chi phí khấu hao tài sản cố định là toàn bộ số tiền khấu hao các loại tài
sản cố định trích trong kỳ.
Chi phí dịch vụ mua ngoài là toàn bộ số tiền doanh nghiệp phải trả cho các
dịch vụ đã sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ do các đơn vị
khác ở bên ngoài cung cấp nhƣ: dịch vụ điện, nƣớc…
Chi phí khác bằng tiền là các khoản chi phí bằng tiền ngoài các khoản đã
nêu trên.
Phân loại các chi phí của doanh nghiệp thành các yếu tố chi phí nhƣ trên
có ý nghĩa lớn trong quản lý chi phí. Nó cho biết kết cấu, tỷ trọng của từng loại
chi phí để phân tích đánh giá tình hình thực hiện dự toán chi phí sản xuất theo
yếu tố ở Bảng thuyết minh báo cáo tài chính, cung cấp tài liệu tham khảo để lập
dự toán chi phí sản xuất, lập kế hoạch cung ứng vật tƣ, kế hoạch quỹ lƣơng, tính
toán nhu cầu vốn đầu tƣ cho kỳ sau.
1.2.2. Căn cứ vào mục đích công dụng của chi phí
Cách phân loại này dựa vào mục đích công dụng của chi phí nơi phát sinh
chi phí và nơi gánh chịu chi phí để phân chia chi phí sản xuất thành các khoản
mục khác nhau. Theo cách phân loại này toàn bộ chi phí sản xuất đƣợc chia
thành:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là các chi phí về nguyên vật liệu, nhiên
liệu, dụng cụ sản xuất trực tiếp dùng vào việc chế tạo sản phẩm hàng hóa dịch vụ.
Chi phí nhân công trực tiếp là toàn bộ các khoản tiền lƣơng, tiền công, các
khoản phụ cấp có tính chất lƣơng, các khoản chi BHXH, BHYT, KPCĐ của nhân

công trực tiếp sản xuất trong doanh nghiệp.
Chi phí sản xuất chung là các khoản chi phí đƣợc sử dụng ở các phân
xƣởng, bộ phận kinh doanh nhƣ: Tiền lƣơng và phụ cấp lƣơng của quản đốc,
nhân viên phân xƣởng, chi phí tài sản cố định thuộc phạm vi phân xƣởng, chi phí

Nguyễn Đình Dũng

14

Khóa 2013A


Luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh - Trƣờng ĐH Bách Khoa Hà Nội
vât liệu, công cụ dụng cụ, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền phát sinh ỏ
phạm vi phân xƣởng, bộ phận sản xuất.
Chi phí bán hàng bao gồm các chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ
sản phẩm hàng hóa, dịch vụ nhƣ: Chi phí tiền lƣơng, phụ cấp trả lƣơng cho công
nhân bán hàng, tiếp thị, vận chuyển, bảo quản, các chi phí khấu hao phƣơng tiện
vận tải, chi phí vật liệu, bao bì, các chi phí dịch vụ mua ngoài, các chi phí bằng
tiền khác (nhƣ: Bảo hành sản phẩm, quảng cáo).
Chi phí quản lý doanh nghiệp là các chi phí cho bộ máy quản lý doanh
nghiệp, các chi phí liên quan đến hoạt động chung của doanh nghiệp nhƣ: Khấu
hao tài sản cố định phục vụ cho bộ máy quản lý, chi phí công cụ dụng cụ, các chi
phí khác phát sinh trong phạm vi toàn doanh nghiệp (nhƣ: Tiền lƣơng và các
khoản phụ cấp lƣơng trả cho Hội đồng quản trị, Ban giám đốc, nhân viên các
phòng ban quản lý), chi phí vật liệu, đồ dùng văn phòng, các khoản thuế, lệ phí,
bảo hiểm, chi phí dịch vụ mua ngoài thuộc văn phòng doanh nghiệp. Các khoản
chi phí dự phòng giảm giá hàng tồn kho, dự phòng nợ phải thu khó đòi, công tác
phí, các chi phí giao dịch, đối ngoại,…
Cách phân loại này giúp cho doanh nghiệp có thể tập hợp chi phí và tính

