Tải bản đầy đủ (.docx) (116 trang)

Bài tập hóa học lớp 10 (30)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (630.24 KB, 116 trang )

BÀI TẬP HÓA HỌC LỚP 10 (CẢ NĂM)

CHUYÊN ĐỀ 1.NGUYÊN TỬ
TÓM TẮT LÍ THUYẾT
I. Thành phần nguyên tử
1. Lớp vỏ: Bao gồm các electron mang điện tích âm. Electron có điện tích: q e = –
1,602.10–19 C = 1–. Khối lượng electron là me = 9,1095.10–31 kg.
2. Hạt nhân: Bao gồm các proton và các nơtron.
Proton có điện tích: qp = +1,602.10–19 C = 1+. Khối lượng proton là mp = 1,6726.10–27
kg.
Nơtron không có điện tích và có khối lượng: mn = 1,6748.10–27 kg.
Kết luận: Nguyên tử trung hòa về điện, tổng số proton bằng tổng số electron. Khối
lượng của electron rất nhỏ so với proton hoặc nơtron.
II. Điện tích và số khối hạt nhân
1. Điện tích hạt nhân
Nguyên tử có hạt nhân mang điện dương. Điện tích hạt nhân là Z +, số đơn vị
điện tích hạt nhân là Z. Số đơn vị điện tích hạt nhân (Z) = số proton = số electron.
2. Số khối hạt nhân A = Z + N ≅ M
3. Nguyên tố hóa học là tập hợp các nguyên tử có cùng số điện tích hạt nhân.
Kí hiệu:

A
ZX

. Trong đó A là số khối nguyên tử, Z là số hiệu nguyên tử.

III. Đồng vị, nguyên tử khối trung bình
1. Đồng vị là tập hợp các nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau số nơtron.
Thí dụ: Nguyên tố cacbon có 3 đồng vị:
2. Nguyên tử khối trung bình:


12
6C

,

13
6C

,

14
6C


Gọi

A

là nguyên tử khối trung bình của một nguyên tố. A 1, A2 ... là nguyên tử

khối của các đồng vị có % số nguyên tử lần lượt là a%, b%...
A=

Ta có:

a.A1 + b.A 2 + ....
100

IV. Sự chuyển động của electron trong nguyên tử. Obitan nguyên tử.
Trong nguyên tử, các electron chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân và

không theo một quỹ đạo nào. Khu vực xung quanh hạt nhân mà tại đó xác suất có mặt
của electron là lớn nhất được gọi là obitan nguyên tử. Obitan s có dạng hình cầu,
obitan p có dạng hình số 8 nổi, obitan d, f có hình phức tạp.
V. Lớp và phân lớp
Các electron trong nguyên tử được sắp xếp thành lớp và phân lớp. Các electron
trong cùng một lớp có mức năng lượng gần bằng nhau. Thứ tự và kí hiệu lớp được
đánh số từ n = 1 và bắt đầu bằng chữ cái K.
Có 4 loại phân lớp được kí hiệu là: s, p, d, f. Số phân lớp trong một lớp bằng số
thứ tự của lớp. Số obitan có trong các phân lớp s, p, d, f lần lượt là 1, 3, 5 và 7. Mỗi
obitan chứa tối đa 2 electron.
VI. Cấu hình electron trong nguyên tử
1. Mức năng lượng
Trật tự mức năng lượng: 1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s 4d 5p 6s 4f 5d 6p 7s ...
Sự phân bố electron trong nguyên tử tuân theo các nguyên lí và quy tắc:
Nguyên lí Pau–li, nguyên lí vững bền, quy tắc Hun.
2. Cấu hình electron
Sự phân bố các electron vào obitan trong nguyên tử tuân theo các quy tắc và
nguyên lí:
Nguyên lí Pauli: Trên một obitan có thể có nhiều nhất hai electron và hai
electron này chuyển động tự quay khác chiều nhau.


Nguyên lí vững bền: ở trạng thái cơ bản, trong nguyên tử các electron chiếm
lần lượt những obitan có mức năng lượng từ thấp đến cao.
Quy tắc Hun: Trong cùng một phân lớp, các electron sẽ phân bố trên obitan
sao cho số electron độc thân là tối đa và các electron này phải có chiều tự quay giống
nhau.
Thí dụ: Viết cấu hình electron của Fe (Z = 26)
Sắp xếp theo mức năng lượng cho đủ số electron: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2 3d6.
Viết lại cấu hình: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6 4s2.

PHẦN I: BÀI TẬP TỰ LUẬN
Dạng 1: Làm quen về các khái niệm
Bài 1. Nguyên tử khối của neon là 20,179. Hãy tính khối lượng của một nguyên tử
neon theo kg.
Bài 2. Biết rằng khối lượng một nguyên tử oxi nặng gấp 15,842 lần và khối lượng của
nguyên tử cacbon 12C nặng gấp 11,9059 lần khối lượng của nguyên tử hiđro. Hỏi nếu
chọn 1/12 khối lượng nguyên tử cacbon 12C làm đơn vị thì H, O có nguyên tử khối là
bao nhiêu?
Bài 3. Hãy cho biết số đơn vị điện tích hạt nhân, số proton, số nơtron và số electron
của các nguyên tử có kí hiệu sau đây
a)

7
23
39
40
234
3 Li, 11 Na, 19 K, 19 Ca, 90Th
2
4
12
16
32
56
1 H, 2 He, 6 C, 8 O, 15 P, 26 Fe.

b)
Hoàn thành bằng bảng sau
Đồng vị


Số đơn vị điện tích hạt

Số P

Số N

Số E

7
3 Li

nhân
3

3

4

3

Đồng vị

Số đơn vị điện tích hạt

Số P

Số N

Số E


nhân


Dạng 2: Toán đồng vị về các phân tử
Bài 4. Nguyên tử khối trung bình của bạc bằng 107,02 lần nguyên tử khối của hiđro.
Nguyên tử khối của hiđro bằng 1,0079. Tính nguyên tử khối của bạc.
Bài 5. Các nguyên tử A, B, C, D, E có số proton và số nơtron lần lượt như sau:
A: 28 proton và 31 nơtron.
B: 18 proton và 22 nơtron.
C: 28 proton và 34 nơtron.
D: 29 proton và 30 nơtron.
E: 26 proton và 30 nơtron.
Hỏi những nguyên tử nào là những đồng vị của cùng một nguyên tố và nguyên
tố đó là nguyên tố gì?
Bài 6. Cho hai đồng vị hiđro với tỉ lệ % số nguyên tử :
35
17 Cl

