17/04/2014
QUẢN TRỊ KINH DOANH NHÀ HÀNG
Restaurant Business Managment
’
Th.S Nguyễn Thị Hồng Đào
Khoa Kinh tế
Đại học Nha Trang
1
CHƯƠNG TRÌNH GIẢNG DẠY HỌC PHẦN
Mã học phần: 75551
Số tín chỉ: 3
Đào tạo trình độ: Đại học
Giảng dạy cho ngành: Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
Bộ môn quản lý: Quản trị kinh doanh du lịch
Phân bổ thời gian trong học phần:
Nghe giảng lý thuyết: 25 tiết.
Làm bài tập trên lớp: 5 tiết.
Thảo luận: 15 tiết.
Tự nghiên cứu: 90 giờ.
2
CHƯƠNG TRÌNH GIẢNG DẠY HỌC PHẦN
Mô tả tóm tắt học phần:
Học phần trang bị cho người học những kiến thức và kỹ
năng cơ bản về hoạt động kinh doanh nhà hàng, bao
gồm: quy trình hoạt động của một nhà hàng; quản trị
nhân lực nhà hàng; hoạt động marketing; kiểm soát
chất lượng dịch vụ; kiểm soát các chi phí phát sinh
trong quá trình kinh doanh; nhằm giúp sinh viên có thể
vận dụng các kiến thức quản trị kinh doanh nhà hàng
vào công tác quản lý của đơn vị và không ngừng thỏa
mãn nhu cầu của thực khách.
Phương pháp giảng dạy: Giảng giải, thuyết minh;
trao đổi, phân tích; thảo luận nhóm; khảo sát thực tế
3
1
17/04/2014
CHƯƠNG TRÌNH GIẢNG DẠY HỌC PHẦN
Các chủ đề lý thuyết
1
2
3
4
5
Quy trình tổ chức kinh doanh của nhà hàng
Hoạt động Marketing của nhà hàng
Quản trị nhân lực nhà hàng
Kiểm soát chất lượng dịch vụ nhà hàng
Kiểm soát chi phí trong kinh doanh nhà hàng
4
CHƯƠNG TRÌNH GIẢNG DẠY HỌC PHẦN
Đánh giá kết quả học tập:
Chuyên cần, thái độ: 10%
Kiểm tra
: 10%
Bài tập nhóm
: 30%
Thi hết học phần: : 50%
5
CHƯƠNG TRÌNH GIẢNG DẠY HỌC PHẦN
Tài liệu tham khảo
Tiếng Việt:
Đường vào nghề - Kinh doanh nhà hàng, Hồng Vân –
Công Mỹ - Hoàng Giang, NXB Trẻ, 2007
Quản lý và nghiệp vụ Nhà hàng – Bar, Nguyễn Xuân
Ra, NXB Phụ nữ, 2006
Kinh doanh Nhà hàng – 247 Nguyên lý quản lý, Mỹ
Nga, NXB LĐXH, 2006
Công nghệ phục vụ trong Khách sạn – Nhà hàng,
GS.TS.Nguyễn Văn Đính, NXB ĐHKTQD, 2007
Giáo trình Tổ chức kinh doanh nhà hàng, Lê Thị Nga,
NXB Hà nội, 2006
Giáo trình Phương pháp xây dựng thực đơn,Nguyễn
Hữu Thủy, NXB Hà nội, 2006
Giáo trình Kinh tế du lịch, GS.TS. Nguyễn Văn
Đính/TS.Trần Minh Hòa, NXB LĐXH 2004
6
2
17/04/2014
CHƯƠNG TRÌNH GIẢNG DẠY HỌC PHẦN
Tiếng Anh:
The Restaurant: From Concept to Operation, John R.Walker,
John Wiley and Sons, Inc, 2011
Restaurant Operations Management: Principles and
Practices, J.D. Ninemeier/D. K. Hayes, Prentice Hall 2006
Restaurant Management, Robert Christie, Mill – New Jersey,
Prentice Hall 2001
Restaurant Service Basics, Sondra J. Dahmer/Kurt W.Kahl,
John Willey & Sons, INC. 2009
The everything Guide to Starting and Running a Restaurant,
Ronald Lee, Karen Cooper, 2011
Hotel & Motel Management and Operations, William
S.Gray/Salvatore C.Liguori, Prentice-Hall, INC., Englewood
Cliffs, New Jersey 07632
Service Marketing, Valarie A.Zeithaml/Mary J Bitner,
McGraw – Hill 2003.
