CÁ C VẨN BẢN P H Á P LU Ậ T
____________ C Ỏ L I Ê N Q U A N ____ _________
NGHỊ ĐỈNH s ố 94/2009/NĐ-CP NGÀY 26/10/2009
CỦA CHÍNH PHỦ
Quy định chi tiết thi hành Luãt sứa đổi, bổ sung
m ột sở diều của L uật Phòng, ch ô n g ma tuý
vé quản lý sau cai nghiện ma tuý
CHÍNH PHỦ
Căn cử Luật Tố chức Chính phủ ngày 25 tháng 12
năm 2001;
Căn cử Luật Phòng, chông ma túy ngày 09 tliáng 12
'lâm 2000;
Căn cứ Luật sửa đỏi, bô ặuiiq một số điều cùa Luật
Phòng, chống ma túy ngày 03 tlỉátiíỊ 6 năm 2008;
Xét đề nghị cùa Bộ ínrờìiíỊ Bộ Lao động - Thươiìg
binh và Xã hội.
67
NGHỊ• ĐỊNH:
*
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Níihị định này quy định về biện pháp quàn lý íau cai
nghiện ma túy (gọi tắt là quàn lý sau cai nghiện), đối
tượng, thẩm quyền và trình tự, thủ tục áp dụng ìbiộn
pháp quản lý sau cai nghiện; chê độ quản lý, chím sách
hỗ trợ cho người bị áp dụng biện pháp quản lý sau cai
nghiện (gọi tắt là người sau cai nghiện) và tô chức, ỉhoạt
động cùa cơ sở quản lý sau cai nshiện.
Cơ sở quản lý sau cai nghiện ma túy trong Ngịị định
này được gọi là Trung tâm quản lý sau cai nghiện (gọi
tắt là Trung tâm),
Điều 2. Giải thích từ ngừ
Tro ne Nghị định này. các từ ngừ dưới đây đưọc Hiiéu
như sau:
1.
Trunq tùm quản lý sau cai nghiện là đơn vịị do
Chủ tịch ủ y ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thiuộc
Tru 11” ươn2 (gọi chung là cấp tỉnh) thành lập đe t hực
hiện công tác quản lý sau cai nghiện đôi với ngirờứ dã
hoàn thành thời gian cai nghiện ma túy bắt buộc ih.ưng
có nguy cơ tái nghiện cao.
68
2. Túi nghiện là tinh trạ nu người nghiện ma túy sau
khi (ỉã thực hiện xoim quy trình cai nghiện ma túy theo
quy định nluni '4 vần tiếp tục sư dụng chất ma túy.
Điều 3. Thời gian, độ tuổi và thời hiệu thi hành quyết
định quản lý sau cai nghiện
1. Thời gian quán lý sau cai nghiện đối với người
châp hành xong thời aian cai nghiện ma túy băt buộc là
từ một đến hai năm. Căn cứ vào tính chất, mức độ nguv
cơ tái nghiện cao, người có thâm quyên quyêt định quàn
lý sau cai nghiện quy định tại khoản 2 Điều 5, khoán 3
Đicu 17 Nghị định này để quyết định thời gian quàn lý
sau cai nghiện đôi với từns trường hợp cụ thế.
2. Không áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện
đoi VỚ! nữ trẽn 55 tuôi. nam trên 60 tuỏi.
3. Thời hiệu thi hành quyet định áp dụng biện pháp
quan lv sau cui nghiện lù một năm, kể từ ngày ký quyết
định. Trườn ụ hợp níĩười bị áp dụns biện pháp quàn lý
sau cai nghiện cố tình tron tránh việc thi hành thì thời
hiệu nói trên được tính lại kê từ thời điếm hành vi trốn
tránh chấm dứt.
Điều 4. Kinh phí đàm bào cho công tác quàn lý sau
cai nghiện
1.
Kinh phí bao dam cho cônẹ tác quàn lý sau cai
nghiện gồm:
a)
Ngân sách nha nước theo phân câp của Luật Ngần
sách nhà nước:
69
b) Đóna eóp cua cá nhân hoặc ữiíi đình Iiiiưừi bị áp
dụiiỉi hiện pháp quan lý sau cai nahiện;
c) Nguồn thu từ kcl quá lao độn 2 sàn xuất, địch vụ
của Trutiậ tâm;
d) Neuỏn viện trợ. LÌna hộ cùa các tỏ chức, cá nhân
tr o n II. n s o à i n ư ớ c v à cá c n c u ồ n thu h ợ p p h á p k h á c .
2. Các doanh nshiộp. tồ chức, cá nhân đầu tư vào dạy
nghề, lạo việc làm cho người sau cai nghiện được hường
các chính sách ưu đãi về thuế, về vay vốn và các chính
sách ưu đãi khác theo quy định của pháp luật.
Chưottg II
QUẢN LÝ SAU CAI NGHIỆN TẠI NOI c u TRÚ
Điều 5. Đổi tượna. thẩm quyền quyết định áp đụnc
biện pháp quàn lý sau cai nghiện tại nơi cư trú
1. Đối tượng bị áp dựng biện pháp quàn lý sau cai
nghiện tại nơi cư trú là người đã hoàn thành xong thời
gian cai nghiện lại-Trung tâm Chùa bệnh - Giáo dục Lao động xã hội. không thuộc đôi tượng quy định tại
khoàn 1 Điều 17 Nghị định này.
