Tải bản đầy đủ (.doc) (81 trang)

giáo án hình học 6 cả năm chuẩn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (475.77 KB, 81 trang )

GV: Trần Thị Phương Nhung
-------------------------------------------------------------------

Ngày soạn: 10/8

Ngày dạy:
Chương I ĐOẠN THẲNG
Tiết 1: ĐIỂM - ĐƯỜNG THẲNG

I- MỤC TIÊU
* Kiến thức:
- HS hiểu điểm là gì ? Đường thẳng là gì ?
- Hiểu quan hệ điểm thuộc ( không thuộc ) đường thẳng
* Kỹ năng:
- Biết vẽ điểm, đường thẳng
- Biết đặt tên cho điểm đường thẳng
- Biết ký hiệu điểm, đường thẳng
- Biết sử dụng ký hiệu ∈;∉ .
II- PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:
GV: Thước thẳng, bảng phụ
HS: Sách, vở, thước thẳng
III- CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:
Gợi mở vấn đáp
Thầy tổ chức – Trò hoạt động
IV- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
A) Tổ chức
B) Kiểm tra bài cũ:
C) Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
HĐ 1: Điểm
- GV nêu hình ảnh của điểm, cách đặt


tên cho điểm.
- HS quan sát hình 1 sgk : đọc tên các
điểm, cách vẽ điểm, nói cách viết tên
điểm, cách vẽ điểm.
- HS quan sát bảng phụ: Hãy chỉ ra
điểm D
.D
.E
.B
.C
- HS quan sát hình 2 sgk: Đọc tên
điểm trong hình
- HS nêu cách hiểu hình 2
1. Một điểm mang 2 tên A và C
2. Hai điểm A và C trùng nhau
- GV thông báo:
- Hai điểm phân biệt là hai điểm

Nội dung cần đạt
1) Điểm
- Cách vẽ điểm: 1 dấu chấm nhỏ
- Cách viết tên điểm: Dùng các chữ cái in hoa
- Ba điểm phân biệt: A, B, C
.A
.B
.C
- Hai điểm trùng nhau: A và C
A.C
- Bất cứ hình nào cũng là một tập hợp các
điểm. Một điểm cũng là một hình.


1
----------------------------------------------------------------Giáo án hình 6


GV: Trần Thị Phương Nhung
-------------------------------------------------------------------

không trùng nhau.
- Bất cứ hình nào cũng là một tập hợp
điểm
- Điểm cũng là 1 hình. đó là hình đơn
giản nhất.
* HĐ 2: Đường thẳng
- GV nêu hình ảnh của đường thẳng
- HS quan sát hình 3 sgk:
đọc tên các đường thẳng, cách vẽ các
đường thẳng, nói cách viết tên các
đường thẳng, cách vẽ đường thẳng.
- GV lưu ý : Đường thẳng không bị
giới hạn về hai phía, đường thẳng là
một tập hợp điểm.

2) Đường thẳng
- Vẽ đường thẳng bằng một vạch thẳng
- Dùng các chữ cái in thường để đặt tên cho
các đường thẳng
- Hai đường thẳng a và p

* HĐ 3: Điểm thuộc ( không thuộc)

đường thẳng.

3) Điểm thuộc đường thẳng
- Điểm không thuộc đường thẳng.
A ∈ d , B ∉ d.

- HS quan sát hình 4 sgk:
- GV diễn đạt quan hệ giữa các điểm
A, B với đường thẳng d bằng các cách
khác nhau, viết ký hiệu: A ∈ d , B ∉
d.

a
p

d
A
.B

* áp dụng:

a
.E

. G
. B
. C
.M . N
- HS vẽ hình 5 sgk, trả lời các câu hỏi
a)+ Điểm C thuộc đường a

a, b, c trong sgk
+ Điểm E không thuộc a
- Câu a GV yêu cầu HS diễn đạt bằng
b) C ∈ a ; E ∉ a
cách khác nhau
c) Hai điểm B, G ∈ a
- GV thông báo quan hệ điểm thuộc
Hai điểm M, N ∉ a
( không thuộc) đường thẳng bằng cách
khác nhau với mức độ trừu tượng khác
nhau: với một đường thẳng bất kỳ, có
những điểm thuộc đường thẳng đó và
Cách viết
Hình vẽ
Kí hiệu
có những điểm ∉ đường thẳng đó.
2
----------------------------------------------------------------Giáo án hình 6


GV: Trần Thị Phương Nhung
-------------------------------------------------------------------

thông thường
Điểm M
Đường thẳng a

M∈a
.N


a

* Bài 1 /104
M

* HĐ 4: Củng cố luyện tập

.

a

.

Bài 3/104
a) A ∈ n ; A ∈ q
B∈m;B∈n;B∈p
b) C ∈ m ; C ∈ q
c) D ∈ q
D ∉ m, n, p
m

n
p

A

B

C
q


D

Bài 4/105
Vẽ hình:
a) C ∈ a
b) B ∉ b

.
C

a
b
. B

D. Củng cố:
- GV vẽ trên bảng phụ tóm tắt gồm 3 cột, 5 dòng.
- Điền vào các ô trống.
- GV: Chia nhóm HS làm các bài tập sgk
+ Bài 1: Đặt tên cho điểm, đường thẳng
3
----------------------------------------------------------------Giáo án hình 6


GV: Trần Thị Phương Nhung
-------------------------------------------------------------------

+ Bài 3: Nhậ biết điểm thuộc ( không thuộc) đường thẳng. Sử dụng kí
hiệu ∈ ; ∉ .
+ Bài 4: Vẽ điểm thuộc, (không thuộc) đường thẳng.

+ GV: gọi đại diện các nhóm lên bảng trình bày
+ HS nhận xét
+ HS làm bài 7 sgk: gấp giấy để có hình ảnh đường thẳng
E- Hướng dẫn về nhà:
- Học bài theo sgk và vở ghi
- Làm các bài tập: 2,5,6 /104,105 sgk.
--------------------------------------------------------------Ngày soạn:10/8
Ngày dạy:
Tiết 2:
BA ĐIỂM THẲNG HÀNG
I- MỤC TIÊU
* Kiến thức:
- HS hiểu thế nào là ba điểm thẳng hàng ? quan hệ điểm nằm giữa 2 điểm ?
- Nắm chắc trong ba điểm thẳng hàng có 1 và chỉ 1 điểm nằm giữa hai điểm còn
lại
* Kỹ năng:
- Biết vẽ 3 điểm thẳng hàng , 3 điểm không thẳng hàng
- Sử dụng được các thuật ngữ: Nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa
* Thái độ: Yêu cầu sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra 3 điểm thẳng hàng một
cách cẩn thận
II- PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:
GV: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu.
HS: Sách, vở, thước thẳng.
III- CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:
Gợi mở vấn đáp
Thầy tổ chức – Trò hoạt động
IV- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
A) Tổ chức
B) Kiểm tra bài cũ:
* HS 1: Vẽ đường thẳng a. Vẽ A ∈ a ; C ∈ a ; D ∈ a

Nêu các cách diễn đạt khác nhau của kí hiệu A ∈ a .
* HS 2: Vẽ đường thẳng b. Vẽ S ∈ b ; T ∈ b ; R ∉ b
Nêu các cách diễn đạt khác nhau của kí hiệu R ∉ b .
C. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
* HĐ 1: Thế nào là ba điểm thẳng hàng
1- Thế nào là ba điểm thẳng hàng
- GV: Từ bài kiểm tra của HS GV khẳng
+ Khi 3 điểm cùng thuộc 1 đường thẳng ta
định 3 điểm A, C, D thẳng hàng
nói chúng thẳng hàng
- GV? Thể nào là 3 điểm thẳng hàng?
. .
.
- HS trả lời dựa vào hình 8a
A C
D
4
----------------------------------------------------------------Giáo án hình 6


GV: Trần Thị Phương Nhung
-------------------------------------------------------------------

- GV: khi nào thì 3 điểm không thẳng
hàng?
- HS trả lời dựa vào hình 8b.
- GV yêu cầu HS nói cách vẽ 3 điểm
thẳng hàng.