1
1H

(99,984%),

2
1H

(0,016%)

37
17 Cl


và hai đồng vị của clo là
(75,53%),
(24,47%).
a) Tính nguyên tử khối trung bình của mỗi nguyên tố.
b) Có thể có bao nhiêu loại phân tử HCl khác nhau được tạo nên từ các loại đồng vị
đã cho.
c) Tính phân tử khối gần đúng của mỗi loại phân tử nói trên.
Hướng dẫn: Để tìm ra nguyên tử khối trung bình của một nguyên tố ta áp dụng công
thức :
A

=

A1 .x1 + A2 .x 2 + A3 .x3
100

trong đó A1, A2, A3 là số khối của các đồng vị 1, 2, 3
x1, x2, x3 là % số nguyên tử của các đồng vị

1, 2, 3

hoặc

A

=

A 1 .x1 + A2 .x 2 + A3 .x3
x1 + x 2 + x 3


trong đó

A1, A2, A3 là số khối của các đồng vị 1, 2, 3
x1, x2, x3 là số nguyên tử của các đồng vị 1,

2, 3


Bài 7. Ngtố X có 2 đồng vị , tỉ lệ số ngtử của đồng vị 1, đồng vị 2 là 31 : 19. Đồng vị
1 có 51p, 70n và đồng vị thứ 2 hơn đồng vị 1 là 2 nơtron. Tìm ngtử khối trung bình
của X ?
Bài 8. Clo có hai đồng vò là

35
17

Cl ; 1737Cl

. Tỉ lệ số nguyên tử của hai đồng vò

này là 3 : 1. Tính nguyên tử lượng trung bình của Clo.
Bài 9. Ngun tử khối trung bình của đồng bằng 63,546. Đồng tồn tại trong tự nhiên
dưới hai dạng đồng vị

63
29 Cu




65
29 Cu

. Tính tỉ lệ % số ngun tử đồng

63
29 Cu

tồn tại trong

tự nhiên.
Bài 10. Biết rằng ngun tố Agon có ba đồng vị khác nhau, ứng với số khối 36, 38 và
A. Phần trăm các đồng vị tương ứng lần lượt bằng: 0,34%; 0,06% và 99,6%. Tính số
khối A của đồng vị thứ ba, biết rằng ngun tử khối trung bình của agon bằng 39,98.
Bài 11. Ngun tử Mg có ba đồng vị ứng 24Mg, 25Mg, 26Mg với thành phần phần trăm
trong tự nhiên lần lượt là 78,6%; 10,1%; 11,3%.
a. Tính ngun tử khối trung bình của Mg.
b. Giả sử trong một lượng Mg có 50 ngun tử 25Mg, thì số ngun tử tương ứng của
hai đồng vị còn lại là bao nhiêu?
Dạng 3: Cấu hình electron trong ngun tử và ion
Cấu hình electron ngun tử biểu diễn sự phân bố e trên các phân lớp thuộc các lớp
khác nhau.
Quy ước cách viết cấu hình e ngun tử:
-

số thứ tự lớp e được viết bằng các chứ số (1, 2, 3…..)

-

phân lớp được ký hiệu bằng các chữ cái thường (s, p, d, f).


-

số e dược ghi bằng chỉ số ở phía trên, bên phải kí hiệucủa phân lớp ( s2,
p2……..).
Cách viết cấu hình electron ngun tử:

-

Xác đinh số electron của ngun tử.


Các electron được phân bố theo thứ tự tăng dần các mức năng lượng AO, theo

-

các nguyên lý và quy tắc phân bố electron trong nguyên tử. Theo sơ đồ các mức năng
lựơng sau:
1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s 4d 5p 6s 4f 5d 6p 7s ...
Bài 12. Cho biết tên, kí hiệu, số hiệu nguyên tử của
a) 2 nguyên tố có số electron ở lớp ngoài cùng tối đa.
b) 2 nguyên tố có 2 electron ở lớp ngoài cùng.
c) 2 nguyên tố có 7 electron ở lớp ngoài cùng.
d) 2 nguyên tố có 2 electron độc thân ở trạng thái cơ bản.
Bài 13. Viết cấu hình eletron đầy đủ cho các nguyên có lớp electron ngoài cùng là
a. 2s1.
b. 2s² 2p³.
c. 2s² 2p6.
d. 3s² 3p³.
Bài 14. Hãy viết cấu hình electron của các nguyên tố có số hiệu nguyên tử Z = 20, Z

= 21,
Z = 22, Z = 24, Z = 29 và xác định số electron độc thân của mỗi nguyên tử.
Chú ý:
Khi viết cấu hình electron của nguyên tử các nguyên tố thì phải lưu ý 2 TH giả bảo
hòa sau:
TH1 : Trường hợp bán bảo hòa: Như cấu hinh electron của nguyên tử Cr (Z = 24)
Khi viết mà electron cuối cung điền vào AOd như sau:
(n-1)d4 ns2 thì 1 electron ở phân lớp ns nhảy sang phân lớp (n-1)d để đạt cấu hình
bền vững hơn nên phai viết lai cấu hinh đúng của các nguyên tử nguyên tố này ở dạng
(n-1)d5 ns1 thì mới đúng với thực tế.
TH2 : Trường hợp vội bảo hòa: Như cấu hinh electron của nguyên tử Cu (Z = 29).
Khi viết mà electron cuối cung điền vào AOd như sau:
(n-1)d9 ns2 thì 1 electron ở phân lớp ns nhảy sang phân lớp (n-1)d để đạt cấu hình
bền vững hơn nên phai viết lai cấu hinh đúng của các nguyên tử nguyên tố này ở dạng
(n-1)d10 ns1 thì mới đúng với thực tế.
Làm bài bằng cách hoàn thành bảng sau:
Z