giá thành cho từng loại sản phẩm, quản lý chi phí tại địa điểm phát sinh để khai
thác khả năng hạ giá thành sản phẩm của doanh nghiệp.
1.2.3. Căn cứ vào mối quan hệ giữa chi phí với quy mô sản xuất
Theo cách phân loại này chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
đƣợc chia thành hai loại: Chi phí cố định (Định phí) và chi phí biến đổi (Biến
phí).
Chi phí cố định (Định phí): Là các chi phí không thay đổi (hoặc thay đổi
không đáng kể) theo sự thay đổi quy mô sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp,
chi phí thuộc loại này bao gồm: Chi phí khấu hao tài sản cố định (theo thời gian);
chi phí tiền lƣơng trả cho cán bộ, nhân viên quản lý, chuyên gia, lãi tiền vay phải
trả, chi phí cho thuê tài chính, văn phòng.
Chi phí biến đổi (Biến phí): Là các chi phí thay đổi trực tiếp theo sự thay
đổi của quy mô sản xuất, chi phí thuộc loại này bao gồm: Chi phí nguyên vật liệu,

Nguyễn Đình Dũng

15

Khóa 2013A


Luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh - Trƣờng ĐH Bách Khoa Hà Nội
chi phí tiền lƣơng công nhân trực tiếp, chi phí hoa hồng bán hàng, chi phí dịch vụ
đƣợc cung cấp (nhƣ: Tiền điện, tiền nƣớc, tiền điện thoại…).
Chi phí hỗn hợp: Là những chi phí bao gồm các yếu tố biến phí lẫn định
phí nhƣ chi phí điện, nƣớc,… ở mức độ hoạt động căn bản.
Do đặc điểm của từng loại chi phí nêu trên khi quy mô sản xuất kinh
doanh càng tăng thì chi phí cố định tính cho một đơn vị sản phẩm hàng hoá, dịch
vụ càng giảm. Riêng đối với chi phí biến đổi, việc tăng hoặc giảm hay không thay
đổi khi tính chi phí này cho một đơn vị sản phẩm còn phụ thuộc vào tƣơng quan

biến đổi giữa quy mô sản xuất kinh doanh và tổng chi phí biến đổi của doanh
nghiệp.
Cách phân loại này giúp cho doanh nghiệp thấy đƣợc xu hƣớng biến đổi
của từng loại chi phí theo quy mô kinh doanh, từ đó doanh nghiệp có thể xác định
đƣợc sản lƣợng hoà vốn cũng nhƣ quy mô kinh doanh hợp lý để đạt đƣợc hiệu
quả cao nhất.
1.3.

N I DUNG CỦA CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA DOANH
NGHIỆP

Chi phí nguyên liệu, vật liệu:
Bao gồm toàn bộ giá trị nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, phụ tùng thay
thế, công cụ dụng cụ… sử dụng vào sản xuất kinh doanh (loại trừ giá trị dùng
không hết nhập lại kho và phế liệu thu hồi cùng với nhiên liệu, động lực).
Chi phí vận chuyển hàng hoá:
Là những chi phí phát sinh trong toàn bộ quá trình vận chuyển hàng hoá từ
lúc mua vào đến lúc bán ra. Chi phí này bao gồm cƣớc phí vận chuyển, chi phí bốc
dỡ, khuân vác và vận tải.
- Cƣớc vận chuyển là số tiền thanh toán về vận chuyển hàng hoá thuê ngoài
và toàn bộ chi phí tiền lƣơng, bảo hhiểm xã hội, khấu hao TSCĐ, xăng dầu,... cho
phƣơng tiện vận chuyển chuyên dùng của doanh nghiệp. Do mỗi loại phƣơng tiện
có giá cƣớc phí khác nhau nên các khoản chi phí này phải tính riêng cho từng
phƣơng tiện.

