Tải bản đầy đủ (.pdf) (119 trang)

Trắc nghiệm tâm lý học đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.2 MB, 119 trang )

BỘ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN CHO MÔN HỌC
TÂM LÝ HỌC ĐẠI CƯƠNG

Chương 1: Tâm lý học là một khoa học (59 câu)

CÂU HỎI ĐÚNG SAI

Câu 1: Tâm lý người bao gồm tất cả những hiện tượng tinh thần xảy ra trong
não người, gắn liền và điều khiển mọi hoạt động của con người.
Đúng ........

Sai ......

Câu 2: Tâm lý giúp con người định hướng hành động, là động lực thúc đẩy
hành động, điều khiển và điều chỉnh hành động cá nhân.
Đúng ........

Sai ......

Câu 3: Tâm lý là sản phẩm của hoạt động và giao tiếp cá nhân trong các mối
quan hệ xã hội.

Đúng ........

Sai ......

Câu 4 : Tâm lý người là có nguồn gốc là thế giới khách quan (thế giới tự
nhiên và cuộc sống xã hội) và mang tính chủ thể
Đúng ........

Sai ......



Đúng ........

Sai ......

Câu 5: Thế giới tự nhiên quyết định nguồn gốc tâm lý người.
Câu 6: Hình ảnh của một bông hoa hồng trong gương và hình ảnh của bông

hoa hồng đó trong não người là hoàn toàn giống nhau, vì cả hai hình ảnh này
đều là kết quả của quá trình phản ánh bông hoa hồng thực.
Đúng ........

Sai ......

Câu 7: Cùng nhận sự tác động của thế giới về cùng một hiện thực khách quan
nhưng ở những chủ thể khác nhau sẽ xuất hiện những hình ảnh tâm lý với
cùng mức độ và sắc thái giống nhau.
Đúng ........

Sai ......

1


Câu 8: Chủ thể mang hình ảnh tâm lý là người cảm nhận, cảm nghiệm và thể
hiện nó rõ nhất.

Đúng ........

Sai ......


Câu 9: Tâm lý người là sự phản ánh hiện thực khách quan thông qua “lăng

kính chủ quan” của mỗi cá nhân. Do đó, hình ảnh tâm lý của các cá nhân là
khác nhau và không thể “suy bụng ta ra bụng người”.
Đúng ........

Sai ......

Câu 10: Tâm lý của mỗi cá nhân là kết quả của quá trình lĩnh hội, tiếp thu vốn
kinh nghiệm xã hội, nền văn hoá xã hội thông qua hoạt động và giao tiếp.
Đúng ........

Sai ......

Câu 11: Các quá trình tâm lý là những hiện tượng tâm lý được phân loại theo
thời gian tồn tại và vị trí tương đối của chúng trong nhân cách.
Đúng ........

Sai ......

Câu 12: Những hiện tượng tâm lý diễn ra trong thời gian tương đối ngắn, có
mở đầu, diễn biến và kết thúc tương đối rõ ràng là các trạng thái tâm lý.
Đúng ........

Sai ......

Câu 13: Các thuộc tính tâm lý cá nhân là những hiện tượng tâm lý tương đối

ổn định, khó hình thành và khó mất đi, tạo thành những nét riêng của

nhân cách.

Đúng ........

Sai ......

Đúng ........

Sai ......

Câu 14: Phản ánh tâm lý là phản ánh có ở cả con người và con vật.
Câu 15: Phong tục, tập quán, định kiến xã hội, dư luận xã hội, “mốt” ... là
những hiện tượng tâm lý cá nhân.
Đúng ........

Sai ......

Câu 16: Các hiện tượng tâm lý chưa được ý thức là những hiện tượng tâm lý
chưa được cá nhân nhận thức hay tự giác.
Đúng ........

2

Sai ......


Câu 17: Nguyên tắc đảm bảo tính khách quan trong nghiên cứu tâm lý là phải
lấy chính các hiện tượng tâm lý làm đối tượng nghiên cứu.
Đúng ........


Sai ......

Câu 18: Sự phát triển tâm lý là quá trình đứt đoạn tạo ra những nét tâm lý mới
đặc trưng cho các giai đoạn phát triển tâm lý nhất định.
Đúng ........

Sai ......

Câu 19: Khi nghiên cứu cũng như khi hình thành, cải tạo tâm lý người phải
nghiên cứu hoàn cảnh trong đó con người sống và hoạt động.
Đúng ........

Sai ......

Câu 20: Các hiện tượng tâm lý người không tồn tại biệt lập mà chúng có quan
hệ chặt chẽ với nhau và với các hiện tượng tự nhiên, xã hội khác.
Đúng ........

Sai ......

CÂU HỎI NHIỀU LỰA CHỌN

Hãy khoanh tròn vào một phương án đúng (hoặc đúng nhất) tương

ứng với các câu hỏi dưới đây:

Câu 1: Đối tượng của tâm lý học là:
a. Các hiện tượng linh hồn.

b. Các hiện tượng tinh thần.


c. Các hiện tượng tâm lý với tư cách là một hiện tượng tinh thần do
thế giới khách quan tác động vào não con người sinh ra, gọi chung
là các hoạt động tâm lý.

d. Cả a, b, c.

Câu 2: Tâm lý người có nguồn gốc là:
a. Thế giới khách quan.

b. Hoạt động của não người.
c. Hoạt động của cá nhân.

d. Hoạt động giao tiếp của cá nhân.

Câu 3: Tâm lý người là:

3


a. Do thượng đế, do trời sinh ra.

b. Sự phản ảnh hiện thực khách quan vào não người thông qua
chủ thể.

c. Do não tiết ra như gan tiết ra mật.

d. Sự hiểu biết về lòng người, về tâm tư, nguyện vọng, tính tình ... của
con người.


Câu 4: Phản ánh tâm lý là :

a. Sự chuyển hoá trực tiếp thế giới khách quan vào đầu óc con người để
tạo thành các hiện tượng tâm lý.

b. Sự phản ánh có tính chất chủ quan của con người về các sự vật, hiện
tượng trong hiện thực khách quan.

c. Sự tác động của hiện thực khách quan vào con người, vào hệ thần
kinh, bộ não người - tổ chức cao nhất của vật chất.

d. Phản ánh tất yếu, hợp quy luật của con người trước những tác động,
kích thích của thế giới khách quan.

Câu 5 : Phản ánh tâm lý là loại phản ánh đặc biệt vì :

a. Là sự tác động của thế giới khách quan vào não người.

b. Tạo ra hình ảnh tâm lý (“bản sao chép”, “bản chụp”) về thế giới.

c. Tạo ra hình ảnh tâm lý mang đậm màu sắc cá nhân, sống động và
sáng tạo.

d. Cả a, b, c.

