Tải bản đầy đủ (.docx) (42 trang)

Đề cương ôn tập môn ngữ văn lớp 6 (2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (307.93 KB, 42 trang )

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP + TUYỂN TẬP
31 ĐỀ THI VĂN 6 HKII

S
T
T
1

2

3

4

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP NGỮ VĂN 6 - HỌC KÌ II
A/ VĂN BẢN:
I. Truyện và kí :
1. Hệ thống hóa những truyện và kí đã học :
Tên tác
Tác
phẩm
giả
( hoặc
Thể loại
Nội dung
Nghệ thuật
đoạn
trích)
Bài học Tô
Truyện
Bài văn miêu tả Dế


- Kể chuyện kết hợp với
đường Hoài
( Đoạn
Mèn có vẻ đẹp cường
miêu tả.
đời
trích )
tráng của tuổi trẻ
- Xây dựng hình tượng
đầu
nhưng tính nết còn
nhân vật Dế Mèn gần
tiên
kiêu căng, xốc nổi. Do gũi với trẻ thơ.
( trích
bày trò trêu chị Cốc
- Sử dụng hiệu quả các
Dế Mèn
đã gây ra cái chết
phép tu từ.
phiêu
thảm thương cho Dế
- Lựa chọn lời văn giàu
lưu kí)
Choắt, Dế Mèn hối
hình ảnh, cảm xúc.
hận và rtus ra bài học
đường đời đầu tiên
cho mình.
Sông

Đoàn Truyện
Cảnh sông nước Cà
-Miêu tả từ bao quát
nước
Giỏi
( Đoạn
Mau có vẻ đẹp rộng
đến cụ thể.
Cà Mau
trích)
lớn, hùng vĩ, đầy sức
- Lựa chọn từ ngữ gợi
( trích
sống hoang dã. Chợ
hình, chính xác kết hợp
Đất
Năm Căn là hình ảnh
với việc sử dụng các
rừng
cuộc sống tấp nập, trù phép tu từ.
phươn
phú, độc đáo ở vùng
- Sử dụng ngôn ngữ địa
g Nam)
tận cùng phía nam Tổ phương.
quốc
- Kết hợp miêu tả và
thuyết minh.
Bức
Tạ

Truyện
Qua câu chuyện về
- Kể chuyện bằng ngôi
tranh
Duy
ngắn
người anh và cô em
thứ nhất tạo nên sự
của em Anh
gái có tài hội họa,
chân thật cho câu
gái tôi
truyện bức tranh của
chuyện.
em gái tôi cho thấy:
- Miêu tả chân thực
Tình cảm trong sáng
diễn biến tâm lí của
và lòng nhân hậu của nhân vật.
người em gái đã giúp
cho người anh nhận
ra phần hạn chế ở
chính mình.
Vượt

Truyện
Bài văn miêu tả cảnh
Phối hợp miêu tả cảnh
thác
Quản ( Đoạn

vượt thác của con
thiên nhiên và miêu tả
( Trích g
trích )
thuyền trên sông Thu ngoại hình , hành động
'' Quê
Bồn, làm nổi bật vẻ
của con người.
nội " )
hùng dũng và sức
Sử dụng phép nhân hóa
mạnh của con người
so sánh phong phú và
lao động trên nền
có hiệu quả.
cảnh thiên nhiên rộng Lựa chọn các chi tiết
lớn, hùng vĩ
miêu tả đặc sắc, chọn
lọc.
Sử dụng ngôn ngữ
giàu hình ảnh, biểu
cảm và gợi nhiều liên

1

1

Ý nghĩa
Tính kiêu căng của
tuổi trẻ có thể làm

hại người khác
khiến ta phải ân hận
suốt đời.

Sông nước Cà Mau
là một đoạn trích
độc đáo và hấp dẫn
thể hiện sự am hiểu,
tấm lòng gắn bó của
nhà văn Đoàn Giỏi
với thiên nhiên và
con người vùng đất
Cà Mau.
Tình cảm trong
sáng nhân hậu bao
giờ cũng lớn hơn,
cao đẹp hơn lòng
ghen ghét, đố kị.

Vượt thác là một bài
ca về thiên nhiên,
đất nước quê
hương, về người lao
động ; từ đó đã kín
đáo nói lên tình yêu
đất nước, dân tộc
của nhà văn.


tưởng.

- Kể chuyện bằng ngôi
thứ nhất.
- Xây dựng tình huống
truyện độc đáo.
- Miêu tả tâm lí nhân
vật qua tâm trạng suy
nghĩ, ngoại hình.
- Ngôn ngữ tự nhiên, sử
dụng câu văn biểu cảm,
từ cảm thán và các
hình ảnh so sánh.

5

Buổi
học
cuối
cùng

AnPhôn
g-xơ
Đô-Đê

Truyện
ngắn
Pháp

Qua câu chuyện buổi
học cuối cùng bằng
tiếng Pháp ở vùng Andát bị quân Phổ chiếm

đóng và hình ảnh căm
động cuat thầy Hamen, truyện đã thể
hiện lòng yêu nước
trong một biểu hiện
cụ thể là tình yêu
tiếng nói của dân tộc
và nêu lên chân lí: “
Khi một dân tộc rơi
vào vòng nô lệ , chừng
nào họ vẫn giữ vững
tiếng nói của mình thì
chẳng khác gì nắm
được chìa khóa của
chốn lao tù”…

6

Cô Tô
( Đoạn
trích )

Nguyễ
n
Tuân


( Tùy bút
)

Vẻ đẹp tươi sáng,

phong phú của cảnh
sắc thiên nhiên vùng
đảo Cô Tô và một nét
sinh hoạt của người
dân trên đảo Cô Tô

- Khắc họa hình ảnh
tinh tế, chính xác, độc
đáo.
- Sử dụng các phép so
sánh mới lạ và từ ngữ
giàu tính sáng tạo.

7

Cây tre
Việt
Nam

Thép
Mới



Cây tre là người bạn
thân thiết lâu đời của
người nông dân và
nhân dân Việt Nam.
Cây tre có vẻ đẹp bình
dị và nhiều phẩm chất

quy báu. Cây tre đã
trở thành một biểu
tượng của đất nước
Việt Nam, dân tộc Việt
Nam.

8

Lòng
yêu
nước(
Trích
trong
báo''
Thử
lửa ''

I-li-a
Êren
Bua
( Nga
)

Tùy bút
Chính
luận

Bài văn thể hiện lòng
yêu nước thiết tha,
sâu sắc của tác giả và

những người dân Xô
viết trong hoàn cảnh
thử thách gay gắt của
cuộc chiến tranh vệ
quốc. Đồng thời bài
văn đã nói lên một
chân lí : “ Lòng yêu

Kết hợp giữa chính
luận và trữ tình.
Xây dựng hình ảnh
phong phú chọn lọc
vừa cụ thể vừa mang
tính biểu tượng.
Lựa chọn lời văn giàu
nhịp điệu và có tính
biểu cảm cao.
Sử dụng thành công
các phép so sánh, nhân
hóa, điệp ngữ.
Kết hợp giữa chính
luận và trữ tình.
Kết hợp sự miêu tả tinh
tế chọn lọc những hình
ảnh tiêu biểu của từng
miền với biểu hiện cảm
xúc tha thiết, sôi nổi và
suy nghĩ sâu sắc.
Cách lập luận của tác
giả khi lí giải ngọn


2

2

-Tiếng nói là một giá
trị văn hóa cao quy
của dân tộc, yêu
tiếng nói là yêu văn
hóa của dân tộc.
Tình yêu tiếng nói
dân tộc là một biểu
hiện cụ thể của lòng
yêu nước. Sức mạnh
của tiếng nói dân
tộc là sức mạnh của
văn hóa, không một
thế lực nào có thể
thủ tiêu. Tự do của
một dân tộc gắn liền
với việc giữ gìn và
phát triển tiếng nói
dân tộc mình.
- Văn bản cho thấy
tác giả là một người
yêu nước, yêu độc
lập, tự do, am hiểu
sâu sắc về tiếng mẹ
đẻ.
- Bài văn cho thấy vẻ

đẹp độc đáo của
thiên nhiên trên
biển đảo Cô Tô, vẻ
đẹp của người lao
động trên vùng đảo
này. Qua đó thấy
được tình cảm yêu
quy của tác giả đối
với mảnh đất quê
hương.
Văn bản cho thấy vẻ
đẹp và sự gắn bó
của cây tre với đời
sống dân tộc ta. Qua
đó cho thấy tác giả
là người có hiểu biết
về cây tre, có tình
cảm sâu nặng có
niềm tin và tự hào
chính đáng về cây
tre Việt Nam.
Lòng yêu nước bắt
nguồn từ lòng yêu
những gì gần gũi
thân thuộc nhất nơi
nhà, xóm, phố, quê
hương. Lòng yêu
nước trở nên mãnh
liệt trong thử thách
của cuộc chiến

tranh


9

Lao xao

Duy
Khỏn

Hi kớ t
truyờn

nc ban u l lũng
yờu nhng vt tm
thng nht Lũng
yờu nh, yờu lng
xúm, yờu min quờ tr
nờn lũng yờu T quc.
Miờu t cỏc loi chim
ng quờ, qua ú
bc l v p, s
phong phỳ ca thiờn
nhiờn lng quờ v bn
sc vn húa dõn gian

ngun ca lũng yờu
nc lụ-gic v cht che.

v quc. ú l bi

hc thm thớa m
nh vn I-li-a ấ -ren
-bua truyn ti.

Ngh thut miờu t t
nhiờn sinh ng v hp
dõn.
S dng nhiu yu t
dõn gian nh ng
dao, thnh ng.
Li vn giu hỡnh nh.
Vic s dng cỏc phộp
tu t giỳp hỡnh dung c
th hn v i tng
cmiờu t.

Bi vn ó cung cp
nhng thụng tin b
ớch v lớ thỳ v c
im mt s loi
chim lng quờ
nc ta, ng thi
cho thy mi quan
tõm ca con ngi
vi loi vt trong
thiờn nhiờn.

2. Đặc điểm của truyện và ký. (15')
S


T
T
1

Thể loại

Cốt truyện

Bài học đờng đời
đầu tiên

Truyện
đồng
thoại
Truyện
dài

- Có
- Kể theo TT

-Chính:Dế Mèn.
-Phụ: Choắt. Cốc

-Dế Mèn-ngồi I

-Ông Hai, An.
- Xng: Chúng tôi

- Thằng An lu lạc.
Ngôi I.


-Anh trai, kiều phơng,
chú tiễn Lê, bố mẹ K. Phơng.
Dợng Hơng Th và các chèo
bạn.

- Ngời anh trai.
- Ngôi I.

2

Sông nớc Cà Mau

3

Bức tranh của em
gái tôi

Truyện
ngắn

không (đoạn văn tả
cảnh)
Không gian
- Có
- Thời gian

4

Vợt thác


Truyện
dài

Không có (đoạn văn
tả cảnh vợt thác)

5

Buổi học cuối cùng

6

Cô Tô

Truyện
ngắn
Ky- tuỳ
bút

- Có.
-Thời gian
Không có

7

Cây tre Việt Nam

Kí - Tuỳ
bút


Không có

8

Lòng yêu nớc

Không có

9

Lao xao

Bút kí
chính
luận
Hồi Kí

Nhân vật

Nhân vật kể
chuyện

Tên văn bản

Phrăng
Thầy Ha-men
Châu Hoà Mãn và vợ con,
những ngời dân trên
đảo.

Cây tre, họ hàng của
tre, ND, nông dân, bộ
đội Việt Nam
Nhân dân các dân tộc
Liên Xô

Không có

- Các loài hoa, ong, bớm,
chim

-Hai chú bé Cục và
Cù Lao.
- Ngôi I.
-Phrăng
-Ngôi I.
-Tác giả.
- Ngôi I.
- Ngời kể giấu
mình.
- Ngôi III.
- Ngời kể giấu
mình.
- Ngôi III.
- Tác giả.
- Ngôi I (tôi, chúng
tôi)

*. Điểm giống và khác nhau giữa truyện và ký:
1/ Điểm giống nhau:

- Đều thuộc thể loại tự sự; Đều có lời kể thể hiện thái độ và cái nhìn của ngời kể; Ngời kể (trần thuật)
có thể xuất hiện trực tiếp hoặc gián tiếp.
2/ Điểm khác nhau:
truyện


3

3


- Phần lớn dựa vào quan sát, tởng tợng, sáng tạo của nhà văn;
những chuyện xảy ra trong truyện không hoàn toàn giống
nh ngoài thực tế.
- Có cốt truyện, nhân vật.