- HS: Vẽ đường thẳng rồi lấy 3 điểm
thuộc đường thẳng ấy.
- GV yêu cầu HS nói cách vẽ 3 điểm
không thẳng hàng.
- HS: Vẽ đường thẳng rồi lấy 2 điểm
thuộc đường thẳng ấy. Và 1 điểm không
thuộc đường thẳng ấy.
* Củng cố: HS làm bài tập 10 a, c sgk?
Trường hợp? (6 trường hợp)
- GV: để nhận biết được 3 điểm cho trước
có thẳng hàng hay không ta làm thế nào?
- HS trả lời: dùng thước thẳng để kiểm tra

+ Khi 3 điểm không cùng thuộc bất kỳ
đường thẳng nào, ta nói chúng không
thẳng hàng
.
A

.B
.
C

+ Áp dụng :
Bài 10 a) Vẽ 3 điểm M , N , P thẳng hàng
. .
.
M N

P


b) Vẽ 3 điểm T, Q, R không thẳng hàng
.
T

* Củng cố: HS làm bài 8 sgk

.
Q
.R

Bài 8
- 3 điểm A, M, N thẳng hàng
2. Quan hệ giữa 3 điểm thẳng hàng
. .
.
A C
* HĐ2: Điểm nằm giữa hai điểm
- HS quan sát hình 9 sgk
- GV gọi hs đọc các cách mô tả vị trí
tương đối của 3 điểm thẳng hàng trên hình
đó.
- GV yêu cầu HS vẽ 3 điểm A, B, C
thẳng hàng sao cho điểm A nằm giữa hai
điểm B, C.
- GV: gọi 1 hs lên bảng vẽ
- GV: Trong 3 điểm thẳng hàng có mấy
điểm nằm giữa hai điểm còn lại ?
- HS trả lời
- GV nhận xét ghi = phấn màu

* Củng cố: HS làm bài tập 11 sgk
Điền vào chỗ trống trong các phát biểu.
- Giáo viên gọi học sinh đứng tại chỗ trả

B

Với 3 điểm thẳng hàng A, B, C như trên ta
nói:
- A, C nằm cùng phía đối với B
- C, B nằm cùng phía đối với A
- A, B nằm khác phía đối với C
- Điểm C nằm giữa 2 điểm A, B
* Nhận xét:
Trong 3 điểm thẳng hàng ,có 1 điểm và
chỉ 1 điểm nằm giữa 2 điểm còn lại

3. Luyện tập:
a)
. .
.
M N

5
----------------------------------------------------------------Giáo án hình 6

P


GV: Trần Thị Phương Nhung
-------------------------------------------------------------------


lời
* Hoạt động 3:
a. Học sinh:Vẽ 3 điểm M, N , P thẳng
hàng sao cho điểm N nằm giữa 2 điểm M
và P
- Giáo viên chú ý:2 trường hợp hình vẽ
b. Học sinh vẽ 3 điểm A, B, C thẳng hàng
sao cho điểm B không nằm giữa 2 điểm
A và C
- Giáo viên chú ý:có 2trường hợp hinh vẽ
c. Giáo viên treo bảng phụ và hỏi:
- Điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại?
.A
.A
A.
.B
.C
B.
.C
.C
B.

b)

. .
.
P
N


M

. .
.
B A

C

. .
.
B C

A

c) Bài 9:(sgk) Hình vẽ (sgk)
- Các bộ 3 điểm thẳng hàng B, D và C; B,
E và A ; D, E và G
- Hai bộ 3 điểm không thẳng hàng B, D và
E; A, E và G
- Điểm D nằm giữa 2 điểm B, C
- Điểm E nằm giữa 2 điểm A, B
- Điểm E nằm giữa 2 điểm D, G.

- Học sinh trả lời.
- Giáo viên thông báo:Không có khái
niệm
"điểm nằm giữa"khi 3 điểm không thẳng
hàng.
d. Học sinh làm bài tập 9 sgk : gọi tên
- Tất cả các bộ 3 điểm thẳng hàng

- Hai bộ 3 điểm không thẳng hàng
- Điểm nằm giữa 2 điểm khác
+ Giáo viên gọi học sinh đứng tại chỗ trả
lời.
D. Củng cố:

Nhắc lại kiến thức bài học

E- Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc bài theo sgk + vở ghi
- Học thuộc nhận xét về quan hệ giữa 3 điểm thẳng hàng
- Làm bài tập 13, 14, 12 sgk
* Gợi ý bài 14:
Trồng theo hình ngôi sao năm cánh, hãy tìm các cách khác.
----------------------------------------------------------Ngày soạn: 25/8
Ngày dạy:
Tiết 3: ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM
6
----------------------------------------------------------------Giáo án hình 6


GV: Trần Thị Phương Nhung
-------------------------------------------------------------------

I/ MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Học sinh nắm được có một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt
- Kỹ năng: Học sinh biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm.
- Rèn luyện tư duy: Biết vị trí tương đối giữa hai đường thẳng trên mặt phẳng:
Trùng nhau; phân biệt, cắt nhau, song song.
- Thái độ: Vẽ cẩn thận và chính xác đường thẳng đi qua hai điểm A, B.

II- PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN
- GV: SGK, thước thẳng, phấn màu.
- HS: SGK, thước thẳng.
III- CÁCH THỨC TIẾN HÀNH
- GV: SGK, thước thẳng, phấn màu.
- HS: SGK, thước thẳng.
IV -TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A- ổn định tổ chức:
B- Kiểm tra:
- HS1: Chữa bài 12 (SGK)
- HS2: Chữa bài 13 (SGK)
C- Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Hoạt động 1: Vẽ đường thẳng:
GV: Cho 1 điểm A GV yêu cầu HS vẽ
đường thẳng đi qua A. Nêu cách vẽ?
GV ? vẽ được mấy đường thẳng.
HS vẽ ra nháp và trả lời: Vô số đường
thẳng.
GV: Cho thêm điểm B khác điểm A.
Hãy vẽ đường thẳng đi qua A, B
HS vẽ vào vở, GV vẽ lên bảng.
GV? Muốn vẽ điểm đi qua 2 điểm A,
B ta làm như thế nào?
GV? vẽ được mấy đường thẳng ?
HS trả lời
GV nêu nhận xét, ghi bằng phấn màu
lên bảng, đóng khung.
Củng cố: HS làm BT 15 (SGK)
Hoạt động 2: Tên đường thẳng:

GV ? ta đã biết cách đặt tên cho
đường thẳng như thế nào?
HS: Bằng 1 chữ cái thường.
GV thông báo các cách đặt tên khác
cho đường thẳng.