2. Chủ tịch Úy ban nhân dân các huyện, quận, thị xã.
thành phố thuộc tinh (íiọi chung là cấp huyện) nơi lập
hồ sơ đưa dối Urợim vào cư sở chữa bệnh, quyết định
áp dụ 11LI biện pháp quàn lý sau cai nslìiện tại Rơi cư trú.
70
iíiê u 6. Lập bồ HO đê nsíliị áp dụng hiện pháp quán lý
s a u c a i n g h i ệ n tại n ơ i CU' trú
ỉ. Trước khi kêt thúc thơi man cai nelìiện bắt buộc
bún mirơi lăm nnày. Giám dôc Truns tâm Chữa bệnh Giáo dục - Lao dộnc xã hội có trách nhiệm lập hô sơ đê
nuliỊ áp dụng biện pháp quan lý sau cai nghiện tại noi
cư trú.
2. Hò sơ đê mihị siôm:
a)
Hô sơ cua dôi tượng cai nghiện bát buộc tại Trung
tám Chừa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội (bản sao);
h) Bàn nhận xct. đánh giá cua Giám đôc Tru nu tâm
Chùa bệnh - Giáo dục - Lao đ ộ n 2 xã hội vê quá trình
học tập. rèn luyện tại Truns tâm của người cai nchiện
ma lúy;
èj Văn bàn dê nehị áp dụng biện pháp quàn lý sau
cai riLỉhiện cua Giám dòc Tru I1£ tàm Chữa bệnh - Giáo
dục - Lao độnc xã hội;
đ) Các tài liệu chửníi minh đỏi tượnc thuộc diện
q u à n l ý s a u c a i n e h i ệ n tại n ơ i CƯ t r ú .
ĐỈCII 7. Ọuyếl định áp (lụnSI hiện pháp quàn lý sau
cai nohiện
tại
noi cir trú
^
*
*
1. Giám đôc Tnum tâm Clũra bệnh - Giáo dục - Lao
V.
•
*
độiiíi xã hội có trách nhiệm chuvên hô sơ cho Trườn 2
Phòng Lao áộnẹ Thương binh và Xã hội cấp huyện nơi
lập hô sợ dua dôi tựọriíi vào Trung lâm Chừa bệnh 7!
Giáo dục - Lao độníi xã hội chậm nhắt là hai mươi ngày
trước khi nmrời dó kết ihúc thời ni an cai nehiện bất buộc.
2. Tronỉi thời hạn năm ncày. kê từ IIgày nhận được
hồ sơ. Trưởng phòng Lao động - Thươrm binh và Xã hội
có trách nhiệm thâm tra và làm văn ban trình Chủ tịch
ủ y ban nhân dân cấp huvện.
3. Trong thời hạn năm ngày, kê từ ngày nhận được
văn bản của Trưởng Phòng Lao động - Thương binh và
Xã hội. Chủ tịch ủ y ban nhẫn dân cấp huyện quyết định
áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện tại nơ! cư irú
và Ihông báo danh sách đối tượng thuộc diện quàn lý sau
cai nghiện cho ủ y ban nhân dân cấp xã nơi người
nghiện cư trứ đẽ có kẻ hoạch ticp nhận và thực hiện việc
quản lý sau cai nghiện.
4. Quyêt định áp dụng biện pháp quàn lý sau cai
nghiện tại nơi cư trú phải ghi rõ neày. tháng, năm ký
quyêt định; họ. tôn. chức vụ cùa người ký quyêt định;
họ. tên, ngày, tháng, năm sinh, nghề nghiệp, nơi cư Irú
của níiưừi bị áp dựne biện pháp quàn lý sau cai nghiện:
thời hạn và nơi thi hành quyêt định, cơ quan có trách
nhiệm thi hành quyct định.
5. Quyết định phái gửi cho người cai nghiện, gia
đình nairời dó, Trung tâm Chừa hênh - Giáo dục - Lao
động xã hội noi đang quan lý người t a i nghiện và
Uy ban nhãn dân câp xã nơi người dỏ cư trú.
72
Diều 8. Bàn eiao Iiiiười. 1.1ỏ sơ của n SIười sau cai
nghiên tại nơi cư trú
1. Sau khi có quyết đ-ịnh cua Chu tịch Uy ban nhân
dân câp hu vện. Trunc tâm Chừa bệnh - Giáo dục - Lao
động xã hội nơi quản lý neưoi cai nghiện có trách nhiệm
bàn giao iiậười và hô sơ cho Uy han nhân dân câp xã nơi
người đó cu trú. Khi nhận bàn giao, Uy ban nhân dân
cấp xã phái kiếm tra hồ sơ và lập biên han bàn eiao.
Biên bàn bàn giao đirợc lập thành ba bàn, mồi bên giữ
một ban. một ban gửi cho ủ y ban nhân dân cấp huyện
nơi ra quyệt định đê phôi hợp quàn lý.
2. Hô sơ hàn eiao côm:
ii) Quvcí định cua Chu tịch ú y ban nhân dân cấp
huyện vẽ việc áp dụns biện pháp quản lý sau cai nshiộn
tại nơi ctr trú;
b) Hồ sa đề Iiíihị áp đụnnẹliiện tại nơi cir trú theo quy định lại khoản 2 Điều 6
Nựliị định này.