Cấu hình electron

Sự phân bố electron phân lớp ngoài

Số e độc

cùng

thân


20

21
22
24
29
Bài 16. Hãy viết cấu hình electron các nguyên tử sau và cho biết số lớp, số electron
lớp ngoài cùng, số electron phân lớp ngoài cùng của các nguyên tử H, Li, Na, K, Ca,
Mg, C, Si, O.
Làm bài bằng cách hoàn thành bảng sau :
Nguyên tử

Z

Cấu hình electron

Số
lớp

Số electron...........ngoài
cùng
Lớp
Phân lớp

H
Li
Na
K
Ca
Mg
C
Si

O
Bài 17. Nguyên tử của nguyên tố Y có tổng số electron ở các phân lớp p là 11. Hãy
viết cấu hình electron của nguyên tử Y.
Bài 18. Nguyên tử nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 4s 1. Xác định
cấu hình electron của X.
Bài 19. Nguyên tử Fe có Z = 26. Hãy viết cấu hình elctron của Fe. Viết cấu hình
electron của các ion Fe2+ và Fe3+.
Hướng dẫn


Viết cấu hình electron của nguyên tử R.



Bớt dần từ 1, 2, ……. n electron trong cấu hình electron của R theo thứ tự từ ngoài
vào ( từ phải sang trái theo thứ tự sắp xếp trong cấu hình nguyên tử R theo quy tắc hết
lớp ngoài rồi mới vào đến lớp trong.


Chú ý:
Đối với nguyên tứ nguyên tố R có cấu hình 2 phân lớp ngoài là (n-1)da ns2 thì khi
viết cấu hinh cho ion R ta củng bớt lần lượt 1, 2, ……. n electron từ phân lớp ns2
trước đến hết rồi mới bớt electron ở phân lớp (n-1)da.
Bài 20. Viết cấu hình electron của ion K+, Cr3+, Cr2+, Pb2+
Bài 21. Viết cấu hình electron của ion F– (Z = 9) và Cl– (Z = 17) và cho biết các ion
đó có đặc điểm gì?
Bài toán hạt là những bài toán có liên quan đến thành phần các loại hạt cơ bản
của nguyên tử, ion hay thậm chí là một phân tử gồm nhiều nguyên tử. Để làm được
những bài toán thuộc dạng này ta cần năm vững một số điểm cơ bản sau đây
+, Nguyên tử cấu thành từ 3 loại hạt cơ bản proton, notron, electron nên khi đề

bài đưa ra dữ kiện “tổng số ba loại hạt cơ bản” hay “tổng số p, n, e” thì ta hiểu hai
cách nói trên là như nhau
+, Cần phân biệt rõ những dữ kiện kiểu
- Số hạt mang điện tích âm: số e

- Số hạt mang điện tích dương:

số p
- Số hạt mang điện: số p + số e
- Số hạt không mang điện: số n
Nhìn chung cách trình bày cho các bài toán dạng này là
Gọi số proton = số electron trong nguyên tử (hợp chất) là Z
số notron trong nguyên tử (hợp chất) là N
Sau đó từ các dữ kiện đề bài cho ta có thể lập ra các phương trình từ đó tìm ra Z và N
Ví dụ:
Tổng số hạt mang điện là ........ ta có phương trình
2Z
+
N = .......
Tổng số hạt mang điện nhiều hơn không mang điện

2Z



N

= .......
Tổng số hạt mang điện tích trái dấu
2Z = ............

Số hạt mang điện dương lớn hơn số hạt không mang điện
Z–N=
.......
v.v.....
Bài 22. Biết tổng số hạt p, n, e trong một nguyên tử là 155. Số hạt mang điện nhiều
hơn số hạt không mang điện là 33 hạt. Tính số khối của nguyên tử.


Bài 23. Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong nguyên tử là 28, trong đó số hạt
không mang điện chiếm xấp xỉ 35% tổng số hạt. Tính số hạt mỗi loại và viết cấu hình
electron của nguyên tử.
Bài 24. Oxit Y có công thức M2O. Tổng số hạt cơ bản(p,n,e) trong B là 92, trong đó
số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 28. Xác định công thức phân
tử của Y biết rằng ZO = 8


a.

Bài 25. Một nguyên tử R có tổng số hạt mang điện và không mang điện là 34,
trong đó số hạt mang điện gấp 1,833 lần số hạt không mang điện. Xác định R
và viết cấu hình electron của R

b.

Bài 26. Nguyên tử của một nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản 21 hạt. Xác định

c.

và viết cấu hình electron nguyên tử của X
Bài 27. Nguyên tử của một nguyên tố Y có tổng số hạt cơ bản 13 hạt. Xác định

và viết cấu hình electron nguyên tử của Y

d.

PHẦN 2. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

e.

Câu 1: Hạt nhân của hầu hết các nguyên tử do các loại hạt sau cấu tạo nên

f.

A. electron, proton và nơtron

B. electron và nơtron

C. proton và nơtron

D. electron và proton

Câu 2: Một nguyên tử được đặc trưng cơ bản bằng
A. Số proton và điện tích hạt nhân

B. Số proton và số electron

C. Số khối A và số nơtron

D. Số khối A

và điện tích hạt nhân

g.

Câu 3: Nguyên tố hóa học bao gồm các nguyên tử:
A. Có cùng số khối A

B. Có cùng số proton

C. Có cùng số nơtron

D. Có cùng số proton và số

nơtron
h.

Câu 4: Điều khẳng định nào sau đây là sai ?

i.

A. Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo nên bởi các hạt proton, electron, nơtron.

j.

B. Trong nguyên tử số hạt proton bằng số hạt electron.

k.

C. Số khối A là tổng số proton (Z) và tổng số nơtron (N).

l.


D. Nguyên tử được cấu tạo nên bởi các hạt proton, electron, nơtron.

m.

Câu 5: Phát biểu nào sau đây không đúng?

n.

A. Nguyên tử được cấu tạo từ các hạt cơ bản là p, n, e.

o.

B. Nguyên tử có cấu trúc đặc khít, gồm vỏ nguyên tử và hạt nhân nguyên tử.


p.