- Dựa vào sự quan sát và ghi chép của tác giả;
những chuyện xảy ra mang dấu ấn thực tế
theo cái nhìn của tác giả.
- Thờng không có cốt truyện, có khi không có
cả nhân vật.

ST
T
1

II. Th :
Tờn bi
th- nm
sỏng tỏc

ờm nay
Bỏc khụng
ng
( 1951)

Tỏc gi

Th loi

Ni dung

Nghờ thuõt

Minh
Hu

Th ngu
ngụn

Bi th th hin
tm lũng yờu
thng sõu sc
rng ln ca Bỏc
H vi b i ,
nhõn dõn v tỡnh
cm kớnh yờu cm
phc ca ngi
chin s i vi
Bỏc.


La chn s dng th th
nm ch kt hp t s
miờu t v biu cm.
La chn, s dng li th
gin d cú nhiu hỡnh nh
th hin tỡnh cm t
nhiờn, chõn thnh.
S dng t lỏy to giỏ tr
gi hỡnh v biu cm khc
ha hỡnh nh cao p v
Bỏc H kớnh yờu.
S dng th th bn ch
giu cht dõn gian phự
hp vi li k chuyn
S dng nhiu t lỏy cú
giỏ tr gi hỡnh v giu
õm iu.
Kt hp nhiu phng
thc biu t: miờu t, k
chuyn, biu cm.
Kt cu u cui tng
ng

2

Lm
( 1949)

Tụ
Hu


Th bụn
ch

Bi th khc ha
hỡnh nh Lm
hn nhiờn, vui
ti, hng hỏi,
dng cm. Lm
ó hi sinh nhng
hỡnh nh ca em
võn cũn sng mói
vi chỳng ta.

3

Ma ( c
thờm1967)

Trn
ng
Khoa

Th

Bi th miờu t
sinh ng cnh
vt thiờn nhiờn
trc v trong
cn ma ro

lng quờ.

STT
1

2

III. Vn bn nht dng :
Tờn bi
Tỏc gi
Cu Long Biờn- chng Thỳy Lan
nhõn lch s
( bỏo
Ngi H
Ni)
Bc th ca th lnh
da o

4

S dng th th t do vi
nhng cõu ngn, nhp
nhanh
S dng cỏc phộp nhõn
húa tỏc gi ó to dng
c hỡnh nh sng ng
v cn ma.

Y nghia
Bi th th hin

tm lũng Yờu
thng bao la ca
Bỏc H vi b i
v nhõn dõn; tỡnh
cm kớnh yờu cm
phc ca b i
ca nhõn dõn ta
i vi Bỏc.
Bi th khc ha
hỡnh nh chỳ bộ
hn nhiờn dng
cm hi sinh vỡ
nhim v khỏng
chin. ú l mt
hỡnh tng cao p
trong th T Hu.
ng thi bi th
ó th hin chõn
tht tỡnh cm mn
thng v cm
phc ca tỏc gi
ginh cho chỳ bộ
Lm núi riờng v
nhng em bộ yờu
nc núi chung.
Bi th co thy s
phong phỳ ca
thiờn nhiờn v t
th vng chói ca
con ngi. T ú

th hinj tỡnh cm
vui ti v thõn
thin ca tỏc gi
i vi thiờn nhiờn
v lng quờ yờu quy
ca mỡnh.

Ni dung
Hn mt th k, cu Long Biờn ó chng kin bao s kin ho
hựng, bi trỏng ca H Ni. Hin nay, cu Long Biờn võn mói mói
tr thnh mt chng nhõn lch s.
Con ngi phi sng hũa hp vi thiờn nhiờn, chm lo bo v
mụi trng v thiờn nhiờn nh bo v mng sng ca chớnh

4


mình.
3

Động Phong Nha

Trần
Hoàng

Động Phong Nha là kì quan thứ nhất. Vẻ đẹp của hang động đã
và đang thu hút khách trong và ngoài nước tham quan. Chúng
ta tự hào về vẻ đẹp của Phong Nha và những thắng cảnh khác.

B/ TIẾNG VIỆT :

I. Các từ loại đã học :
1. Học kì I : Danh từ, động từ, tính từ, số từ, lượng từ, chỉ từ.
2. Học kì II : Phó từ .
Phó từ là gì

Các loại phó từ
Phó từ đứng trước động từ, tính từ
Phó từ là những từ chuyên đi kèm
Có tác dụng bổ sung một số y nghĩa về
động từ, tính từ để bổ sung y nghĩa thời gian( đã, đang, sẽ...), về mức
cho động từ, tính từ.
độ( rất, hơi, quá...), sự tiếp diễn tương
tự( cũng, vẫn, cứ, còn...), sự phủ
Ví dụ : Dũng đang học bài .
định( không, chưa, chẳng), sự cầu
khiến( hãy, chớ, đừng) cho động từ, tính
từ trung tâm.
II. Các biện pháp tu từ trong câu :
Khái
niệ
m


dụ
Các
kiểu

So sánh
Là đối chiếu sự
vật, sự việc

này với sự vật,
sự việc khác có
nét tương
đồng để làm
tăng sức gợi
hình, gợi cảm
cho sự diễn
đạt.
Mặt trăng tròn
như cái đĩa
bạc.
2 kiểu :
+ So sánh
ngang bằng,:
( Từ so sánh:
như, giống
như, tựa, y hệt,
y như, như
là...)
+so sánh
không ngang
bằng. ( Từ so
sánh:hơn,
thua, chẳng
bằng,khác hẳn,
chưa bằng...)

Phó từ đứng sau động từ, tính từ
Có tác dụng bổ sung một số y
nghĩa về mức độ ( quá, lắm...), về

khả năng( được...), về khả năng
( ra, vào, đi...)

Nhân hóa
Là gọi hoặc tả con vật, cây
cối, đồ vật... bằng những
từ ngữ vốn được dùng để
gọi hoặc tả con người, làm
cho thế giới loài vật, cây
cối, đồ vật trở nên gần gũi
với con người, biểu thị
những suy nghĩ tình cảm
của con người.

Ẩn dụ
Là gọi tên sự vật hiện
tượng này bằng tên sự
vật hiện tượng khác có
nét tương đồng với nó
nhằm tăng sức gợi hình,
gợi cảm cho sự diễn đạt.

Hoán dụ
Là gọi tên sự vật, hiện
tượng,khái niệm
bằng tên sự vật, hiện
tượng, khái niệm
khác có nét quan hệ
gần gũi với nó nhằm
tăng sức gợi hình, gợi

cảm cho sự diễn đạt.

Từ trên cao, chị trăng
nhìn em mỉm cười.

Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
( ăn quả : hưởng thụ;
trồng cây : người làm ra)
4 kiểu ẩn dụ thường gặp:
- Ẩn dụ hình thức.
- Ẩn dụ cách thức
- Ẩn dụ phẩm chất.
- Ẩn dụ chuyển đổi cảm
giác.

Lớp ta học chăm chỉ.

3 kiểu nhân hóa :
- Dùng những từ vốn gọi
người để gọi vật.
VD: Bác Tai, cô Mắt, cậu
Chân, cậu Tay cùng đến
nhà lão Miệng
- Dùng những từ vốn chỉ
hoạt động, tính chất của
người để chỉ hoạt động,
tính chất của vật.
VD: Con mèo nhớ thương
con chuột
- Trò chuyện, xưng hô với

vật như đối với người.
VD: Trâu ơi, ta bảo trâu
này.

4 kiểu:
- Lấy bộ phận để gọi
toàn thể.
- Lấy cái cụ thể để gọi
cái trìu tượng.
- Lấy dấu hiệu sự vật
để gọi sự vật.
- Lấy vật chứa đựng
để gọi vật bị chứa
đựng

III. Câu và cấu tạo câu :
1. Các thành phần chính của câu :
Phân biệt thành phần
chính với thành phần

5

Vị ngữ

Chủ ngữ

5


phụ

Thành phần chính của
câu là những thành
phần bắt buộc phải có
mặt để câu có cấu tạo
hoàn chỉnh và diễn đạt
được một y trọn vẹn.
Thành phần không bắt
buộc có mặt được gọi
là thành phần phụ.

- Là thành phần chính của câu có
khả năng kết hợp với các phó từ chỉ
quan hệ thời gian và trả lời cho các
câu hỏi làm gì?, làm sao? hoặc là gì ?
- Thường là động từ hoặc cụm động
từ, tính từ hoặc cụm tính từ, danh từ
hoặc cụm danh từ.
- Câu có thể có một hoặc nhiều vị
ngữ.

- Là thành phần chính của câu nêu tên
sự vật, hiện tượng có hoạt động,đặc
điểm, trạng thái,... được miêu tả ở vị
ngữ. Chủ ngữ thường trả lời cho các
câu hỏi: Ai?Con gì?...
- Thường là danh từ, đại từ hoặc cụm
danh từ. Trong những trường hợp
nhất định, động từ, tính từ hoặc cụm
động từ, cụm tính từ cũng có thể làm
chủ ngữ.

- Câu có thể có một hoặc nhiều chủ
ngữ.

VD : Trên sân trường,
chúng em/ đang vui
đùa.
2. Cấu tạo câu :
Khái
niệ
m


dụ

Câu trần thuật đơn
Là loại câu do một cụm
C-V tạo thành, dùng để
giới thiệu, tả hoặc kể
một sự việc, sự vật hay
để nêu một y kiến .

Câu trần thuật đơn có từ là
- Vị ngữ thường do từ là kết hợp
với danh từ ( cụm danh từ) tạo
thành.Ngoài ra tổ hợp giữa từ là
với động từ( cụm động từ) hoặc
tính từ( cụm tính từ)...cũng có
thể làm vị ngữ.
- Khi biểu thị y phủ định, nó kết
hợp với các cụm từ không phải,

chưa phải.

Tôi đi về.

Mèn trêu chị Cốc/ là dại.

Câu trần thuật đơn không có từ là
- Vị ngữ thường do động từ hoặc
cụm động từ, tính từ hoặc cụm tính
từ tạo thành.
- Khi vị ngữ biểu thị y phủ định, nó
kết hợp với các từ không, chưa.
+ Câu miêu tả : chủ ngữ đứng trước
vị ngữ, dùng miêu tả hành động,
trạng thái, đặc điểm...của sự vật nêu
ở chủ ngữ.
VD: Con chim / đang bay.
+ Câu tồn tại : vị ngữ đứng trước chủ
ngữ, dùng để thông báo sự xuất hiện,
tồn tại hay tiêu biến của sự vật.
VD: Trong nhà/ có khách
Chúng tôi đang vui đùa.

IV. Chữa lỗi về chủ ngữ, vị ngữ:
Câu thiếu chủ ngữ

Câu thiếu vị ngữ

Ví dụ
sai.


- Với kết quả của năm
học đầu tiên ở Trường
Trung học cơ sở đã động
viên em rất nhiều.

Bạn Trang, người học giỏi
nhất lớp 6a1.

Cách
chữa

- Thêm chủ ngữ cho câu.
- Biến trạng ngữ thành
chủ ngữ.
- Biến vị ngữ thành cụm
chủ- vị.

- Thêm vị ngữ cho câu.
- Biến cụm từ đã cho thành
bộ phận của cụm chủ-vị.
- Biến cụm từ đã cho thành
bộ phận của vị ngữ.

V. Dấu câu:
Dấu kết thúc câu ( đặt ở cuối câu )

6

6


Câu thiếu cả chủ
ngữ lẫn vị ngữ
Mỗi khi đi qua cầu
Bồng Sơn.

Câu sai về quan hệ ngữ nghĩa
giữa các thành phần câu
Khi em đến cổng trường thì
Tuấn gọi em và được bạn ấy
cho một cây bút mới.

- Thêm chủ ngữ và vị
ngữ.