Nội dung kiến thức cơ bản
1. Vẽ đường thẳng
A
B
Nhận xét:
Có 1 đường thẳng và chỉ một đường
thẳng đi qua 2 điểm A, B.

2. Tên đường thẳng:
C1: Đặt tên bằng 1 chữ cái thường
C2: Lấytên 2 điểm thuộc đường thẳng
để đặt tên cho đường thẳng.
C3: Đặt tên đường thẳng bằng 2 chữ
cái thường.
a

7
----------------------------------------------------------------Giáo án hình 6


GV: Trần Thị Phương Nhung
-------------------------------------------------------------------

HS đọc tên các đường thẳng: đường

thẳng a, đường thẳng AB ( hoặc BA), đường
thẳng xy (hoặc yx).
Củng cố: HS làm
SGK
HS gọi tên đường thẳng.
GV ? có bao nhiêu cachs gọi ?
GV nêu các khái niệm trùng nhau.

Hoạt động 3: Vị trí tương đối của hai
đường thẳng?
GV thông báo: Các đường thẳng có
thể trùng nhau hoặc phân biệt.
GV vẽ hai đường thẳng phân biệt có 1
điểm chung, không có điểm chung nào, nêu
khái niệm hai đường thẳng cắt nhau, song
song với nhau.
HS vẽ vào vở.
GV ? hai đường thẳng phân biệt có
những vị trí nào?
HS đọc chú ý (SGK)
GV? Cho 2 đường thẳng trên mặt
phẳng có những vị trí nào có thể xảy ra ?
GV lưu ý: ở lớp 6 khi nói 2 đường
thẳng mà không nói gì thêm ta hiểu đó là 2
đường thẳng phân biệt
Hoạt động 4: Kiến thức bổ sung
- GV yêu cầu HS:
a) Vẽ hai đường thẳng cắt nhau mà giao điểm
nằm ngoài trang giấy.
b) Vẽ hai đường thẳng song song bằng 2 lề

của thước thẳng hoặc sử dụng dòng kẻ của
trang giấy.

A

B

x

y
A

B

C

? Có 6 cách gọi tên đường thẳng:

AB, BA, AC, CA, BC, CB.

3. Đường thẳng trùng nhau, cắt
nhau, song song.
+ Hai đường thẳng AB, BC trùng
nhau khi A, B C thẳng hàng…
+ Hai đường thẳng AB, AC chỉ có 1
điểm chung A. Ta nói chúng cắt nhau
và A là điểm giao điểm của 2 đường
thẳng đó.
A
B

C
+ Hai đường thẳng xy,zt không có
điểm chung nào, ta nói chúng song
song với nhau.
x
y
z

t

Chú ý: ( SGK – 109)

Bài 16
a) Bao giờ cũng có 1 đường thẳng
đi qua hai điểm cho trước
b) Vẽ đường thẳng đi qua 2 trong
3 điểm cho trước rồi quan sát
- HS làm BGT 16 ( SGK)
xem đường thẳng đó có đi qua
a) Tại sao không nói “ Hai điểm thẳng hàng’’?
điểm thứ 3 hay không?
b) Cho 3 điểm và 1 thước thẳng, làm thế nào
Bài 17:
để biết 3 điểm đó có thẳng hàng không?
8
----------------------------------------------------------------Giáo án hình 6


GV: Trần Thị Phương Nhung
-------------------------------------------------------------------


- HS làm BT 17 ( SGK)

Có tất cả 6 đường thẳng? AB, BC,
CA, CD, DA, BD
A
B

- HS làm BT 19 ( SGK)
- GV gọi HS lên bảng vẽ hình và trả lời.

Bài 19: Vẽ đường thẳng XY cắt d1 tại
Z cắt d2 tại T
d1
d2

D- Củng cố: Gv cho học sinh trả lời theo sự dẫn dắt của gv
E.Hướng dẫn về nhà:
- Học bài theo SGK.
- Làm BT 18, 20, 21 ( SGK) 17, 18 ( SBT)
- Chuẩn bị cho giờ TH sau: Mỗi nhóm chuẩn bị 3 cọc tiêu, 1 dây dọi….
---------------------------------------------------------Ngày soạn: 2/9
Ngày dạy:
TIẾT 4: TH: TRỒNG CÂY THẲNG HÀNG
I/ MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Học sinh củng cố kiến thức về ba điểm thẳng hàng
- Nội dung: chôn các cọc hàng rào nằm giữa hai cột mốc A và B
+ Đào hố trồng cây thẳng hàng với hai cây A B đã có bên lề đường.
- Kỹ năng: Học sinh có kỹ năng gióng đường thẳng trên mặt đất
- Thái độ: HS có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tế

II/ PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN
- GV: Phân công dụng cụ thực hành
- HS: Cọc tiêu , dây dọi
III/ CÁCH THỨC TIẾN HÀNH
+ Thực hành trực tiếp + các phương pháp khác.
IV/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
9
----------------------------------------------------------------Giáo án hình 6


GV: Trần Thị Phương Nhung
-------------------------------------------------------------------

Aổn định tổ chức:
B- Kiểm tra bài cũ:
- HS1: Chữa bài 18 (SGK) Phát biểu nhận xét về đường thẳng đi qua 2 điểm
- HS2: Chữa bài 20 (SGK) Nêu các vị trí tương đối của hai đường thẳng
- HS3: nếu kết quả của bài tập 21?
- Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa số đường thẳng và số giao điểm
C-Bài mới
Thực hành: trồng cây thẳng hàng
• HĐ1: GV nêu nhiệm vụ của giờ thực hành và ghi bảng
1. Chôn các cọc hàng rào nằm giữa hai cột mốc A và B
2. Đào hố trồng cây thẳng hàng với 2 cây A và B đã có sẵn lề
đường

• HĐ2: GV kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm hs
- Mỗi nhóm:
+ 3 cọc tiêu
+ 1 dây dọi

• HĐ3: GV hướng dẫn hs cách làm
+ Bước 1: Cắm cọc tiêu thẳng đứng với mặt đất tại hai điểm
+ bước 2: Em thứ nhất đứng ở A, em thứ 2 cầm cọc tiêu dựng thẳng đứng ở một
điểm C
+ Bước 3: Em thứ nhất ra hiệu để em thứ 2 điều chỉnh vị trí cọc tiêu cho đến khi em
thứ nhất thấy cọc tiêu A che lấp 2 cọc tiêu B và C. Khi đó ba điểm A, B, C thẳng
hàng.

