Tải bản đầy đủ (.pdf) (100 trang)

news-3_2013So_tay_CBTT_QLNY

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (910.77 KB, 100 trang )

SỔ TAY
CÔNG BỐ THÔNG TIN
DÀNH CHO CÔNG TY NIÊM YẾT

LƯU HÀNH NỘI BỘ


MỤC LỤC
MỤC ĐÍCH VÀ ĐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG ...................................................................... 3
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG SỔ TAY ......................................................................................4
DANH SÁCH TỪ VIẾT TẮT...................................................................................................5
CHƯƠNG I. QUY ĐỊNH CHUNG........................................................................................6
NGUYÊN TẮC CÔNG BỐ THÔNG TIN..............................................................7
PHƯƠNG TIỆN CƠNG BỐ THƠNG TIN ................................................................... 8
HÌNH THỨC CHUYỂN CƠNG BỐ THƠNG TIN ĐẾN HNX .................................9
TẠM HỖN CƠNG BỐ THƠNG TIN .................................................................11
KHUYẾN NGHỊ VỀ CƠNG BỐ THƠNG TIN ......................................................12
GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ ................................................................................13

CHƯƠNG II. CÔNG BỐ THÔNG TIN CỦA TCNY..............................................14
CHƯƠNG III. CBTT CỦA TỔ CHỨC NIÊM YẾT TRÁI PHIẾU
DOANH NGHIỆP ..........................................................................................................................36
CHƯƠNG IV. CÔNG BỐ THÔNG TIN VỀ GIAO DỊCH..................................37
A. CBTT VỀ GIAO DỊCH CỦA CỔ ĐÔNG NỘI BỘ, NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN
CBTT VÀ NGƯỜI CÓ LIÊN QUAN ........................................................................... 38
B. GIAO DỊCH CỦA CỔ ĐÔNG LỚN ......................................................................... 39
C. GIAO DỊCH CỦA CỔ ĐÔNG SÁNG LẬP TRONG THỜI GIAN HẠN CHẾ
CHUYỂN NHƯỢNG .................................................................................................... 39
D. GIAO DỊCH CỔ PHIẾU QUỸ ................................................................................. 40
E. CHÀO MUA CƠNG KHAI ...................................................................................... 44


CHƯƠNG V. CBTT CHÀO BÁN CHỨNG KHỐN .............................................50
A. CHÀO BÁN CHỨNG KHOÁN RIÊNG LẺ ............................................................ 51
B. CHÀO BÁN CHỨNG KHỐN RA CƠNG CHÚNG.............................................. 54

CHƯƠNG VI. XỬ LÝ VI PHẠM CBTT ........................................................................58
A. THẨM QUYỀN VÀ HÌNH THỨC XỬ LÝ VI PHẠM ............................................ 59
B. CÁC QUY ĐỊNH VỀ XỬ PHẠT VI PHẠM ............................................................ 60

PHỤ LỤC KÈM THEO..............................................................................................................63

2


MỤC ĐÍCH VÀ ĐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG
Sổ tay cơng bố thông tin là tài liệu tham khảo, hướng dẫn các quy định về công
bố thông tin các tổ chức niêm yết và cổ đông nội bộ, cổ đông lớn, người có liên
quan, đối tượng thuộc diện chào mua cơng khai. Ngồi ra, đây cũng là một tài
liệu hữu ích để nhà đầu tư có thể giám sát, đánh giá chất lượng cơng bố thơng tin
của doanh nghiệp để có các quyết định đầu tư phù hợp.
Nội dung chính của cuốn sổ tay bao gồm:
- Các quy định về công bố thông tin hiện hành đối với tổ chức niêm yết và các
đối tượng khác theo quy định hiện hành được tổng hợp một cách có hệ thống;
- Các khuyến nghị và lưu ý của HNX về nội dung, cách thức, phương tiện cơng
bố thơng tin… để TCNY có thể thực hiện cơng bố ra thị trường những thơng tin
có chất lượng nhất;
- Các quy định xử phạt vi phạm nghĩa vụ cơng bố thơng tin trên thị trường
chứng khốn.