- Khi em đến cổng trường thì
Tuấn gọi em và em được bạn
ấy cho một cây bút mới. ( câu
ghép)
- Khi em đến cổng trường thì
Tuấn gọi em và cho em một
cây bút mới. ( một chủ ngữ,
hai vị ngữ)


Dấu chấm
- Là dấu kết thúc câu, được đặt ở
cuối câu trần thuật( đôi khi được
đặt ở cuối câu cầu khiến)
- Ví dụ : Tôi đi học.

Bạn hãy cố học đi.

Dấu chấm hỏi
-Là dấu kết thúc câu được đặt ở
cuối câu nghi vấn .

Dấu chấm than
-Là dấu kết thúc câu, được
đặt ở cuối câu cầu khiến
hoặc câu cảm thán .

- Ví dụ : Bạn làm bài toán chưa?

- Ví dụ : Hôm nay, trời đẹp
quá !
Dấu phân cách các bộ phận câu ( đặt trong nội bộ câu)
- Là dấu dùng để phân cách các bộ phận câu, được đặt trong nội bộ câu .
- Ví dụ : Hôm nay, tôi đi học . ( dấu phảy ngăn cách trạng ngữ với nòng cốt câu )
Lớp 6a1, lớp 6a2, lớp 6a3/ vừa hát, vừa múa đẹp quá. ( dấu phảy ngăn cách chủ ngữ với
chủ ngữ, vị ngữ với vị ngữ)
TIẾNG VIỆT
I. Các thành phần chính của câu
Thành phần chính của câu là những thành phần bắt buộc phải có mặt để câu có cấu tạo hoàn
chỉnh và diễn đạt được một y trọn vẹn. Thành phần không bắt buộc phải có trong câu được gọi là
thành phần phụ.
1. Vị ngữ
 Vị ngữ là thành phần chính của câu có khả năng kết hợp với các phó từ chỉ quan hệ thời gian và
trả lời cho các câu hỏi Làm gì ?, Làm sao ?, Như thế nào ? hoặc Là gì ?
 Vị ngữ thường là động từ hoặc cụm động từ, tính từ hoặc cụm tính từ, danh từ hoặc cụm danh
từ.

 Câu có thể có một hoặc nhiều vị ngữ.
2. Chủ ngữ
 Chủ ngữ là thành phần chính của câu nêu tên sự vật, hiện tượng có hoạt động, đặc điểm, trạng
thái, … được miêu tả ở vị ngữ. Chủ ngữ thường trả lời cho các câu hỏi Ai ?, Con gì ? hoặc Cái gì ?
 Chủ ngữ thường là danh từ, đại từ hoặc cụm danh từ. Trong những trường hợp nhất định, động
từ, tính từ hoặc cụm động từ, cụm tính từ cũng có thể làm chủ ngữ.
 Câu có thể có một hoặc nhiều chủ ngữ.
II. Nhân hóa
1. Nhân hóa là gì ?
Nhân hóa là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật, … bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi
hoặc tả con người; làm cho thế giới loài vật, cây cối, đồ vật, … trở nên gần gũi với con người, biểu thị
được những suy nghĩ, tình cảm của con người.
2. Các kiểu nhân hóa
Có ba kiểu nhân hóa thường gặp là :
1. Dùng những từ ngữ vốn gọi người để gọi vật.
2. Dùng những từ vốn chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt động, tính chất của vật.
3. Trò chuyện, xưng hô với vật như đối với người.
III. So sánh
1. So sánh là gì ?
So sánh là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng để làm tăng
sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
2. Cấu tạo của phép so sánh
 Mô hình cấu tạo đầy đủ của một phép so sánh gồm :
− Vế A (nêu tên sự vật, sự việc được so sánh) ;
− Vế B (nêu tên sự vật, sự việc dùng để so sánh với sự vật, sự việc nói ở vế A) ;
− Từ ngữ chỉ phương diện so sánh ;
− Từ ngữ chỉ y so sánh (gọi tắt là từ so sánh).
 Trong thực tế, mô hình cấu tạo nói trên có thể biến đổi ít nhiều :
− Các từ ngữ chỉ phương diện so sánh và chỉ y so sánh có thể được lược bớt.
− Vế B có thể được đảo lên trước vế A cùng với từ so sánh.

Vế A (sự vật được so
Vế B (sự vật dùng để so
Phương diện so sánh
Từ so sánh
sánh)
sánh)

7

7


3. Các kiểu so sánh
Có hai kiểu so sánh :
− So sánh ngang bằng ;
− So sánh không ngang bằng.
4. Tác dụng của so sánh
So sánh vừa có tác dụng gợi hình, giúp cho việc miêu tả sự vật, sự việc được cụ thể, sinh động ;
vừa có tác dụng biểu hiện tư tưởng, tình cảm sâu sắc.
IV. Ẩn dụ
1. Ẩn dụ là gì ?
Ẩn dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng với
nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
2. Các kiểu ẩn dụ
Có bốn kiểu ẩn dụ thường gặp là :
− Ẩn dụ hình thức ;
− Ẩn dụ cách thức ;
− Ẩn dụ phẩm chất ;
− Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác.
V. Hoán dụ

1. Hoán dụ là gì ?
Hoán dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm bằng tên của một sự vật, hiện tượng, khái
niệm khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
2. Các kiểu hoán dụ
Có bốn kiểu hoán dụ thường gặp là :
− Lấy một bộ phận để gọi toàn thể ;
− Lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng ;
− Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật ;
− Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng.
C/ TẬP LÀM VĂN : Dàn bài chung của văn tả cảnh và văn tả người.
1/ Mở bài
2/ Thân
bài

Dàn bài chung về văn tả cảnh
Giới thiệu cảnh được tả : Cảnh gì ? Ở đâu ? Ly do
tiếp xúc với cảnh ? Ấn tượng chung ?
a. Bao quát : Vị trí ? Chiều cao hoặc diện tích ?
Hướng của cảnh ? Cảnh vật xung quanh ?
b. Tả chi tiết : ( Tùy từng cảnh mà tả cho phù
hợp)
* Từ bên ngoài vào ( từ xa) : Vị trí quan sát ?
Những cảnh nổi bật ? Từ ngữ, hình ảnh gợi tả ?...
* Đi vào bên trong ( gần hơn) : Vị trí quan sát ?
Những cảnh nổi bật ? Từ ngữ, hình ảnh gợi tả ?...
* Cảnh chính hoặc cảnh quen thuộc mà em
thường thấy ( rất gần) : Cảnh nổi bật ? Từ ngữ
hình ảnh miêu tả...

3/ Kết bài

Chú ý:

Cảm nghĩ chung sau khi tiếp xúc; Tình cảm riêng
Tình cảm chung về người em đã tả ? Yêu thích, tự
hoặc nguyện vọng của bản thân ?...
hào, ước nguyện ?...
Dù là tả cảnh hay tả người, bất cứ một đề nào, các em cũng phải nhớ lập dàn bài phù hợp. Phải làm
bài, viết bài đàng hoàng, tuyệt đối không được làm sơ sài, lộn xộn.

ĐỀ SỐ 2
MÔN: NGỮ VĂN 6

8

Dàn bài chung về văn tả người
Giới thiệu người định tả : Tả ai ? Người được tả
có quan hệ gì với em ? Ấn tượng chung ?
a. Ngoại hình : Tuổi tác ? Tầm vóc ? Dáng người ?
Khuôn mặt ? Mái tóc ? Mắt ? Mũi ? Miệng ? Làn da
? Trang phục ?...( Từ ngữ, hình ảnh miêu tả)
b. Tả chi tiết : ( Tùy từng người mà tả cho phù
hợp)
* Nghề nghiệp, việc làm ( Cảnh vật làm việc +
những động tác, việc làm...). Nếu là học sinh, em
bé : Học, chơi đùa, nói năng...( Từ ngữ, hình ảnh
miêu tả)
* Sở thích, sự đam mê : Cảnh vật, thao tác, cử chỉ,
hành động...( Từ ngữ, hình ảnh miêu tả)
* Tính tình : Tình yêu thương với những người
xung quanh : Biểu hiện ? Lời nói ? Cử chỉ ? Hành

động ?( Từ ngữ, hình ảnh miêu tả)

8


Câu 1: (2 điểm)
Qua sự việc Dế Mèn trêu chọc chị Cốc dẫn đến cái chết của Dế Choắt, Dế Mèn đã rút ra
bài học đường đời đầu tiên cho mình. Bài học ấy là gì?
Câu 2: (3 điểm) Nhân hóa là gì? Kể tên các các kiểu nhân hóa thường gặp.
Viết một đoạn văn miêu tả ngắn (Khoảng 5-7 câu) với nội dung tự chọn. Trong đoạn
văn có ít nhất một phép nhân hóa (Dùng thước gạch dưới phép nhân hóa đó); Cho biết phép nhân
hóa được dùng trong đoạn văn thuộc kiểu nhân hóa nào?
Câu 3:( 5 điểm)
Em hãy viết bài văn tả người thân yêu và gần gũi nhất với mình (ông, bà, cha, mẹ, anh, chị, em, ... ).

b

ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KÌ II NĂM HỌC: 2011 -2012
Câu 1:
Trước cái chết thảm thương của Dế Choắt, Dế Mèn ân hận về lỗi của mình và thấm thía bài học đường
đời đầu tiên. Bài học ấy được nói lên qua lời khuyên của Dế Choắt: “... ở đời mà có thói hung hăng bậy
bạ, có óc mà chẳng biết nghĩ, sớm muộn rồi cũng mang vạ vào thân đấy”.(2 điểm)
Câu 2 :
- Nhân hóa là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật,... bằng những từ ngữ vốn được dùng để
gọi hoặc tả con người (0,25 điểm) ; làm cho thế giới loài vật, cây cối đồ vật,... trở nên gần gũi với con
người (0,25 điểm), biểu thị được những suy nghĩ, tình cảm của con người. (0,25 điểm)
- Có ba kiểu nhân hóa thường gặp là:
+ Dùng những từ vốn gọi người để gọi vật. (0,25 điểm)
+ Dùng những từ vốn chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt động, tính chất của
vật. (0,25 điểm)

+ Trò chuyện, xưng hô với vật như đối với người. (0,25 điểm)
- Viết một đoạn văn ngắn theo đúng yêu cầu, trình bày rõ ràng, đúng chính tả (đạt 0,5
điểm);
- Dùng thước gạch dưới đúng ít nhất một phép nhân hóa đạt 0,5 điểm.
- Xác định đúng kiểu nhân hóa đã sử dụng trong đoạn văn đạt 0,5 điểm.
Câu 3: Đáp án:
a) Hình thức:
- Chữ viết rõ ràng, sạch đẹp, viết đúng chính tả, đúng kiểu bài miêu tả (0,5 điểm);
- Bố cục rõ ràng, lời văn diễn đạt mạch lạc, lời văn trong sáng, hấp dẫn; trình tự quan sát miêu tả
phù hợp (0,5 điểm).
Nội dung:
- Mở bài: Giới thiệu chung về người thân được tả. (0,5 điểm).
- Thân bài: Miêu tả theo trình tự.
+ Ngoại hình : mặt, mũi, tóc, tai….(1 điểm).
+ Tính tình: đối với em và mọi người xung quanh. (0,5 điểm).
+ Sở thích, việc làm. (1 điểm).
+Tình cảm dành cho em . (0,5 điểm).
- Kết bài: Tình cảm của em đối với người thân, kèm theo lời nhắn nhủ và hứa hẹn với người thân.
(0,5 điểm).
*Lưu ý: Có thể học sinh có những cách trình bày khác ở dàn bài trên. Các giáo viên là
giám khảo căn cứ nội dung, mức độ diễn đạt của học sinh mà đánh giá cho điểm cho hợp lí.
ĐỀ SỐ 2
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II MÔN NGỮ VĂN LỚP 6
Năm học: 2011-2012
Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)
Câu 1. ( 1 điểm)
Tóm tắt đoạn trích Bài học đường đời đầu tiên của Tô Hoài.
Câu 2. ( 3 điểm)

9


9


Viết một đoạn văn ngắn ( từ 6 đến 8 câu) trình bày cảm nhận của em về những phẩm chất quy báu của
cây tre là một biểu tượng của đất nước và con người Việt Nam, trong đó sử dụng hai biện pháp tu từ
đã được học ( gạch dưới và gọi tên)
Câu 3. ( 6 điểm)
Tả một buổi lễ chào cờ đầu tuần ở trường em.
ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KỲ II
MÔN NGỮ VĂN
Câu 1. ( 1 điểm)
Bài làm
Dế Mèn nhờ ăn uống điều độ nên đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng, khoẻ mạnh. Mèn
thường khinh miệt Dế Choắt, cà khịa với bà con trong xóm. Một hôm, Mèn bày trò trêu chọc chị Cốc
làm chị nổi giận và gây ra cái chết thảm thương cho Dế Choắt. Trước khi tắt thở, Choắt khuyên mèn:’’
Ở đời mà có thói hung hăng bậy bạ, có óc mà không biết nghĩ, sớm muộn cũng mang vạ vào thân.” Mèn
rất hối hận nên chôn cất bạn tử tế và rút ra được bài học đường đời đầu tiên cho mình.
Câu 2. ( 3 điểm)
Bài làm
Cây tre được nhân hoá khiến cho tre gần gũi và gắn bó với con người. Tất cả các phẩm chất cao quy
của con người Việt Nam được tác giả gắn cho phẩm chất của tre. Tre mộc mạc, nhũn nhặn, cứng
cáp, dẻo dai, thanh cao, giản dị, chí khí như người.
Phép so sánh
phép nhân hoá
Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín. Tre! Anh hùng lao động. Tre! Anh hùng
chiến đấu. Vì thế mà tre là biểu tượng của đất nước Việt Nam, dân tộc Việt Nam.
Câu 3. ( 6 điểm) ( bài tham khảo)
Thứ hai nào cũng vậy, trường em lại tổ chức lễ chào cờ đầu tuần theo quy định. Tham dự buổi lễ hôm
nay có thầy hiệu trưởng, các thầy cô giáo và đông đảo các bạn học sinh.