C. Hạt nhân nguyên tử cấu tạo bởi các hạt proton và hạt nơtron.

q.

D. Vỏ nguyên tử được cấu tạo từ các hạt electron.

r.

Câu 6: Mệnh đề nào sau đây không đúng ?

s.

(1) Số điện tích hạt nhân đặc trưng cho 1 nguyên tố.


t.

(2) Chỉ có hạt nhân nguyên tử oxi mới có 8 proton.

u.

(3) Chỉ có hạt nhân nguyên tử oxi mới có 8 nơtron.

v.

(4) Chỉ có trong nguyên tử oxi mới có 8 electron.

w.

A. 3 và 4

x.

Câu 7: Chọn câu phát biểu sai :

B. 1 và 3

C. 4

D. 3

Trong một nguyên tử luôn luôn có số prôtôn = số electron = số điện tích hạt

1.


nhân
2.

Tổng số prôton và số electron trong một hạt nhân gọi là số khối

3.

Số khối A là khối lượng tuyệt đối của nguyên tử

4.

Số prôton =điện tích hạt nhân

5.

Đồng vị là các nguyên tử có cùng số prôton nhưng khác nhau về số nơtron
y.

A. 2,4,5

B. 2,3

C. 3,4

D. 2,3,4
z.

Câu 8: Cho ba nguyên tử có kí hiệu là


24
12

Mg

,

25
12

Mg

,

26
12

Mg

đây là sai ?
aa.

A.Số hạt electron của các nguyên tử lần lượt là: 12, 13, 14

ab.

B.Đây là 3 đồng vị.

ac.


C.Ba nguyên tử trên đều thuộc nguyên tố Mg.

ad.

D.Hạt nhân của mỗi ngtử đều có 12 proton.

ae.

Câu 9: Chọn câu phát biểu sai:

af.

A. Số khối bằng tổng số hạt p và n

. Phát biểu nào sau


ag.

B. Tổng số p và số e được gọi là số khối
C. Trong 1 nguyên tử số p = số e = điện tích hạt nhân

ah.

D. Số p bằng số e
27
13

Al


ai.

Câu 10: Nguyên tử

aj.

A. 13p, 13e, 14n.

B. 13p, 14e, 14n.

ak.

C. 13p, 14e, 13n.

D. 14p, 14e, 13n.

al.

có :

Câu 11: Nguyên tử canxi có kí hiệu là

am. A.

40
20

Ca

. Phát biểu nào sau đây sai ?


Nguyên tử Ca có 2electron lớp ngoài cùng.

B. Số hiệu nguyên tử của

Ca là 20.
an.

C. Canxi ở ô thứ 20 trong bảng tuần hoàn.

D. Tổng hạt cơ bản của

canxi là 40.
ao.

Câu 12: Cặp phát biểu nào sau đây là đúng:

ap.

1. Obitan nguyên tử là vùng không gian quanh hạt nhân, ở đó xác suất hiện diện
của electron là rất lớn ( trên 90%).

aq.

2. Đám mây electron không có ranh giới rõ rệt còn obitan nguyên tử có ranh
giới rõ rệt.

ar.

3. Mỗi obitan nguyên tử chứa tối đa 2 electron với chiều tự quay giống nhau.


as.

4. Trong cùng một phân lớp, các electron sẽ được phân bố trên các obitan sao
cho các electron độc thân là tối đa và các electron phải có chiều tự quay khác
nhau.

at.

5. Mỗi obitan nguyên tử chứa tối đa 2 electron với chiều tự quay khác nhau.
A. 1,3,5.

au.

B. 3,2,4.

C.

3,5,

4.

D.1,2,5.
av.

Câu 13: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 40 .Tổng số hạt mang
điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 12 hạt .Nguyên tố X có số khối
là :



aw. A.
ax.

27

B. 26

C. 28

D. 23

Câu 14: Trong nguyên tử một nguyên tố A có tổng số các loại hạt là 58. Biết số
hạt p ít hơn số hạt n là 1 hạt. Kí hiệu của A là
38
19

K

B.

39
19

K

C.

39
20


K

D.

38
20

K

ay.

A.

az.

Câu 15: Tổng các hạt cơ bản trong một nguyên tử là 155 hạt. Trong đó số hạt
mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 33 hạt. Số khối của nguyên tử
đó là

ba.

A. 119

bb. Câu

B. 113

C. 112

D. 108


16: Tổng các hạt cơ bản trong một nguyên tử là 82 hạt. Trong đó số hạt

mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22 hạt. Số khối của nguyên tử
đó là
bc.

A. 57

bd. Câu

B. 56

C. 55

D. 65

17: Ngtử của nguyên tố Y được cấu tạo bởi 36 hạt .Trong hạt nhân, hạt

mang điện bằng số hạt không mang điện.
be.

1/ Số đơn vị điện tích hạt nhân Z là :

bf.

A. 10

B. 11


bg. 2/

Số khối A của hạt nhân là :

bh. A

. 23

bi.

C. 12
B. 24

D.15
C. 25

D. 27

Câu 18: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 49, trong đó số
hạt không mang điện bằng 53,125% số hạt mang điện.Điện tích hạt nhân của X
là:
A. 18

bj.

B. 17

C. 15

D. 16

bk. Câu

19: Nguyªn tö nguyªn tè X ®îc cÊu t¹o bëi 36 h¹t, trong ®ã sè h¹t mang

®iÖn gÊp ®«i sè h¹t kh«ng mang ®iÖn. §iÖn tÝch h¹t nh©n cña X lµ:
bl.

A. 10

B. 12

C. 15

D. 18


Câu 20: Nguyên tử của một nguyên tố có 122 hạt p,n,e. Số hạt mang điện

bm.

trong nhân ít hơn số hạt không mang điện là 11 hạt. Số khối của nguyên tử trên
là:
bn. A.

122

bo. Câu

B. 96


C. 85

D. 74

21: Nguyên tử X có tổng số hạt p,n,e là 52 và số khối là 35. Số hiệu

nguyên tử của X là
bp. A.