Diều 9. Nội
dung^ quan
lý
sau cai nghiên
và trách
*
1
V
C•
nhiệm cùa Chu tịch ủ y han nhân dán cấp xã, các cơ
quan liên quan tron í: việc tô chức quàn lý sau cai nghiện
tại nơi CU' trú
1. Nội đun SI quàn lý sau cai nghiện tại nơi cư trú:
a)
Quán lý. hướn” dần, íiiúp đỡ ne ười sau cai nehiện
pliònỉi. chône tái nnhiộn; tu vắn cho họ đổ thay đồi
hành vi. nhân cách;
73
b)
Hồ trợ học Iiahê. lim việc làm và tạo diêu kiện dê
11«ười sau cai nghiện tham cia các hoạt ciộns xã tội. hòa
nhập cộne đỏng.
2. Chù tịch Úy ban nhâu dán cấp xã có trách miệm:
a) Chỉ đạo. tỏ chức thực hiện cõng tác quan lý sau cui
nghiện: lập Sô theo dõi. đánh giá quá trình sau cai nshiộn:
phân cỏn 2 tô chức, nu ười giúp đỡ. hướnc dân ncÀri sau
cai nghiện cách ly môi trườn2 ma túy, phòne. clốnạ tái
nghiện; định kỳ hoặc đột xuất tổ chức kiêm tra. xétnehiệm
các chất ma túy đối với ncười sau cai nghiện:
b) Tỏ chức các Dội hoạt động xã hội tình leuyện:
huy độnụ cộnạ đồng dân cư tham gia quàn lý, >iúp đỡ
neười sau cai nchiện: độníi viên, khuyến khícl ncirừi
sau cai níihiện tham gia các hoạt động xã hội;
c) Tuyên truyên. quàn lý. tô chức chăm sóc. tr vấn,
điều trị. hồ irợ cho ncirời sau cai nghiện nhiễm H1V AIDS;
d) Hàn 2 thán2, tô chức họp kiểm điểm, nhạn ;ct quá
trình phân đau, ròn luyện cua người sau cai nụỉiiội.
3. Cán hộ Lao động - Thương binh và Xã hộ, Y tế,
Cổng an Gấp xã theo chức năng, nhiệm vụ đượ; giao,
giúp Chủ tích Uy ban nhân dân cấp xã tỏ chức thrc hiện
quản lý sau cai nghiện tại nơi cư trú.
Điều 10. Hỗ trợ tạo việc làm cho người :au cai
nghiện tại nơi cư trú
1.
Gia đình ncưòi sau cai nghiện, cúc lô chức,
cá nhân có đicu kiện vê vỏn. kỳ thuật, kinh ìshiệm
74
san >.uãl. kinh doanh co thò hợp tác licn kết de thành lập
c á c cư SO’ sán xuât ei úp đừ. tạo đ i ê u k iệ n c h o n g ư ờ i sau
cai nuhiện có côn” ãn việc iam. thư thập ôn định.
2. (.'hử tịch Uy han nhân dân các câp có trách nhiệm
lạo diều kiện thuận lợi ve san xuất, kinh doanh đối với
cơ S(ĩ san xuât thuộc các tô chức, cá nhân có tiép nhận,
ciai quyét việc làm cho nsười sau cai nghiện.
3. Cơ sở sàn xuất phai thực hiện các cam kết tronc
hợp đôn 2, lao dộim đôi với lao độnậ; là níỊirời sau cai
nehiện; phối họp với Uv ban nhân dân cấp xã irong việc
quàn lý người sau cai nìihiện:
Diều
11. Trách nhiệm cùa gia đình nmrời sau
cai nehiện
v_
*
1. Quân lý. siám sát chặt chẽ và hồ trợ tạo việc làm
cho Iiiiưừi sau cai nehiện.
2. Phôi hợp chật chẽ với Uy ban nhân dân câp xã
trong việc quàn lý người sau cai nshiện.
3. Tạo diêu kiện cho nsười sau cai nghiện tham gia
các hoạt độnữ cộniỉ đồníi do Uy han nhân dân cấp xã.
các tỏ chức đoàn thê, tỏ chức xã hội nơi ngưòi đó cư trú
tể chức.
Diều 12. Quyền, trách nhiệm vù che độ hồ trợ đôi
với ne ười sau cai nnhiện lại nơi cư trú
1.
Người sau cai nghiện tại nơi cư trú có các
quyên sau:
75
a) Dược lao độtìíi. học tập và tham SUI các hoạt động
xã hội của cộn.ii đônc tại nơi cư trú;
b) Được đê đạt nguyện vọng, kiên nghị cùa mình với
Chù tịch ủ y han nhân dân cấp xã;
c) Dược thực hiện các quyên công dân khác theo quy
định của pháp luật.
2. Người sau cai nghiện có trách nhiệm:
a) Xây dựng kế hoạch rèn luyện sau cai nơhiện theo
hướng dẫn của cá nhân, íô chức được phân công giúp đỡ;
cam kết thực hiện các quy định về quản lý sau cai nghiện
tại nơi cư trú và nshiêm túc thực hiện cam kết đó;
b) Chấp hành nehĩêm chỉnh pháp luật của Nhà nước,
thực hiện đầy đu nshĩa vụ cône dân, quy ước của thôn,
làne. ấp. bàn, đơn vị dân cư nơi cư trú;
c) Hàng tháng phài báo cáo với tổ chức được giao
quản lý, giúp đờ ve ùnh hình ròn luyện, phấn đấu và kết
quà tiến bộ của mình.