Trời hôm nay thật trong xanh, mát mẻ. Những bông hoa tươi thắm toả hương thơm như muốn chào
đón chúng em bắt đầu một tuần học mới. Trên sân trường, các bạn học sinh ngồi truy bài, một số bạn
khác thì lại cười đùa, nói chuyện to nhỏ với nhau, khuôn mặt ai nấy cũng thật vui vẻ. Hôm nay bạn nào
cũng mặc những bộ quần áo thật sạch sẽ, gọn gàng. Những bạn nam thì mặc chiếc quần ka ki màu
xanh với những chiếc áo đồng phục màu trắng. Còn các bạn nữ thì lại mặc váy kẻ ca rô với chiếc áo cổ
viền hoa, tất cả đều đeo chiếc khăn quàng đỏ thắm trên vai. Cột cờ đã được dựng lên giữa bồn hoa rực
rỡ muôn màu sắc. Các thầy, cô giáo thì lại mặc những bộ comlê và chiếc áo dài truyền thống. Bỗng một
hồi trống giòn giã vang lên, chúng em lại nhanh chóng tập trung ngay thẳng trước cột cờ. Đúng bảy
giờ mười lăm, khi mọi người đã ổn định thì tiếng nói trầm ấm của cô tổng phụ trách nhắc nhở mọi
người chỉnh lại đội ngũ, trang phục. Cả trường im lặng, sau đó cô hô dõng dạc: “Nghiêm! Chào cờ,
chào!”. Cả trường đều đứng thẳng, đầu ngẩng cao nhìn lá cờ đỏ sao vàng đang từ từ được kéo lên.
Những cánh tay xinh xắn của các bạn đồng thời giơ lên cùng tiếng Quốc ca hoành tráng: “Đoàn quân
Việt Nam đi, chung lòng cứu quốc, bước chân dồn vang trên đường gập ghềnh xa. Mọi người đều như
cảm thấy không khí thiêng liêng trang trọng của buổi lễ nhắc nhở chúng em nhớ tới bao anh hùng đã
ngã xuống vì Tổ quốc, vì tương lai con em. Khi bài Quốc ca kết thúc, cô lại hô to: “Đội ca”. Cùng hoà với
tiếng trống là tiếng hát của chúng em: “Cùng nhau ta đi lên theo bước đoàn thanh niên đi lên, cố gắng
xứng đáng cháu ngoan Bác Hồ” như muốn quyết tâm học tập thực hiện tốt lời Bác để sau này dựng
xây đất nước. Kết thúc của phần nghi thức là lời tuyên thệ: “Vì Tổ quốc xã hội chủ nghĩa, vì lí tưởng
của Bác Hồ vĩ đại. Sẵn sàng!”. Chúng em hô theo cô: “Sẵn sàng!” như phá tan bầu không khí. Sau phần
nghi thức, cô lại thay mặt cho Ban Giám hiệu nhận xét về tình hình học tập của các bạn trong tuần
qua. ở phía dưới, những lớp được khen thưởng có vẻ vui mừng lắm, còn những lớp khác nghe chừng
rất buồn bã. Sau nhận xét, cô giới thiệu thầy Hiệu trưởng lên phát biểu và dặn dò chúng em. Nét mặt
nghiêm trang với dáng đi khoẻ khoắn, thầy tiến về phía lễ đài. Thầy vui vẻ tuyên dương những tập thể
có thành tích trong học tập và phong trào của trường, sau đó thầy nhắc nhở các lớp chưa cố gắng hay
còn khuyết điểm. Lời dặn của thầy thấm sâu vào lòng chúng em. Buổi lễ chào cờ kết thúc với bài hát
“Bốn phương trời”. Chúng em vào lớp với khuôn mặt lấm tấm mồ hôi nhưng rất vui vẻ. Ngoài kia, lá cờ
vẫn tung bay hẹn tuần sau gặp lại.

10


10


Qua không khí trang nghiêm nhưng cũng thật thân mật của buổi lễ đã nhắc chúng em phải rèn luyện
để xứng đáng với cha anh.
ĐỀ SỐ 3
Câu 1: Em hãy nêu y nghĩa của văn bản Buổi học cuối cùng của nhà văn Đô- đê?( 1đ)
Câu 2: Viết thuộc lòng một khổ thơ trong bài thơ Lượm của Tố Hữu?( 1đ)
Câu 3: Nhân hóa là gì? Cho ví dụ? (2đ)
Câu 4: Em hãy viết một bài văn tả một người thân mà em yêu quy.( 6 điểm)
Hướng dẫn chấm và biểu điểm:
Câu 1:
Ý nghĩa văn bản- Tiếng nói là một giá trị văn hóa cao quy của dân tộc , yêu tiếng nói là yêu văn hóa
dân tộc ,là biểu hiện cụ thể của lòng yêu nước . Sức mạnh của văn hóa của tiếng nói dân tộc là sức
mạnh của văn hóa, không có một thế lực nào có thể thủ tiêu .Tự do của một dân tộc gắn với việc giữ
gìn và phát triển tiếng nói của dân tộc mình (1đ).
Câu 2:
- Học sinh viết thuộc lòng được hai khổ thơ (8 dòng) trong văn bản. (1đ)
Câu 3:
- Nhân hóa là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật,....bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi tả con
người, làm cho thế giới đồ vật, cây cối, loài vật.... trở nên gần gũi với con người, biểu thị được những
suy nghĩ, tình cảm của con người. (1đ)
- Học sinh cho được ví dụ có sử dụng phép nhân hóa. (1đ)
Câu 4:
* Mở bài: Giới thiệu chung về người thân định tả. (1đ)
* Thân bài: ( 4 điểm)
Tả chi tiết về người thân ấy.
- Ngoại hình: Mắt, mũi, miệng, tóc.........
- Tính cách: Hiền lành, đảm đang hay mạnh khỏe, tự tin........
- Sở thích của người thân ấy.

- Chăm lo hay có ảnh hưởng gì đối với bản thân?
* Kết bài: Tình cảm, cảm nghĩ của học sinh đối với người thân đó. ( 1 điểm)
ĐỀ SỐ 4
Câu 1: ( 1,5 đ): Bài học đường đời đầu tiên mà Dế mèn mắc phải là gì? Nêu vài nét về tác giả, xuất xứ
của đoạn trích: “Bài học đường đời đầu tiên ”. Từ đó, em rút ra được bài học gì cho bản thân.
Câu 2: ( 2 đ): Kể các phép tu từ đã học trong chương trình lớp 6.
Tác giả đã sử dụng biện pháp tu từ gì trong hai câu thơ:
“ Người Cha mái tóc bạc
Đốt lửa cho anh nằm”
Phân tích tác dụng của biện pháp tu từ đó ?
Câu 3: ( 1,5 đ): Thế nào là nhân hóa? Kể tên các kiểu nhân hóa đã học ?
Gạch chân những từ ngữ sử dụng phép nhân hóa trong câu văn sau, cho biết
thuộc kiểu nhân hóa nào?
Mèo Mun ơi, bắt được con chuột nào chưa?
Câu 4: ( 5đ):Tả về một người em yêu quy nhất.
Chú ý: trong câu cần có phép so sánh hoặc nhân hóa để làm nổi bật nhân vật định tả.

ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM ĐỀ KIỂM TRA
Câu

11

Nôi dung

11

Điể
m
4



Câu 1
- Đoạn trích “ Bài học đường đời dầu tiên” trích từ tác phẩm: “ Dế
Mèn phiêu lưu kí” của Tô Hoài.
- Bài học đường đời đầu tiên mà Dế Mèn mắc phải là: Trêu chị Cốc
dẫn đến cái chết oan uổng của Dế Choắt.
- HS rút ra bài học cho bản thân:
+ Không nên huênh hoang, kiêu ngạo, coi thường người khác vì
trước sau gì cũng gây tai họa vào thân.

điểm
1,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ

Câu 2
- Kể tên các phép tu từ.
- Tác giả sử dụng biện pháp tu từ ẩn dụ trong hai câu thơ.
- Tác dụng: Nhấn mạnh được hình ảnh của Bác Hồ gần gũi như
người cha, nhấn mạnh được tình cảm yêu thương, lo lắng bao la
của Bác dành cho nhân dân, bộ đội như người cha lo cho con của
mình.


0, 5đ
1, 5đ

- Nhân hóa là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật,...bằng những từ
ngữ được dùng để gọi hoặc tả con người; làm cho thế giới loài vật,

cây cối, đồ vật,...trở nên gần gũi với con người, biểu thị được những
suy nghĩ, tình cảm của con người.
- Có 3 kiểu nhân hóa thường gặp:
1. Dùng từ vốn gọi người để gọi vật.
2. Dùng những từ vốn chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt
động, tính chất của vật.
3.Trò chuyện, xưng hô với vật như đối như với người.
- HS Gạch chân từ ngữ sử dụng phép nhân hóa – nêu rõ kiểu
nào:
Mèo Mun ơi, bắt được con chuột nào chưa?
Thuộc kiểu: Trò chuyện, xưng hô với vật như với người.

1,5đ
0, 5đ

a. Mở bài:
- Giới thiệu chung về người sẽ tả và ly do chọn người đó.
b.Thân bài: Tả được các đặc điểm chi tiết của người đã giới thiệu
về:
- Hình dáng
- Tính tình
- Cử chỉ, hành động, lời nói.
…( Lưu ý:HS phải biết sử dụng các hình ảnh so sánh phù hợp để
làm nổi bật đặc điểm của đối tượng miêu tả)
c. Kết bài:
- Nhận xét hoặc nêu cảm nhận của bản thân về người được tả.

5
điểm



Câu 3

0, 5đ

0, 5đ

Câu 4




--------------- ----------------

ĐỀ SỐ 5
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
Môn: Ngữ Văn 6
Thời gian : 90 phút
Câu 1: (1 điểm)
Chép thuộc lòng 2 khổ thơ đầu trong bài thơ "Lượm" của Tố Hữu.
Câu 2: (1 điểm )
Vì sao tác giả lại chọn cách thể hiện hình tượng Bác Hồ qua con mắt và cảm nghĩ của anh bộ
đội ?

12

12


a)

b)
a)
b)

Câu 3: (1 điểm)
Thế nào là phép tu từ so sánh?
Nêu một ví dụ về phép tu từ so sánh.
Câu 4: (1 điểm)
Thế nào là thành phần chính của câu ?
Đặt câu có đủ các thành phần chính của câu.
Câu 5: (6 điểm)
Hãy tả một người thân mà em yêu quy.