3




HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG SỔ TAY
Sổ tay công bố thông tin bao ggồm 06 chương:
CHƯƠNG I. QUY ĐỊNH
NH CHUNG
CHƯƠNG II. CÔNG BỐ THÔNG TIN CỦA
C
TỔ CHỨC NIÊM YẾT
CHƯƠNG III. CBTT CỦA
A TỔ CHỨC NIÊM YẾT TRÁI PHIẾU
U DOANH NGHI
NGHIỆP
CHƯƠNG IV. CÔNG BỐ THÔNG TIN V
VỀ GIAO DỊCH
CHƯƠNG V. CBTT VỀ CHÀO
ÀO BÁN CHỨNG
CH
KHOÁN
CHƯƠNG VI. XỬ LÝ VI PHẠ
PHẠM CBTT

Sáu chương của cuốn sổổ tay ttập trung vào các vấn đề then chốt
ốt trong công bbố
thông tin của tổ chức niêm
êm yết
y và một số đối tượng khác như cổ
ổ đông nnội bộ, cổ
đơng lớn, người có liên
ên quan, đối tượng thuộc diện chào

ào mua công khai
khai. Tất cả
các vấn đề đều đượcc tóm tắ
tắt từ các quy định hiện hành củaa Thông ttư 52 và trong
từng trường hợp cụ thểể dẫn
dẫ chiếu đến các quy định tại các văn bản
ản luật
lu liên quan
nhằm thuận tiện cho ngườ
ời đọc tham khảo. Ngoài ra, sổ tay cũng cố
c gắng đưa ra
các lưu ý, hướng dẫn một
ột cách ttổng hợp nhất nhằm hỗ trợ các tổổ chức
ch niêm yết
cũng như các đối tượng
ợng li
liên quan khác thực hiện việc công bốố thông tin một
cách dễ dàng và chuẩn
ẩn hóa nh
nhất. Quý vị độc giả nên đọc lướt
ớt qua tất cả các
chương trong cuốn sổ tay để có cái nhìn tổng qt về các thơng tin m
mà mình phải
cơng bố. Khi gặp phải
ải vấ
vấn đề cụ thể, quý vị có thể tra cứu tại
ại Mục
Mụ lục và tìm
hiểu kỹ trong các phần liên quan.
Sau đây là một số ký hiệu

ệu đđược sử dụng mà người đọc cần lưu ý:
Phần lưu ý, khuyến
ến ngh
nghị của HNX đối với người đọc
ội dung của các văn bản pháp luật liên quan khác
Phần trích dẫn nội

4


DANH SÁCH TỪ VIẾT TẮT
UBCKNN

Ủy ban Chứng khoán Nhà nước

HNX

Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội

VSD

Trung tâm Lưu ký Chứng khốn Việt Nam

NQ

Nghị quyết



Quyết định


ĐHĐCĐ

Đại hội đồng cổ đơng

HĐQT

Hội đồng Quản trị

CBTT

Cơng bố thơng tin

BKS

Ban Kiểm sốt

TCNY

Tổ chức niêm yết

CIMS

Hệ thống Quản lý Thơng tin Cơng ty

BCTC

Báo cáo tài chính

BCTN


Báo cáo thường niên

NĐT

Nhà đầu tư

SGDCK

Sở Giao dịch Chứng khoán

5


CHƯƠNG I. QUY ĐỊNH CHUNG
MỤC LỤC
NGUYÊN TẮC CÔNG BỐ THÔNG TIN ...............................................................................7
PHƯƠNG TIỆN CƠNG BỐ THƠNG TIN .............................................................................8
HÌNH THỨC CHUYỂN THƠNG TIN CƠNG BỐ ĐẾN HNX.....................................9
TẠM HỖN CƠNG BỐ THƠNG TIN ..................................................................................11
KHUYẾN NGHỊ VỀ CƠNG BỐ THƠNG TIN ..................................................................12
GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ ........................................................................................................13

6


Cơng bố thơng tin
Minh bạch hóa thơng tin trên thị trường chứng khoán là một trong những nhân
tố quan trọng nhất để giúp thị trường chứng khốn phát triển. Cơng bố thông tin
được hiểu là phương thức để thực hiện quy trình minh bạch của doanh nghiệp