Nguyễn Đình Dũng

16

Khóa 2013A



Luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh - Trƣờng ĐH Bách Khoa Hà Nội
- Tiền bốc dỡ, bốc vác là khoản chi phí để thuê công nhân để bốc dỡ, khuân
vác hàng hoá lên hoặc xuống các phƣơng tiện vận tải hoặc từ các phƣơng tiện vận
tải vào kho của doanh nghiệp hoặc ngƣợc lại, kể cả thuê phƣơng tiện bốc dỡ.
- Tạp phí vận tải là tất cả các chi phí phát sinh trong quá trình vận chuyển
hàng hoá, bao gồm các khoản chi phí nhƣ chi phí thuê kho, thuê bãi tạm thời, tiền
qua đò, qua cầu, qua phà và các khoản chi phí cần thiết để bảo quản hàng hoá trong
quá trình vận chuyển, tiền sửa chữa cầu đƣờng để giảm chi phí bốc vác.
Nhìn chung trong quá trình hoạt động kinh doanh ở các doanh nghiệp thƣơng
mại thì chi phí vận chuyển chiếm tỷ trọng tƣơng đối lớn, đặc biệt là thƣơng mại bán
buôn.
Chi phí khấu hao TSCĐ
Là khoản tiền trích ra do TSCĐ bị hao mòn trong quá trình sử dụng và tái
sản xuất vốn cố định của đơn vị theo đặc điểm của hình thành và sử dụng quỹ khấu
hao. Cách xác định chi phí khấu hao TSCĐ phải thực hiện theo thông tƣ
45/2013/TT-BTC ban hành ngày 25 tháng 04 năm 2013 Bộ trƣởng Bộ tài chính về
chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao TSCĐ.
Khi xác định chi phí khấu hao TSCĐ phải chú ý đến những vấn đề sau:
 Thời gian trích khấu hao đƣợc xác định dựa vào 4 yếu tố sau:
-

Tuổi thọ kỹ thuật của TSCĐ theo thiết kế.

-

Hiện trạng TSCĐ.

-


Mục đích và hiệu suất sử dụng ƣớc tính của TSCĐ.

-

Đúng với khung thời gian sử dụng TSCĐ của nhà nƣớc.

 Phƣơng pháp trính khấu hao TSCĐ
-

Phƣơng pháp khấu hao đƣờng thẳng.

-

Phƣơng pháp khấu hao theo số dƣ giảm dần có điều chỉnh.

-

Phƣơng pháp khấu hao theo số lƣợng, khối lƣợng sản phẩm.

Căn cứ khả năng đáp ứng các điều kiện áp dụng quy định cho từng phƣơng
pháp trích khấu hao tài sản cố định, doanh nghiệp đƣợc lựa chọn các phƣơng pháp
trích khấu hao phù hợp với từng loại tài sản cố định của doanh nghiệp

Nguyễn Đình Dũng

17

Khóa 2013A



Luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh - Trƣờng ĐH Bách Khoa Hà Nội
Chi phí sửa chữa lớn TSCĐ nhằm khôi phục năng lực của tài sản thì chi phí
sửa chữa thực tế hoạch toán vào chi phí sản xuất kinh doanh trong năm. Nếu chi phí
sửa chữa một lần quá lớn thì đƣợc phân bổ cho năm sau. Đối với TSCĐ đặc thù thì
việc sửa chữa lớn có tính chất chu kỳ thì doanh nghiệp trích trƣớc chi phí sửa chữa
lớn vào chi phí sản xuất kinh doanh trên cở sở dự toán, chi phí sửa chữa lớn của
doanh nghiệp sau khi có ý kiến thoả thuận của cơ quan quản lý vốn và tài sản bằng
văn bản. Nếu tính trƣớc thấp hơn số thực chi thì đƣợc hoạch toán thêm số chênh
lệch về chi phí nếu cao hơn thì hạch toán giảm chi phí trong năm.
Chi phí vật liệu bao bì
Là các khoản chi phí phục vụ cho việc gìn giữ tiêu thụ sản phẩm hàng hoá,
nhƣ chi phí vật liệu đóng gói sản phẩm hàng hoá, chi phí vật liệu nhiên liệu cho bảo
quản bốc vác vận chuyển hàng hoá trong quá trình tiêu thụ,... Chi phí chọn lọc đóng
gói bao bì là khoản tiền trả công lao động, mua sắm vật liệu dùng để phục vụ cho
việc chọn lọc đóng gói hàng hoá, đảm bảo phục vụ yêu cầu bán ra và văn minh
thƣơng mại.
Chi phí sử dụng công cụ dụng cụ, đồ dùng
Là chi phí về công cụ dụng cụ đồ dùng phục vụ cho quá trình tiêu thụ hàng
hoá nhƣ dụng cụ đo lƣờng, phƣơng tiện tính toán làm việc, bao bì luân chuyển.
Tuỳ theo giá trị của công cụ dụng cụ mà khi đƣa vào sử dụng có thể phân bổ
dần giá trị vào chi phí sản xuất kinh doanh hoặc phân bổ một lần vào chi phí sản
xuất kinh doanh. Để chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ không bị biến đổi một
cách đột ngột doanh nghiệp có thể phân bổ dần cho từng thời kỳ theo khả năng chi
phí có thể chịu đƣợc.
Chi phí hao hụt hàng hoá trong định mức
Là các chi phí phát sinh về hao hụt tự nhiên của hàng hoá kinh doanh có điều
kiện tự nhiên và tính chất hóa lý của hàng hoá gây ra trongg quá trình vận chuyển
bảo quản và tiêu thụ chúng.
Chi phí hao