HƯỚNG DẪN VÀ THANG ĐIỂM
Câu 1:
- Chép đúng 2 khổ thơ đầu không sai lỗi chính tả và dấu câu được 1 điểm.
- Chép đúng 2 khổ thơ đầu nhưng sai lỗi chính tả được 0,5 điểm.
- Chép 1 khổ thơ đầu nhưng sai lỗi chính tả được 0,25 điểm.
Câu 2:
- Nêu được y : tạo ra sự tăng cường độ tin tưởng và khách quan của câu chuyện và hình tượng
Bác. (0,25 điểm)
- Xác định được y : đây là một câu chuyện hoàn toàn có thật trong rất nhiều chuyện thật về Bác
Hồ và đang trở thành huyền thoại mới, thành thiêng liêng trong đời sống cho nhân dân Việt Nam.
(0,75 điểm).
Câu 3:
a) Nêu được khái niệm phép tu từ so sánh không sai lỗi chính tả. (0,5 điểm).
b) Nêu được một ví dụ về phép tu từ so sánh. (0,5 điểm)
Câu 4:
a) Nêu được khái niệm thành phần chính của câu không sai lỗi chính tả (0,5 điểm)
b) Đặt được câu có đủ thành phần chính. (0,5 điểm)

Câu 5 :
* Yêu cầu về kĩ năng: Học sinh viết bài:
- Đủ ba phần: Mở bài- Thân bài – Kết bài.
- Xác định phương pháp văn miêu tả.
- Bố cục mạch lạc, văn phong phù hợp, hạn chế các lỗi diễn đạt, chính tả, chữ rõ, bài sạch.
* Lập dàn ý:
Mở bài:
Giới thiệu người thân yêu quy mà em định tả.
Thân bài:
HS biết chọn lựa những nét riêng của người thân về ngoại hình, tính cách để tả. (Có sử dụng so
sánh và nhận xét)
- Tả ngoại hình : vóc dáng, khuôn mặt, mái tóc,...
- Tả tính cách : HS tả được nét tính cách của người thân thể hiện qua cử chỉ, lời nói, hành
động,...thể hiện : trong công việc, trong quan hệ cư xử với mình, trong quan hệ cư xử với mình, sở
thích,...
Kết bài:
Nhận xét hoặc nêu cảm nghĩ của người viết về người thân được tả.
* Biểu điểm:
Điểm 6:
Bài làm của HS đúng thể loại văn tả người, đầy đủ nội dung theo bố cục ba phần của dàn y trên.
Văn viết có hình ảnh, diễn đạt trôi chảy, có cảm xúc chân thành. Hình thức trình bày sạch đẹp. Không
sai lỗi chính tả.
Điểm 5:
Bài làm của HS đúng thể loại văn tả người, đầy đủ nội dung theo bố cục ba phần của dàn y trên.
Văn viết có hình ảnh, diễn đạt trôi chảy, có cảm xúc chân thành. Hình thức trình bày sạch đẹp. Có thể
mắc 1 – 2 lỗi chính tả.
Điểm 4:

13


13


Bài làm của HS đúng thể loại văn tả người, đầy đủ nội dung theo bố cục ba phần của dàn y
trên. Văn viết có hình ảnh, diễn đạt trôi chảy, có cảm xúc chân thành. Hình thức trình bày sạch đẹp. Có
thể mắc 3 – 5 lỗi chính tả.
Điểm 3:
Bài làm của học sinh đúng thể loại văn tả người, có bố cục ba phần nhưng phần thân bài chỉ miêu
tả được ½ nội dung theo dàn y. Văn diễn đạt tương đối trôi chảy song lời văn còn khô khan. Mắc từ 3 –
5 lỗi chính tả, dùng từ, diễn đạt.
Điểm 2:
Bài làm của Học sinh chưa đủ bố cục ba phần. Bài làm chỉ được 1/3 nội dung theo dàn y. Diễn đạt
lủng củng. Mắc nhiều lỗi chính tả, dùng từ, diễn đạt. Bài làm sơ sài.
Điểm 1:
Bài làm sơ sài, chỉ được một vài y, bố cục chưa đầy đủ.
* Lưu ý: Trên đây chỉ là những định hướng, khi chấm giáo viên cần trân trọng những bài học sinh
diễn đạt chưa trọn y nhưng có cảm xúc và bài làm sáng tạo của học sinh.

ĐỀ SỐ 6
* ĐỀ BÀI :
Câu 1 : (2,0 điểm)
a. Nêu đặc điểm của câu trần thuật đơn? (1,0 điểm)
b. Các câu trần thuật đơn có từ là sau đây dùng để làm gì ? (0,75 điểm)
b.1 – Chúng em là học sinh.
b.2 – So sánh là gì ? Lấy ví dụ và chỉ rõ kiểu so sánh.
c. Biến đổi câu tồn tại sau đây sang câu miêu tả : (0,25 điểm)
Xa xa, le lói một ánh đèn.
Câu 2 :Qua văn bản “Bức thư của thủ lĩnh da đỏ”, em cho biết bức thông điệp mà thủ lĩnh Xi-át-tơn
muốn nhắn gửi cho mọi người là gì? Em nhận thức được điều gì từ bức thông điệp đó?
Câu 3 :Viết bài văn tả cảnh đêm trăng nơi em ở. (5,0đ)

Đáp án :
Câu 1 : (2,0 điểm)
a. Nêu đặc điểm của câu trần thuật đơn? (1,0 điểm)
TL: Câu trần thuật đơn là loại câu do một cụm C-V tạo thành, dùng để gới thiệu, tả hoặc kể về một sự
việc, sự vật hay để nêu một y kiến.
b. Các câu trần thuật đơn có từ là sau đây dùng để làm gì ? (0,75 điểm)
b.1 – Chúng em là học sinh.
+ Câu này dùng để giới thiệu.
b.2 – So sánh là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng để làm tăng
sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
+ Câu này dùng để định nghĩa.
Ví dụ : – Nhạc của trúc, nhạc của tre là khúc nhạc của đồng quê.
+ Câu này dùng để đánh giá.
c. Biến đổi câu tồn tại sau đây sang câu miêu tả : (0,25 điểm)
Xa xa, le lói một ánh đèn.
Biến đổi: Xa xa, một ánh đèn le lói.
Câu 2 : ( 3 điểm)
Qua văn bản “Bức thư của thủ lĩnh da đỏ”, em cho biết bức thông điệp mà thủ lĩnh Xi-át-tơn muốn
nhắn gửi cho mọi người là gì? Em nhận thức được điều gì từ bức thông điệp đó?
+ Cần nêu rõ được 2 y sau:
- Bức thông điệp : con người cần phải sống hòa hợp với thiên nhiên, chăm lo, bảo vệ môi trường và
thiên nhiên như bảo vệ mạng sống của chính mình. (1,5 điểm)
- Qua bức thông điệp học sinh nhận thức được về vấn đề quan trọng, có y nghĩa thiết thực và lâu dài :
Để chăm lo và bảo vệ mạng sống của mình, con người phải biết bảo vệ thiên nhiên và môi trường sống
xung quanh.
Câu 3 :Viết bài văn tả cảnh đêm trăng nơi em ở. (5,0đ)

14

14



1/ Mở bài :( 0,75đ) – Giới thiệu cảnh đêm trăng.( thời gian, không gian, cảnh bao quát.)
2/ Thân bài ( 3,5đ)
-Tả khái quát . (1,0 điểm)
-Tả cụ thể ( màu sắc, ánh sáng, âm thanh, bầu trời, cây trồng, các cảnh đẹp khác… ) (1,5 điểm)
- Tả các hoạt động của con người . (1,0 điểm)
3/ Kết bài ( 0,75đ) : Cảm nghĩ của bản thân về đêm trăng.
ĐỀ SỐ 7
Câu 1: ( 2 điểm)
a. Kể tên các phép tu từ mà em đã được học trong chương trình Ngữ văn 6 – Tập 2.
b. Đoạn thơ sau sử dụng phep tu từ nào? Trình bày khái niệm về phép tu từ ấy?
“ Anh đội viên mơ màng
Như nằm trong giấc mộng
Bóng Bác cao lồng lộng
Am hơn ngọn lửa hồng.”
( Minh Huệ)
Câu 2: (1 điểm ) Câu văn sau thiếu thành phần gì? Sửa lại cho đúng.
Qua truyện “ Dế Mèn phiêu lư kí” cho thấy Dế Mèn biết phục thiện.
Câu 3: (2 điểm) Văn bản “ Bức thư của thủ lĩnh da đỏ” đã đặt ra một vấn đề cho toàn nhân loại đó là
vấn đề gì?
Câu 4: (5 điểm) Trời đang nắng bỗng đổ trận mưa rào. Hãy tả lại trận mưa đó.
ĐÁP ÁN
Câu 1: (2 điểm)
- Các phép tu từ: So sánh; Nhân hóa; An dụ; Hoán dụ (1 điểm )
- Xác định đúng phép tu từ so sánh
(0,5 điểm)
- Trình bày đúng khái niệm so sánh
(0, 5 điểm)
Câu 2: (1 điểm)

- Xác định được câu văn thiếu thành phần chủ ngữ
(0,5 điểm)
- Sửa lại cho đúng bằng cách thêm thành phần chủ ngữ hoặc có thể biến trạng ngữ thành chủ ngữ.
Ví dụ: Qua truyện ngắn “ Dế Mèn phiêu lưu kí”, tác giả cho em thấy Dế Mèn biết phục thiện.
Câu 3: (2 điểm) Văn bản “ Bức thư của thủ lĩnh da đỏ” đặt ra vấn đề cho toàn nhân loại đó là:
- Con người phải sống hòa hợp với thiên nhiên
- Con người phải chăm lo bảo vệ môi trường và thiên nhiên như bảo vệ mạng sống của chính mình.
Câu 4: (5 điểm)
a.Mở bài (0,5 đ) Thời gian hoàn cảnh, thời gian đổ cơn mưa rào.
b. Thân bài (4 đ) Tả cơn mưa theo trình tự
* Quang cảnh trước khi mưa
-Khí trời, cảnh vật, con người… khi chưa có cơn mưa.
- Dấu hiệu báo cơn mưa đến: mây, bầu trời, sấm chớp, gió, loài vật, …..
* Khi cơn mưa đến: tả chi tiết cơn mưa từ nhỏ đến lớn:
- Hạt nưa to và thưa
- Mưa như trút nước, sấm chớp vang trời
- Mưa càng to gió cáng lơn, câu cối nghiêng ngã
- Con người trú mưa hai bên đường
- Các loài vật tìm chỗ trú mưa…..
* Quang cảnh sau cơn mưa
- Mưa nhỏ dần rồi tạnh hẳn, bầu trời trong xanh trở lại
- Mọi người tiếp tục công việc của mình, cây cối hả hê…….
c. Kết bài (0,5 đ) Cảm nghĩ của em về cơn mưa rào.
ĐỀ SỐ 8
Câu 1 ( 2 điểm): Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong các câu sau?
a. Năm 1945, cầu được đổi tên thành cầu Long Biên.
b. Dưới bóng tre của ngàn xưa, thấp thoáng mái đình, mái chùa cổ kính.