7
CHƯƠNG TRÌNH GIẢNG DẠY HỌC PHẦN
Websites
www.allfoodbusiness.com
www.food-management.com
www.restaurant.org
www.frenchculinary.com
www.restaurantcruit.com
www.chefs.yti.edu
www.baychef.com
www.restaurantmanagers.com
8
CHỦ ĐỀ 1
QUY TRÌNH TỔ CHỨC KINH DOANH NHÀ HÀNG
Nội dung:
I. Giới thiệu về nhà hàng và kinh doanh nhà hàng
II. Lịch sử hình thành và xu hướng phát triển của
hoạt động KDNH
III. Xây dựng và thiết kế thực đơn nhà hàng
IV. Quy trình tổ chức hoạt động của nhà hàng
9
3
17/04/2014
I. GiỚI THIỆU VỀ NHÀ HÀNG VÀ KINH DOANH NHÀ HÀNG
1. Khái niệm và phân loại nhà hàng:
1.1 Khái niệm
Từ điển Oxford
“Nhà hàng là nơi chế biến và
phục vụ quá trình thưởng thức
các bữa ăn cho thực khách”
Wikipedia
“Nhà hàng chế biến và phục vụ
thức ăn, đồ uống cho khách.
Các bữa ăn thường được phục
vụ và thưởng thức tại chỗ,
nhưng nhiều nhà hàng cũng
bán thức ăn cho khách mang
về (take-out) và cung cấp dịch
vụ mang thức ăn đến tận nơi
(food delivery services)”
10
Aman Dubey, www.RestaurantEdge.com
“Nhà hàng là cơ sở kinh doanh phục vụ nhu cầu ăn,
uống và một số dịch vụ bổ sung khác cho thực khách”
11
NƠI NÀO KINH
DOANH DỊCH
VỤ ĂN UỐNG
NHÀ HÀNG?
12
4
17/04/2014
Thông tư số 18/1999/TT-BTM của Bộ Thương mại
“Nhà hàng ăn uống là những cơ sở chế biến và bán
các sản phẩm ăn uống có chất lượng cao, có cơ sở
vật chất, trang thiết bị và phương thức phục vụ tốt,
đáp ứng nhu cầu của mọi đối tượng khách hàng”
13
Phân biệt với: Quán ăn uống bình dân
“ Quán ăn uống bình dân là những cơ sở chế biến và
bán các sản phẩm ăn uống với kỹ thuật và công nghệ
đơn giản, phục vụ nhu cầu ăn uống phổ thông của
khách, giá bán phù hợp với khả năng thanh toán của
đại bộ phận dân cư “.
14
1.2 Phân lọai nhà hàng
Tính độc lập trong quá trình tổ chức
và hoạt động
Chất lượng dịch vụ nhà hàng
Đặc điểm kinh doanh các món ăn
Phương thức phục vụ
15
5
17/04/2014
2. Vai trò và chức năng của hoạt động KDNH
2.1 Khái niệm về KDNH:
Phân biệt:
Hoạt động ăn uống công cộng Hoạt động KDNH
(Non-commercial operations) (Restaurant business)
16
“Kinh doanh nhà hàng
là hình thức kinh doanh
bao gồm các hoạt động
chế biến, tổ chức bán
và phục vụ thức ăn, đồ
uống và cung cấp các
dịch vụ khác nhằm
thỏa mãn các nhu cầu
về ăn uống và giải trí
cho khách nhằm mục
đích có lãi.”