hụt hàng hoá

Mức lƣu chuyển
=

trong định mức

Nguyễn Đình Dũng

hàng hóa có
hao hụt

Tỷ lệ
x

hao hụt
định mức

18

Khóa 2013A


Luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh - Trƣờng ĐH Bách Khoa Hà Nội
Chi phí về lƣơng và các khoản phụ cấp có tính chất lƣơng
Chi phí về lƣơng của doanh nghiệp bao gồm các khoản tiền lƣơng tiền công
và các khoản phụ cấp có tính lƣơng phải trả cho ngƣời lao động tham gia vào hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp. Việc xác định chi phí tiền lƣơng dựa vào 2 chỉ
tiêu:
Quỹ lƣơng kế hoạch đƣợc xác định trên cơ sở có định mức lao động và mức

tiền lƣơng bình quân kế hoạch. Trong đó mức tiền lƣơng kế hoạch để xác định quỹ
tiền lƣơng kế hoạch căn cứ vào mức tiền lƣơng bình quân thực hiện của năm trƣớc
gắn với chỉ tiêu năng suất lao động so với thực hiện của năm trƣớc liền kề theo
nguyên tắc: năng suất lao động tăng thì tiền lƣơng bình quân tăng; năng suất lao
động giảm thì tiền lƣơng bình quân giảm;
Quỹ tiền lƣơng thực hiện đƣợc xác định theo công thức sau:
Vth = Lttsd x

TLbqth

x 12 tháng

-

Vth: Quỹ tiền lƣơng thực hiện.

-

Lttsd: Lao động thực tế sử dụng bình quân.

-

TLbqth: Tiền lƣơng bình quân thực hiện.

-

12 tháng: Số tháng trong năm.

Doanh nghiệp không đƣợc sử dụng quỹ lƣơng vào mục đích khác ngoài việc
chi trả tiền lƣơng, tiền công gắn với kết quả lao động.

Chi phí bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế và kinh phí công
đoàn
Cán bộ công nhân viên ngoài tiền lƣơng, còn đƣợc hƣởng các khoản thuộc
phúc lợi xã hội trong đó có bảo hiểm y tế, bảo hểm xã hội và bảo hiểm thất
nghiệp.Cụ thể:
- Quỹ bảo hiểm xã hội đƣợc hình thành bằng cách tính tỷ lệ quy định trên
tổng số quỹ lƣơng cấp bậc và các khoản phụ cấp của công nhân viên thực tế phát
sinh trong tháng. Theo chế độ hiện hành, tỷ lệ trích bảo hiểm xã hội 26% trong đó
18% đƣợc tính vào chi phí sản xuất kinh doanh 8% còn lại do ngƣời lao động đóng
góp và đƣợc tính trừ vào lƣơng tháng.