3. Chế độ hồ trợ đối với nỵười sau cai nahiện:
a) Người sau cai nghiện tại nơi cư trú được hồ trợ về
tâm lý, xã hội trơn" thời sian quản lý sau cai và tái hòa
nhập cộng đồne;
b) Người sau cai nghiện được xem xét hồ trợ học
nghe, hồ trợ ùm việc làm theo khá nãnẹ. diều kiện cụ
thê của Uy han nhân dân câp xã.
76
D iều 13. NI ùm Lì quv định vồ đi lại. thay đối nơi cư
trú đỏi với ncười sau cai nghiện
ỉ. Trong thời eian châp hành quyết địrvh quan lý sau
cai nchiện tại noi cư trú, người sau cai nghiện có thể
vắng mặt tại nơi cư trú nêu có lý do chính đáng, nhung
mồi lân vãn" mặt không được quá ba mươi ngày và
tông sô thời gian văng mặt không được vượt quá một
phân ba thời cian áp dụng hiện pháp quản lý sau cai
n g h i ẹ n n h ư sau:
a)
Trường hợp vắng mặt tại nơi cư trú đến mười
ngày thì phải báo cáo tô chức, nsười giúp đỡ hoặc ú y
ban nhân dân cấp xã biết;
h) Trườnu hợp văng mặt tại nơi cư trú từ trên mười
ngày đôn ba mươi ngày, thì phải làm đơn xin phép ghi
rõ lý do, thời cian và nơi đen kèm theo ý kiến của tố
chức, người được phân công giúp đỡ trực tiếp và được
Chủ tịch ủ y ban nhân dân câp xã hoặc Trường Công an
cấp xã nơi cư trú đồng ý.
2. Người sau cai nghiện có trách nhiệm báo cáo
Công an xã nơi mình đốn lưu trú biết. Khi hết thời hạn
cho phcp lưu trú, phải có xác nhận của Trườna Công an
cấp xã nơi lưu trú về thời hạn lưu trú và việc chấp hành
pháp luật tại nơi đến lưu trú.
3. Thời gian ne ƯƠI sau cai nghiện vang mạt tại nơi
cư trú dược tính vào thòi hạn chấp hành quyết định, nếu
người đó không vi phạm pháp luật tại địa phương nơi
77
đến lưu trú: nếu có vi phạm hoặc váne mặt mà khóirỉỊ
báo cáo hoặc
khôngc r được
sự• đône^ Ý cua Trtrởnvi
CÔI
12
•
*
v
_
í _
an cắp xã Lhì thời gian văng mặt không được tính vào
thời hạn quan lý sau cai nghiện.
4.
Trườns hợp vì các lý do chính đáng như thay dổi
nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, đi học. có việc làm ôn
định hoặc các lý do chính đáne khác thì người sau cai
nghiện phải
người được
nghị và các
dân cấp xã
giải quyết.
làm đơn đê nshị và có ý kiến của tô chức,
giao quản lý. giúp đỡ. Căn cứ vào đơn đề
ý kiến xác nhận đó, Chù tịch ú y ban nhân
nơi người sau cai nchiện cư trú xem xét,
Nếu ngưòi sau cai nghiện thay đối nơi đăng ký hộ
khẩu thường trú thì Chủ tịch ủ y ban nhân dân cấp xã
nơi người đó đang cư trú làm văn bản đề nghị và gừi
toàn bộ hồ sơ cua người sau cai nghiện cho Chu tịch ú y
ban nhân dân cấp xã nơi người đó sẽ đến cư trú để tiếp
tục quàn lý, hồ trợ sau cai nghiện.
Điều 14. Giảm thời hạn, tạm đình chỉ hoặc miễn
chấp hành thời gian quản lý sau cai nghiện tại nơi cư trú
ỉ . Người sau cai nghiện đã chấp hành được hai phần
ba thời gian theo quyêí định quản ỉý sau cai nghiện, nếu
lập công hoặc có tiến bộ rõ rệt thì Chủ tịch ủ y ban nhân
dân cấp xã đe nghị Chủ tịch Uy ban nhân dân cấp huyện
quyết định giảm một phần hoặc miễn chấp hành thời
gian còn lại.
78
2. Trườn" 11ọp nụựời ctiinii chấp hành quyết định
quan lý sau cai nghiện bị ốm nặng, thì được tạm đình chi
chấp hanh quyêt định đê đi óII trị: thời gian đicu trị
khótm dược tỉnh vào thời hạn chấp hành quyết định.
Dối với phụ nữ có thai thì dược tạm đình chỉ thi hành
quyết định cho đốn khi con du ba mươi sáu tháng tuổi.
Nốu tron.H thời gian tạm đìnlĩ chi mà neười đó có tiên bộ
rõ rệt hoặc lập côns dược Uy ban nhân dân cấp xã nơi
cư trú xác nhận thì được miền chấp hành phần thời gian
còn lại.
Dối vói 11» ười mác bệnh hiểm nshèỡ có chứns nhận
của bệnh viện cấp huyện trớ lên thì được miền chấp
hành phân thời gian còn lại.
3. Trình tự, thủ tục xem xct việc giảm thời hạn, tạm
đình chí hoặc miền châp hành quyết định quàn lý sau cai
nghiên tai nơi cư trú như sau:
a) Chủ tịch ú v ban nhân dân cấp xã lập danh sách
các trường hợp giảm thời hạn. tạm dinh chỉ hoặc miỗn
việc chấp hành quyết định quan lý sau cai nshiện quy
định tại khoản I. 2 Diều này và làm văn bản gửi Trưởng
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện;
b) Trong thời hạn ba ngày, kê tử'ngày nhận văn bản
của Chủ tịch ủ y han nhân dân cấp xã, Trưởng Phòng
Lao động - Thương binh và Xã hội câp huyện phải
ilìâm tra. làm văn bàn trình Chu tịch ủ y han nhân dân
cấp huyện.