(Giáo trình Tổ chức kinh doanh nhà hàng, Lê Thị Nga, NXB Hà Nội, 2006)
17
2.2 Vai trò của hoạt động KDNH:
Đối với hoạt động kinh doanh của khách sạn
Phương tiện
quảng bá
Đảm bảo nhu cầu
ăn uống cho khách
Đa dạng hóa các
loại hình dịch vụ
Kéo dài thời gian
lưu trú, tăng chi
tiêu của khách
NHÀ
HÀNG
Nguồn doanh
thu
Xem xét cấp hạng
18
6
17/04/2014
Đối với ngành du lịch
DV Lưu
Một trong 4 loại
hình DVDL
Phục vụ nhu cầu
ăn uống, giải trí
cho du khách
trú
DV Lữ
DV Vận
hành
chuyển
Tăng giá trị
chuyến đi
DV Nhà
hàng
19
Đối với tổng thể nền kt-vh-xh
Về mặt kinh tế
Tăng thu nhập cho nền kinh tế quốc dân
Tăng thu nhập cho người dân địa phương
Khuyến khích phát triển các ngành kinh tế khác
Thu hút đầu tư
Về mặt văn hóa – xã hội
Thỏa mãn tốt hơn nhu cầu ẩm thực của con người
Gìn giữ và phát huy truyền thống văn hóa ẩm thực
Quảng bá ẩm thực dân tộc đến với bạn bè quốc tế
20
2.3 Chức năng của hoạt động KDNH:
Sản xuất vật chất
Thu mua và chế biến các sản phẩm của ngành công
nghiệp thực phẩm và nông nghiệp
Lao động BP bếp: Lao động sản xuất vật chất chủ yếu
Lưu thông hàng hóa
Bán các sản phẩm được chế biến tại nhà hàng
Mua, vận chuyển và bán lại các sản phẩm chuyển bán
Tổ chức phục vụ
Tạo mọi điều kiện thuận lợi cho thực khách thưởng
thức và tiêu dùng các sản phẩm
Thể hiện đẳng cấp của nhà hàng
21
7
17/04/2014
Thảo luận
1. Discuss reasons why some people open
restaurants
2. List some challenges of restaurant operation
3. Compare the advantages and disadvantages of
buying, building, and franchising restaurants
Read Chapter 1 - Walker & Lundberg (2011)
II. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ XU HƯỚNG PHÁT
TRIỂN CỦA KDNH
1. Lịch sử thời kỳ đầu:
“Nhà hàng” (Restaurant): bắt nguồn từ nước Pháp
1765: Nhà hàng đầu tiên do đầu bếp A.Boulanger mở
ra tại Paris “ Nhà hàng Le Champ d’Oiseau” với món
súp chân cừu restorantes (restoratives) nổi tiếng
23
1794: Nhà hàng đầu tiên được mở ở Boston (Mỹ)
mang tên Jullien’s Restarator
1830: Nhà hàng được du nhập và phát triển đặc biệt
tại Anh
1948: Hai anh em Richard and Maurice McDonalds
mở cửa hàng bán thức ăn nhanh
VDs\McDonals History .mp4
24
8
17/04/2014
2. Xu hướng phát triển
2.1 Quan tâm nhiều hơn tới vấn đề sức khỏe dinh
dưỡng và vệ sinh an toàn thực phẩm
Hiện có 1 tỷ trong số 6,45 tỷ người
trên thế giới bị thừa cân
25
Khuyến cáo về VSATTP
trong kinh doanh nhà
hàng ăn uống
26
Thực phẩm không rõ
nguồn gốc, nguy cơ gây
bệnh cao
Nguy cơ ngộ độc thực phẩm
27
9
17/04/2014
2.2 Đa dạng hóa các loại hình dịch vụ bổ sung
Chương trình ẩm
thực cho bé
Biểu diễn ca múa nhạc
28
Tổ chức các bữa tiệc gặp mặt
29
Tổ chức tiệc cưới
30
10
17/04/2014
Thảo luận
Vì sao các dịch vụ bổ sung được ngày càng được
nhiều nhà hàng chú trọng phát triển?
Đánh giá thuận lợi và khó khăn của kinh doanh dịch
vụ tiệc cưới?