17

B. 18

C. 34

D. 52

Câu 22: Nguyên tử X có tổng số hạt p, n, e là 28 hạt. Kí hiệu nguyên tử của X

bq. A.
br.

16
8

X

B.

19

9

X

C.

10
9

X

D.

18
9

X

Câu 23: Tæng sè h¹t proton, n¬tron, electron trong nguyªn tö cña mét nguyªn tè
lµ 13. Sè khèi cña nguyªn tö lµ:
A. 8

bs.
bt.

B. 10

C. 11

D. TÊt c¶ sai


Câu 24: Tổng số hạt mang điện trong ion AB 43- là 50. Số hạt mang điện trong
nguyên tử A nhiều hơn số hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử B là 22. Số
hiệu nguyên tử A, B lần lượt là:

bu. A.

16 và 7

bv. Câu

B. 7 và 16

C. 15 và 8

D. 8 và 15

25: Trong phân tử M2X có tổng số hạt p,n,e là 140, trong đó số hạt mang

điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44 hạt. Số khối của M lớn hơn số
khối của X là 23. Tổng số hạt p,n,e trong nguyên tử M nhiều hơn trong nguyên
tử X là 34 hạt. CTPT của M2X là:
bw. A.

K2O

bx. Câu

B. Rb2O


C. Na2O

D. Li2O

26: Trong phân tử MX2 có tổng số hạt p,n,e bằng 164 hạt, trong đó số hạt

mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 52 hạt. Số khối của nguyên tử
M lớn hơn số khối của nguyên tử X là 5. Tổng số hạt p,n,e trong nguyên tử M


lớn hơn trong nguyên tử X là 8 hạt. Tổng số hạt p,n,e trong nguyên tử M lớn
hơn trong nguyên tử X là 8 hạt. Số hiệu nguyên tử của M là:
by. A.
bz.

12

B. 20

C. 26

D. 9

Câu 27: Trong dãy kí hiệu các nguyên tử sau, dãy nào chỉ cùng một nguyên tố
hóa học:

ca.

A. 6A 14 ; 7B 15
27


F56

B.

C16; 8D 17; 8E 18

C.

8

26

G56;

D. 10H20 ; 11I 22
16
8

17
8

18
8

cb.

Câu 28: Oxi có 3 đồng vị O, O, O số kiếu phân tử O2 có thể tạo thành là:

cc.


A. 3

cd.

Câu 29: Trong tự nhiên H có 3 đồng vị: 1H, 2H, 3H. Oxi có 3 đồng vị 16O, 17O,

B. 4

C. 5

D. 6

18

O. Hỏi có bao nhiêu loại phân tử H2O được tạo thành từ các loại đồng vị trên:
A. 3

ce.

B. 16

C. 18

D. 9
cf.

Câu 30: Nitơ trong thiên nhiên là hỗn hợp gồm hai đồng vị là
15
7


cg.
ch.

N

(99,63%) và

N

(0,37%). Nguyên tử khối trung bình của nitơ là

A. 14,7

B. 14,0

C. 14,4

Câu 31: Nguyên tố Cu có hai đồng vị bền là
trung bình của Cu là 63,54. Tỉ lệ % đồng vị

ci.

14
7

A. 70% và 30%

B. 27% và 73%


63
29

63
29

Cu

,

D. 13,7

Cu

65
29



65
29

Cu

. Nguyên tử khối

Cu

lần lượt là


C. 73% và 27%

D. 64%và 36

%
cj.

Câu 32: Nguyên tố Bo có 2 đồng vị 11B (x1%) và 10B (x2%), ngtử khối trung
bình của Bo là 10,8. Giá trị của x1% là:


ck.

A. 80%

B. 20%

C. 10,8%

D.

89,2%
cl.

Câu 33: Một nguyên tử X có số hiệu nguyên tử Z =19. Số lớp electron trong
nguyên tử X là

cm. A.
cn.


4

B. 5

C. 3

D. 6

Câu 34: Nguyên tử của nguyên tố nhôm có 13e và cấu hình electron là
1s22s22p63s23p1. Kết luận nào sau đây đúng ?

co.

A. Lớp electron ngoài cùng của nhôm có 3e.

cp.

B. Lớp electron ngoài cùng của nhôm có 1e.

cq.

C. Lớp L (lớp thứ 2) của nhôm có 3e.

cr.

D. Lớp L (lớp thứ 2) của Al có 3e hay nói cách khác là lớp electron ngoài cùng
của Al có 3e.

cs.


Câu 35: Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử của nguyên tố có số hiệu bằng 7 có
mấy electron độc thân ?

ct.

A. 3

B. 5

C. 2

D. 1

cu.

Câu 36: Mức năng lượng của các electron trên các phân lớp s, p, d thuộc cùng
một lớp được xếp theo thứ tự :

cv.

A. d < s < p.

cw. Câu

B. p < s < d.

C. s < p < d.

D. s < d < p.




37: Các nguyên tử có Z 20, thoả mãn điều kiện có 2e độc thân lớp ngoài

cùng là
cx.

A. Ca, Mg, Na, K

B. Ca, Mg, C, Si

C. C, Si, O, S

D. O, S, Cl, F

cy.

Câu 38: Nguyên tử M có cấu hình electron của phân lớp ngoài cùng là 3d 7.
Tổng số electron của nguyên tử M là:
A. 24

cz.
da.

B. 25

C. 27 D. 29

Câu 39: Electron cuối cùng một nguyên tố M điền vào phân lớp 3d 3. Số
electron hóa trị của M là


db. A.

3

B. 2

C. 5

D.4


dc.

Cõu 40: Mt nguyờn t X cú tng s electron cỏc phõn lp s l 6 v tng s
electron lp ngoi cựng l 6. Cho bit X thuc v nguyờn t hoỏ hc no sau
õy?

dd. A.

Oxi (Z = 8)

B. Lu hunh (Z = 16) C. Flo (Z = 9)

D. Clo (Z =

17)
de.

Cõu 41: Mt ngt X cú tng s e cỏc phõn lp p l 11. Hóy cho bit X thuc

v nguyờn t hoỏ hc no sau õy?

df.

A. nguyờn t s.

B. nguyờn t p.

d.