79
c)
Trone thòi hạn hai imày. kê từ ngày nhận văn hãn
của Tnrởnp Phòncấp huyện, Chữ tịch Uy ban nhân dân cấp huyện
phải xem xét. quyết định việc eiãm thời hạn. tạm dìnli
chỉ hoặc miền việc châp hành quyêt định quản Iv sau
cai nghiện.
Diều 15. Hết thời hạn quàn lý sau cai nghiện
L. Khi hết thời hạn quàn lv sau cai nghiện, người sau
cai nghiện phải làm bản kiêm điêm về quá trình học tập,
rèn luyện cùa bàn thân trong toàn bộ thời gian bị áp
dụng biện pháp quàn lý sau cai nshiện.
2.
Trên cơ sở bản kiểm điểm của người sau cai
nghiện và xác nhận cua cá nhân, tô chức được phân
công giúp đỡ quản lý sau cai nghiện, ủ y ban nhân dân
cấp xã nhận xct, đánh giá và câp "Giấy chứng nhận dã
chấp hành xong quyêt định quàn lý sau cai nghiện tại
nơi cư trú".
Điều 16. Chế độ, chính sách hồ trợ người trực tiếp
tham gia công tác quản lý sau cai nghiện tại nơi cư trú
1. Người trực tiếp tham ơia côns tác quản lý sau cai
nghiện ma uiy tại nơi cư trú được hường chế độ trợ cấp
theo quy định.
2. Bộ Nội vụ chủ trì, phôi hợp với Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính quy định cụ thê về
chế độ phụ cấp. mức hỗ trợ cho người trực tiếp tham gia
công tác quan lý sau cai nghiện ma túy tại nơi cư trú.
80
( hiio 11” III
QUAN LÝ SAU CAI NÍ.ỈỈỈỊ \ TẠI TRUNG TÂM
Mục I
THÚ TỤC' ÁP DỤNG BíI X PHÁP QUAN LÝ
SAI
C A I NC.I l ỉ i . N T Ạ I T R U N G T Ấ M
D i ề u 17. Dổi urợnti. thám q u v c n q u y ế t dịnlĩ áp d ụ n g
hiện pháp quàn lý sau cai neliiện tại Trung tâm
1.
Đôi tượnii bị áp dụiiíỊ biện pháp quan lý sau cai
nchiẹn
tại
Truníi tâm là nu
ười đã hoàn thành xònti thời
'
•
v_
á a n cai nghiện ma túy lại Trun.ổ tâm Chữa bệnh - Giáo
dục - Lao độna xã hội. co mniy cơ tái níĩhiệri cao thuộc
m ộ t i roní i c á c t r ư ừ n e l iợp s a u d â v :
a) C ó thời u ia n mihiôn m a t ú v từ n ă m n ă m i r ờ lên
hoặc
sử dune
ma lúv+ với hình thức tiêm chích từ
*
•
V—
hai năm trớ lên (xác định theo hò sư áp dụrm hiện pháp
đưa vào Trunii tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao độn”
xã hội);
b) Dã cai nuhiện băt buộc tại Trung tâm Chữa bệnh (ìiáo dục
- Lao độnạ
xã hội tư ha lân trờ lên;
•
*
c
c) Trone thòi uían sáu iháiìíi, dối tượnií có hành vi vi
phạm nội CỊ11V. quy chê cua T ru iií! tâm Chữa bệnh - Giáo
dục - Lao đónII xã hội bị lỉii hành kỷ luật với hình thức
cành cáo từ ha làn trớ lên hoặc với hình thực cách ly tại
plìòne kỷ luật từ 2 lãn trừ lén:
81
d)
Không có Iiíiliê neliiệp.; có nghê nghiệp nhưng
khang có việc làm ôn định trước khi vào cơ sờ cai
nghiện ma túy; không có nơi cư trú nhất định
2. Không áp dụnỵ biện pháp quản lý sau cai nchiện
tại Trung tâm đôi với người đã hoàn thành thời gian cai
nghiện ma túy bắt buộc, có nguy cơ tái nchiện cao theo
quy định tại khoản 1 Đicu này nhưns khôns đủ sức
khỏe để học nghề,
lao độns sản xuất hoặc
bị* bệnh
^
*
*
AIDS giai đoạn cuối; nsứời thuộc điểm a khoản 1 Điều
này nhưno trong thời gian cai nghiện bắt buộc tại
Trung tâm có ý thức chấp hành ký luật, học tập. rèn
luyện tốt.
3. Chủ tịch ủ y ban nhân dân cấp huyện nơi lập hồ sơ
đưa đổi tượng vào Trung tâm Chừa bộnh - Giáo dục Lao động xã hội quyết định áp dụng biện pháp quan lý
sau cai nghiện tại Trung tâm.
Điểu 18. Lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp quàn
lý sau cai nghiện tại Trung tâm
1.
Trước khi kết thúc thời gian cai nghiện bắt buộc
bôn mươi lăm ngày, Giám đôc Trung tám Chữa bệnh Giáo dục - Lao động xã hội có trách nhiệm lập hô sơ, tô
chức Hội đồng xét duyệt người có nguy cơ tái nghiện
cao quy định tại khoản 1 Điều 17 Nghị định này và lập
hồ sơ đề nghị áp dụnsi biện pháp quản lý sau cai nghiện
tại Trung tâm.