15


15


Câu 2 ( 3điểm): Hãy cho biết vì sao trong đoạn kết bài thơ "Đêm nay Bác không ngủ" Minh Huệ lại
viết:
Đêm nay Bác không ngủ
Vì một lẽ thường tình
Bác là Hồ Chí Minh
Câu 3 (5 điểm): Em đã từng gặp ông Tiên trong những truyện cổ dân gian, hãy miêu tả lại hình ảnh
ông Tiên theo trí tưởng tượng của em.
III. Đáp án và biểu điểm
Câu 1 (2 điểm): Học sinh phải xác định đúng chủ ngữ, vị ngữ trong câu. Mỗi câu đúng được 0,5 điểm
a. Năm 1945, cầu/ được đổi tên thành cầu Long Biên.
TN
CN
VN
b. Dưới bóng tre của ngàn xưa, thấp thoáng/ mái đình, mái chùa cổ kính.
TN
VN
CN
Câu 2 ( 3 điểm): Học sinh hiểu và chỉ ra được những y cơ bản sau:
- Phần cuối bài thơ, Minh Huệ giải thích ly do đêm nay Bác không ngủ một cách giản dị, sâu sắc
(0,5điểm).
- Cái đêm Bác không ngủ miêu tả trong bài thơ chỉ là một đêm trong vô vàn những đêm không ngủ của
Bác (0,5 điểm).
- Việc Bác không ngủ vì lo việc nước và thương bộ đội, dân công đã là một "lẽ thường tình" của cuộc
đời Bác, vì Bác là Hồ Chí Minh - vị lãnh tụ của dân tộc và người cha thân yêu của quân đội ta (1điểm).
- Đó là lẽ sống " nâng niu tất cả chỉ quên mình" của Bác mà mọi người dân đều thấu hiểu (1điểm).
Câu 3 ( 5 điểm):
a. Yêu cầu hình thức ( 1 điểm):

- Học sinh vận dụng kiến thức văn miêu tả để viết bài văn miêu tả sáng tạo. Trình bày theo bố cục 3
phần, diễn đạt trôi chảy, lưu loát, sử dụng từ ngữ trong sáng, đúng chính tả. Kết hợp linh hoạt giữa kể
và miêu tả.
b. Yêu cầu nội dung ( 4 điểm): Học sinh trình bày cần đảm bảo các y sau:
- Giới thiệu được hình ảnh ông Tiên (ông Bụt) trong truyện nào? (0,5 điểm)
- Ông Tiên xuất hiện trong hoàn cảnh nào? (0,5 điểm)
- Tả được các đặc điểm của ông Tiên theo một trình tự hợp ly trên các phương diện:
+ Các chi tiết, hình ảnh tiêu biểu, phù hợp về ngoại hình ( 1 điểm)
+ Các chi tiết, hình ảnh tiêu biểu, phù hợp về trang phục (0,5 điểm)
+ Các chi tiết, hình ảnh tiêu biểu, phù hợp về hành động, cử chỉ (0,5 điểm)
+ Các chi tiết, hình ảnh tiêu biểu, phù hợp về lời nói (0,5 điểm)
- Nêu suy nghĩ, tình cảm, ấn tượng của mình khi gặp ông Tiên (0,5 điểm)
* Lưu ý:
- Điểm trừ tối đa đối với bài viết không đảm bảo bố cục bài văn tả người là 2 điểm
- Điểm trừ tối đa đối với bài viết mắc nhiều lỗi chính tả: 1 điểm
- Điểm trừ tối đa đối với bài viết mắc nhiều lỗi diễn đạt: 1 điểm.
ĐỀ SỐ 9
Câu 1. (1,0 điểm)
Ghi lại khổ thơ cuối trong bài thơ “Đêm nay Bác không ngủ” của Minh Huệ. Cho biết nội dung
khổ thơ đó ?
Câu 2. (2 điểm)
Thế nào là ẩn dụ ? Câu ca dao sau sử dụng kiểu ẩn dụ gì ?
Thuyền về có nhớ bến chăng
Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền.
Câu 3. (2 điểm)
Thế nào là câu trần thuật đơn ? Cho một ví dụ câu trần thuật đơn ?
Câu 4. (5 điểm)
Hãy tả hình dáng và những nết tốt của một bạn trong lớp em được nhiều người quy mến.
-----------------------------------------------------------------------------------------Ghi chú: Người coi kiểm tra không phải giải thích gì thêm.


16

16


HƯỚNG DẪN
Câu 1. (1 điểm)
- Ý 1: Chép đúng khổ thơ cuối. (0,5 điểm)
- Ý 2: Nội dung: Bác Hồ lo cho dân, cho nước nên việc thức suốt đêm là chuyện thường tình chứ
không riêng gì đêm nay. (0,5 điểm)
Câu 2. (2 điểm)
- Ý 1: Ẩn dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương
đồng với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.. (1,0 điểm)
- Ý 2: Ẩn dụ phẩm chất. (1,0 điểm)
Câu 3. (2 điểm)
- Ý 1: Câu trần thuật đơn là câu do một cụm C-V tạo thành, dùng để giới thiệu, tả hoặc kể một sự
việc, sự vật hay để nêu một y kiến. (1,0 điểm)
- Ý 2: Ví dụ đúng câu trần thuật đơn. (1,0 điểm)
Câu 4. (5 điểm)
Bài viết của học sinh có thể trình bày theo những cách khác nhau, song cần phải đảm bảo các
yêu cầu sau:
A/ Yêu cầu chung:
1. Nhận biết: 2,5 điểm
- Viết đúng kiểu bài văn tả người.
- Bài viết có bố cục 3 phần rõ ràng, chặt chẽ.
- Diễn đạt mạch lạc, trong sáng, không mắc lỗi chính tả.
2. Thông hiểu: 1.5 điểm
Viết đúng nội dung của đề (theo dàn bài dưới đây)
3. Vận dụng: 1,5 điểm
- Vận dụng linh hoạt các yếu tố tự sự, miêu tả có kết hợp biểu cảm trong bài văn.

- Có vận dụng liên tưởng, tưởng tượng, so sánh, nhận xét, nhân hoá… trong bài văn một cách
hợp lí.
B/ Yêu cầu cụ thể:
a/ Mở bài:
- Giới thiệu người bạn học cùng lớp với em có tính nết nổi bật được nhiều người yêu mến;
b/ Thân bài:
Miêu tả những đặc điểm riêng, tiêu biểu, nổi bật về hình dáng và tính nết tốt của người bạn mà
em chọn để miêu tả.
* Về hình dáng:
- Người bạn đó nam hay nữ, cao hay thấp, mập hay ốm;
- Mái tóc để dài hay cắt ngắn, thưa hay dày;
- Gương mặt, đôi mắt, nước da tạo cảm giác hiền hậu, trung thực, thẳng thắn… nụ cười cởi mở,
chân tình;
* Về tính nết:
- Học sinh giỏi từ lớp một đến lớp sáu, chuyên cần sáng tạo trong học tập; thường chú y nghe
thầy cô giảng bài, phát biểu xây dựng bài; làm bài tập đầy đủ; hay giúp đỡ bạn trong học tập, nhất là
các bạn học còn yếu; tình cảm chan hoà với mọi người, được mọi người quy mến;
- Tham gia tốt các hoạt động ở trường; ở nhà siêng năng, chăm chỉ học tập, làm việc giúp đỡ
cha mẹ;
- Lễ phép kính trọng cha mẹ, thầy cô, mọi người; nhiều gia đình, bạn bè lấy làm gương để giáo
dục con em của họ;
c/ Kết bài:
- Nêu cảm nghĩ của em đối với tính nết tốt của bạn;
- Tính nết tốt của bạn đã có tác dụng như thế nào đối với em;
C/ Cách cho điểm:
* Điểm 4-5: Đạt những yêu cầu trên, diễn đạt lưu loát có cảm xúc, có vận dụng các phép tu từ,
không mắc lỗi chính tả….
* Điểm 2-3,5: Đạt những yêu cầu trên nhưng còn hạn chế về cách diễn đạt, còn mắc vài lỗi dùng
từ đặt câu…


17

17


* Điểm 0,5-1,5: Bài làm chỉ đạt được một số y, diễn đạt lủng củng, rời rạc, sai nhiều lỗi chính tả,
dùng từ, đặt câu…
* Điểm 0: Bài không viết được gì hoặc chỉ vài câu không rõ nghĩa.
----------------------------------------------------------------------------------------ĐỀ SỐ 10
ĐỀ THI HỌC KỲ II
Môn : NGỮ VĂN-lớp 6
Thời gian: 90 phút
(không kể chép đề)
ĐỀ SỐ 11
Câu 1:Thế nào là thành phần chính,thành phần phụ của câu?Cho ví dụ một câu đủ các thành phần nói
trên? (1điểm)
Câu 2:Kể ra các phép tu từ đã học và cho ví dụ kèm theo từng phép tu từ đó?
(2điểm)
Câu3:Chép nguyên văn hai khổ thơ cuối trong bài thơ “Đêm nay Bác không ngủ”của nhà thơ Minh Huệ
và cho biết,vì sao trong đoạn kết nhà thơ lại viết:
……
Đêm nay Bác không ngủ
Vì một lẽ thường tình
Bác là Hồ Chí Minh.
(2điểm)
Câu4:Em hãy tả lại một người thân trong gia đình mà em yêu mến nhất.
---------------------------------------ĐÁP ÁN
Câu 1: -Nêu được thành phần chính của câu. (0.25đ)
-Nêu được thành phần phụ của câu. (0.25đ)
-Cho ví dụ một câu đủ các thành phần theo yêu cầu.(0.5đ)

Câu 2: -Kể được bốn phép tu từ đã học? 1đ (Đúng mỗi phép tu từ 0.25đ)
-Có kèm ví dụ cho từng phép tu từ. (1đ) Mỗi ví dụ đúng 0.25đ
Câu 3: -Chép đúng nguyên văn hai khổ thơ cuối của bài thơ. (1đ)
-Nêu lên được tình thương của Bác đối với dân tộc, Tổ Quốc; đối với
đồng bào
- chiến sĩ là biểu hiện bản chất trong nhân cách Hồ Chí Minh
(Tuỳ theo mức đọ diễn đạt mà cho điểm tối đa 1đ)
Câu 4: -Thực hiện được bài viết theo bố cục ba phần. (0.5đ)
a.Mở bài: Giới thiệu được đối tượng miêu tả.(0.5)
b.Thân bài: -Tả được những nét tiêu biểu của đối tượng (theo tình tự nào tuỳ y) 2đ
-Tả được tính cách (tình cảm) của đối tượng đó. (1đ)
Khi miêu tả biết sử dụng các yếu tố so sánh – liên tưởng -nhận xét vào trong đoạn văn thì cho điểm
tối đa.
c.Kết bài: Nêu lên được cảm nghĩ của mình về đối tượng miêu tả. 0.5đ
Bài viết không sai lỗi chính tả cộng thêm 0.5đ
Sai từ 2 lỗi trở lên không được cộng 0.5đ.
ĐỀ SỐ 12
ĐỀ THI HỌC KỲII Năm học:2008-2009
Môn : NGỮ VĂN-lớp 6
Thời gian: 90 phút
(không kể chép đề)
I/Văn học(3đ)
Câu 1(1đ):. Từ văn bản "Bài học đường đời đầu tiên "của Tô Hoài, em rút ra bài học gì cho
bản thân?
Câu 2:(2đ) Chép nguyên văn, không sai lỗi chính tả khổ thơ cuối trong bài" Đêm nay Bác
không ngủ " của tác giả Minh Huệ . Trình bày cảm nhận của em về khổ thơ đó. ( 2đ)
II.Tiếng việt(3đ)
Câu 1: (1đ) Câu“ Bích Hợp, người học giỏi nhất lớp 61” thiếu thành phần nào? Hãy khôi phục lại
thành phần bị thiếu đó?