D. nguyờn t f.

dg. Cõu

C. nguyờn t

42: Nguyờn t ca nguyờn t X cú tng s electron trong cỏc phõn lp p l

7. Nguyờn t ca nguyờn t Y cú tng s ht mang in nhiu hn tng s ht
mang in ca X l 8. X v Y l
dh. A.
di.

Al v Br

B. Al v Cl

C. Mg v Cl

D. Si v Br.


Cõu 46: Nguyên tử nguyên tố X có e cuối cùng điền vào phân lớp 3p 1. Nguyên
tử nguyên tố Y có e cuối cùng điền vào phân lớp 3p 3. Số proton của X, Y lần lợt là:

dj.

A. 13 và 15

dk. Cõu

B. 12 và 14

C. 13 và 14

D. 12 và 15

43: Electron cuối cùng của nguyên tử nguyên tố X phân bố vào phân lớp

3d6. X là
dl.

A. Zn

B. Fe

C. Ni

D. S

Cõu 44: Mt nguyờn t X cú 3 lp. trng thỏi c bn, s electron ti a


dm.

trong lp M l:
dn. A.

2

B. 8

C. 18

D. 32

do.
dp. CHUYấN
dq. PHN

2. BNG TUN HON NH LUT TUN HON

1. BI TP T LUN


dr.

DẠNG 1. QUAN HỆ GIỮA CẤU HÌNH ELECTRON VỚI VỊ TRÍ, TÍNH
CHẤT NGUYÊN TỐ TRONG BẢNG HTTH NGUYÊN TỐ HÓA HỌC

ds.


Lưu ý:

- Từ cấu hình ion => cấu hình electron của nguyên tử => vị trí

trong BTH
( không dùng cấu hình ion => vị trí nguyên tố )
du. - Từ vị trí trong BTH ⇒ cấu hình electron của nguyên tử
dv. + Từ số thứ tự chu kì => số lớp electron => lớp ngoài cùng là lớp thứ mấy
dw. + Từ số thứ tự nhóm => số electron của lớp ngoài cùng ( với nhóm A) ⇒ cấu
dt.

hình electron.
dx. Nếu cấu hình e ngoài cùng : (n-1)da nsb thì nguyên tố thuộc nhóm B và :
dy.
+ nếu a + b < 8
⇒ Số TT nhóm = a + b.
dz.
+ nếu a + b = 8, 9, 10
⇒ Số TT nhóm = 8.
ea. + nếu a + b > 10
⇒ Số TT nhóm = a + b – 10.
eb.
ec. Bài 1. a/ Viết cấu hình e của các nguyên tử có số hiệu nguyên tử: A( Z=10); B
(Z=13); D( Z= 19) ; E( Z= 9); G(Z = 11); J (Z = 16); M(Z = 18); Q(Z = 20)
ed.
b/ Xác định vị trí nguyên tố trong bảng HTTH



c/ Nguyên tố nào là kim loại , phi kim, khí hiếm? Vì sao?

ee. Hướng dẫn:
Với 4 nguyên tố đầu làm theo hướng dẫn dưới đây
ef. A (Z = 10) → Cấu hình electron của A là : ...................................................
eg. Từ cấu hình electron ta thấy:
eh. +, A có Z = ........→ A nằm ở ô số ............. trong bảng HTTH
ei. +, A có ........... lớp e → A thuộc chu kì ............
ej. +, A có ......... e lớp ngoài cùng → A thuộc nhóm ............. và A
là ...............................(kim loại, phi kim, khí hiếm).
ek. B (Z=13) →
el. D( Z= 19)
em. E( Z= 9)
en.



Với 4 nguyên tố sau làm bằng cách điền vào ô trông hoàn thành bảng dưới đây
eo.

Z

ep.

Cấu hình e

eq.

S
T

er.


N
h

es.

C
h

et.

KL/P
K/K


u

T

ó
k

Ô
eu.

H

m
ì


G(
Z
ev.

ew.

ex.

ey.

ez.

fb.

fc.

fd.

fe.

ff.

fh.

fi.

fj.

fk.


fl.

fn.

fo.

fp.

fq.

fr.

=
11)
fa. J
(Z
=

fg.

16)
M(
Z
=

18)
fm. Q(
Z
=
20)

fs.
ft.

Bài 2. Dựa vào bảng HTTH hãy xếp các nguyên tố sau đây theo chiều:
- Theo chiều tăng dần tính kim loại và giải thích: Li, Be, K, Na, Al

fu.

- Tăng dần tính phi kim và giải thích: As, F, S, N, P
Bài 3. Cho các nguyên tố: Mg(Z=12) : Al(Z=13) : Na(Z=11) : Si(Z=14)


a/ Sắp xếp các nguyên tố theo chiều tăng dần của : Tính kim loại, độ âm

fv.

điện, bán kính nguyên tử?
fw.
b/ Viết công thức hợp chất oxit cao nhất của các nguyên tố trên và sắp
xếp theo thứ tự giảm dần của tính bazo của các hợp chất này?
fx.

DẠNG 2. XÁC ĐỊNH NGUYÊN TỐ DỰA THEO HỢP CHẤT OXIT CAO
NHẤT VÀ HỌP CHẤT KHÍ VƠI HIDRO (R2On  RH8 – n)

fy.

Lưu ý : Đối với phi kim : hoá trị cao nhất với Oxi + hoá trị với Hidro = 8

fz.


- Xác định nhóm của ngtố R (Số TT nhóm = số electron lớp ngoài cùng = hoá
trị của ngtố trong oxit cao nhất )

ga.

- Lập hệ thức theo % khối lượng ⇒ MR .

gb. Giả

sử công thức RHa cho %H ⇒ %R =100-%H và ngược lại ⇒ ADCT :

a.M H M R
=
%H
%R
gc.

⇒ MR.

Giả sử công thức RxOy cho %O ⇒ %R =100-%O và ngược lại ⇒ ADCT :
y.M O x.M R
=
%O
%R

gd. Tuy

⇒ MR.


nhiên không phải bài toán nào cũng cho trực tiếp có thể họ sẽ đánh đố

chúng ta bằng cách trước khi thực hiện bước trên có một bước biến đổi đưa
công thức hợp chất khí với hidro thành công thức oxit cao nhất và ngược lại
như một vài bài toán dưới đây.
ge.
gf.