Câu 6 : Tính chủ thể trong phản ánh tâm lý thể hiện ở chỗ :

a. Khi tạo ra hình ảnh tâm lý về thế giới, cá nhân đã không đưa vốn kinh
nghiệm, sự hiểu biết và cái riêng của mình vào trong hình ảnh đó.


b. Cùng nhận sự tác động của thế giới về cùng một hiện thực khách

quan nhưng ở những chủ thể khác nhau sẽ xuất hiện những hình
ảnh tâm lý với những mức độ và sắc thái khác nhau.

c. Khi tạo ra hình ảnh tâm lý về thế giới, cá nhân có sự sao chép, bắt
chước hoàn toàn của người khác.

4


d. Cùng nhận sự tác động của thế giới về cùng một hiện thực khách quan

nhưng ở những chủ thể khác nhau sẽ xuất hiện những hình ảnh tâm lý
với những mức độ và sắc thái giống nhau.

Câu 7: Điều kiện cần và đủ để có hiện tượng tâm lý người là :
a. Có thế giới khách quan và não bộ.

b. Thế giới khách quan tác động vào não bộ.
c. Bộ não hoạt động bình thường.

d. Thế giới khách quan tác động vào não và bộ não hoạt động bình
thường.

Câu 8 : Tâm lý người khác xa so với tâm lý động vật cấp cao ở chỗ :
a. Tâm lý người có bản chất xã hội và mang tính lịch sử.
b. Tâm lý người có tính chủ thể.

c. Tâm lý người là kết quả của quá trình phản ánh hiện thực khách quan.

d. Cả a, b, c.

Câu 9 : Hình ảnh tâm lý mang tính chủ thể là do :

a. Hoàn cảnh sống khác nhau và điều kiện giáo dục không như nhau.

b. Những đặc điểm riêng về cơ thể, giác quan, hệ thần kinh và não bộ,

hoàn cảnh sống, điều kiện giáo dục và tính tích cực hoạt động của
cá nhân.

c. Mức độ tích cực hoạt động và giao lưu khác nhau.

d. Những đặc điểm riêng về cơ thể, giác quan, hệ thần kinh và não bộ.

Câu 10 : Tâm lý của mỗi người hình thành, phát triển và biến đổi cùng với sự
phát triển của lịch sử cá nhân, lịch sử dân tộc và lịch sử cộng đồng. Tâm lý

của mỗi người chịu sự chế ước bởi lịch sử của cá nhân và cộng đồng. Điều
này chứng tỏ :

a. Tâm lý người không biến đổi theo sự biến đổi của lịch sử cá nhân, lịch
sử dân tộc và lịch sử cộng đồng.

b. Sự phát triển của lịch sử có ảnh hưởng không đáng kể tới sự biến đổi
tâm lý của mỗi cá nhân.

5



c. Tâm lý người mang tính lịch sử.

d. Sự biến đỗi tâm lý của mỗi cá nhân không có sự gắn kết với sự phát
triển của lịch sử.

Câu 11 :

“Cùng trong một tiếng tơ đồng

Người ngoài cười nụ, người trong khóc thầm”

Hiện tượng trên chứng tỏ :

(Truyện Kiều - Nguyễn Du)

a. Hình ảnh tâm lý mang tính chủ thể.

b. Hình ảnh tâm lý hoàn toàn mang tính chủ quan.

c. Hình ảnh tâm lý được từng cá nhân cảm nhận, cảm nghiệm và thể hiện
rõ nhất.

d. Cả a, b, c.

Câu 12 : Những đứa trẻ do động vật nuôi từ nhỏ không có được tâm lý người
vì :

a. Các mối quan hệ xã hội quy định bản chất tâm lý người.
b. Môi trường sống quy định bản chất tâm lý người.


c. Môi trường sống, các dạng hoạt động và giao tiếp, các mỗi quan hệ
xã hội quy định sự hình thành và phát triển tâm lý người.

d. Các dạng hoạt động và giao tiếp quy định trực tiếp sự hình thành tâm lý
người.

Câu 13 : “Tuần nào cũng vậy, trước giờ học môn Tâm lý học đại cương, H

đều cảm thấy háo hức, mong chờ ”. Hiện tượng trên là biểu hiện của hiện
tượng tâm lý người :

a. Quá trình tâm lý.

b. Trạng thái tâm lý .
c. Thuộc tính tâm lý.

d. Hiện tượng tâm lý chưa được ý thức.

6


Câu 14 : “Sau khi đọc xong đề thi môn Tâm lý học đại cương, P bắt tay vào
làm bài. P đã hoàn thành xong các câu hỏi sau 85 phút”. Tình huống trên là
biểu hiện của hiện tượng tâm lý người :
a. Quá trình tâm lý.
b. Trạng thái tâm lý .
c. Thuộc tính tâm lý.

d. Hiện tượng tâm lý chưa được ý thức.


Câu 15 : Tâm lý của mỗi cá nhân là kết quả của quá trình lĩnh hội, tiếp thu
vốn kinh nghiệm xã hội, nền văn hoá xã hội thông qua hoạt động và giao tiếp,
trong đó giáo dục giữ vi trò chủ đạo, hoạt động của con người và các mối

quan hệ giao tiếp của con người trong xã hội giữ vai trò quyết định. Điều này
chứng tỏ :

a. Tâm lý người có bản chất xã hội.

b. Tâm lý người có sẵn ngay từ khi con người được sinh ra.

c. Hoạt động và giao tiếp có ảnh hưởng không đáng kể tới sự hình thành
và phát triển các nét tâm lý người.

d. Tâm lý người mang tính chủ thể.

Câu 16 : Trong xã hội phong kiến người đàn ông kiếm tiền nuôi gia đình

người vợ hoàn toàn phụ thuộc vào người chồng về mọi phương diện. Ngày
nay thì họ có điều kiện để vượt ra khỏi không gian bốn bức tường. Hiện
tượng trên thể hiện bản chất nào của tâm lý người:

a. Tâm lý người là sự phản ánh hiện thực khách quan của não.
b. Tâm lý người mang tính chủ thể.

c. Tâm lý người có bản chất xã hội và mang tính lịch sử.
d. Cả a, b, c.

Câu 17 : Một cặp song sinh dính vào nhau có chung hộp sọ nhưng có 2 não


riêng biệt, một người thích làm nhà báo, một người thích làm luật sư. Hiện
tượng trên thể hiện bản chất nào của tâm lý người :

a. Tâm lý người là sự phản ánh hiện thực khách quan của não.
7


b. Tâm lý người mang tính chủ thể.

c. Tâm lý người có bản chất xã hội và mang tính lịch sử.
d. Cả a, b, c.