Nguyễn Đình Dũng

19

Khóa 2013A


Luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh - Trƣờng ĐH Bách Khoa Hà Nội
- Quỹ bảo hiểm y tế đƣợc hình thành bằng cách trích theo tỷ lệ quy định trên
tổng số tiền lƣơng của công nhân viên thực tế phát sinh trong tháng. Tỷ lệ trích bảo
hiểm y tế theo quy định hiện hành là 4,5% trong đó tính 3% vào chi phí sản xuất
kinh doanh và 1,5% trừ vào tiền lƣơng hoặc thu nhập của cán bộ công nhân viên.
- Quỹ bảo hiểm thất nghiệp đƣợc hình thành bằng cách trích theo tỷ lệ quy
định trên tổng số tiền lƣơng của công nhân viên thực tế phát sinh trong tháng. Tỷ lệ
trích bảo hiểm thất nghiệp theo quy định hiện hành là 2% trong đó tính 1% vào chi
phí sản xuất kinh doanh và 1% trừ vào tiền lƣơng hoặc thu nhập của cán bộ công
nhân viên.
- Kinh phí công đoàn đƣợc hình thành bằng cách trích theo tỷ lệ quy định
trên tổng số tiền lƣơng của công nhân viên thực tế phát sinh trong tháng. Tỷ lệ trích

bảo hiểm thất nghiệp theo quy định hiện hành là 3% trong đó tính 2% vào chi phí
sản xuất kinh doanh và 1% trừ vào tiền lƣơng hoặc thu nhập của cán bộ công nhân
viên.
Hoa hồng mua và hoa hồng bán.
- Hoa hồng mua là khoản tiền mà doanh nghiệp trả cho các đơn vị đƣợc uỷ
thác mua hoặc nhập khẩu hàng hoá tính theo tỷ lệ % trên doanh số mua, uỷ thác.
- Hoa hồng đại lý là số tiền mà doanh nghiệp phải trả cho cá nhân, doanh
nghiệp do việc bán hàng đại lý cho doanh nghiệp.
Các khoản chi phí bằng tiền khác.
- Chi phí về nguyên liệu, điện nƣớc là khoản tiền mà doanh nghiệp phải trả
việc sử dụng điện, nƣớc để phục phụ cho việc hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp.
- Chi phí quét dọn vệ sinh
- Chi phí tuyên truyền quảng cáo
- Chi phí tuyển dụng đào tạo, huấn luyện bồi dƣỡng...
- Chi phí bảo hành hàng hoá, sản phẩm.
- Các khoản chi mua và trả tiền sử dụng các tài liệu kỹ thuật, bằng phát minh
sáng chế...
- Các khoản chi phí khác nhƣ chi phí mua sổ sách, tài liệu, báo chí, tiếp tân,..

Nguyễn Đình Dũng

20

Khóa 2013A


Luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh - Trƣờng ĐH Bách Khoa Hà Nội
Chi phí quản lý doanh nghiệp.
Là toàn bộ chi phí gián tiếp phục phụ cho quá trình lƣu chuyển hàng hoá.

Bao gồm:
- Lƣơng gián tiếp kinh doanh là lƣơng trả cho cán bộ công nhân viên nbộ
- phận hành chính.
- Chi phí vật liệu quản lý nhƣ giấy bút, công cụ đồ dùng trong công việc
- quản lý.
- Chi phí khấu hao TSCĐ.
- Chi phí dự phòng nhƣ dự phòng giảm giá hàng tồn kho, thu khó đòi
- Chi phí dịch vụ mua ngoài để thanh toán các dịch vụ mua ngoài nhƣ tiền
- Điện thoại, nƣớc, điện thoại...
- Chi phí bằng tiền khác là khoản chi cho tiếp khách, bảo vệ, đào tạo...
Chi phí nhiên liệu, năng lƣợng
Là các chi phí phục vụ cho quá trình vận hành dây truyền hoạt động của
công ty ví dụ nhƣ xăng, dầu,...
Chi phí trả lãi vay
Chi phí lãi vay là lãi tiền vay và các chi phí khác phát sinh liên quan trực tiếp
đến các khoản vay của doanh nghiệp
Chi phí lãi vay bao gồm:
- Lãi tiền vay ngắn hạn, lãi tiền vay dài hạn, kể cả lãi tiền vay trên các
khoản thấu chi.
- Phần phân bổ các khoản chiết khấu hoặc phụ trội phát sinh liên quan đến
những khoản vay do phát hành trái phiếu.
- Phần phân bổ các khoản chi phí phụ phát sinh liên quan tới quá trình là thủ
tục vay.
- Chi phí tài chính của tài sản thuê tài chính.
Chi phí đất đai
Là các khoản chi phí khi doanh nghiệp thực hiện các chƣơng trình, dự án cần
phải sử dụng đất đai, thƣờng bao gồm chi phí đền bù, giải tỏa, san lấp mặt bằng
hoặc chi phí thuê đất.