-

HĐ4: GV chia vị trí thực hành cho các nhóm
HS thực hành theo nhóm
GV theo dõi hs thực hành
GV kiểm tra kết quả thực hành của hs
D. Củng cố:
- Nhắc nhở HS thu gọn đồ dùng thực hành
- Nhận xét đánh giá kết quả thực hành
E- Hướng dẫn hs về nhà
-Làm các bài tập: 16 ; 19; 21; 22 sbt
-Xem trước bài tia.
-----------------------------------------------------------------Ngày soạn: 9/9
Ngày dạy:
TIẾT 5: TIA
I / MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Học sinh định nghĩa mô tả tia bằng nhiều cách khác nhau
- Biết thế nào là hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau
10
----------------------------------------------------------------Giáo án hình 6



GV: Trần Thị Phương Nhung
-------------------------------------------------------------------

- Kỹ năng: Học sinh biét vẽ tia, biết viết tên và cách đọc tên một tia
- Phân biệt hai loại tia chung gốc
- Thái độ: HS được rèn tính chính xáckhi phat biểu các mệnh đề toán học, rèn
luyện khả năng vẽ hình, quan sát nhận xét của hs
- HS có ý thức quan sát nhận biết phát biểu gẫy gọn mệnh đề
II- PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN
- GV: Giáo án, sgk, tài liệu tham khảo
- Thước thẳng phấn màu , bảng phụ
- HS: Thước thẳng , bút khác màu.
III- CÁCH THỨC TIẾN HÀNH
+ Mô tả, trực quan, đàm thoại, lấy hs làm trung tâm + các phương pháp khác.
IV -TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A/ổn định tổ chức:
B /Kiểm tra:
Vẽ đường thẳng xy, vẽ điểm 0 thuộc đường thẳng xy
C-Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức cơ bản
1) Tia gốc 0
• HĐ1: Hình thành khái niệm
tia
.
- GV vẽ đường thẳng xy,

x
o
y

điểm 0 xy
- HS vẽ vào vở
Định nghĩa: < SGK/111>
- GV? Điểm 0 Chia đường
- Tia ox ( còn gọi là nửa đường thẳng ox)
thẳng xy thành mấy phần?
- Tia oy ( còn gọi là nửa đường thẳng oy)
- HS ( Hai phần phân biệt)
- GV dùng phấn màu xanh tô
• Bài 25 : Cho 2 đường thẳng A, B vẽ:
đậm phần đường thẳng ox và
a) Đường thẳng AB
giới thiệu: Hình gồm điểm 0
.
.
và phần đường thẳng này là 1
A
B
tia
- HS dùng bút khác màu tô đậm
b) Tia AB
phần đường thẳng ox trong vở
- GV? Thế nào là 1 tia gốc 0
.
.
- HS đọc định nghĩa sgk
A
B
- GV giới thiệu tên của 2 tia là
c) Tia BA

ox, oy, còn gọi là nửa đường
.
.
thẳng ox, oy
A
B
- GV nêu cách đọc cách viết tên
2) Hai tia đối nhau
1 tia
2 tia ox và oy :
- HS đọc hình 27 sgk
- Chung gốc
- GV lưu ý cách vẽ tia, nhấn
mạnh tia ox bị giới hạn ở điểm - Cùng tạo thành 1 đường thẳng xy
0, không bị giới hạn về phía x Gọi là 2 tia đối nhau
+ Nhận xét: 2 tia ox và om không đối nhau
- Củng cố: HS làm bài 25 vào
11
----------------------------------------------------------------Giáo án hình 6


GV: Trần Thị Phương Nhung
-------------------------------------------------------------------

vở

x

• HĐ2: Hai tia đối nhau
- GV? 2 tia ox và oy trên hình

0
m
có đặc điểm gì?
- ( 2 tia chung gốc, tạo thành 1
• Hai tia Ax, Ax’ đối nhau
đường thẳng)
- GV: Giới thiệu 2 tia ox , oy
A
x
x’
đối nhau
- GV: 2 tia đối nahu phải có
A
B
những điều kiện gì?
y
x
- HS nói lại đặc điểm của 2 tia
đối nhau
- GV giới thiệu: điểm 0 là gốc
?1. a) Hai tia Ax, By không đối nhau vì không
chung của 2 tia đối nhau ox, oy.
chung gốc
- GV? Em có nhận xét gì về mỗi
b) Các cặp tia đối nhau:
điểm trên đthẳng
Ax và Ay
- HS nhận xét SGK
Bx và By
- Củng cố : GV treo bảng phụ

3) Hai tia trùng nhau
- GV hỏi Hai tia ox, om, 2 tia Âx,
.
.
,
Ax có phải là 2 tia đối nhau
A
B
x
không? Thoả mãn điều kiện 2
- Hai tia Ax, AB trùng nhau
- HS làm
SGK
* Chú ý: Hai tia không trùng nhau gọi là 2 tia
?1
HS quan sát và hình vẽ trả lời
phân biệt
- HS có thể trả lời: 2 tia Ax, AB ?2
đối nhau , gv chuyển ý : 2 tia
y
trùng nhau
B .
Hoạt động 3 : Hai tia trùng nhau
- GV dùng phấn màu xanh vẽ
tia AB, dùng phấn màu vàng
vẽ tia Ax.
- HS quan sát GV vẽ
- GV: Em cso nhận xét gì về 2
tia Ax và AB
- ( Chung gốc, tia này nằm trên

tia kia)
- Tìm 2 tia trùng nhau trên hình
28
- GV giới thiệu 2 tia phân biệt,

.

.
0
A
x
- Tia OB trùng với tia Oy
- Hai tia Ox, Ax không trùng nhau vì không
chung gốc.
- Hai tia chung gốc Ox, Oy không đối nhau vì
không tạo thành đường thẳng

12
----------------------------------------------------------------Giáo án hình 6


GV: Trần Thị Phương Nhung
-------------------------------------------------------------------

thông qua bẳng phụ để minh
hoạ
- HS đọc chú ý Sgk/112
- Củng cố: HS làm bài ?2
- HS quan sát hình vẽ, trả lời


D - Củng cố:
- HS làm bài 22 sgk
- GV ghi nội dung trên bảng phụ
- HS trả lời miệng, GV điền vào ô trống
- HS vẽ hình câu c bài 22
- Gv viết thêm ký hiệu x, y vào hình phát triển thêm và ?
Trên hình vẽ có mấy tia? chỉ rõ?
Kể tên các tia đối nhau? Trùng nhau?
.
.
.
x B
A C
y
E – Hướng dẫn HS về nhà
- Nắm 3 khái niệm: Tia gốc 0, 2 tia đối nhau, 2 tia trùng nhau
- Làm các bài tập 23, 24 /sgk - 113
- Bài 26, 27, 29 / sbt-99

13
----------------------------------------------------------------Giáo án hình 6


GV: Trần Thị Phương Nhung
-------------------------------------------------------------------

Ngày soạn: 1/10/2014

Ngày dạy:8/10/2014
TIẾT 6:


LUYỆN TẬP

I: MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Học sinh củng có kién thức về tia, hai tia đối nhau
- Kỹ năng: Hs được rèn kỹ năng phát triển đ/n tia, hai tia đối nhau. HS có kỹ năng
nhận biết tia hai tia đối nhau hai tia trùng nhau điểm nằm giữa hai điểm, điểm
nằm cùng phía khác phía qua đọc hình Hs nắm được kỹ năng hình vẽ
- Rèn luyện tư duy: Rèn tính cẩn thận, chính xác khi vẽ hình
- Giáo dục cho hs có ý thức sử dụng ngôn ngữ chính xác.
II- PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN
- GV: Giáo án, sgk, tài liệu tham khảo
- Thước thẳng phấn màu , bảng phụ
- HS: Thước thẳng , bút khác màu.
III- CÁCH THỨC TIẾN HÀNH
- Phương pháp ôn luyện ,
- Thầy tổ chức hướng dẫn
- Trò : Hoạt động cá nhân, làm việc nhóm tích cực
IV: TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A /ổn định tổ chức:
B/ Kiểm tra bài cũ:
- HS1: Thế nào là một tia gốc 0 ?
- Hai tia đối nhau là hai tia phải thoả mãn điều kiện gì ? Vẽ 2 tia đối nhau 0x, 0
C/ Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Hoạt động 1: Luyện BT về nhận biết k/n
- GV cho hs làm việc theo nhóm ‘
- Nhóm 1: Làm BT 26 (SGK)
- Nhóm 2: Làm BT 28 (SGK)
- Nhóm 3: Làm BT 29 (SGK)

- Nhóm 4: Làm BT 31 (SGK)
- GV gọi đại diện cho mỗi nhóm lên
bảng trình bày
- HS theo dõi lời giải của các nhóm
và nhận xét
- GV lưu ý
- Bài 26 có 2 trường hợp hình vẽ
- Bài 27 có nhiều cách đọc tên 2 tia
gốc 0 đối nhau chẳng hạn :
Hai tia 0M, 0N , 0N và 0Y
HS đọc các trường hợp còn lại

Nội dung cần đạt
1/ BT về nhận biết khái niệm
Bài 26(SGK)
Hình1
A
M B
Hình 2

A

B

M

a/ Hai điểm B, M nằm cùngphía đ/v A
b/ Điểm M nằm giữa 2 điểm A và B
(H.1) hoặc điểm B nằm giữa 2 điểm A
và M (H.2)

Bài 28(SGK)
.
.
.
x
N
O
M y
a/ Hai tia đối nhau gốc 0 là ox và oy
b/ Trong ba điểm M, N, O thì điểm 0
nằm giữa 2 điểm còn lại
Bài 29 (SGK)

14
----------------------------------------------------------------Giáo án hình 6


GV: Trần Thị Phương Nhung
-------------------------------------------------------------------

- Bìa 29: Có nhiều trường hợp hình
vẽ. Đó là những trường hợp nào ?
. . . . .
M B A N
C
. . . . .
B M
A C

N


M B
A
C
N
. . . .
.
M B A
C
N
Hoạt động 2: Luyện hình vẽ
– HS vẽ hình lên bảng
– Cả lớp nhận xét
– GV? Nêu cách vẽ khác?
– HS vẽ hình vào vở

a/ Trong 3 điểm M, A, C thì điểm A
nằm giữa 2 điểm còn lại
b, Trong ba điểm N, A, B thì điểm A
nằm giữa 2 điểm còn lại .
2/ BT luyện hình vẽ
Bài 31(SGK)
A

N

B

A


y

C
x

A

B
Hoạt động 3: Luyện tập sử dụng ngôn
ngữ
- GV cho hs suy nghĩ các BT 27,
Bt30, BT 32(SGK)
- GV đưa ra bảng phụ ghi nội dung 3
BT trên
- GV gọi hs trả lời miệng các BT
trên . Mỗi hs trả lời 1 ý
- GV chốt lại :
Bài 27: Nêu các cách phát biểu khác nhau
về tia
Bài 30, 32: Khắc sâu khái niệm về 2 tia
đối nhau : Phải thảo mãn 2 điều kiện. Nếu
thiếu 1 trong 2 điều kiện đó thì 2 tia
không đối nhau
x
Bài 32 a/ Sai
0

M

x


C

N
y

3. BT luyện sử dụng ngôn ngữ
Bài 27 (SGK) Điền vào chỗ trống
a/ Tia AB là hình gồm điểm A và tất cả
các điểm nằm cùng phía với B đối với
điểm A
b/ Hình tạo bởi điểm A và phần đường
thẳng chứa tất cả các điểm nằm cùng
phía đối với A là một tia gốc A
Bài 30 (SGK) Điền vào chỗ trống
Nếu điểm 0 nằm trên đ/t xy thì
a/ Điểm 0 là gốc chung của hai tia đối
nhau 0x, 0y
b/ Điểm 0 nằm giữa 1 điểm bất kỳ ≠ 0
tia 0x cắt 1 điểm bất kỳ ≠ 0 của tia 0y
Bài 32(SGK)

15
----------------------------------------------------------------Giáo án hình 6


GV: Trần Thị Phương Nhung
-------------------------------------------------------------------

y

x
b/ Sai

0

Câu c đúng
Hai tia ox, oy tạo thành đường thẳng xy
thì đối nhau

y

D. Củng cố :
HS trả lời câu hỏi: - Thế nào là 1 tia gốc 0?
- Hai tia đối nhau là tia phải thoả mãn ddk gì ?
E. Hướng dẫn về nhà
- Ôn tập kỹ lý thuyết
- Làm các BT : 24, 25, 28 (SBT – 99)
- Xem trước bài “ Đoạn thẳng”
---------------------------------------------------------Ngày soạn: 1/10/2014
Ngày dạy:15/10/2014
TIẾT 7: ĐOẠN THẲNG
I: MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Biết định nghĩa đoạn thẳng
- Kỹ năng: - Biết vẽ đoạn thẳng
- Biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng
- Biết mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau
- Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận chính xác
II- PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN
- GV: Giáo án, sgk, tài liệu tham khảo
- Thước thẳng phấn màu , bảng phụ

- HS: Thước thẳng , bút khác màu, vở ghi, SGK
III- CÁCH THỨC TIẾN HÀNH
- Mô tả trực quan, thực hành
- Thầy : chỉ đạo Trò : Hoạt động tích cực
IV : TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A, ổn định tổ chức:
B-Kiểm tra bài cũ:
- HS1: Vẽ hai điểm A, B Vẽ đường thẳng A, B tia AB
Thế nào là tia AB ?
- GV đặt vđ vào bài : Qua 2 điểm A, B ta vẽ được đ/t AB, tia AB, ta có thể vẽ
được đoạn thẳng AB nữa . Vậy đoạn thẳng AB là gì ? ta vào bài hôm nay
C-Bài mới
16
----------------------------------------------------------------Giáo án hình 6


GV: Trần Thị Phương Nhung
-------------------------------------------------------------------

Hoạt động của thầy và trò
Hoạt động 1 : Tiếp cận định nghĩa đoạn
thẳng .