Câu 18 : Năm 1825, ở Đức có đăng tin về Kaxpa Haode, nay từ nhỏ đã bị

nhốt trong hầm kín và anh ta sống ở đó trong rất nhiều năm, chỉ bằng những
thứ người ta ném xuống. Khi được đưa lên khỏi hầm kín, về mặt thể lực anh
ta yếu hơn những đứa trẻ được thú vật nuôi, nhưng về mặt trí tuệ thì không

khác gì đứa trẻ được thú vật nuôi. Hiện tượng trên thể hiện bản chất nào của
tâm lý người :

e. Tâm lý người là sự phản ánh hiện thực khách quan của não.
f. Tâm lý người mang tính chủ thể.

g. Tâm lý người có bản chất xã hội và mang tính lịch sử.
h. Cả a, b, c.

CÂU HỎI GHÉP ĐÔI
Câu 1 : Hãy ghép các chức năng của hiện tượng tâm lý người (cột I) với các
hiện tượng tâm lý tương ứng (cột II).


Cột I
Cột II
1. Chức năng định a. Khi gặp các bài tập khó, Tuấn thường trao đổi
hướng hoạt động.
thêm với các bạn cùng lớp để tìm ra lời giải đáp.
2. Chức năng điều b. Nhờ việc xác định rõ mục tiêu học tập ngay từ
chỉnh, điều khiển
những ngày đầu, Tuấn không chỉ đi học đầy đủ mà
hoạt động cá
còn tích cực tìm kiếm tài liệu, thực hiện tốt các
nhân.
nhiệm vụ học tập và tham gia vào các hoạt động
nghiên cứu khoa học. Vì vậy, sau hơn 3 năm học,
Tuấn đều đạt kết quả học tập tốt.
3. Là động lực thúc c. Mặc dù còn gặp nhiều khó khăn về kinh tế và
đây hoạt động
điều kiện học tập nhưng Tuấn vẫn đạt kết quả
của con người.
cao trong học tập.
d. Ngay từ những ngày học đầu tiên ở trường đại học,
Tuấn đã xác định phải luôn nỗ lực học tập để có
kết quả học tập cao nhất.
8


Câu 2: Hãy ghép những luận điểm của tâm lý học hoạt động về bản chất tâm
lý người (cột I) với kết luận sư phạm rút ra từ các luận điểm đó (cột II).
1.
2.

3.
4.

Cột I
Tâm lý người
có nguồn gốc
là thế giới
khách quan.
Tâm lý người
mang
tính
chủ thể.
Tâm lý người
có bản chất
xã hội.
Tâm lý người
là sàn phẩm
của
hoạt
động và giao
tiếp.

Cột II
a. Phải tổ chức hoạt động và các quan hệ giao tiếp để
nghiên cứu, hình thành và phát triển tâm lý con
người.
b. Phải nghiên cứu môi trường xã hội, nền văn hoá xã hội
trong đó con người sống và hoạt động.
c. Phải nghiên cứu hoàn cảnh trong đó con người sống
và hoạt động.

d. Trong dạy học, giáo dục cũng như trong quan hệ ứng
xử phải chú ý nguyên tắ sát đối tượng (chú ý tới cái
riêng trong tâm lý mỗi người).

Câu 3 : Hãy ghép những luận điểm của tâm lý học hoạt động về bản chất tâm
lý người (cột I) với các tình huống tương ứng với các luận điểm đó (cột II).

Cột I
Cột II
1. Tâm lý người a. Ở Trung Quốc, Chu Đệ cướp ngôi vua Kiến Văn Đế
là sự phản
rồi giam con của Kiến Văn Đế là Kiến Văn Khuê,
ánh hiện thực
không cho giao tiếp và tiếp xúc với ai. Tuy được cho
khách quan
ăn uống tử tế suốt từ năm 2 tuổi song tới khi được
của não.
phóng thích vào năm 57 tuổi, Kiến Văn Khuê đã trở
thành người đần độn, chẳng nhận ra đâu là bò, đâu
là ngựa nữa.
2. Tâm lý người b. Một bệnh nhân, sau khi bị viên đạn xuyên qua vùng
mang
tính
chẩn bên phải và vùng đỉnh bên trái của não vẫn nhìn
chủ thể.
thấy các đồ vật, nhưng không thể hình dung (tưởng
tượng) được chúng. Sự định hướng trong không gian
kém, không thể tự mình trải chiếu lên giường được,
không phân biệt được bên phải và bên trái, không viết
được, quên các chữ cái ...

3. Tâm lý người c. Lori và Reba Schappel là cặp song sinh nữ dính nhau ở
có bản chất
phần đầu và được xếp hạng “lão làng” ở Mỹ hiện nay
xã hội và
(47 tuổi tính tới thời điểm năm 2009). Họ có bộ não, cơ
mang
tính
thể, tay chân riêng biệt nhưng lại có chung da đầu,
9


lịch sử.

xương sọ, mạch máu. Họ dính nhau ở phần trái trái
khiến suốt đời họ phải nhìn về hai hướng ngược chiều
nhau. Lúc mới sinh ra, các bác sĩ cho rằng họ không
thể sống quá 1 năm, nhưng rồi họ vẫn sống khoẻ mạnh,
vẫn trưởng thành và trở thành cặp sinh đôi có lối sống
khá thú vị. Ngay từ nhỏ, hai chị em đã có tính khí trái
ngược nhau. Trong khi Reba thích xe hơi, học giỏi,
ngoan hiền, thì Lori thích búp bê, lười học, nghịch
ngợm và bướng bỉnh.
d.
Trong cuốn sách “Giáo huấn diễn ca bình dân thư
4. Tâm lý người
quán” (hay Bài dạy con gái phải ở cho có đức hạnh)
là sàn phẩm
của Nguyễn Trãi có nêu lên quan niệm về phẩm chất
của
hoạt

của người phụ nữ ngày xưa là “công, dung, ngôn,
động và giao
hạnh”. “Công, dung, ngôn, hạnh” của người phụ nữ
tiếp.
Việt Nam trong thời đại ngày nay về bản chất không có
gì thay đổi song mang tính thời đại trong sự phát triển
mạnh mẽ, năng động của cơ chế thị trường và hội nhập
quốc tế.
Câu 4 : Hãy ghép bản chất hiện tượng tâm lý người (cột I) tương ứng với nội
dung của nó (cột II).