Nguyễn Đình Dũng


21

Khóa 2013A


Luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh - Trƣờng ĐH Bách Khoa Hà Nội
1.4.

CÁC NH N TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH
DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
Để có đƣợc các biện pháp đúng đắn, tiết kiệm đƣợc chi phí sản xuất kinh

doanh của doanh nghiệp, trƣớc hết doanh nghịêp phải nghiên cứu các yếu tố tác
động đến chi phí. Có rất nhiều yếu tố tác động khác nhau, có thể phân loại chúng
thành 2 nhóm sau:
1.4.1. Nhóm các yếu tố khách quan
Đây là nhóm các yếu tố ảnh hƣởng đến chi phí nằm ngoài doanh nghiệp,
doanh nghiệp không thể kiểm soát đƣợc và có ảnh hƣởng rộng rãi đến tất cả các
doanh nghiệp, thuộc nhóm này có thể bao gồm:
Thứ nhất, môi trƣờng kinh tế vĩ mô, môi trƣờng kinh doanh của doanh
nghiệp nói chung. Trƣớc hết là hệ thống luật pháp về kinh doanh, tài chính và các
văn bản có tính chất pháp quy dƣới luật. Hệ thống này ràng buộc về mặt pháp lý và
tác động trực tiếp đến quá trình tổ chức quản lí kinh doanh của mỗi một doanh
nghiệp. Thực tế hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp Việt Nam đã chứng
minh rằng hệ thống pháp luật thiếu và không đồng bộ gây cản trở lớn cho mọi hoạt
động kinh tế của các doanh nghiệp làm cho chi phí của doanh nghịêp tăng lên bất
hợp lí, đồng thời làm tăng chi phí quản lí lên không cần thiết. Tiếp theo là hệ thống
cơ sở hạ tầng của nền kinh tế xã hội bao gồm mạng lƣới giao thông vận tải, bến
cảng, kho tàng, sự phân bố của sản xuất dân cƣ, dễ thấy rõ nhóm tác động rất mạnh

đến chi phí, đặc biệt là chi phí vận chuyển hàng hoá.
Thứ hai, trình độ phát triển của khoa học kĩ thụât, công nghệ và việc áp dụng
các thành tựu của sự tiến bộ khoa học công nghệ vào hoạt động kinh doanh cũng là
một yếu tố quan trọng tác động đến chi phí của doanh nghiệp. Trong điều kiện hiện
nay, khi cuộc cách mạng KHKT và công nghệ đang phát triển nhƣ vũ bão, nhiều
ngành công nghệ cao trong chế tạo điện tử, tin học, sinh học, vật liệu mới…đƣợc áp
dụng vào kinh doanh đã làm thay đổi cơ bản các điều kiện kinh doanh ví dụ nhƣ rút
ngắn quá trình vận chuyển, bốc dỡ, nâng cao năng suất lao động xã hội, giảm tiêu
hao vật tƣ. Vì vậy các doanh nghiệp có nhiều điều kiện đổi mới công nghệ, trang
thiết bị, máy móc, thay thế vật liệu từ đó hạ đƣợc chi phí và giá thành.

Nguyễn Đình Dũng

22

Khóa 2013A


Luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh - Trƣờng ĐH Bách Khoa Hà Nội
Thứ ba, mức sống của con ngƣời tăng lên, trình độ phát triển của xã hội cũng
là yếu tố tác động đến chi phí và giá thành của doanh nghiệp. Yếu tố này làm cho
giá cả của sức lao động tăng lên, dẫn đến chi phí của doanh nghiệp tăng lên, có thể
thấy rõ điều này tác động đến mọi doanh nghiệp. Trong điều kiện hiện nay, việc bảo
vệ môi trƣờng sống của con ngƣời cũng tác động mạnh đến chi phí của doanh
nghiệp.
Thứ tƣ, thị trƣờng và sức cạnh tranh: Thị trƣờng các yếu tố đầu vào tăng giá
làm cho các doanh nghiệp phải tăng chi phí và tăng giá thành là điều dễ thấy, từ giá
cả nguyên vật liệu, tƣ liệu lao động và sức lao động dẫn đến giá cả thị trƣờng tài
chính. Thị trƣờng sản phẩm dịch vụ đầu ra ảnh hƣởng mạnh đến doanh thu của
doanh nghiệp, nếu thị trƣờng ổn định doanh nghiệp mở rộng đƣợc doanh thu thì tỉ