18

18


Câu 2:(2 đ) Viết đoạn văn ngắn từ 5-7 dòng theo chủ đề tự chọn có sử dụng phép nhân hoá và so
sánh.
III.Tập làm văn (4 đ). Hãy tả quang cảnh sân trường trong giờ ra chơi
-----Hết----ĐỀ SỐ 13
ĐỀ THI HỌC KỲII Năm học:2008-2009
Môn : NGỮ VĂN-lớp 6
Thời gian: 90 phút
(không kể chép đề)
Phần 1: Văn - Tiếng Việt ( 4 điểm )
Bài1: (1điểm )Học xong đoạn trích" Bài học đường đời đầu tiên"của Tô Hoài, em hãy cho biết bài
học đường đời đầu tiên mà Dế Mèn rút ra là gì? (1đ)
Bài 2 :.Chép nguyên văn khổ cuối bài thơ" Đêm nay Bác không ngủ"và nêu nội dung khổ thơ đó.
Bài 3 :(1điểm ) Câu trần thuật đơn là gì? Cho ví dụ một câu trần thuật đơn có từ "là"
Bài 4: Xác định các biện pháp tu từ trong các ví dụ sau: (1đ)
a) Ngày ngày Mặt Trời đi qua trên lăng
Thấy một Mặt Trời trong lăng rất đỏ.
( Viễn Phương)
b)
Áo chàm đưa buổi phân li
Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay.
( Tố Hữu)
Phần II: Tập làm văn ( 6 điểm)
Đề: Miêu tả ngôi trường em đang học.
ĐỀ SỐ 14
ĐỀ THI HỌC KỲII Năm học:2008-2009

Môn : NGỮ VĂN-lớp 6
Thời gian: 90 phút
(không kể chép đề)
Câu 1 : So sánh là gì ? Đặt câu có hình ảnh so sánh ?
Câu 2 : Trước cái chết thương tâm của Dế Choắt , Dế Mèn đã có thái đọ như thế nào ?Bài học đường
đời đầu tiên được rút ra cho Dế Mèn là gì ?
Câu 3 : Chép nguyên văn 2 khổ thơ cuối trong bài thơ Lượm của Tố Hữu và cho biết điệp khúc này có y
nghũa gì ?
Câu 4 : Tả người thân của em .
ĐÁP ÁN
Câu 1 : So sánh là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng để làm tăng
sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
Ví dụ : Lòng mẹ bao la như biển Thái Bình
Câu 2 : Trước cái chết thương tâm của Dế Choắt, Dế Mèn rất ân hận, ăn năn tội lõi của mình.
-Bài học đường đời đầu tiên được rút ra cho dế Mèn là :Ở đời mà có thói hung hăng bậy bạ, có
óc mà không biết nghĩ, sớm muộn rồi cũng mang họa vào mình.
Câu 3 : 2 khổ thơ cuối trong bài thơ Lượm của nhà thơ Tố Hữu
“ Chú bé loắt choắt
…………………..
Nhảy trên đường vàng”
*Ý nghĩa :
Sau câu hỏi “Lượm ơi, còn không?” điệp khúc như trả lời : Lượm vẫn còn sống mãi trong lòng
mỗi chúng ta, sống mãi với quê hương, đất nước với hình ảnh chú bé Lượm nhí nhảnh, hòn nhiên yêu
đời.
Câu 4:
*Mở bài:
Giới thiệu về người thân

19


19


*Thân bài :
-Miêu tả chi tiết : ngoại hình, cử chỉ, hành động, lời nói, quan hệ với mọi người…
*Kết bài :
Cảm nghĩ của em về người thân
ĐỀ SỐ 15
ĐỀ THI HỌC KỲII Năm học:2008-2009
Môn : NGỮ VĂN-lớp 6
Thời gian: 90 phút
(không kể chép đề)
Câu 1:Chép nguyên văn 2 khổ thơ đầu bài thơ“Lượm”củaTố Hữu .Qua bài thơ, tác giả đã khắc họa
hình ảnh của ai? Hình ảnh đó hiện lên như thế nào? ( 2điểm )
Câu 2: Hãy cho biết mỗi câu văn bên dưới thuộc kiếu câu gì? Cho thêm một ví dụ về mỗi kiểu câu đó.( 2
điểm )
a. Những cái vuốt ở chân, ở kheo cứ cứng dần và nhọn hoắt.
b. Người ta gọi chàng là Sơn Tinh.
Câu 3: Em hãy tả để làm rõ các nét đáng yêu của một em bé mà em quí mến.(6 điểm)
ĐÁP ÁN – HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu 1 : ( 2đ )
a/ Chép nguyên văn khổ thơ đầu trong bài thơ “Lượm” củaTố Hữu không mắc lỗi chính tả ( 1đ
).
b/ Qua bài thơ, tác giả đã khắc họa hình ảnh chú bé liên lạc Lượm. Lượm hiện lên là một chú
bé liên lạc hồn nhiên, vui tươi, hăng hái, dũng cảm. Lượm đã hy sinh nhưng hình ảnh em còn sống mãi
với quê hương, đất nước và trong lòng mọi người. (1đ)
Câu 2 : (2đ)
a/ Câu trần thuật đơn không có từ là. (0.5đ). Vd: 0.5đ.
b/ Câu trần thuật đơn có từ là.(0.5đ). Vd: 0.5đ.
Câu 3( 6 điểm)

1. Yêu cầu:
a. Đúng thể loại miêu tả; diễn đạt lưu loát, trong sáng, mạch lạc, đúng chính tả, đúng ngữ
pháp.
b. Đảm bảo bố cục ba phần và nhiệm vụ từng phần:
*Mở bài: Giới thiệu được em bé mà em yêu thích.
*Thân bài: Tả được các nét đáng yêu của một em bé theo một trình tự hợp lí ( nêu được các
chi tiết và hình ảnh tiêu biểu, phù hợp về ngoại hình, hành động, cử chí, ngôn ngữ )
*Kết bài: Nêu được tình cảm của mình đối với em bé.
2. Biểu điểm:
6-5 đ: Đảm bảo tốt các yêu cầu trên.
4-3 đ: Đảm bảo tương đối các yêu cầu trên, có sai một số lỗi diễn đạt, lỗi chính tả nhưng
không quá nhiều.
2-1 đ: Có hướng nhưng còn sơ sài, thiếu sót. Diễn đạt yếu, còn nhiều lỗi chính tả.
0: Lạc đề hoặc không làm bài.
ĐỀ SỐ 16
ĐỀ THI HỌC KỲII Năm học:2008-2009
Môn : NGỮ VĂN-lớp 6
Thời gian: 90 phút
(không kể chép đề)
Câu 1:Chép nguyên văn 2 khổ thơ đầu bài thơ“Lượm”củaTố Hữu .Qua bài thơ, tác giả đã khắc họa
hình ảnh của ai? Hình ảnh đó hiện lên như thế nào? ( 2điểm )
Câu 2: Hãy cho biết mỗi câu văn bên dưới thuộc kiếu câu gì? Cho thêm một ví dụ về mỗi kiểu câu đó.( 2
điểm )
a. Những cái vuốt ở chân, ở kheo cứ cứng dần và nhọn hoắt.
b. Người ta gọi chàng là Sơn Tinh.

20

20



Câu 3: Em hãy tả để làm rõ các nét đáng yêu của một em bé mà em quí mến.(6 điểm)
ĐÁP ÁN – HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu 1 : ( 2đ )
a/ Chép nguyên văn khổ thơ đầu trong bài thơ “Lượm” củaTố Hữu không mắc lỗi chính tả ( 1đ
).
b/ Qua bài thơ, tác giả đã khắc họa hình ảnh chú bé liên lạc Lượm. Lượm hiện lên là một chú
bé liên lạc hồn nhiên, vui tươi, hăng hái, dũng cảm. Lượm đã hy sinh nhưng hình ảnh em còn sống mãi
với quê hương, đất nước và trong lòng mọi người. (1đ)
Câu 2 : (2đ)
a/ Câu trần thuật đơn không có từ là. (0.5đ). Vd: 0.5đ.
b/ Câu trần thuật đơn có từ là.(0.5đ). Vd: 0.5đ.
Câu 3( 6 điểm)
1. Yêu cầu:
a. Đúng thể loại miêu tả; diễn đạt lưu loát, trong sáng, mạch lạc, đúng chính tả, đúng ngữ
pháp.
b. Đảm bảo bố cục ba phần và nhiệm vụ từng phần:
*Mở bài: Giới thiệu được em bé mà em yêu thích.
*Thân bài: Tả được các nét đáng yêu của một em bé theo một trình tự hợp lí ( nêu được các
chi tiết và hình ảnh tiêu biểu, phù hợp về ngoại hình, hành động, cử chí, ngôn ngữ )
*Kết bài: Nêu được tình cảm của mình đối với em bé.
2. Biểu điểm:
6-5 đ: Đảm bảo tốt các yêu cầu trên.
4-3 đ: Đảm bảo tương đối các yêu cầu trên, có sai một số lỗi diễn đạt, lỗi chính tả nhưng
không quá nhiều.
2-1 đ: Có hướng nhưng còn sơ sài, thiếu sót. Diễn đạt yếu, còn nhiều lỗi chính tả.
0: Lạc đề hoặc không làm bài.
ĐỀ SỐ 17
ĐỀ THI HỌC KỲII
Môn : NGỮ VĂN-lớp 6

Thời gian: 90 phút
(không kể chép đề)
Câu1 (2đ): Thế nào là so sánh ? Đặt 1 câu có sử dụng phép so sánh .
Câu2 (2đ): Chép đúng khổ 1 và 2 bài thơ “Đêm nay Bác không ngủ”
Câu3 (6đ): Hãy tả cảnh ngày mùa ở quê em vào mùa gặt.
ĐÁP ÁN:
Câu1: Trình bày đúng khái niệm (1đ), cho được ví dụ (1đ)
Câu2: Chép đúng chính xác khổ thơ 1 và 2 bài “Đêm nay Bác không ngủ” (2đ)
Sai một lỗi trừ 0.25 đ
Câu 3: (6đ) Yêu cầu cần đạt:
a. Nội dung: Biết chọn trình tự quan sát, lựa chọn nét tiêu biểu, cảnh vật gợi cảm phù hợp với cảnh
nông thôn vào mùa bội thu. Từ cảnh vật có liên tưởng đến cuộc sông gia đình.
b. Hình thức:
- Đảm bảo bố cục 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài. Các phần liên kết chặt chẽ .
- Biết làm văn miêu tả.
- Văn phong sáng sủa, sáng tạo, câu đúng ngữ pháp, đúng chính tả, chữ viết rõ ràng, sạch đẹp.
3. Biểu điểm:
Điểm 6: Thực hiện tốt những yêu cầu trên.
Điểm 4-5: Thực hiện khá những yêu cầu trên, mắc vài lỗi diễn đạt, ít lỗi chính tả.
Điểm 3: Thực hiện tương đối những yêu cầu trên, nắm được cách làm bài văn miêu tả,chưa có y sáng
tạo, sai không quá 6 lỗi diễn đạt, chính tả.
Điểm 1-2: Thực hiện sơ sài những yêu cầu trên, nhiều lỗi diễn đạt,chính tả.
Điểm 0: Bỏ giấy trắng, hoặc lạc đề
Trên đây chỉ là những gợi y, định hướng giáo viên cần vận dụng vào thực tế, khuyến khích bài làm
sáng tạo, cân nhắc cho điểm những bài làm chép theo văn mẫu(tối đa trung bình).

21

21



ĐỀ SỐ 18
ĐỀ THI HỌC KỲII Năm học:2008-2009
Môn : NGỮ VĂN-lớp 6
Thời gian: 90 phút
(không kể chép đề)
Câu1: a, Thế nào là nhân hoá ?
b,Viết một đoạn văn miêu tả( chủ đề mùa xuân) từ 4 đến 5 câu trong đó có sử dụng phép nhân
hoá và so sánh (2đ)
Câu2:
Chép nguyên văn khổ thơ cuối trong bài" Đêm nay Bác không ngủ " của tác giả Minh Huệ .
Trình bày cảm nhận của em về khổ thơ đó. ( 2đ)
Câu 3:
Hãy tả lại ngôi trường hiện nay em đang học. ( 6 đ)
Đáp án
Câu1 (2điểm)
a.Định nghĩa đúng phép nhân hoá ( SGK/57) (0.5 đ)
b.Yêu cầu viết đúng chủ đề,số lượng câu. Trong đoạn văn ít nhất biết sử dụng đúng hai phép so
sánh và nhân hoá - Biết mở đoạn, phát triển đoạn và kết đoạn ( 1.5 đ)
Câu 2: (2điểm)
-

Chép đúng số câu của khổ thơ, đúng chính tả (1điểm).
Phân tích khổ cuối (SGK/78) .(1điểm)
( sai một lỗi chính tả -0,25đ)
Câu 3. a) Yêu cầu: làm đúng kiểu bài văn tả cảnh. Trình bày đủ ba phần theo bố cục.
+ Mở bài : Giới thiệu ngôi trường em đang học.
+ Thân bài :
- Tả bao quát chung.
- Tả chi tiết theo trình tự hợp ly.