Cột I
Cột II
1. Tâm lý người a. Tâm lý người có nguồn gốc là thế giới khách quan (thế
là sự phản
giới tự nhiên và xã hội), trong đó cuộc sống xã hội là
ánh hiện thực
cái quyết định. Tâm lý của mỗi người hình thành, phát
khách quan
triển và biến đổi cùng với sự phát triển của lịch sử cá
của não.
nhân, lịch sử dân tộc và cộng đồng. Tâm lý của mỗi
người chịu sự chế ước bởi lịch sử của cá nhân và cộng
đồng.
2. Tâm lý người b. Tâm lý người không phải do thượng đế sinh ra, không
phải do não tiết ra như gan tiết ra mật.
mang
tính
chủ thể.
3. Tâm lý người c. Phản ánh tâm lý là sự tác động của hiện thực khách

có bản chất
quan vào con người, vào hệ thần kinh, bộ não con
xã hội và
người - tổ chức cao nhất của vật chất. Chỉ có hệ thần
mang
tính
kinh vào bộ não người mới có khả năng nhận tác động
lịch sử.
của hiện thực khách quan, tạo ra trên não hình ảnh
tinh thần (tâm lý) chứa đựng vết vật chất.
d. Cùng nhận sự tác động của thế giới về cùng một hiện
tượng khách quan nhưng ở những chủ thể khác
nhau xuất hiện những hình ảnh tâm lý với những
10


mức độ và sắc thái khác nhau.
Câu 5 : Hãy ghép tên gọi của các hiện tượng tâm lý người (cột I) đúng với sự
kiện mô tả của nó (cột II).

Cột I
Cột II
1. Quá trình tâm lý a. Hùng là một chàng trai luôn hài hước và dễ gần.
2. Trạng thái tâm lý b. Bài toán khó quá, Trang đã suy nghĩ rất lâu mà
chưa tìm ra lời giải.
3. Thuộc tính tâm lý c. Khi bị điểm kém, Nam đã rất lo lắng khi bị mẹ
mắng.
d. Buổi chiều, Hà thích chơi cầu lông và bơi.
Câu 6 : Hãy ghép các loại hiện tượng tâm lý (cột I) với các sự kiện tuơng ứng
(cột II).


Cột I
Cột II
1. Hiện tuợng tâm lý a. Vì quá lo lắng cho buổi thi môn Giải tích ngày
có ý thức.
mai, Minh đã ôn tập suốt ngày đêm, và gần như
không chợp mắt lúc nào.
2. Hiện tượng tâm lý b. Nam dành thời gian rất nhiều cho việc học tập
vô thức.
nhưng kết quả học tập vẫn không cao. Cứ ngồi vào
bàn học là Nam lại hay nghĩ tới đủ mọi thứ chuyện
linh tinh và loay hoay làm các việc khác.
3. Hiện tượng tâm c. Sáng nay ngủ dậy, Oanh thấy mình rất mệt và nhớ
rất rõ về giấc mơ đáng sợ của buổi đêm hôm qua.
lý tiềm thức.
d. Sáng nay, Hằng phải hoàn thành bài tập lớn môn
Phương pháp luận nghiên cứu khoa học để kịp nộp
cho giáo viên.
Câu 7 : Hãy ghép loại hiện tượng tâm lý (cột I) tương ứng với các nội dung
của nó (cột II).

Cột I
1. Quá trình tâm lý

Cột II
a. Là những hiện tượng tâm lý tương đối ổn định, khó
hình thành và khó mất đi, tạo thành những nét
riêng của nhân cách.
2. Trạng thái tâm b. Là những hiện tượng nằm ngoài lĩnh vực ý thức


như một số bản năng vô thức, một số hành động
lỡ lời, lỡ chân tay, ngủ mơ, mộng du ...
3. Thuộc tính tâm lý c. Là những hiện tượng bình thường nằm sâu trong ý
11


thức, thỉnh thoảng trong những hoàn cảnh nhất
định có thể được ý thức “chiếu rọi” tới.
4. Hiện tượng tâm lý d. Là những hiện tượng tâm lý diễn ra trong thời
vô thức
gian tương đối dài, việc mở đầu và kết thúc
không rõ ràng.
5. Hiện tượng tâm lý e. Là những hiện tượng tâm lý diễn ra trong thời gian
tiềm thức
tương đối ngắn, có mở đầu, diễn biến và kết thúc
tương đối rõ ràng.
Câu 8 : Hãy ghép các nguyên tắc nghiên cứu tâm lý (cột I) tương ứng với nội
dung mô tả của nó (cột II).

Cột I
Cột II
1. Nguyên tắc đảm a. Tâm lý, ý thức không tách rời khỏi hoạt động,
bảo tính khách
nó được hình thành, bộc lộ và phát triển trong
quan.
hoạt động, đồng thời điều khiển, điều chỉnh
hoạt động. Vì vậy, khi nghiên cứu tâm lý phải
thông qua hoạt động, diễn biến và các sản phẩm
của hoạt động.
2. Nguyên tắc quyết b. Tâm lý của mỗi cá nhân là kết quả của quá trình

định luận duy vật
lĩnh hội, tiếp thu vốn kinh nghiệm xã hội, nền văn
biện chứng.
hoá xã hội thông qua hoạt động và giao tiếp.
3. Nguyên
tắc c. Khi nghiên cứu tâm lý không được xem xét một
thống nhất tâm
cách riêng rẽ, mà phải đặt chúng trong mối liên
lý, ý thức với
hệ và quan hệ giữa các hiện tượng tâm lý trong
hoạt động.
nhân cách và giữa hiện tượng tâm lý với các hiện
tượng khác nhằm chỉ ra được những ảnh hưởng
lẫn nhau, các quan hệ phụ thuộc nhân quả,
những quy luật tác động qua lại giữa chúng.
4. Nguyên
tắc d. Khi nghiên cứu các hiện tượng tâm lý người,
nguyên tắc này thừa nhận tâm lý người mang bản
nghiên cứu tâm
chất xã hội lịch sử, do yếu tố xã hội quyết định
lý trong sự vận
nhưng không phủ nhận vai trò điều kiện của các
động và phát
yếu tố sinh học, đặc biệt khẳng định vai trò quyết
triển.
định trực tiếp của hoạt động chủ thể.
e. Khi nghiên cứu các hiện tượng tâm lý người phải
lấy chính các hiện tượng tâm lý đó làm đối tượng
nghiên cứu.
Câu 9 : Hãy ghép tên các phương pháp nghiên cứu (cột I) tương ứng với nội

dung của nó (cột II).

12


Cột I
1. Phương
quan sát.

pháp a.

2. Phương pháp điều b.
tra bằng phiếu
hỏi.
3. Phương
pháp c.
thực nghiệm.
4. Phương
pháp d.
đàm thoại (phỏng
vấn).
e.

Cột II
Là cách thức thu thập thông tin về hiện tượng tâm
lý được nghiên cứu dựa vào các nguồn thông tin
thu thập được trong quá trình trò chuyện.
Phương pháp nghiên cứu chủ động gây ra các
hiện tượng tâm lý cần nghiên cứu sau khi đã tạo
ra các điều kiện cần thiết và loại trừ các yếu tố

ngẫu nhiên.
Phương pháp dựa vào sản phẩm của hoạt động do
con người tạo ra để nghiên cứu, đánh giá tâm lý
con người.
Phương pháp nghiên cứu sử dụng phiếu trưng cầu
ý kiến với một hệ thống câu hỏi đã được soạn sẵn
nhằm thu thập thông tin cần thiết về hiện tượng
tâm lý cần nghiên cứu.
Là một loại tri giác có chủ định để thu thập thông
tin cần thiết nhằm xác định hiện tượng tâm lý
cần nghiên cứu.