2.3 Phát triển nhiều loại hình nhà hàng mới lạ,
độc đáo
¾
Nhà hàng cây
Nhà hàng Naha Harbor
(Okinawa, Nhật Bản)
32
¾
Nhà hàng dưới đáy biển
Nhà hàng Ithaa (Maldives)
33
11
17/04/2014
34
¾ Nhà hàng treo
Nhà hàng Dinner In
The Sky (Brussels, Bỉ)
35
¾ Nhà hàng tùy ý
Nhà hàng Annalakshmi ở
Ấn Độ, Malaysia,
Singapore và Perth (Úc)
36
12
17/04/2014
¾ Nhà hàng trong bóng đêm
Nhà hàng Dans Le Noir (In
the Dark) ở Paris, London,
Matxcơva, Bắc Kinh
37
¾ Nhà hàng bệnh viện
38
¾ Nhà hàng …toilet
Nhà hàng Marton (Kaohsiung, Đài Loan)
Nhà hàng được thiết kế
khá hiện đại
39
13
17/04/2014
Ghế ngồi là những chiếc bồn
cầu nhiều văn hoa, màu sắc
và kiểu dáng khác nhau
Thức ăn đựng trong...
bồn cầu
40
Món lẩu này không khác các nhà hàng
khác, nhưng nồi lẩu thì rất đặc biệt.
41
Bàn cầu la liệt, thực khách vẫn ăn rất
ngon lành và vui vẻ
VDs\NH Toilet .mp4
42
14
17/04/2014
BÀI TẬP NHÓM 1
Thông qua khảo sát thực tế hoặc qua
internet, tìm hiểu thông tin về một nhà
hàng có ý tưởng độc đáo, mới lạ
Giới thiệu chung về nhà hàng
Mô tả tính độc đáo, mới lạ và khả năng thu
hút thực khách
III. NGUYÊN TẮC XÂY DỰNG VÀ THIẾT KẾ THỰC ĐƠN
1. Khái niệm, phân loại
và vai trò của thực đơn
1.1 Khái niệm
“Thực đơn (Menu) là danh
mục các món ăn, đồ uống
được sắp xếp theo một
trình tự nhất định. Thực
đơn của bữa ăn ghi các
món nhà hàng có khả
năng chế biến và phục vụ
khách.”
44
1.2. Phân loại thực đơn
Theo mục đích nuôi dưỡng
Thực đơn theo lứa tuổi
Thực đơn theo đặc điểm lao
động
Thực đơn ăn kiêng
Theo thời gian
Thực đơn ăn theo bữa
Thực đơn tháng
Thực đơn theo mùa
45
15
17/04/2014
Theo đặc điểm kinh doanh:
Thực đơn theo quốc gia
Thực đơn theo kiểu ăn
Thực đơn đặc sản
Theo mức độ lựa chọn món
Thực đơn tự chọn (À La
Carte)
Thực đơn bữa ăn
Set Menu
Table d’hôte Menu
46
NHÀ HÀNG SUNSHINE
TABLE D’HÔTE
MENU
145.000VND/ người
SET MENU
125.000VND/ người
1. Gỏi trùng dương – Phồng
tôm/Gỏi bồn bồn tôm thịt
2. Tôm bát trân/Mực hấp nước dừa
3. Cá hấp Hong-Kong
4. Cơm hấp lá sen/Cơm chiên tứ
bửu
5. Gà tiềm sâm bổ lượng - Mì
6. Trái cây/Kem Flan
1. Gỏi bao tử sốt hành hương – Phồng
tôm
2. Súp vi cá
3. Trứng cút Bách Hoa
4. Mực chiên Nhật Bản
5. Tôm hấp nước dừa
6. Bồ Bordeaux - Bánh mì
7. Kem Flan
47
Theo tính chất bữa ăn
Thực đơn ăn tiệc
Thực đơn ăn thường
Thực đơn ăn chay
Theo sự tham gia của khách
Thực đơn chủ động
Thực đơn bị động
48
16
17/04/2014
Nhà Hàng Hải Vy
Nhà Hàng Lousiane
49
Nhà hàng LOUSIANE
Lịch sử của nhà hàng được
làm mở đầu cho thực đơn
Thực đơn được thuê thiết kế
với hình ảnh của nhà hàng làm nền
50
Nhà hàng LOUSIANE
Thực đơn 1 tờ
Thực đơn quyển
51
17
17/04/2014
52
53
54
18
17/04/2014
55
1.3 Vai trò của thực đơn
Đối với thực khách
Là phương tiện giao tiếp, làm cơ sở giúp thực khách có
thông tin về món ăn, đồ uống để lựa chọn món phù hợp với
khẩu vị
Giúp thực khách hiểu biết về mục tiêu kinh doanh, phương
thức và khả năng phục vụ của nhà hàng, đóng góp cho kinh
nghiệm đi ăn ngoài của mình
Thực đơn thiết kế đẹp mắt còn có tác dụng giải trí, tạo sự
hứng khởi giúp khách ăn ngon miệng hơn
56
1.3. Vai trò của thực đơn