Nội dung cần đạt
1- Đoạn thẳng AB là gì?
A .
.B

- GV: yêu cầu HS vẽ hai điểm A, B
- Đoạn thẳng AB còn gọi là đoạn

trên trang giấy. Đặt mép thước đi
thẳng BA
qua 2 điểm A, B. Dùng bút chì
- Hai điểm A,B là hai mút(2 đầu) của
vạch theo mép thước từ A đến B,
đoạn thẳng AB
ta được một hình
- GV thao tác trên bảng
Định nghĩa: (sgk)
- GV ? hình này gồm bao nhiêu
- Bài 33: Điền vào ô trống:
điểm? Là những điểm như thế
a) Hình gồm 2 điểm R,S và tất cả các
nào?
điểm nằm giữa R Và S được gọi là đoạn
- HS trả lời
thẳng RS
- Hai điểm RS được gọi là 2 mút của
- GV khẳng định đó là đoạn thanửg
AB
đoạn thẳng RS
- Đoạn thẳng AB là gì?
c) Đoạn thẳng PQ là hình gồm 2 điểm
P,Q và tất cả các điểm nằm giữa A, B
• HĐ2: Hình thành định nghĩa
Bài 34/ sgk
- GV nêu định nghĩa đoạn thẳng
Có 3 đoạn thẳng: AB, AC, BC
AB, cách đọc tên đoạn thẳng
- GV nhắc lại định nghĩa đoạn

A
B
C
a
thẳng AB
.
.
.
- GV lưu ý cách vẽ đoạn thẳng: phải
vẽ rõ 2 mút
- HS làm bài tập 33/sgk
- GV viết đề bài ra bẳng phụ
- GV gọi hs đứng tại chỗ trả lời
2- Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt
- GV điền vào bẳng phụ
đường thẳng
a) Hai đoạn thẳng AB và CD cắt nhau, giao
điểm là điểm I
- HS đọc đề bài 34/ sgk
C
B
- GV gọi hs lên bảng trình bày
I
- GV Có nhận xét gì về các đoạn
thẳng với đường thẳng a?
- Đoạn thẳng là 1 phần của đường
thẳng chứa nó

A


B

b ) Đoạn thẳng AB cắt tia ox, giao điểm là
điểm K

17
----------------------------------------------------------------Giáo án hình 6


GV: Trần Thị Phương Nhung
-------------------------------------------------------------------

• HĐ3:
- GV cho HS quan sát hình vẽ: 33,
34, 35 ( Bảng phụ)
- Hãy mô tả các hình vẽ đó
- GV: Lưu ý có 1 điểm chung

A .
O .

- HS nhận dạng 2 đoạn thẳng cắt
nhau, đoạn thẳng cắt tia, đoạn
thẳng cắt đường thẳng
- GV cho HS quan sát bẳng phụ:
Nhận dạng một số trường hợp
khác về đoạn thẳng cắt nhau, đoạn
thẳng cắt tia, đoạn thẳng cắt
đường thẳng
- Mô tả các hình vẽ đó


C
.B

A, D .

x

.B
c) Đoạn thẳng AB và đường thẳng xy
cắt nhau, giao điểm là điểm H
A .
x
H

y
.B

Bài 35 : Câu d Đúng
Bài 39: I, K, L thẳng hàng

.B

A .
C

K

.


D
.B

.B

O.

x

A,O .

x
.B
O

.B
x

x.

y
A

A.
D – Củng cố:
- GV cho HS làm việc nhóm
- Bài tập 35, 39
- Hai HS lên bảng là bài 39
* bài 31, 32, 33, 34/ sbt
E- Hướng dẫn HS về nhà

18
----------------------------------------------------------------Giáo án hình 6


GV: Trần Thị Phương Nhung
-------------------------------------------------------------------

-Thuộc và hiểu đoạn thẳng, biết vẽ hình biểu diễn đoạn thẳng cắt nhau, đoạn thẳng cắt
tia, đoạn thẳng cắt đường thẳng
- Làm các bài tập 36, 37, 38/ sgk
--------------------------------------------------------Ngày soạn: 7/10/2014
Ngày dạy:22/10/2014
TIẾT 8: ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG

I: MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Biết độ dài đoạn thẳng là gì?
- Kỹ năng: - Biết đo độ dài đoạn thẳng bằng thướcđo độ dài
- Biết so sánh 2 đoạn thẳng
- Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận chính xác khi đo
II- PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN
- GV: Giáo án, sgk, tài liệu tham khảo
- Thước thẳng phấn màu , bảng phụ
- HS: Thước thẳng có chia khoảng cách , bút khác màu, vở ghi, SGK
III- CÁCH THỨC TIẾN HÀNH
- Mô tả trực quan, thực hành
- Thầy : chỉ đạo Trò : Hoạt động tích cực
IV -: TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A-ổn định tổ chức:
B-Kiểm tra bài cũ:
HS1: Chữa bài 37/sgk

Lấy 3 điểm không thẳng hàng A, B., C Vẽ 2 tia AB và AC sau đó vẽ tia Ax cắt
đoạn thẳng BC tại điểm K nằm giữa 2 điểm B và C
HS2: Đoạn thẳng AB là gì? Vẽ đoạn thẳng AB ? Đo đoạn thẳng đó, viết kết quả
đo bằng ngôn ngữ thông thường, bằng ký hiệu. Em hãy nêu rõ cách đo.
- Cả lớp: Vẽ 1 đoạn thẳng có đặt tên. Tiến hành đo như HS2
- GV cho hs nhận xét bài làm của bạn
- GV gọi một số hs đọc kết quả đo của mình.
C. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
* HĐ1:
- GV ? Nêu dụng cụ đo đoạn thẳng?
- Em còn biết dụng cụ đo độ dài nào
khác?
- GV giới thiệu một vài loại thước
- HS nhận dạng các dụng cụ đo ( h.42)
- GV hướng dẫn hs cách đo độ dài đoạn
thẳng AB, gv làm mẫu trên bảng

Nội dung cần đạt
1- Đo đoạn thẳng
a) Dụng cụ:
- Thước thẳng có chia khoảng
b) Đo đoạn thẳng AB
* Cách đo:
- Đặt cạnh thước đi qua 2 điểm AB sao
cho vạch số 0 ≡ điểm A

19
----------------------------------------------------------------Giáo án hình 6



GV: Trần Thị Phương Nhung
------------------------------------------------------------------- HS đo trong vở
- Điểm B ≡ trùng với điểm nào đó trên

- GV gọi hs nhắc lại cách đo
- GV nêu cách ký hiệu đoạn thẳng
- Khi có 1 đoạn thẳng thì tương ứng với
nó sẽ có mấy độ dài?
- Độ dài đó là một số ntn?
- HS đọc nhận xét trong sgk
- GV nêu các cách nói khác
- GV? Độ dài và khoảng cách có khác
nhau không?
- Đoạn thẳng và độ dài đoạn thẳng khác
nhau ntn?
- GV cho hs đo chiều dài và chiều rộng
cuốn vở của mình rồi đọc kết quả.
* HĐ2:
- Hãy đo độ dài chiếc bút bi và bút chì
của em. Hai vật này có độ dài bằng nhau
không?
- GV nêu cách đo 2 đoạn thẳng
- Cả lớp đọc sgk
- Em hãy cho biết thế nào là hai đoạn
thẳng bằng nhau? đoạn thẳng này dài hơn
hay ngắn hơn đoẹn thẳng kia
- GV vẽ hình 40 lên bảng
- 1 HS lên bảng viết kí hiệu


- HS làm

?1

- GV gọi 1 HS lên đọc kết quả
- HS làm bài

?2

1 hs trả lời

- HS làm bài ?
1 inch = ? mm
- GV gọi 1 HS trả lời
* HĐ3

thước . Chẳng hạn 30 mm. Ta nói độ dài
đoạn thẳng AB bằng 30 mm .
* Ký hiệu: AB = 30 mm
hoặc BA = 30 mm
* Nhận xét: sgk/117
- Ta còn nói : Khoảng cách giữa 2 điểm
Avà B bằng 30 mm. Hoặc A cách B một
khoảng bằng 30 mm.
- Khi A ≡ B ta nói khoảng cách giữa 2
điểm A , B bằng 0
2- So sánh hai đoạn thẳng
* So sánh hai đoạn thẳng bằng cách so
sánh độ dài của chúng
A.