CÂU HỎI ĐIỀN KHUYẾT

Hãy chọn đúng từ (cụm từ) phù hợp với các chỗ trống trong các câu hỏi

dưới đây :

Câu 1 : Đáp án : 1 - i ; 2 - c ; 3 - e
Đối tượng của Tâm lý học là
các....(1)....tâm lý với tư cách là một hiện

tượng....(2).... do thế giới khách quan tác

động vào....(3)....con người sinh ra, gọi

a.
c.
e.
g.

i.

Hoạt động
Tinh thần
Não
Hành động
Hiện tượng

b.
d.
f.
h.

Trạng thái
Tâm lý
Thuộc tính
Thần kinh.

chung là hoạt động tâm lý.
Câu 2 :

Đáp án: 1 - e; 2 - f; 3 - i

Nhiệm vụ cơ bản của Tâm lý học là
nghiên cứu....(1)....của hoạt động tâm lý,
các....(2).... nảy sinh và phát triển tâm lý,

cơ chế diễn biến và thể hiện tâm lý, quy
luật về mối quan hệ giữa các ....(3).... tâm
lý.


13

a.
c.
e.
g.
i.

Con người
Não người
Bản chất
Hành động
Hiện tượng

b.
d.
f.
h.

Chủ thể
Tâm lý
Quy luật
Thần kinh.


Câu 3:

Đáp án: 1 - c; 2 - i; 3 - d; 4 - e


Tâm lý người không phải do....(1)....
sinh ra, cũng không phải do não tiết ra như

gan tiết ra mật, tâm lý người là sự....(2)....
hiện thực khách quan vào....(3).... con
người thông qua “.... (4)...”.
Câu 4:

Phản ánh tâm lý là sự ...(1)... của

c.
e.
g.
i.

a. Con người
c. Thực thể
người
e. Tác động

b. Vật chất
d. Tinh thần

a. Tác động
c. Hình ảnh tâm

e. Sản phẩm

b. Kết quả
d. Phản ánh


f. Phản ánh

Đáp án: 1 - i; 2 -h ; 3 - j

Phản ánh tâm lý tạo ra “...(1)...” về
thế giới. Hình ảnh này là ...(2)... của quá
trình ... (3)... thế giới khách quan vào não.
Câu 6:

b. Hệ thần
kinh
Thượng đế
d. Não
Lăng kính chủ f. Thúc đẩy
quan
Tác động
h. Ảnh hưởng
Phản ánh
j. Người khác

Đáp án: 1 - e; 2 - a; 3 - b

hiện thực khách quan vào ...(2)..., vào hệ
thần kinh, bộ não con người - tổ chức cao
nhất của ...(3)...

Câu 5:

a. Trái đất


Đáp án: 1 - g; 2 - e; 3 - h

Chủ nghĩa duy vật biện chứng khẳng
định: Tâm lý người là sự ...(1)...hiện thực
khách quan vào ...(2)...người thông qua
chủ thể, tâm lý người có bản chất ...(3)...

g. Trực tiếp
a.
c.
e.
g.

Tác động
Hoạt động
Não
Phản ánh

f. Hình ảnh
chủ quan
h. Chủ quan
b.
d.
f.
h.

Chủ thể
Tiếp xúc
Tâm lý

Xã hội

và mang tính lịch sử.

Câu 7: Đáp án: 1 -g ; 2 -h ; 3 -e; 4 -b

Tâm lý của mỗi ...(1)... là kết quả của
quá trình lĩnh hội, tiếp thu vốn ...(2)..., nền
văn hoá xã hội thông qua hoạt động và giao
tiếp, trong đó ...(3) giữ vai trò chủ đạo, hoạt
động của con người và mối quan hệ giao
tiếp của con người trong xã hội giữ vai
trò ...(4)...
14

a.
c.
e.
g.

Con người
Tri thức
Giáo dục
Cá nhân

b.
d.
f.
h.


quyết định
Ảnh hưởng
Cá tính
Kinh
nghiệm


Câu 8:

Đáp án: 1-f ; 2-b ; 3-d

Tâm lý của mỗi người hình thành,
phát triển và ...(1)... cùng với sự phát triển
của lịch sử ...(2)..., lịch sử dân tộc và cộng
đồng. Tâm lý của mỗi người chịu sự ...(3) ...
bởi lịch sử của cá nhân và cộng đồng.

Câu 9:

Đáp án: 1-a; 2-g; 3-b

Tâm lý người có bản chất ...(1)..., vì
thế phải nghiên cứu môi trường xã hội, nền
văn hoá xã hội, các quan hệ xã hội, trong đó
con người sống và...(2)... Cần phải tổ chức
có hiệu quả hoạt động dạy học và giáo dục

a. Chuyển đổi
c. Con người
e. Tác động


b. Cá nhân
d. Chế ước
f. Biến đổi

a.
c.
e.
g.

b. Chủ đạo
d. Con người
f.
h. Cá nhân

Xã hội
Hành động
Cơ bản
Hoạt động

cũng như các hoạt động...(3) ... ở từng giai
đoạn lứa tuổi khác nhau để hình thành và
phát triển tâm lý con người..

Câu 10:

Đáp án: 1-c; 2-f; 3-d

Theo ...(1)... tồn tại và vị trí tương đối


của các hiện tượng tâm lý người
trong ...(2)... thì hiện tượng tâm lý người
thường được phân thành 3 loại chính là quá
trình tâm lý, ...(3) ... và thuộc tính tâm lý.

Câu 11:

Đáp án: 1-e; 2-c; 3-a, 4-g

Tâm lý người này ...(1)... tâm lý
người kia là do nhiều yếu tố chi phối: Mỗi
người có những đặc điểm riêng về cơ
thể, ...(2)...hệ thần kinh và não bộ; mỗi
người có hoàn cảnh sống và ...(3) ... khác

nhau; đặc biệt mỗi cá nhân thể hiện mức độ
tích cực ...(4)... khác nhau trong cuộc sống.