Đối với nhân viên nhà hàng
Cơ sở để chuẩn bị NVL, thiết bị, dụng cụ thực hiện
nghiệp vụ
BP Bếp: dựa vào TĐ để chuẩn bị NL thực phẩm, lựa
chọn và thực hiện cách thức chế biến
BP Bàn: biết thông tin món ăn, lựa chọn phương án
bày bàn ăn, hạn chế bày thừa hay thiếu dụng cụ ăn
uống
Làm cầu nối giữa nhà hàng và thực khách, giúp NVPV
mở đầu quá trình giao tiếp với khách
NVPV gợi ý cho khách chọn món, giải đáp thắc mắc của
khách về món ăn, khuyến khích khách tiêu dùng những
món đặc sản
VDs\Knowing menu.mp4
57
19
17/04/2014
1.3. Vai trò của thực đơn
Đối với quản lý nhà hàng
Kế hoạch TĐ cho phép nhà quản lý xác định được:
Chủng loại và số lượng các loại NVL cần thiết
Các phương tiện, trang thiết bị, dụng cụ chuyên dùng
Nhân lực cần có của nhà hàng
Kênh thông tin phản hồi giúp nhà quản lý biết được
khẩu vị, sở thích và sự hoan nghênh của thực khách
Cơ sở cho hoạt động kiểm tra, giám sát chất lượng và
số lượng món ăn, đồ uống thành phẩm
Phương tiện quảng cáo hữu hiệu, truyền đạt hình ảnh
và đẳng cấp của nhà hàng
58
2. NGUYÊN TẮC XÂY DỰNG VÀ THIẾT KẾ THỰC ĐƠN
1. Hài hòa với chủ đề và phù hợp với các nguồn lực
2. Thể hiện được nhu cầu của đối tượng khách mục tiêu
3. Tính thẩm mỹ và mục tiêu tiếp thị
4. Yếu tố dinh dưỡng và sức khỏe cho khách hàng
5. Xem xét thực đơn của các đối thủ cạnh tranh
59
2.1 Hài hòa với chủ đề và phù hợp với các nguồn lực
Nhất quán với chủ đề/khái niệm/phong cách Nhà
hàng (Overall theme/concept)
Chủ đề NH: sợi chỉ đỏ kết nối các yếu tố hữu hình và
vô hình tạo nên nét đặc trưng riêng của mỗi NH
Thực đơn: phải thể hiện được đặc sắc của NH
- Thiết kế (chất liệu, màu sắc, hình ảnh,…)
- Nội dung (các món ăn, đồ uống): chọn các món chủ
lực có đặc sắc riêng, nhấn mạnh sở trường của NH
VDs\NH
Umi.mp4
60
20
17/04/2014
Nhà hàng Phở 24
61
Căn cứ vào các nguồn lực của nhà hàng:
NGUỒN
NHÂN LỰC
TÀI CHÍNH/
NGÂN SÁCH
HỆ THỐNG
TRANG THIẾT BỊ
NGUỒN
NGUYÊN
VẬT LiỆU
62
2.2 Thể hiện nhu cầu của đối tượng khách mục tiêu
Khẩu vị
Khả năng chi trả
63
21
17/04/2014
Khái niệm
Là sở thích của người tiêu dùng đối với các món ăn,
đồ uống về trạng thái, màu sắc, mùi vị, cách thức
trình bày, trang trí
-
Nhân
Lứa tuổi
Địa lý
Nghề nghiệp
Trạng thái tâm lý…
tố ảnh hưởng
- Giới tính
- Tôn giáo
- Trình độ hiểu biết về ẩm thực,
64
2.3. Tính thẩm mỹ và mục tiêu tiếp thị
Tính thẩm mỹ
Thiết kế đẹp mắt, hài hòa
với phong cách NH
Gọn gàng, sạch sẽ; nét chữ
rõ ràng, dễ đọc; trình bày
mạch lạc, dễ hiểu (chữ
viết:để trông = 1:1)
Ý tưởng độc đáo, sáng tạo
VDs\Digital Menu.mp4
65
Mục tiêu tiếp thị
Người thông tin lớn nhất và quảng
cáo không lời cho nhà hàng
Khơi gợi hứng thú ăn uống của thực
khách, thúc đẩy tiêu thụ
Tạo sự thiện cảm và tin tưởng của
khách đối với chất lượng món ăn và
dịch vụ nhà hàng
Nêu bật những món ăn đặc sắc, chủ
đạo mang lại nhiều lợi nhuận
VDs\Digital Menu.mp4
66
22
17/04/2014
2.4. Yếu tố dinh dưỡng và sức khỏe cho khách hàng
Nhu cầu về dinh dưỡng
Sức khỏe của thực khách
67
2.5. Xem xét thực đơn của các đối thủ cạnh tranh
Những vấn đề cần quan tâm:
ĐTCT phục vụ những món ăn gì?