suất chi phí có thể giảm xuống nhƣng nếu thị trƣờng đang có dấu hiệu không khả
quan thì chi phí sẽ trở nên chiếm tỷ trọng cao trong doanh thu và trở thành một gánh
nặng đối với doanh nghiệp.
1.4.2. Nhóm các yếu tố chủ quan:
Là các yếu tố thuộc nội tại doanh nghiệp mà gây ra, doanh nghiệp có thể
kiểm soát đƣợc, thuộc nhóm này bao gồm:
Thứ nhất, mức lƣu chuyển hàng hoá và cơ cấu của mức lƣu chuyển hàng hoá
tới lƣu chuyển hàng hoá tới chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp thƣơng
mại:
Muốn thấy rõ ảnh hƣởng của nhân tố này phải xác định mối quan hệ giữa chi
phí sản xuất kinh doanh và mức lƣu chuyển hàng hoá trong kỳ của doanh nghiệp.
Nhƣ đã chình bày,chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp thƣơng mại có thể
chia thành chi phí cố định và chi phí biến đổi. Theo nhƣ cách phân loại này ngƣời ta
có thể có thể xác định chi phí sản xuất kinh doanh theo công thức sau:
F = F0 + Fbd = F0 + FM
Trong đó :
- F Là chi phí sản xuất kinh doanh
- F0 Là chi phí cố định
- F bd Là chi phí biến đổi

Nguyễn Đình Dũng

23

Khóa 2013A


Luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh - Trƣờng ĐH Bách Khoa Hà Nội
Nhƣ vậy mức tiêu thụ (M) trong kỳ của doanh nghiệp thay đổi thì chi phí sản
xuất kinh doanh cũng thay đổi theo, thông thƣờng mức độ thay đổi này tuân theo

một quy luật nhất định.
Kết cấu mức lƣu chuyển hàng hoá cũng cũng tác động đến chi phí sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp thƣơng mại. Nếu doanh nghiệp kinh doanh những
hàng hoá có chất lƣợng, phhù hợp với thị hiếu thị trƣờng thì hàng hoá tiêu thụ
nhanh. Do vậy sẽ có điều kiện giảm đƣợc chi phí bảo quản, hao hụt hàng hoá,... có
nghĩa là có thể giảm đƣợc tổng mức chi phí sản xuất kinh doanh và ngƣợc lại.
Thứ hai, nhâm tố thuộc về sản xuất đến chi phí sản xuất kinh doanh:
Đây là một nhóm các nhân tố, nhóm bao gồm: chất lƣợng hàng hoá tốt, bao
bì và mẫu mã đẹp, hợp thị hiếu tiêu dùng do vậy tạo điều kiện tốt cho các DNTM
mở rộng đƣợc mức lƣu chuyển hàng hoá. Do đó có thể giảm đƣợc tỷ suất phí, ngoài
ra sự phân bố của sản xuất hợp lý cũng tạo điều kiên tốt cho việc tổ chức vận động
hàng hoá đến mạng lƣới các doanh nghiệp thƣơng mại cũng hợp lý hơn. Nhƣ vậy
giảm đƣợc chi phí vận chuyển, bảo quản, hao hụt,... rẫn tới khả năng hạ thấp chi phí
sản xuất kinh doanh cho các doanh nghiệp thƣơng mại.
Thứ ba, nhân tố mạng lƣới và cơ sở vật chất của doanh nghiệp thƣơng mại:
Mạng lƣới thƣơng mại đƣợc mở rộng, hệ thống kho tàng, cửa hàng kinh
doanh phân bổ hợp lý, thuân tiện cho việc vận chuyển hàng hoá, đảm bảo phục vụ
tốt ngƣời tiêu dùng sẽ tăng đƣợc doanh thu bán hàng, giảm bớt đƣợc các khâu trung
gian, tiết kiệm đƣợc chi phí sản xuất kinh doanh.
Thứ tƣ, nhân tố giá cả tới chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
thƣơng mại:
Trong điều kiện thị trƣờng luôn thay đổi, giá cả hàng hoá luôn thay đổi.
Trƣớc hết giá cả của nguyên vật liệu, dụng cụ đồ dùng,... hoặc giá cả của lao vụ,
dịch vụ thay đổi xẽ làm thay đổi chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
thƣơng mại. Nếu giá cả các loại nguyên liệu với giá cả hợp lý vẫn đảm bảo đƣợc
chất lƣợng kinh doanh của doanh nghiệp thƣơng mại. Đây là yếu tố quan trọng để
giảm đƣợc chi phí sản xuất kinh doanh, không chỉ kinh doanh mà giá cả các loại
hàng hoá kinh doanh khác cũng làm thay đổi chi phí sản xuất kinh doanh.