15

a. Cách thức
c. Thời gian

b.
d.

e. Hiện tượng
chú ý
g. Cá tính


h.

a. Giáo dục
c. Giác quan
e. Khác
g. Hoạt động và
giao tiếp

Xã hội
Trạng thái
tâm lý
f. Nhân cách

b. Thính giác
d. Nuôi dạy
f. Sống và
học tập
h. Giống nhau


Câu 12:

Đáp án: 1-b ; 2-d ; 3-f

Tâm lý người có nguồn gốc là ...(1)...
trong đó cuộc sống xã hội là cái quyết định
bởi ngay cả phần ...(2)...trong thế giới cũng
được xã hội hoá. Vì thế khi nghiên cứu,
cũng như khi hình thành, cải tạo tâm lý


a. Thiên nhiên
c. Thế giới bên
ngoài
e. Môi trường

b. Thế giới
khách quan
d. Tự nhiên
f. Hoàn cảnh

người phải nghiên cứu ...(3) ... trong đó con
người sống và hoạt động.
Chương 2

CƠ SỞ TỰ NHIÊN VÀ CƠ SỞ XÃ HỘI CỦA TÂM LÝ NGƯỜI (58 câu)
CÂU HỎI ĐÚNG - SAI

Câu 1: Não người là cơ sở vật chất, là nơi diễn ra các hoạt động tâm lý.
Đúng ........

Sai ......

Câu 2: Các hiện tượng tâm lý người đều có cơ sở sinh lý là phản xạ không
điều kiện.

Đúng ........

Sai ......

Câu 3 : Phản xạ có điều kiện là phản xạ tự tạo trong đời sống từng cá thể để

thích ứng với môi trường luôn luôn thay đổi.
Đúng ........

Sai ......

Câu 4 : Hệ thống tín hiệu thứ nhất là cơ sở sinh lý của các hoạt động cảm tính,
trực quan, tư duy cụ thể và các xúc cảm cơ thể ở cả động vật và con người.
Đúng ........

Sai ......

Câu 5: Hệ thống tín hiệu thứ nhất và thứ hai đều là cơ sở sinh lý của tư duy
ngôn ngữ, ý thức, tình cảm và các chức năng tâm lý cấp cao của con người.
Đúng ........

Sai ......

Câu 6: Tâm lý và sinh lý có quan hệ chặt chẽ với nhau, tâm lý có cơ sở vật

chất là hoạt động của não bộ, nhưng tâm lý không song song hay không đồng
nhất với sinh lý.

16


Đúng ........

Sai ......

Câu 7: Quá trình sinh lý và tâm lý thường diễn ra song song trong não bộ,

chúng không phụ thuộc vào nhau, tâm lý được coi là hiện tượng phụ.
Đúng ........

Sai ......

Câu 8: Khi nảy sinh trên não, cùng với quá trình sinh lý não, hiện tượng tâm
lý thực hiện chức năng định hướng, điều chỉnh, điều khiển hành vi của con
người.

Đúng ........

Sai ......

Câu 9: Sự hình thành và phát triển các hiện tượng tâm lý người không bị chi
phối bởi các quy luật tự nhiên của thế giới.
Đúng ........

Sai ......

Câu 10: Sự hình thành và phát triển các hiện tượng tâm lý người không chỉ bị

chi phối bới các quy luật tự nhiên của thế giới, mà chủ yếu chịu sự chế ước,
quy định bởi những quy luật xã hội - lịch sử.
Đúng ........

Sai ......

Câu 11: Cơ chế chủ yếu của sự phát triển tâm lý con người là cơ chế lĩnh hội
nền văn hoá xã hội.
Đúng ........


Sai ......

Câu 12: Quá trình lĩnh hội nền văn hoá xã hội của con người là quá trình con
người không tạo ra các chức năng tâm lý mới hay những năng lực mới.
Đúng ........

Sai ......

Câu 13: Hoạt động và giao tiếp là phương thức con người phản ánh thế giới
khách quan, tạo nên tâm lý, ý thức và nhân cách.
Đúng ........

Sai ......

Câu 14: Tâm lý con người được bộc lộ, được khách quan hoá trong quá trình
làm ra sản phẩm.

Đúng ........

Sai ......

Câu 15: Tâm lý con người do tồn tại khách quan quy định, được nảy sinh
bằng hoạt động và giao tiếp.

17


Đúng ........


Sai ......

Câu 16: Trong khi hoạt động con người không cần giao tiếp vẫn có thể trao
đổi thông tin, cảm xúc, tác động và ảnh hưởng qua lại lẫn nhau.
Đúng ........

Sai ......

CÂU HỎI NHIỀU LỰA CHỌN

Câu 1: Cơ chế chủ yếu của sự hình thành và phát triển tâm lý người là:
a. Quá trình làm ra sản phẩm.
b. Di truyền.

c. Sự lĩnh hội nền văn hoá xã hội.

d. Sự chín muồi của những tiềm năng sinh vật dưới tác động của môi
trường.

e. Quá trình tạo ra hình ảnh tâm lý mới.

Câu 2: Đối với sự phát triển các hiện tượng tâm lý người, cơ chế di truyền
đảm bảo:

a. Cho cá nhân tồn tại trong môi trường sống luôn thay đổi.

b. Khả năng tái tạo ở thể hệ sau những đặc điểm của thế hệ trước và

năng lực đáp ứng những đòi hỏi của hoàn cảnh theo một cơ chế đã
định sẵn.


c. Tiền đề vật chất cho sự phát triển tâm lý con người.

d. Sự tái tạo lại những đặc điểm tâm lý dưới hình thức “tiềm tàng” trong
cấu trúc sinh vật của cơ thể.

Câu 3: Cơ sở sinh lý của các hiện tượng tượng tâm lý người là:
a. Các phản xạ không điều kiện.
b. Các phản xạ có điều kiện.

c. Các quá trình hưng phấn và ức chế thần kinh.
d. Hoạt động của các trung khu thần kinh.

Câu 4: Trong các mệnh đề dưới đây, mệnh đề nào thể hiện nội dung khái
niệm phản xạ có điều kiện:

18


a. Là phản ứng tất yếu của cơ thể đối với tác nhân kích thích bên ngoài
hoặc bên trong cơ thể để thích ứng với môi trường luôn thay đổi.

b. Là phản ứng tất yếu của cơ thể với tác nhân kích thích bên ngoài để
thích ứng với môi trường luôn thay đổi.

c. Là phản xạ tự tạo trong đời sống cá thể, được hình thành do quá
trình luyện tập để thích ứng với môi trường luôn thay đổi.

d. Là phản ứng tất yếu của cơ thể đối với các tác nhâu kích thích trong
môi trường.


Câu 5: Hệ thống tín hiệu thứ nhất là cơ sở sinh lý của:
a. Cảm xúc con người.

b. Các hoạt động cảm tính của con vật.

c. Hoạt động cảm tính, trực quan, tư duy cụ thể và các cảm xúc cơ
thể ở cả động vật và con người.

d. Các chức năng tâm lý cấp cao của con người.