82
2. IIÔ sơ đê nnhị gôm:
a) Hô sơ của người cai nghiện băt buộc lại Trung tâm
Chừa bệnh - Giáo dục - Lao độn 2 xã hội (bàn sao);
b) Bàn kiêm diêm quá trình học tập, rèn luyện trona
thời eian ở Truntỉ tâm của nsuời cai nghiện, cổ nhận xét
đánh giá của Giám đốc Truna tâm Chừa bệnh - Giáo đục
- Lao động xã hội;
c) Biên bàn của Hội đôns xét duyệt người có nguy cơ
tái nghiện cao tại Tru ne tâm; các tài liệu chứne minh đối
tượng thuộc diện quàn lý sau cai nghiện tại Trung tâm;
d) Văn bàn đề nchị của Giám đốc Trung tâm Chữa
bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội gửi Trưởng Phòng
Lao động - Thương binh và Xã hội nơi lập hồ sơ đưa đối
tượnii vào Trung tâm Chừa bệnh - Giáo dục - Lao độns,
xã hội.
Điều 19. Trách nhiệm và thời hạn thầm tra hồ sơ
Trong thời hạn mười ngày, kể từ ngày nhận được hồ
sơ quy định tại khoan 2 Đicu 18 Nghị định này, Trường
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có trách
nhiệm thắm tra hồ sơ và trình Chủ tịch ủ y ban nhân dân
cắp huyện.
Diều 20. Quyốt định áp dụne biện pháp quản lý sau
cai nghiện tại Trusg tàm
1.
Trong thời hạn năm ngày, kê từ ngày nhận được
văn bàn đê nghị cùa Trườn” Phòng Lao động - Thương
83
binh và Xã hội. Chủ tịch Uy ban nhân dân cấp huyện
xcm xct. quyêl định áp dụnẹ biện phÚỊ) quàn lý sau cai
nghiên tai Trung tám.
2. Quyết định phai ghi rõ ngàv, tháng, năm ký quyết
định; họ. tên. chức vụ của ncười ký quyêt định; họ. tòn,
ngày, íháníi. năm sinh, nghê nghiệp, nơi cư trú cùa
người sau cai nghiện; thời hạn và nơi thi hành quyêt
định, cơ quan có trách nhiệm thi hành quyêl định.
3. Quyct định được gửi cho nsười sau cai nghiện, gia
đình 112ươi đó. Truns tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao
động xẳ hội đansĩ quản lý người sau cai nahiện, Trung
tâm quàn lv sau cai nghiện, Sở Lao độnu - Thương binh
và Xã hội.
Điều 21. Thi hành quyết định áp dụng biện pháp
quản lý sau cai nghiện tại Trung tám
1. Tron" thời hạn ha ngày, kể từ ngày quyết định áp
dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện tại Trung tâm có
hiệu lực thi hành. Giám đốc Truns tâm Chữa bệnh Giáo dục - Lao động xã hội có trách nhiệm tỏ chức bàn
giao người sau Cái nghiện cho Giám đốc Trung tâm quản
lý sau cai nghiện.
2. Người phai chấp hành quyết định quán lý sau cai
nghiên tại Trung tâm nếu không tự nguyện chấp hành
trong thời hạn quy định tại khoản 1 Điều này thì bị
cưỡng chế thi hành.
84
Đ i ề u 22. T h u tục bủn g i a o n e^ ười sau cai n %aw- h i ộ• n v à o
Trung tâm
1. Khi nhận hàn eiuo nmrời bị áp dụng biện pháp
quàn lv sau cai nehiộn ma túy. Trung tâm phái kicm tra
h ồ sơ và lập hi én han b ản ci ao , B iê n b â n b à n ei-ao đ ư ợ c
lập thành ba bàn. mồi bên eiữ một ban, một bán gửi
Phòns Lao dộng - Thươno binh và Xù hội nơi lập hỗ sơ
đưa đỏi tượng vào Truníi tâm.
2. lỉô sơ bàn giao côm:
a)
Quyêt đinh của Chu tịch Uy ban nhân dân cấp
huyện áp dụníỉ biện pháp quan lý sau cai níihiện tại
Trung tâm:
h) Hò sơ đê nsiliị áp dụnsi biện pháp quan lý sau cai
nghiện tại Truns lâm quy định tại khoản 2 Điêu 1S Nghị
định này.
3. Trường họp Tru 11« tâm Chữa bệnh - Giáo dục Lao động xã hội đôr>w thòi lừ Trung tâm quan lý sau cai
nghiện
- Giáo đục
C7 ■ thì Giám dốc Trun.ti lâm Chừa bệnh
T
* Lao động xã hội phái tiên hành phân loại và lưu hồ sơ đê
quản lý riêne đồnc thời báo cáo Sở Lao động - Tlnrơns
binh và Xã hội.
Diều 23. Hoãn hoặc micn chấp hành quyết định
áp clụiii: biện pháp quan lý sau cai ntihiộn tại Tru II <1 tâm
ỉ. Người sau cai naliiện dược hoãn thi hành Cịuyẽt
đ ị n h t r o n e c á c t r ư ờ n iZ h ợ p s a u đ â y :
a) Danu ốm nặns có chửiĩí: nhận cua cơ sơ y té tù'
câp huyện trơ lên;
b) Gia dinh có hoàn canh dặc hiệt khó khăn được
Chu tịch Uv ban nhân dân cắp xã nơi người đó cư trú
xác nhận;
c) Phụ nữ có thai hoặc đan° nuôi con nhỏ dưới bu
mươi sáu tháng tuổi.