Nguyễn Đình Dũng


24

Khóa 2013A


Luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh - Trƣờng ĐH Bách Khoa Hà Nội
Việc xác định mức độ ảnh hƣởng của nhân tố giá cả sẽ giúp cho doanh
nghiệp thƣơng mại tính toán các khoản chi phí, căn cứ vào các thời điểm có sự thay
đổi giá phí để tính toán số chênh lệch đối với từng khoản mục chi phí. Từ đó khi
đánh giá mức độ giảm chi phí cảu doanh nghiệp cần phải loại trừ ảnh hƣởng của
nhân tố giá cả nói trên.
Thứ năm, nhân tố trình độ tổ chức quản lí kinh doanh, quản lí tài chính, quản
lí chi phí nói riêng của doanh nghiệp:
Trình độ tổ chức quản lí của nhà quản trị tác động mạnh đến quá trình hoạt
động kinh tế của doanh nghiệp: lựa chọn địa bàn hoạt động, ngành, mặt hàng, dịch
vụ kinh doanh, lựa chọn phƣơng pháp, giải pháp trong đầu tƣ kinh doanh tốt nhất
đảm bảo cho doanh nghiệp đầu tƣ có hiệu quả cao làm cho hoạt động kinh doanh,
phân phối tiến triển tốt, tăng đƣợc doanh thu, tăng đƣợc sức cạnh tranh, uy tín trên
thị trƣờng.
Trình độ quản lí tài chính tốt giúp doanh nghiệp tổ chức huy động vốn hợp lí
và sử dụng vốn hiệu quả cao, tăng nhanh đƣợc vòng quay của vốn, tăng doanh thu,
đồng thời giảm đƣợc chi phí liên quan đến dự trữ hàng hoá, từ đó tiết kiệm đƣợc chi
phí, hạ đƣợc giá thành của doanh nghiệp.
Quản lý chi phí tốt còn giúp doanh nghiệp phát hiện kịp thời các chi phí phát
sinh không cần thiết trong quá trình hoạt động và loại bỏ chúng nhằm tiết kiệm chi
phí cho doanh nghiệp. Ngƣợc lại, nếu quản lý không tốt, chi phí của doanh nghiệp
sẽ tăng lên.
Thứ sáu, nhân tố chất lƣợng nguồn nhân lực luôn đóng một vai trò rất quan
trọng trong hoạt động của doanh nghiệp, nó ảnh hƣởng nhiều đến chi phí sản xuất

kinh doanh của công ty. Chất lƣợng nguồn nhân lực ở đây đƣợc xét trên 3 khía
cạnh, đó là trí lực, thể lực và phẩm chất đạo đức.
Trí lực – một đỗi ngũ cán bộ công nhân viên có trình độ, hoàn thành tốt
nhiệm vụ, sáng tạo trong công việc, có những ý kiến mang tính đóng góp giúp công
ty hoạt động tốt hơn sẽ giúp công ty tăng doanh thu, chi phí tiết kiệm hơn hoặc chi
phí đƣợc sử dụng một cách hiệu quả, xứng đáng hơn.

Nguyễn Đình Dũng

25

Khóa 2013A


×