Câu 6: Hệ thống tín hiệu thứ hai là cơ sở sinh lý của:
a. Các hoạt động cảm tính và lý tính.

b. Ý thức và tình cảm của cả động vật và con người.
c. Các hoạt động tư duy, sáng tạo của con người.

d. Tư duy, ngôn ngữ, ý thức, tình cảm và các chức năng tâm lý cấp
cao của con người.

Câu 7: Về mối liên hệ giữa tâm lý và sinh lý, quan điểm duy vật biện chứng
khẳng định:

a. Các quá trình sinh lý và tâm lý không có mối liên hệ với nhau, chúng
thường diễn ra song song trong não người, trong đó tâm lý được coi là
hiện tượng phụ.

b. Tư tưởng do não tiết ra giống như gan tiết ra mật.

c. Các quá trình sinh lý và tâm lý gắn kết chặt chẽ với nhau, chúng

thường diễn ra song song trong não người, trong đó tâm lý được coi là
hiện tượng chính.

19


d. Các quá trình sinh lý và tâm lý có quan hệ chặt chẽ với nhau, tâm
lý có cơ sở vật chất là hoạt động của não bộ, nhưng tâm lý không
song song hay không đồng nhất với sinh lý.

Câu 8: Hiện tượng nào cho thấy sinh lý có ảnh hưởng rõ rệt tới tâm lý:
a. Ăn uống đầy đủ giúp cơ thể phát triển khoẻ mạnh.
b. Tuyến nội tiết làm thay đổi tâm trạng.
c. Buồn rầu làm ngưng trệ tiêu hoá.
d. Lạnh run cả người.
e. Cả a, b, c, d.

Câu 9: Hiện tượng nào cho thấy tâm lý ảnh hưởng tới sinh lý:
a. Thẹn đỏ cả mặt.
b. Giận run người.
c. Sợ nổi da gà.

d. Lo lắng đến mất ngủ.
e. Cả a, b, c, d.

Câu 10: Câu tục ngữ: “Trứng rồng lại nở ra rồng

Liu điu lại nở ra dòng liu điu” đã đề cập tới vai trò của yếu

tố nào trong sự hình thành và phát triển tâm lý, nhân cách?

a. Di truyền.

b. Môi trường.
c. Giáo dục.

d. Hoạt động và giao tiếp.

Câu 11: Câu thơ trong bài thơi “Nửa đêm” của Chủ tịch Hồ Chí Minh:
“Hiền dữ đâu phải là tính sẵn

Phần nhiều do giáo dục mà nên” đã đề cập tới vai trò của yếu tố

nào trong sự hình thành và phát triển tâm lý, nhân cách?
a. Di truyền.

b. Môi trường.
c. Giáo dục.

20


d. Hoạt động và giao tiếp.

Câu 12: Yếu tố giữa vai trò quyết định trực tiếp đối với sự hình thành và phát
triển tâm lý, nhân cách con người là:
a. Bẩm sinh di truyền.
b. Môi trường.
c. Giáo dục.

d. Hoạt động và giao tiếp.

e. Cả a, b, c, d.

Câu 13: Trong tâm lý học, hoạt động là:

a. Phương thức tồn tại của con người trong thế giới.

b. Sự tiêu hao năng lượng thần kinh, cơ bắp của con người tác động vào
hiện thực khách quan để thoả mãn các nhu cầu của cá nhân.

c. Điều kiện tất yếu đảm bảo sự tồn tại của cá nhân.

d. Mối quan hệ tác động qua lại giữa con người và thế giới để tạo ra
sản phẩm cả về phía thế giới, cả về phía con người.

Câu 14: Quá trình đối tượng hoá là quá trình:

a. Con người tạo ra sản phẩm mà trong đó chứa đựng các đặc điểm
tâm lý của người tạo ra nó.

b. Con người chuyển các đặc điểm chứa đựng trong sản phẩm thành cái
riêng của bản thân.

c. Con người tạo ta các sản phẩm mà trong đó không chứa đựng các đặc
điểm tâm lý của người tạo ra nó.

d. Con người tìm hiểu và lĩnh hội nền văn hoá xã hội.

Câu 15: Trong các ý dưới đây, ý nào không phải là đặc điểm của hoạt động:

a. Hoạt động bao giờ cũng là hoạt động có đối tượng. Trong nhiều trường

hợp, đối tượng của hoạt động không phải là cái gì đó sẵn có, mà là cái
gì đang xuất hiện ngay trong quá trình hoạt động.

b. Hoạt động là quá trình con người thực hiện các mối quan hệ giữa
con người với thế giới tự nhiên và xã hội.
21


c. Hoạt động bao giờ cũng do chủ thể tiến hành. Chủ thể của hoạt động có
khi là một người, có khi là một số người.

d. Hoạt động bao giờ cũng có mục đích nhất định. Mục đích của hoạt
động thường là tạo ra sản phẩm có quan hệ trực tiếp hay gián tiếp với
việc thoả mãn nhu cầu của chủ thể.

Câu 16: Nhà Tâm lý học người Nga A.N.Lêônchiep đưa ra cấu trúc vĩ mô của
hoạt động gồm sáu thành tố sau:

a. Hoạt động, hành động, thao tác, hứng thú, nhu cầu, động cơ.

b. Hoạt động, thao tác, phương tiện, hứng thú, động cơ, mục đích.
c. Hoạt động, hành động, thao tác, động cơ, nhu cầu, hứng thú.

d. Hoạt động, động cơ, hành động, mục đích, thao tác, phương tiện.

Câu 17: Giao tiếp là:

a. Sự tiếp xúc giữa cá nhân với người khác.

b. Sự tiếp xúc giữa con người với con người và sự tiếp xúc này không

chịu sự ảnh hưởng lẫn nhau.

c. Quá trình tác động qua lại, giữa con người với con người, thể hiện

sự tiếp xúc tâm lý giữa người với người, qua đó con người trao đổi

thông tin, trao đổi cảm xúc, tác động và ảnh hưởng qua lại lẫn
nhau.

d. Cả a, b, c.

Câu 18: Trường hợp nào dưới đây không phải là giao tiếp:
a. Hai sinh viên đang nói chuyện vui vẻ với nhau.

b. Trong giờ học, giáo viên nêu câu hỏi và sinh viên trả lời.

c. Hai vệ tinh nhân tạo đang phát và thu tín hiệu của nhau.

d. Anh B trao đổi công việc với đối tác bằng điện thoại di động.

Câu 20: Trường hợp nào dưới đây là giao tiếp:
a. Hai con khỉ đang bắt chấy cho nhau.
b. Con mèo đang dình bắt chuột.

22


c. Vừa chơi games online, Hùng vừa nhắc đi nhắc lại các từ “trúng rồi”,
“trượt rồi”.


d. Trước khi đi học, mẹ thường dặn Hoa phải cẩn thận khi tham gia
giao thông.