2. Người sau cai nghiện được miền chấp hành quyết
định trone các trường hợp sau đáy:
a)
Đanc măc bệnh hiêm nghèo có chímc nhân cùa
cơ sỡ V tế từ cấp huyện trờ lên:
h) Bệnh nhân AIDS eiaỉ đoạn cuối;
3. Trình tự, thủ tục xcm xct việc hoãn, miền chấp
hành biện pháp quàn lý sau cai nghiện:
a)
Người sau cai nehiện thuộc các tarờne hạp quy
định tại khoản 1. khoản 2 Điêu này làm đơn gửi Giám
đốc Trune tâm Chừa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội
hoặc Giám đõc Trune tâm quản lý sau cai nghiện;
Đối với riíiười đã có quyct định nhuníỉ chưa chuyên
sang Trung tâm quàn lý sau cai nghiện thì Giám đốc
Trung túm Chừa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội tiếp
nhận đơn đè nehị hoãn, miễn; đối với người đang chấp
hành quyết định tại Truns tâm quân lý sau cai nghiện (hì
Giám đôc Tru ne lâm quàn lý sau cai nshiện tiêp nhạn
đơn dê ndiị hoãn. miễn.
V.
86
•
b) Tron.fi thòi hạn hai neày. kê lừ ngày nhận đơn,
Giám đôc Trune tâm Clìửu bệnh - Giáo dục - Lao động
xã hội. Giám đôc Trung lâm quản lý sau cai nghiện làm
văn ban gửi Trường Phònu Lao động - Thương binh và
Xã hội câp huyện nơi lập hồ sơ dưa đối tượng vào Truns
tâm Chừa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội;
c) Trong thời hạn ba ngày, kc từ ngày nhận văn bàn
cùa Giám đôc Trung tâm Chừa bệnh - Giáo dục - Lao
độn« xã hội. Giám đỏc Trung tàm quản lý sau cai
nghiện, Trường Phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội phải thâm tra, làm văn bàn trình Chú tịch ú y ban
nhân dân câp huyện;
d) Tron” thời hạn hai neày. kế từ ngày nhận vãn bản
của Trường Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội,
Chủ tịch Uy ban nhân dân cáp huyện phải xem xét.
quyết định việc hoãn, miễn chấp hành quyết định áp
dụng biện pháp quàn lý sau cai nshiện tại Trung tâm.
4.
Khi hẽt thời hạn hoãn thi hành quyết định cùa Chủ
tịch Úy ban nhũn dân cấp huyện thì quyết định được tiếp
tục thi hành. Tarờng họp níiười sau cai nghiện khôns tự
nguyện chấp hành thì bị áp dụng biện pháp cưỡng chế
theo quy định của pháp luật.
Diều 24. Giám thời hạn, tạm đình chỉ hoặc miễn
chấp hành phàn thời gian còn lại tại Tnina tâm
1.
Người sau cai nghiện đã chấp hành được hai phần
ba thời hạn theo quyct định áp dụns biện pháp quàn lý
87
sau cai n e h i ệ n . n è p lập c ỏ n li h o ặ c c ó licti bộ rỏ ậ}l thì
G i á m d ô c T r u r n i t â m x é t . đ e n e h ị C h u t ị ch Uy b a n n h â n
d à n c á p h u y ệ n q u y ẻ t d i n h n i a m mọ t p h à n h o ặ c Iittien
cliâp h à n h p h ả n t h ó i ci an c ò n lại.
2. Trườn!Ị hợp níiười dans châp hành quvêt địnih áp
đụtií: hiện pháp đua vào Trunu tâm bị ỏm nậns thì (được
tạm đình chì chấp hành quyết định, chuyên về ìiia đình
điêu trị: thòi gian diều trị không đưọc tính vao tlìờit hạn
chãp hành quyct dịnh.
3. Đỏi với phụ nữ có thai thì dược tạm dinh chu thi
hành quyêt định cho đôn khi con đù ba nnrơ; sáu tlháng
ÍUÔI. T ron” thài eian tạm dinh chi mà ntiirời dó có tiliành
lích x u â t s ăc tronII q u á trin h h ọ c tập. rèn luyện, la o t d ộ n u
được Uy ban nhận dân câp xã nơi cư tru Xuc nhậm thi
được micn châp hành phân thời gian còn lại.
4. Trình tự. thú tục xem xét việc giám thơi hạn, tạm
đình chì hoặc miễn chấp hành quyết định quàn lý saiu cai
nehiện tại Trung lâm:
a)
Giám đốc Trunỵ tâm quàn lý sau cai nehiệm lập
danh sách các truònti họp giảm thời hạn. lạm d in h chì
hoặc miền việc chấp hành quyết định quan lý sum cai
nghiện quy định tại khoán 1. 2, 3 Điều này và lùm văn
bàn cửi Trirừne Plìòns Lao độnc - Thirơne binh vìà Xã
hội câp huyện nơi lập hò sơ đưa đối tượng vào Tiruntỉ
lâm Chừa bệnh - Giáo dục - Lao độns xã hội:
b)
1 1 «)ii ilùrí h ạ n ha Iiụày. k ê l ừ n u à v n h ậ n v ă n bati
cua Giám dóc Trun
phònu Lao dộnu - Tlnrone binh và Xã hội câp huyện
phái thâm tra. làm vãn ban trình Chù tịch Uy ban nhân
dân cấp huyện;
C) Trnne thơi hạn hai nuày. kè từ ncày nhận văn hàn
cua Trưont’ phòiiíi Lao độílữ - Thươns binh và Xã hội câp
huyện. Chu tịch ủ v ban nhân dân cấp huyện phủi xem xct.
quyêt định việc iiiàm thòi hạn. tạm dinh chi hoặc miền
vi ỨC cliâp hành quvêt định quan lý sau cui nshiện.