Bài 1. Oxit cao nhất của nguyên tố có công thức R2O5. Hợp chất khí với H chứa
91,18% R về khối lượng. Xác định tên nguyên tố R

gg. Bài

2. Hợp chất khí của một nguyên tố với H có dạng RH2. Oxit cao nhất của R

chứa 60% oxi. Hãy xác định tên nguyên tố R


gh. Bài

3 Hợp chất khí H của một nguyên tố có công thức RH3.Oxit cao nhất của

nó chứa 74,08% O. Xác định R
gi.

Bài 4. Một nguyên tố có hóa trị đối với H và hóa trị đối với O bằng nhau .
Trong oxit cao nhất của nó oxi chiếm 53,3 %

gj.


Bài 5. Một nguyên tố kim loại R trong bảng HTTH chiếm 52,94% về khối
lượng trong oxit cao nhất của nó. Xác định R

gk. DẠNG

3. XÁC ĐỊNH HAI NGUYÊN TỐ THEO VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI

TRONG BẢNG
gl.

HTTH- Nếu A, B là 2 nguyên tố nằm kế tiếp nhau trong 1 chu kì ⇒ ZB – ZA = 1
- Nếu A, B là 2 nguyên tố thuộc 1 nhóm A và 2 chu kì liên tiếp thì giữa A,

gm.

B có thể cách nhau 8, 18 hoặc 32 nguyên tố. Lúc này cần xét bài toán 3 trường
hợp:
gn.

+ Trường hợp 1: A, B cách nhau 8 nguyên tố : ZB – ZA = 8.

go.

+ Trường hợp 2: A, B cách nhau 18 nguyên tố :

gp.

+ Trường hợp 3: A, B cách nhau 32 nguyên tố : ZB – ZA = 32.

gq. Phương


pháp :

ZB – ZA = 18.

Lập hệ phương trình theo 2 ẩn ZB, ZA ⇒ ZB, ZA

gr.

3.1. HAI NGUYÊN TỐ THUỘC HAI NHÓM KẾ TIẾP, CÙNG CHU KÌ

gs.

Bài 1. Hai nguyên tố A, B có ZA + ZB = 23, biết A và B nằm kề nhau trong
bảng HTTH.
- Xác định tên của A và B
- Viết cấu hình e của A và B và cho biết vị trí của A và B trong bảng HTTH
- Viết công thức oxit cao nhất của A và B

gt.

3.2. HAI NGUYÊN TỐ CÙNG MỘT NHÓM A, HAI CHU KÌ KẾ TIẾP

gu. Bài

1. Hai nguyên tố X, Y cùng một nhóm và ở hai chu kì liên tiếp nhau trong

bảng HTTH. Tổng điện tích hạt nhân của chúng bằng 24. Xác định và viết cấu
hình của X , Y.



gv. Bài

2. Hai nguyên tố X,Y thuộc cùng một phân nhóm và ở hai chu kì liên tiếp

trong bảng HTTH, có tổng số proton trong hạt nhân nguyên tử hai nguyên tố là
30. Xác định vị trí của X,Y .
gw. Bài

3. A, B là 2 nguyên tố thuộc cùng 1 phân nhóm và thuộc 2 chu kì liên tiếp

trong BTH. Biết ZA + ZB = 32. Số proton trong nguyên tử của A, B lần lượt là:
gx. Bài

4. A, B là 2 nguyên tố thuộc cùng 1 phân nhóm và thuộc 2 chu kì liên tiếp

trong BTH. Tổng số proton trong hạt nhân 2 nguyên tử là 30. A, B là nguyên tố
nào sau đây?
gy. DẠNG

4. XÁC ĐỊNH NGUYÊN TỐ THÔNG QUA NGUYÊN TỬ KHỐI

VÀ PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
gz.

Bài 1: Tìm 2 kim loại A, B kế tiếp nhau trong cùng phân nhóm chính.
A=

ha.


Tìm

hb. Bài

mhhKL
n hhKL

⇒ MA <

A

< MB ⇒ dựa vào BTH suy ra 2 nguyên tố A, B.

27. Cho 4,4 g hỗn hợp 2 kim loại kiềm thổ kề cận nhau td với dd HCl dư

cho 3,36 lít khí H2(đktc). Hai kim loại là:
hc. Bài

2. Hoà tan hỗn hợp gồm 2 kim loại kiềm kế tiếp nhau vào nước được dd X

và 336 ml khí H2(đktc). Cho HCl dư vào dd X và cô cạn thu được 2,075 g muối
khan. Hai kim loại kiềm là:
hd. Bài

3. Hoà tan hoàn toàn 6,9081 g hỗn hợp muối cacbonat của 2 kim loại kế

tiếp nhau trong nhóm IIA vào dd HCl thu được 1,68 lít CO 2 (đktc). Hai kim loại
là:
he.


Bài 4. Cho 0,88 g hỗn hợp 2 kim loại X, Y ( nhóm IIA ), ở 2 chu kì liên tiếp tác
dụng với dd H2SO4 loãng thu được 672 ml khí (đktc) và m gam muối khan.

hf.

a. Xác định 2 kim loại X, Y ?

hg. b.

Tính m gam muối khan thu được ?

hh. Bài

5. Cho 11,2 g hỗn hợp 2 kloại kiềm A, B ở 2 chu kì liên tiếp vào dd 200 ml

H2O được 4,48 lít khí (đktc) và dd E.


hi.

a. Xác định A, B ?

hj.

b. Tính C% các chất trong dd E ?

hk. DẠNG

5. SO SÁNH TÍNH CHẤT HÓA HỌC CƠ BẢN CỦA NGUYÊN


TỐ VỚI CÁC NGUYÊN TỐ LÂN CẬN TRONG BẢNG HTTHCẦN NHỚ
hl.
Các đại lượng

hm.

và tính

ho. Quy

luật biến đổi

trong 1 chu kì

hn. chất

so sánh
hq. Bán kính nguyên tử
ht. Năng lượng ion hoá

hr.