nhằm đảm bảo các cổ đơng và cơng chúng đầu tư có thể tiếp cận thông tin một
cách công bằng và đồng thời.
Đối với các cơng ty niêm yết, nhu cầu tìm hiểu thơng tin về doanh nghiệp không
chỉ dừng ở các chủ sở hữu mà cịn là các nhà đầu tư. Chính vì vậy, yêu cầu công
bố thông tin đặt ra cho các công ty niêm yết luôn nghiêm ngặt hơn so với các
công ty đại chúng. Các quy định chặt chẽ này nhằm ngăn chặn những ảnh hưởng
to lớn từ các hành vi che giấu thơng tin, gian lận có thể xảy ra và để duy trì cơ
chế giám sát hiệu quả từ các bên có liên quan và cơng chúng đầu tư đối với hoạt
động của công ty niêm yết.
Việc công bố thơng tin chính xác có ý nghĩa hết sức quan trọng trong việc tạo
lập và duy trì niềm tin của công chúng đầu tư đối với doanh nghiệp. Sự sụp đổ
của những công ty đa quốc gia từng là biểu tượng thành công một thời trong
những năm gần đây đã hướng sự chú ý của công chúng đầu tư vào tầm quan
trọng của độ tin cậy của thông tin. Các gian lận bị phát hiện sau này trong những
vụ việc đó đã cảnh tỉnh giới đầu tư về tầm quan trọng của việc công bố thông tin
không chỉ là kịp thời mà còn phải đầy đủ, rõ ràng và chính xác.
Tầm quan trọng của việc cơng bố thơng tin chính xác, kịp thời khơng chỉ có ý
nghĩa với chính doanh nghiệp, cơng chúng đầu tư mà cịn đối với cơ quan quản
lý. Với doanh nghiệp đó là việc tạo lập, duy trì mối quan hệ, sự gắn kết với cổ
đơng, các bên có liên quan và thu hút đầu tư hiệu quả. Với cơng chúng đầu tư đó
là cơ hội tiếp cận các thơng tin hữu ích giúp đưa ra các quyết định đầu tư phù
hợp cũng như giám sát, đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Với cơ
quan quản lý đó là kênh thơng tin phục vụ công tác giám sát, quản lý thị trường.
Nguyên tắc công bố thông tin
Công bố thông tin của TCNY cần tuân thủ theo các quy định tại Thông tư
52/2012/TT-BTC với các nguyên tắc cơ bản như sau:
- Việc công bố thơng tin phải đầy đủ, chính xác và kịp thời;
- Việc CBTT phải do người đại diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền
công bố thông tin (đã được đăng ký theo mẫu Phụ lục 01) thực hiện. Người đại
diện theo pháp luật của công ty phải chịu trách nhiệm về nội dung thông tin do

người được ủy quyền công bố thông tin công bố;
- TCNY khi thực hiện công bố thông tin phải đồng thời báo cáo nội dung
thông tin công bố cho UBCKNN, HNX;
- Ngày công bố thông tin là ngày thông tin xuất hiện trên phương tiện công bố
thông tin. Ngày báo cáo về việc công bố thông tin là ngày gửi fax, gửi dữ liệu
điển tử (qua email hoặc qua hệ thống công nghệ thông tin tiếp nhận báo cáo),
ngày UBCKNN, HNX nhận được thông tin công bố bằng văn bản;
7


- Ngôn ngữ thực hiện công bố thông tin trên thị trường chứng khoán Việt Nam
phải là tiếng Việt. Trường hợp pháp luật quy định công bố thông tin bổ sung
bằng ngôn ngữ khác, ngôn ngữ thực hiện công bố thông tin bao gồm tiếng Việt
và ngôn ngữ khác theo quy định;
- Trường hợp có sự thay đổi nội dung thông tin đã công bố, TCNY phải phải
đồng thời báo cáo và có văn bản giải trình cho UBCKNN, HNX;
- Các đối tượng công bố thông tin thực hiện bảo quản, lưu trữ thông tin đã báo
cáo, công bố theo quy định của pháp luật.

Trường hợp các công ty niêm yết hoạt động trong những lĩnh vực đặc thù khác
(như cơng ty chứng khốn ...) thì phải đồng thời thực hiện nghĩa vụ công bố
thông tin theo quy định tại Thông tư 52/2012/TT-BTC và các quy định của ngành
đặc thù đó

Phương tiện cơng bố thơng tin
Việc cơng bố thơng tin của TCNY được thực hiện thông qua các phương
tiện sau:

Phương tiện CBTT của TCNY:
Báo cáo thường niên: là ấn phẩm thường niên cung cấp thơng tin tồn diện

về tình hình hoạt động kinh doanh và tài chính của cơng ty trong năm tài
chính liền trước.
Trang thơng tin điện tử (website): là kênh truyền thông hiệu quả và kinh tế
trong thời đại công nghệ cao như hiện nay. Đây được xem là một trong
những kênh thơng tin chính thống của tổ chức niêm yết.
Theo quy định, trong vòng sáu (06) tháng kể từ ngày trở thành công ty đại
chúng, công ty đại chúng phải lập website. Website phải có chuyên mục
quan hệ cổ đông với các thông tin sau:
-