.B
C .
.D
E .
.G
AB = CD
EG > CD hay AB < EG
?1

a) EF = GH = 17 mm; AB = IK = 28
mm
CD = 40 mm
b) EF < CD
1 inch = 2,54 cm = 25,4 mm
?3
3- Luyện tập
* Bài 43
AC = 18 mm
⇒ AC < AB ,< BC
AB = 31 mm
BC = 35 mm
* Bài 44
a) AB = 12 mm; BC = 16 mm ;
DC
= 25 mm
AD = 31 mm
 AD > DC > BC > AB
b) Chu vi hình chữ nhật ABCD là:
AB + BC + CD + DA = 12 + 16 + 25 + 31
= 84 mm


D- Củng cố:
20
----------------------------------------------------------------Giáo án hình 6


GV: Trần Thị Phương Nhung
-------------------------------------------------------------------

- HS làm bài tập 43/ sgk
- Gọi HS đọc kết quả
- HS là bài 44
- HS đọc kết quả câu a
- HS đọc kết quả câu b
- GV: Đường từ nhà em đến trường là 800m tức là khoảng cách từ nhà em
đến trường là 800m , câu nói này đúng hay sai?
- ( Sai vì đường từ nhà đến trường không thẳng)
E – Hướng dẫn HS về nhà
- Nắm vững nhận xét về độ dài đoạn thẳng, cách đo đoạn thẳng, cách so sánh hai
đoạn thẳng
- Làm bài 40; 41; 42; 45 / sgk- 119.
-----------------------------------------------------Ngày soạn: 7/10

Ngày dạy:29/10/2014
TIẾT 9: KHI NÀO THÌ AM + MB = AB?

I: MỤC TIÊU:
- Kiến thức: HS hiểu nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB
và ngược lại
- Kỹ năng: - Nhận biết được 1 điểm nằm giữa hay không nằm giữa 2 điểm khác

- Bước đầu tập suy luận dạng:
“ Nếu có a + b = c và biết 2 trong 3 số a , b, c thì suy ra số thứ 3”
- Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận chính xác khi đo các đoạn thẳng và khi cộng các
độ dài
II- PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN
- GV: Giáo án, sgk, tài liệu tham khảo
- Thước thẳng, thước cuộn, thước chữ A, phấn màu , bảng phụ
- HS: Thước thẳng có chia khoảng cách , bút khác màu, vở ghi, SGK
III- CÁCH THỨC TIẾN HÀNH
- Từ đo đạc trực tiếp rút ra nhận xét
- Thầy : chỉ đạo , hướng dẫn Trò : Hoạt động tích cực , thực hiện theo
IV- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A-ổn định tổ chức:
B-Kiểm tra bài cũ:
HS1: Vẽ 3 điểm A, M, B sao cho M nằm giữa A, B
Đọc tên các đoạn thẳng trên hình vẽ
Đo các đoạn thẳng trên hình vẽ
So sánh độ dài AM + MB với AB
- Cả lớp cùng làm ra vở nháp
- GV cho hs nhận xét bài làm của bạn
21
----------------------------------------------------------------Giáo án hình 6


GV: Trần Thị Phương Nhung
-------------------------------------------------------------------

- GV gọi một số hs đọc kết quả đo của mình.
- Từ bài kiểm tra GV vào bài mới
C-Bài mới

Hoạt động của thầy và trò

Nội dung cần đạt
* HĐ1:
1- Khi nào thì tổng độ dài 2 đoạn thẳng
- GV lấy kết quả của bài tra và gọi một số AM và MB bằng độ dài đoạn thẳng AB.
HS đọc kết quả đo và so sánh độ dài
AM + MB với AB.
A
M
B
- Qua kết quả trên em rút ra nhận xét gì?
( Nếu điểm M nằm giữa A, B thì
AM + MB = AB
AM + MB = AB)
- GV yêu cầu vẽ 3 điểm A, B, M thẳng
hàng, M không nằm giữa A,B. Đo AM,
MB, AB. So sánh AM + MB với AB.
Nêu nhận xét?
( điểm M không nằm giữa A, B thì
AM + MB ≠ AB)

A

B

M

AM + MB ≠ AB
* Nhận xét:

Điểm M nằm giữa A, B
⇔ AM + MB = AB

- GV kết hợp 2 nhận xét ta có kết luận gì? * Ví dụ: điểm M nằm giữa A, B biết
- HS phát biểu
AM = 3 cm, AB = 8 cm. Tính BM?
- GV ghi nhận xét
Giải
Vì điểm M nằm giữa A, B nên
- Nếu K nằm giữa M và N thì ta cso đẳng AM + MB = AB
thức nào?
Ta có: 3 + MB = 8
- HS làm ví dụ
MB = 8 – 3
Vậy MB = 5 cm
* Bài 50/ sgk
Cho 3 điểm V, A, T thẳng hàng.
Nếu TV + VA = TA thì V nằm giữa 2
- GV để đo độ dài một đoạn thẳng hoặc
điểm T, A.
khoảng cách giữa 2 điểm ta thường dùng 2- Một vài dụng cụ đo khoảng cách giữa
dụng cụ gì?
2 điểm trên mặt đất.
- Thước cuộn bằng vảI ( hoặc kim loại)
* HĐ2:
- Thước chữ A
- HS nêu tên một số dụng cụ đo ( sgk) –
* Cách đo:sgk/ 120, 121
GV? Muốn đo khoảng cách giữa 2 điểm
trên mặt đất ta làm ntn?

3- Luyện tập
- HS nghiên cứu sgk và trả lời
* Bài tập 47 / sgk
- GV lấy ví dụ trực quan.
Giải
* HĐ3:
M là một điểm của đoạn thẳng EF ⇒ M
nằm giữa E,F
22
----------------------------------------------------------------Giáo án hình 6


GV: Trần Thị Phương Nhung
------------------------------------------------------------------⇒ EM + MF = EF
- HS làm bài tập 47 / sgk

- Muốn so sánh EM và MF ta làm ntn?
- Tính MF?
- Gọi HS lên bảng làm
- Lớp nhận xét
- GV? Cho 3 điểm thẳng hàng, chỉo cần
đo mấy đoạn thẳng mà biết được độ dài
của cả 3 đoạn thẳng?