Diều 25. Hct thời hạn chấp hành quyết định quán lý
sau cai nghiện
tại
Trung^ tâm
v_.
•
•
1. Tron" thời iiian ha mươi ncày, trước khi neưừi sau
cai nghiện hốt thòi hạn chắp hành quyết định áp dụng
biện pháp quàn lý sau cai ndìiện tại Tnin á tâm. Giám đôc
Trune tâm có trách nhiệm
iliôntic. háo cho ngựời
đó biêt.
•
cr
2. Khi hết hạn châp hành quyết định. Giám đôc
Trung tám cáp "Giây clúrnẹ nhận dã châp hành xong
cỊiivèt định quán lý sau cai Iiíihiộn tại Trune tâm” cho
nuưiM dó \’à eìri ban sao Giày chứng nhận đèn Phòníì
V.
•
»—
v_
Lao độn lí - Thươrm bĩnh và Xã hội. Uy ban nhân dân
cấp xã nơi neười dó cư trú và eia đình ne ươi đó đê giúp
đỡ khi tái hòa nhập cộnc đôrni.
.V D ỏ ị với n h ữ n gc linh c ó khu tĩính
CU' v à l à m v iệ* c c h o
'
niurài sau cai nduện. khi lict thời hạn châp hành quyêt
89
định, nếu ne ười sau cai nsliiộn có rmiyện vọnu ớ lại
sinh sôníi.
làm việc tại
khu vực
nàv thì làm đơri ^eửi ("hủ
v_
•
*
tịch Uy ban nhân dân cấp tỉnh. Trong thời hạn mười
ngày. Chu tịch ú y han nhân dân cấp tinh phải xem xct.
ciải quvêt.
M u• c 2
CHẾ Đ ộ QUAN LÝ, HỌC TẬP, LAO ĐỘNG
VÀ KHEN THƯỞNG, KY LUẬT ĐÒI VỚI NGƯỜI
SAU CAI NGHIỆN TẠI TRUNG TÂM
Điều 26. Chế độ quán lý
1. Người sau cai nghiện được đcm theo đồ dùng sinh
hoạt cá nhân thiết yếu; được gặp thân nhân, được gửi
thư hoặc liên lạc với gia đình; được nhận tiền, chăn màn,
quần áo, thuốc chừa bệnh, đồ ăn và các đồ dùng sinh
hoạt cá nhàn thiết yếu khác do thân nhân gửi tới theo
quy định cùa Trung tâm; được tham gia các hoạt động
vãn hóa. thê íhao, giải trí và các sinh hoạt tập thê khác
do Trune tâm tổ chức.
2. Trong thời hạn ờ Trung tâm, người sau cai nghiện
phải thực hiện các quy định, quy chế của Trung tâm về
quản lý, giáo dục, học tập, sinh hoạt, lao động và ròn
luyện theo quy định; phủi tham gia ỉao động sản xuât đổ
tự túc tièn ăn và chi phí sinh hoạt.
90
Điêu 27. Ghê độ học n Ị2!,õ
Nìuròi sau cai nnhiên cUrợc học nghê. tuìnii cao tay
nghe trcn cư SCT diêu k i ệ n vá kha nânẹ tỏ chức cua
Trung tâm.
Điều 28. Chế độ lao độne và lnrờng thành quà lao động
1. Neười sau cai nnhiên phai chấp hành chế độ, thời
gian làm việc theo quy định cùa Trung tâm và được
tra 11o" bị bào hộ' lao động,
bảo đàm an toàn, vệ■ sinh lao
•
<_
động theo quy định,
2. NaV- ười sau cai nehiện
dược
hươngo tiền côn oSĩ lao
*
•
động theo định mức lao dộng và kêl qua công việc hoàn
thanh hoặc theo Hợp đônẹ lao dộng. Tiên công lao động
được chi dùne cho đời sốns và sinh hoạt, so tiền còn lại
được íiửi tiẽt kiệm. Khi chấp hành xons quyci định thì
được nhận lại sô tiên đã ạửi tict kiệm và lãi suât tiết
kiệm tươns img.
3. Trong trườns hợp ncười sau cai nchiện bị tai nạn
lao động thì Trung tâm phải tô chức cứu chữa kịp thời
và ỉàm các thủ tục cân thiêt dè eiài quyết chế độ trợ cấp
t'?co quy định cùa pháp luật.
Diều 29. Chồ độ dóng góp. trợ cắp. Bảo hiểm y tổ
1.
Người sau cai niihiện tại Trung tâm phải đón" góp
tiền ăn, tiên khám, chừa bệnh và các chi phí quán lý
khác theo quy định. Đỏi với người thuộc Ỉ1Ộ nẹhc.o. gia
đình chính sách theo Pháp lệnh Ưu dãi người cỏ công
với cách mạng, người clnra thành niên, người bị bệnh
91