Mức giá ra sao?
Món nào là đặc trưng? Vì sao?
Thiết kế TĐ của họ có gì đặc
biệt?
…
68
BÀI TẬP NHÓM 2
Khảo sát thực tế để tìm hiểu thực đơn của 2
nhà hàng trên địa bàn TP.Nha Trang
Giới thiệu sơ lược về 2 nhà hàng
Đánh giá, so sánh 2 thực đơn dựa trên các
nguyên tắc xây dựng, thiết kế thực đơn đã học
Đề xuất, kết luận
69
23
17/04/2014
IV. QUY TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA NHÀ HÀNG
Xây dựng kế hoạch TĐ
Bước 1
Tổ chức mua hàng (Procurement)
Bước 2
Tổ chức nhập hàng (Receiving)
Bước 3
Tổ chức lưu kho, cất trữ (Storing)
Bước 4
Tổ chức xuất hàng (Issuing)
Bước 5
Tổ chức chế biến (Production)
Bước 6
Tổ chức phục vụ trực tiếp (Serving)
70
1. Tổ chức mua hàng
Là việc tiến hành áp dụng
các biện pháp để tập
trung hàng hóa NVL từ
các nguồn khác nhau đưa
vào nhà hàng nhằm phục
vụ tốt cho việc sản xuất
chế biến và đáp ứng nhu
cầu của thực khách.
71
Nhiệm vụ của nhân viên mua hàng
Chọn mua hàng chất lượng tốt
Bảo đảm nguồn hàng ổn định
Luôn theo dõi thị trường
Quan tâm những sản phẩm
mới và xu hướng tiêu thụ của
thị trường
72
24
17/04/2014
2. Tổ chức nhập hàng
Bắt đầu từ khi thời hạn hợp đồng mua hàng có hiệu lực
NVL, hàng hóa có thể được chấp nhận, có thể phải điều
chỉnh, sửa chữa hoặc có thể bị trả lại, phụ thuộc vào:
Hệ thống tiêu chuẩn chất lượng đã được thiết lập
Tiêu chuẩn VSATTP được quy định
Những thỏa thuận trong hợp đồng đã ký kết
73
2.1 Khi nhận hàng
Kiểm tra SL hàng đưa đến bằng cách đối chiếu với
phiếu yêu cầu giao hàng
Kiểm tra tiêu chuẩn đúng theo yêu cầu đặt hàng
Kiểm tra hóa đơn để đảm bảo đơn giá đúng theo HĐ
Ký nhận vào phiếu giao hàng của người bán
Nhập kho nhanh để tránh thất thoát hoặc hư hỏng
Ghi chép vào chứng từ nhật ký mua hàng
74
2.2 Khi nhập kho
Loại NVL dễ hư hỏng: chuyển thẳng vào nơi sử dụng
Nhập kho: sắp xếp hàng hợp lý, vệ sinh
Duy trì nhiệt độ phù hợp cho từng chủng loại:
Phòng trữ đông: -180C (thịt, cá, thủy sản đông lạnh và
các loại rau quả mua về ở dạng đông lạnh)
Phòng lạnh
: 00C – 40C (TP mau hỏng: các loại thịt
tươi sống, các chế phẩm từ sữa)
40C – 100C (rau của quả tươi sống)
Kho đồ khô
: 150C – 200C (đỗ, lạc, vừng, măng,
nấm,bột, đường, gia vị khác,…)
75
25