CÂU HỎI GHÉP ĐÔI
Câu 1: Hãy ghép tên của các quan điểm (cột I) tương ứng với các nội dung cơ
bản của nó (cột II) về mối quan hệ giữa sinh và tâm lý.
Cột I
1. Quan điểm tâm
lý- vật lý song
song.
2. Quan điểm đồng
nhất tâm lý với
sinh lý.
3. Quan điểm duy
vật.

Cột II
a. Tư tưởng do não tiết ra giống như gan tiết ra mật.
b. Các quá trình tâm lý và sinh lý thường diễn ra song
song trong não người, không phụ thuộc vào nhau,
trong đó tâm lý được coi là hiện tượng phụ.
c. Tâm lý và sinh lý gắn bó chặt chẽ với nhau, trong
đó tâm lý là hiện tượng chính, sinh lý là hiện tượng
phụ.
d. Tâm lý và sinh lý có quan hệ chặt chẽ với nhau,
tâm lý có cơ sở vật chất là hoạt động của não
bộ, nhưng tâm lý không song song hay không
đồng nhất với sinh lý.

Câu 2 : Hãy ghép tên của các yếu tố (cột I) tương ứng với vai trò của các yếu

tố đó đối với sự hình thành và phát triển tâm lý(cột II).
Cột I
1. Di truyền.

Cột II
a. Quyết định trực tiếp đối với sự hình thành và phát
triển tâm lý.
2. Môi trường xã b. Chủ đạo đối với sự hình thành và phát triển tâm lý.
hội.
3. Giáo dục.
c. Ảnh hưởng tới sự hình thành và phát triển tâm
lý.
4. Tính tích cực hoạt d. Tiền đề vật chất đối với sự hình thành và phát triển
động.
tâm lý.

23


Câu 3 : Hãy ghép tên các quy luật hoạt động thần kinh cấp cao (cột I) tuơng
ứng với nội dung của nó (cột II).

Cột I
Cột II
1. Quy luật hoạt Ở vỏ não bình thường, sự phản ứng phụ thuộc vào độ
động theo hệ mạnh yếu của các kích thích tác động. Kích thích có
thống.
cường độ lớn gây ra phản ứng yếu và kích thích có
cường độ yếu gây ra phản ứng mạnh.
2. Quy luật lan toả Hoạt động tổng hợp của vỏ não cho phép hợp nhất

và tập trung.
những kích thích riêng lẻ hay không riêng lẻ thành
một hệ thống.
3. Quy luật cảm Trong trạng thái tỉnh táo, khoẻ mạnh bình thường
ứng qua lại.
của vỏ não nói chung thì độ lớn của phản ứng tỉ lệ
thuận với cường độ của kích thích.
4. Quy luật phụ Hưng phấn và ức chê ở một điểm trong hệ thần kinh
thuộc vào cường có thể lan sang các điểm khác, sau đó lại tập trung về
điểm ban đầu.
độ kích thích.
Hưng phấn làm cho ức chế sâu hơn hoặc ngược lại
ức chế làm cho hưng phấn mạnh hơn.
Câu 4 : Hãy ghép các đặc điểm của hoạt động (cột I) tương ứng với nội dung
của nó (cột II).

Cột I
1. Tính đối tượng.

Cột II
a. Hoạt động giúp con người lĩnh hội nền văn hoá xã
hội và biến thành cái riêng của mỗi cá nhân.
2. Tính chủ thể.
b. Hoạt động của con người là nhằm biến đổi thế
giới (khách thể) và biến đổi chính bản thân chủ
thể.
3. Tính mục đích.
c. Trong hoạt động, con người “gián tiếp” tác
động tới khách thể qua hình ảnh tâm lý ở trong
đầu, gián tiếp qua việc sử dụng công cụ lao

động và sử dụng phương tiện ngôn ngữ.
4. Hoạt động vận d. Hoạt động bao giờ cũng do một người hoặc nhiều
người thực hiện.
hành
theo
nguyên tắc gián
tiếp.
e. Hoạt động là quá trình tác động vào thế giới, cụ
thể là vào một cái gì đó. Đây chính là cái con
người cần làm ra, cần chiếm lĩnh.

24


Câu 5 : Hãy ghép các đặc điểm của hoạt động (cột I) tương ứng với các tình
huống cụ thể (cột II).
Cột I
1. Tính đối tượng.

Cột II
a. Ngay từ những ngày đầu học đại học, tôi đã đặt
ra mục tiêu là phải đạt được kết quả học tập tốt.
Nhờ đó, tôi đã vượt qua nhiều trở ngại gặp phải
trong quá trình học tập để đạt được mục tiêu đó.
2. Tính chủ thể.
b. Hôm qua, con Mèo nhà Hằng đã bắt được một con
chuột rất to.
c. Để chuẩn bị cho buổi bảo vệ đồ án tốt nghiệp, mỗi
3. Tính mục đích.
thành viên trong lớp được phân công một việc :

Hùng phụ trách mượn phòng, Huy làm panô,
Dương chuẩn bị hoa và khăn trải bàn ....
4. Hoạt động vận d. Trong giờ học tiếng Anh về chủ đề giao thông, cô
Hồng đã nêu ra rất nhiều các tình huống khác nhau
hành
theo
liên quan tới chủ đề này, còn sinh viên trong lớp
nguyên tắc gián
rất tích cực đưa ra các ý kiến để giải quyết các tình
tiếp.
huống đó.
e. Khi học ngoại ngữ, Hoa thường sử dụng các tờ
giấy nhiều màu sắc có ghi nội dung từ hay cấu
trúc câu cần ghi nhớ và đính lên các vị trí khác
nhau trong nhà. Nhờ đó, Hoa có thể học ngoại
ngữ bất kỳ lúc nào.
CÂU HỎI ĐIỀN KHUYẾT
Câu 1:

Đáp án : 1- e ; 2-d ; 3-b

Tâm lý là ...(1)... của não. Khi
nảy sinh trên bộ não, cùng với quá
trình ...(2)... não, hiện tượng tâm lý thực
hiện chức năng định hướng, điều khiển,
điều chỉnh ...(3)... của con người.

Câu 2 :

Đáp án : 1- a ; 2-h ; 3-b


Tâm lý và ...(1)... có quan hệ chặt
chẽ với nhau, tâm lý có cơ sở ...(2)... là
hoạt động của bộ não, nhưng tâm
lý ...(3)... song song hay không đồng
nhất với sinh lý.
25

a. Hoá sinh
b. Hành vi
c. Hành động d. Sinh lý
e. Chức năng f. Thao tác

a.
c.
e.
g.

Sinh lý
Tinh thần
Hay không
Vật lý

b.
d.
f.
h.

Không


Hoá lý
Vật chất


×