( I1)
hw. Độ âm điện
hz. Tính kim loại
ic. Tính phi kim
if. Hoá trị của 1 ngtố

hx. Tăng dần
ia. Giảm dần

id. Tăng dần

trong
ig.
ij.

Oxit cao nhất
Tính axit của oxit và

hiđroxit
im. Tính bazơ của oxit và
hiđroxit

hp. Quy

Giảm dần

hu. Tăng

ih.

trong 1 nhóm A
hs.

dần

luật biến đổi

Tăng dần


hv. Giảm

dần

hy. Giảm dần
ib. Tăng dần
ie. Giảm dần
ii. = chính số

Tăng từ I → VII

thứ tự

nhóm = số e lớp
ngoài cùng

ik.

Tăng dần

il.

Giảm dần

in.

Giảm dần

io.


Tăng dần

ip.
iq.

Trước tiên : Xác định vị trí các ngtố ⇒ so sánh các ngtố trong cùng chu kì,
trong 1 nhóm ⇒ kết quả

ir.

Lưu ý: Biết rằng bán kính các ion có cùng cấu hình electron tỉ lệ nghịch với Z

is.

Câu 5.1: Trong chu kì, từ trái sang phải, theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần:

it.

A.Tính KL tăng, tính PK giảm

B. Tính KL giảm, tính PK tăng

iu.

C.Tính KL tăng, tính PK tăng

D.Tính KL giảm, tính PK giảm

iv.


Câu 5.2: Trong 1 chu kì, đi từ trái sang phải, theo chiều Z tăng dần, bán kính
nguyên tử:


iw. A.Tăng

dần

B. Giảm dần

ix.

C. Không đổi

D. Không xác định

iy.

Câu 5.3: Bán kính nguyên tử các nguyên tố : Na, Li, Be, B. Xếp theo chiều
tăng dần là:

iz.

A. B < Be < Li < Na

B. Na < Li < Be < B

ja.

C. Li < Be < B < Na


D. Be < Li < Na < B

jb.

Câu 5.4: Độ âm điện của các nguyên tố : Na, Mg, Al, Si. Xếp theo chiều tăng
dần là:

jc.

A. Na < Mg < Al < Si

B. Si < Al < Mg < Na

jd.

C. Si < Mg < Al < Na

D. Al < Na < Si < Mg

je.

Câu 5.5: Độ âm điện của các nguyên tố : F, Cl, Br, I .Xếp theo chiều giảm dần
là:

jf.

A. F > Cl > Br > I

B. I> Br > Cl> F


jg.

C. Cl> F > I > Br

D. I > Br> F > Cl

jh.

Câu 5.6: Các nguyên tố C, Si, Na, Mg xếp theo thứ tự năng lượng ion hoá thứ
nhất giảm dần là :

ji.

A. C, Mg, Si, Na

B. Si, C, Na, Mg

jj.

C. Si, C, Mg, Na

D. C, Si, Mg, Na

jk.

Câu 5.7: Tính kim loại giảm dần trong dãy :

jl.


A. Al, B, Mg, C

jm. C.

B, Mg, Al, C

B. Mg, Al, B, C
D. Mg, B, Al, C

jn.

Câu 5.8: Tính phi kim tăng dần trong dãy :

jo.

A. P, S, O, F

B. O, S, P, F

jp.

C. O, F, P, S

D. F, O, S, P

jq.

Câu 5.9: Tính kim loại tăng dần trong dãy :

jr.


A. Ca, K, Al, Mg

B. Al, Mg, Ca, K

js.

C. K, Mg, Al, Ca

D. Al, Mg, K, Ca


jt.

Câu 5.10: Tính phi kim giảm dần trong dãy :

ju.

A. C, O, Si, N

B. Si, C, O, N

jv.

C. O, N, C, Si

D. C, Si, N, O

jw. Câu


5.11: Tính bazơ tăng dần trong dãy :

jx.

A. Al(OH)3 ; Ba(OH)2; Mg(OH)2

B. Ba(OH)2; Mg(OH)2; Al(OH)3

jy.

C. Mg(OH)2; Ba(OH)2; Al(OH)3

D. Al(OH)3; Mg(OH)2; Ba(OH)2

jz.

Câu 5.12: Tính axit tăng dần trong dãy :

ka.

A. H3PO4; H2SO4; H3AsO4

kb. C.
kc.

B. H2SO4; H3AsO4; H3PO4

H3PO4; H3AsO4; H2SO4

D. H3AsO4; H3PO4 ;H2SO4


Câu 5.13: Tính bazơ tăng dần trong dãy :

kd. A.

K2O; Al2O3; MgO; CaO

B. Al2O3; MgO; CaO; K2O

ke.

C. MgO; CaO; Al2O3; K2O

D. CaO; Al2O3; K2O; MgO

kf.

Câu 5.14: Ion nào có bán kính nhỏ nhất trong các ion sau:

kg. A.

Li+

kh. Câu

B. K+

C. Be2+

5.15: Bán kính ion nào lớn nhất trong các ion sau :


ki.

A. S2-

kj.

Câu 5.16: Các ion có bán kính giảm dần là :

B. Cl-

C. K+

D. Ca2+

Na+ ; Mg2+ ; F- ; O2-

B. F- ; O2- ; Mg2+ ; Na+

C. Mg2+ ; Na+ ; O2- ; F-

D. O2- ; F- ; Na+ ; Mg2+

kk. A.
kl.

D. Mg2+

Câu 5.17: Dãy ion có bán kính nguyên tử tăng dần là :


km.
kn. A.

Cl- ; K+ ; Ca2+ ; S2-

B. S2- ;Cl- ; Ca2+ ; K+

ko. C.

Ca2+ ; K+ ; Cl- ; S2-

D. K+ ; Ca2+ ; S2- ;Cl-

kp. Câu

1: (ĐH A 2007) Dãy gồm các ion X+, Y- và nguyên tử Z đều có cấu hình

electron 1s22s22p6 là:
A. Na+, Cl-, Ar.

kq.

Cl-, Ar.

B. Li+, F-, Ne.

C. Na+, F-, Ne. D.

K +,



×