+ Kết luận : Nêu suy nghĩ, tình cảm của em dối với ngôi trường.
b) Biểu điểm :
Điểm 6 :
Thực hiện tốt yêu cầu của đề bài.
Điểm 4 –5 :
Thực hiện đảm bảo yêu cầu của đề bài.
Điểm 3 :
Thực hiện tương đối yêu cầu của đề bài.
Điểm 1 – 2 : Thực hiện sơ sài yêu cầu đề bài.
Điểm 0 :
Bỏ giấy trắng hoặc làm lạc đề.
ĐỀ SỐ 19
ĐỀ THI HỌC KỲII Năm học:2008-2009
Môn : NGỮ VĂN-lớp 6
Thời gian: 90 phút
(không kể chép đề)
I/LÍ THUYẾT(4đ)
1/Từ văn bản”Bài học đường đời đầu tiên”(Tô Hoài),em rút ra bài học gì cho bản thân?(1đ)
2/Chép 4 câu thơ cuối trong bài”Đêm nay Bác không ngủ” của tác giả Minh Huệ và chobiết lời thơ
khẳng định điều gì ở Bác?(2đ)
3/Nhân hoá là gì?Cho 1 ví dụ về phép nhân hoá,gạch dưới nhân hoá.(1đ)
II/TỰ LUẬN(6đ)
Hãy tả người thân mà em yêu quí nhất.
ĐÁP ÁN
I/LÍ THUYẾT(4đ)
Câu 1:Học sinh có thể rút ra bài học:Không nên hung hăng, hống hách.Cần suy nghĩ kĩ trước khi làm
một việc gì,không nên nông nỗi,gây tai hoạ để rồi ân hận khi đã muộn.(1đ)
Câu 2:-Chép đúng 4 câu thơ như sgk(1đ)
-Khẳng định tình cảm của bác dành trọn cho nhân dân,cho quân đội,cho Tổ quốc.(1đ)
Câu3:-Nêu chính xác định nghĩa về nhân hoá(0,5đ)


22

22


-Cho ví dụ đúng về nhân hoá,gạch dưới nhân hoá(0,5đ)
II/TỰ LUẬN(6đ)
DÀN BÀI
A/MỞ BÀI
-Giới thiệu người được tả.
B/THÂN BÀI
-Tả một vài đặc điểm chung về ngoại hình,cử chỉ,hành động,lời nói.
-Tả kĩ một vài nét về dáng điệu,cử chỉ…đã để lại ấn tượng sâu đậm trong lòng.
-Có thể kết hợp tả tính tình người được tả.
C/KẾT BÀI
-Cảm nghĩ của bản thân đối với người được tả.
THANG ĐIỂM
Điểm6:Bài viết thực hiện tốt các yêu cầu của bài văn tả người,diễn đạt trôi chảy,mạch lạc,sai không
quá3 lỗi chính tả,chữ viết rõ,đẹp.
Điểm5:Bài viết thực hiện khá tốt các yêu cầu của bài văn tả người,diễn đạt khá trôi chảy,sai không quá
5 lỗi chính tả,chữ viết rõ, đẹp.
Điểm3,4:Bài viết thực hiện tương đối tốt các yêu cầu về nội dung,đảm bảo bố cục 3 phần,sai không quá
7 lỗi chính tả,4 lỗi diễn đạt.
Điểm2:Bài viết thực hiện chưa đảm bảo các yêu cầu,có bố cục 3 phần nhưng chưa biết sắp xếp y cho
mạch lạc.
Điểm1:Bài viết không thực hiện được yêu cầu của bài miêu tả,diễn đạt lủng củng,sai chính tả nhiều,bố
cục chưa rõ ràng.
Điểm0:Bài làm lạc đề hoặc bỏ giấy trắng.


ĐỀ SỐ 20
ĐỀ THI HỌC KỲII Môn : NGỮ VĂN-lớp 6
Thời gian: 90 phút
(không kể chép đề)
I/LÍ THUYẾT(4đ)
1/Từ văn bản”Bài học đường đời đầu tiên”(Tô Hoài),em rút ra bài học gì cho bản thân?(1đ)
2/Chép 4 câu thơ cuối trong bài”Đêm nay Bác không ngủ” của tác giả Minh Huệ và chobiết lời thơ
khẳng định điều gì ở Bác?(2đ)
3/Nhân hoá là gì?Cho 1 ví dụ về phép nhân hoá,gạch dưới nhân hoá.(1đ)
II/TỰ LUẬN(6đ)
Hãy tả người thân mà em yêu quí nhất.
ĐÁP ÁN
I/LÍ THUYẾT(4đ)
Câu 1:Học sinh có thể rút ra bài học:Không nên hung hăng, hống hách.Cần suy nghĩ kĩ trước khi làm
một việc gì,không nên nông nỗi,gây tai hoạ để rồi ân hận khi đã muộn.(1đ)
Câu 2:-Chép đúng 4 câu thơ như sgk(1đ)
-Khẳng định tình cảm của bác dành trọn cho nhân dân,cho quân đội,cho Tổ quốc.(1đ)
Câu3:-Nêu chính xác định nghĩa về nhân hoá(0,5đ)
-Cho ví dụ đúng về nhân hoá,gạch dưới nhân hoá(0,5đ)
II/TỰ LUẬN(6đ)
DÀN BÀI
A/MỞ BÀI
-Giới thiệu người được tả.
B/THÂN BÀI
-Tả một vài đặc điểm chung về ngoại hình,cử chỉ,hành động,lời nói.
-Tả kĩ một vài nét về dáng điệu,cử chỉ…đã để lại ấn tượng sâu đậm trong lòng.
-Có thể kết hợp tả tính tình người được tả.
C/KẾT BÀI

23


23


-Cảm nghĩ của bản thân đối với người được tả.
THANG ĐIỂM
Điểm6:Bài viết thực hiện tốt các yêu cầu của bài văn tả người,diễn đạt trôi chảy,mạch lạc,sai không
quá3 lỗi chính tả,chữ viết rõ,đẹp.
Điểm5:Bài viết thực hiện khá tốt các yêu cầu của bài văn tả người,diễn đạt khá trôi chảy,sai không quá
5 lỗi chính tả,chữ viết rõ, đẹp.
Điểm3,4:Bài viết thực hiện tương đối tốt các yêu cầu về nội dung,đảm bảo bố cục 3 phần,sai không quá
7 lỗi chính tả,4 lỗi diễn đạt.
Điểm2:Bài viết thực hiện chưa đảm bảo các yêu cầu,có bố cục 3 phần nhưng chưa biết sắp xếp y cho
mạch lạc.
Điểm1:Bài viết không thực hiện được yêu cầu của bài miêu tả,diễn đạt lủng củng,sai chính tả nhiều,bố
cục chưa rõ ràng.
Điểm0:Bài làm lạc đề hoặc bỏ giấy trắng.
ĐỀ SỐ 21
ĐỀ THI HỌC KỲII Năm học:2008-2009
Môn : NGỮ VĂN-lớp 6
Thời gian: 90 phút
(không kể chép đề)
Bài1: Thế nào là câu trần thuật đơn? Xác định các thành phần chính trong câu sau:
Mẹ bảo em là con ngoan của mẹ. (2đ)
Bài2: Chép 4 câu thơ cuối trong bài thơ “Đêm nay Bác không ngủ”của Minh Huệ và nêu ý
nghĩa?(2đ)
Bài 3: Hãy tả lại một người thân trong gia đình mà em yêu quý nhất(6đ)
ĐÁP ÁN
Bài1(2đ).
- Nêu đúng khái niệm(1đ)

- Xác định được CN, VN:
+ CN: Mẹ (0,5đ)
+ VN: bảo em là con...(0,5đ)
Bài2(2đ)
- Chép đúng khổ thơ(1đ)
- Nêu được ý nghĩa(1đ)
Bài 3(6đ) Một số điểm cần lưu y:
- Đề bài yêu cầu tả lại một người thân trong gia đình mà em yêu quy nhất được hiểu là đối
tượng miêu tả tùy thuộc vào sự lựa chọn của từng cá nhân học sinh. Trong gia đình, đã là
người thân
thì phải yêu quý; Học sinh nào nêu được lý do hợp lý và hay khi chọn lựa đối tượng để miêu
tả thì cần
khuyến khích.
- Dù lựa chọn đối tượng nào thì cũng phải miêu tả một cách toàn diện và thể hiện được
tình cảm
yêu quý của mình.
- Bài viết phải đảm bảo đầy đủ bố cục của bài văn tả người.
- Hình thức trình bày rõ ràng, ít lỗi diễn đạt, có cảm xúc.
Trên đây là một số gợi y mang tính định hướng. Trong quá trình chấm, giáo viên có
thể nghiên cứu ghi điểm phù hợp.
ĐỀ SỐ 22
ĐỀ THI HỌC KỲII Năm học:2008-2009
Môn : NGỮ VĂN-lớp 6
Thời gian: 90 phút
(không kể chép đề)

24

24



I/ Đề
Câu1/ Em cảm nhận như thế nào về thiên nhiên và con người lao động được miêu tả trong văn
bản Vượt thác của Võ Quảng.(2đ)
Câu 2/ Trình bày khái niệm phép tu từ ẩn dụ.Cho ví dụ.(1đ)
Câu3/ Chép nguyên văn khổ thơ cuối trong bài thơ Đêm nay Bác không ngủ của Minh Huệ. Nêu
y nghĩa khổ thơ đó.(2đ)
Câu 4/ Tả hàng phượng vĩ và tiếng ve vào hè.( 5 điểm )
-------------------------------------------------------------------------------------------II/ ĐÁP ÁN
Câu 1/ Bài văn miêu tả cảnh vượt thác của con thuyền trên sông Thu Bồn, làm nổi bật vẻ hùng
dũng và sức mạnh của con người lao động trên nền cảnh thiên nhiên rộng lớn, hùng vĩ.
Câu 2/ Ẩn dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương
đồng với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt .
Học sinh tự cho ví dụ.
Câu 3/ chép đúng khổ thơ cuối về chính tả,danh từ riêng.Mỗi lỗi trừ 0,25đ
Ý nghĩa: Việc Bác không ngủ vì lo việc nước và thương bộ đội, dân công đó là một “ lẽ thường
tình” của cuộc đời Bác.Vì Bác là Hồ Chí Minh, cuộc đời Người dành trọn vẹn cho dân, cho nước.Đó
chính là lẽ sống “Nâng niu tất cả chỉ quên mình” của Bác mà mọi người dân đều thấu hiểu.
Câu 4/ Yêu cầu chung: Học sinh xác định được kiểu bài: văn tả cảnh
Nội dung: Tả hàng phượng vĩ và tiếng ve vào hè
Yêu cầu cụ thể: Bài văn có bố cục 3 phần
Xác định đúng đối tượng miêu tả, lựa chọn chi tiết tiêu biểu của cảnh và chọn trình tự phù hợp
Biểu điểm: Điểm 4-5: Bài làm sạch sẽ, trình bày đủ nội dung văn viết mạch lạc, lôi cuốn, sai không
quá 3 lỗi chính tả, diễn đạt
Điểm 2-3:Bài làm sạch sẽ ,đảm bảo tương đối về nội dung, diễn đạt còn lủng củng, sai
không quá 5-6 lỗi chính tả và diễn đạt.
Điểm 1: Bài viết sơ sài, bố cục không rõ ràng, sai nhiều lỗi chính tả và diễn đạt.
Điểm 0: Lạc đề hoặc bỏ giấy trắng.
ĐỀ SỐ 23
ĐỀ THI HỌC KỲII Năm học:2008-2009

Môn : NGỮ VĂN-lớp 6
Thời gian: 90 phút
(không kể chép đề)

a.
b.
a.
b.

Câu 1: Bài học đường đời đầu tiên mà Dế Mèn rút ra được qua lời khuyên của Dế choắt là bài học
gì?
Câu 2: Hình ảnh chú bé Lượm trong bài thơ Lượm của Tố Hữu được tác giả miêu tả qua những
phương diện nào? Em có nhận xét gì về hình ảnh chú bé liên lạc trong bài thơ ấy?
Câu 3: Tìm ẩn dụ trong các câu tục ngữ sau đây:
Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.
Uống nước nhớ nguồn.
Câu 4: Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong các câu sau:
Những chiếc đu tre vẫn dướn lên bay bỗng.
Tôi từng thấy nó rất ngộ với vẻ mặt ấy.
Câu 5( tập làm văn): (5đ)
Miêu tả hình ảnh một dòng sông.
ĐỀ SỐ 24
ĐỀ THI HỌC KỲII
Môn : NGỮ VĂN-lớp 6
Thời gian: 90 phút
(không kể chép đề)

25

25



×