Thay EM = 4 cm, EF = 8 cm
Ta có: 4 + MF = 8
MF = 8 – 4
MF = 4 ( cm)
Vậy EM = MF ( Cùng bằng 4 cm)
* Bài tập 1

A

- GV yêu cầu HS làm bài tập: Cho hình
vẽ hãy giải thích vì sao:
AM + MN + NP + PB = AB
- HS đọc đề bài, phân tích đề và giải
- GV đưa lời giải trên bảng phụ
- Qua bài tập trên em cho biết: Trong thực
tế muốn đo khoảng cách giữa 2 điểm A,B
khá xa nhau ta làm ntn?
- HS đặt thước đo trực tiếp rồi cộng các
độ dài lại
- GV để đo độ dài lớp học hay kích thước
sân trường em làm ntn?
- HS làm bài tập: Điểm nào nằm giữa 2
điểm còn lại trong 3 điểm A, B, C
a) Biết AB = 4 cm, AC = 5 cm, BC = 1
cm
b) Biết AB = 2 cm, AC = 5 cm, BC = 4
cm
- GV đưa lời giải mẫu trên bảng phụ

M

N

P

B


Giải:
Theo hình vẽ ta có:
+ N là 1 điểm của đoạn AB nên
N nằm giữa A và B ⇒ AN + NB = AB
(1)
M nằm giữa A và N ⇒ AM + M N =AN (2)
P nằm giữa N và B ⇒ NP + PB = NB (3)
Từ (1)(2)(3) suy ra: AM + MN + NP + PB
= AB
* Bài tập 2:
a) AB + BC = AC ( vì 4 + 1 = 5) ⇒ B
nằm giữa A, C
b) AB + BC ≠ BC ( Vì 2 + 5 ≠ 4)
AB + BC ≠ AC ( Vì 2 + 4 ≠ 5)
BC + AC ≠ AB ( Vì 4 + 5 ≠ 2 )
⇒ Không điểm nào nằm giữa 2 điểm còn
lại.

D- Củng cố:
GV tóm tắt lí thuyết bài học
E- Hướng dẫn HS về nhà
+ Nắm vững nhận xét sgk/120
+ Làm các bài tập 46, 48, 49, 51, 52 sgk/ 121, 122 và bài 47, 48 sbt/ 102

23
----------------------------------------------------------------Giáo án hình 6


GV: Trần Thị Phương Nhung
------------------------------------------------------------------Ngày soạn: 30/10

Ngày dạy: 7/11/2014

TIẾT 10: LUYỆN TẬP
I: MỤC TIÊU:
- Khắc sâu kiến thức: Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB
qua một số bài tập
- Kỹ năng: - Nhận biết được 1 điểm nằm giữa hay không nằm giữa 2 điểm khác
- Bước đầu tập suy luận và rèn kỹ năng tính toán
II- PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN
- GV: Giáo án, sgk, tài liệu tham khảo
- Thước thẳng, bảng phụ .
- HS: Thước thẳng có chia khoảng cách, vở ghi, SGK
III-CÁCH THỨC TIẾN HÀNH
- Luyện giải
- Thầy : Tổ chức Trò : Hoạt động tích cực , thực hiện theo
IV- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A-ổn định tổ chức:
B. Kiểm tra:
- HS1: Khi nào thì độ dài AM cộng MB bằng AB ? Làm BT 46 (SGK)
- HS2: Để kiểm tra xem điểm A có nằm giữa hai điểm O, B không ta làm thế nào ?
Làm BT 48(SGK)
C. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
- HS nhận xét bài giải của HS 1, 2
- GV chữa BT
-HS đọc đề bài 48 (SGK)
- Đầu bài cho gì ? Hỏi gì ?

Nội dung cần đạt
Bài 46 (SGK)

N là một điểm của đoạn thẳng IK ⇒ N nằm
giữa I; K
⇒ IN ≠ NK = IK
Mà IN = 3cm ; NK = 6cm
IK = 3 + 6 = 9 cm
Bài 48 (SGK)
1
1
độ dài sợi dây là : 1.25 . = 0.25 (m)
5
5

-HS đọc đề bài 49 (SGK)
- Đầu bài cho gì ? Hỏi gì ?
- GV dùng bút khác màu gạch chân
những ý đầu bài cho, những ý đầu bài
hỏi trên bảng phụ.
- 2 HS lên bảng cùng làm 2 phần a, b
1/2 lớp làm ý a trước; ý b sau
1/2 lớp làm ý b trước; ý a sau
- GV cùng hs cả lớp chữa ý a

Chiều rộng lớp học đó là: 4 . 1.25 + 0.25 =
5.25 (m)
Bài 49 (SGK)
A

M

N


a/ M nằm giữa A và B
⇒ AM + MB = AB ( Theo nhận xét)
⇒ AM = AB – MB (1)
N nằm giữa A và B

24
----------------------------------------------------------------Giáo án hình 6

P


GV: Trần Thị Phương Nhung
------------------------------------------------------------------⇒ AN + NB = AB ( theo nhận xét )
- Gọi hs chữa ý b
- Cả lớp nhận xét đánh giá cả 2 em ⇒ BN = AB – AN (2)

- 1 hs đọc đề trên bảng phụ
- 1 Hs khác dùng bút khác màu để
gạch chân các ý đã biết, chưa
biết
- HS giải bài toán theo nhóm
- GV cùng hs chữa
- GV nêu đề bài trên bảng phụ
- HS làm BT
- GV hướng dẫn 1 ý
- GV gọi hs trình bày bài : Các ý
còn lại
- GV và hs cùng chữa


- HS đứng tại chỗ trả lời

Mà AN = BM (3)
Từ (1), (2), (3) ta có AM = BN
b/ Tương tự câu a/
Bài 51(SGK)
Ta có 1cm + 2cm = 3cm
⇒ TA + VA = VT
Vậy điêm A nằm giữa 2 điểm T, V (theo
nhận xét)
Bài 48(SBT)
Cho 3 điểm A, B, M biết AM = 3.7cm, MB =
2.3cm, AB = 5cm
Chứng tỏ rằng :
a/ Trong 3 điểm A, B, N không có điểm nào
nằm giữa 2 điểm còn lại
b/ A, B, M không thẳng hàng
a/ Theo đầu bài AM = 3.7cm ; MB = 2.1cm;
AB = 5 cm
+Ta thấy 3.7 + 2.3 ≠ 5 ⇒ AM + MB ≠ AB
⇒ M không nằm giữa A, B
+ Tương tự ta chứng tỏ được
B không nằm giữa M, A
A không nằm giữa M, B
b/ Theo câu a : Không có 3 điểm nào nằm
giữa 2 điểm còn lại, tức là3 điểm A, M, B
không thẳng hàng
Bài 52(SGK)
Đi theo đoạn thẳng ngắn nhất
C

A

B

D- Củng cố
- HS quan sát hình và cho biết đường đi từ A đến B theo đường nào ngắn nhất ? Tại
sao ?
E- Hướng dẫn HS về nhà
- Học kỹ lý thuyết
- Làm BT 44, 46, 49, 50, 47 (SBT)
- Giờ sau mang thước thẳng, compa
----------------------------------------------------------------------------

25
----------------------------------------------------------------Giáo án hình 6


×