Điều lệ công ty

-

Quy chế quản trị nội bộ

-

Bản cáo bạch

Thông tin công bố định kỳ, bất thường và theo yêu cầu theo quy
định tại Thông tư 52/2012/TT-BTC.
Việc lập website phải được thông báo với UBCKNN, HNX và công khai
địa chỉ cùng với mọi thay đổi liên quan đến địa chỉ này trong thời hạn ba
(03) ngày làm việc kể từ ngày hoàn tất việc lập trang thông tin điện tử hoặc
ngày thay đổi về địa chỉ website này.
8


Các ấn phẩm khác: báo chí…

Phương tiện thơng tin đại chúng khác: truyền hình, internet …

Phương tiện cơng bố thơng tin của UBCKNN:
Hệ thống tiếp nhận báo cáo và công bố thông tin
Cổng thông tin điện tử (website): www.ssc.gov.vn
Các ấn phẩm khác: bản tin, tạp chí…của UBCKNN

Phương tiện CBTT của HNX:
Hệ thống quản lý thông tin công ty CIMS (Corporate Information
Management System): hệ thống cho phép tổ chức niêm yết truy cập thông
qua đường truyền internet để chuyển thông tin công bố của tổ chức niêm
yết và tiếp nhận các thông tin từ HNX.
Trang thông tin điện tử (website): www.hnx.vn
Các ấn phẩm khác: bản tin chứng khoán…
Các phương tiện khác: bảng hiển thị điện tử tại SGDCK Hà Nội.

Phương tiện công bố thông tin đối với từng nội dung cụ thể được liệt kê tại Phụ
lục 18

Hình thức chuyển thơng tin công bố đến HNX
Các tài liệu công bố thông tin của các đối tượng công bố thông tin phải được
chuyển đến HNX đồng thời dưới hình thức văn bản và dữ liệu điện tử, cụ thể
như sau:
a) Thông tin dưới hình thức văn bản: Các đối tượng cơng bố thông tin khi
chuyển văn bản đến HNX qua đường fax hoặc qua đường bưu điện phải gửi bản
chính có đầy đủ dấu và chữ ký của người có thẩm quyền cơng bố thơng tin.
Trường hợp gửi qua fax thì bản chính phải gửi đồng thời qua đường bưu điện
trong vịng hai mươi bốn (24) giờ kể từ thời gian chuyển fax. Thời điểm nhận
thơng tin được tính là thời gian vào sổ công văn đến tại HNX.
b) Thông tin dưới dạng dữ liệu điện tử: Các thông tin bằng dữ liệu điện tử

của các đối tượng công bố thông tin chuyển đến HNX thông qua e-mail hoặc
phương tiện khác do HNX qui định. Các thông tin bằng dữ liệu điện tử dạng văn
bản phải sử dụng bảng mã Unicode trên phần mềm Microsoft Office Word, đối
với dữ liệu điện tử dạng số liệu dùng phần mềm Microsoft Office Excel.
9


c) Các đối tượng công bố thông tin là tổ chức niêm yết, tổ chức đăng ký
giao dịch và thành viên giao dịch phải thông báo số fax, địa chỉ e-mail dùng để
chuyển văn bản và dữ liệu điện tử cho HNX trong hồ sơ đăng ký niêm yết, đăng
ký giao dịch hoặc hồ sơ đăng ký thành viên. Trong trường hợp thay đổi số fax,
địa chỉ email, các đối tượng công bố thông tin trên phải gửi thông báo bằng văn
bản ít nhất năm (05) ngày làm việc trước ngày dự kiến thay đổi cho HNX.
Trong trường hợp TCNY đã đăng ký sử dụng CIMS thì hình thức chuyển thông
tin công bố đến HNX sẽ được thực hiện theo quy định về sử dụng CIMS tại
HNX như sau:
- Người đại diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền CBTT phải sử dụng
chứng thư số để ký các văn bản, thông điệp điện tử trước khi thực hiện CBTT
thông qua hệ thống CIMS.
- Sử dụng chứng thư số để xác thực tài khoản truy cập vào hệ thống CIMS
theo địa chi www.cims.hnx.vn. Lựa chọn mẫu thông tin công bố, nhập các thơng
tin, đính kèm các văn bản, thơng điệp điện tử đã được ký và mã hóa bằng chữ ký
số.
- Sử dụng chứng thư số để ký các form công bố thông tin và gửi lên để chờ
HNX phê duyệt. Thời điểm nộp tin được tính từ thời điểm Tổ chức niêm yết gửi
tin công bố trên CIMS chờ phê duyệt.

Riêng đối với việc công bố thông tin BCTC, TCNY có nghĩa vụ phải gửi bản
cứng có đóng dấu đồng thời với việc công bố thông qua hệ thống CIMS.
Thơng tin dưới hình thức văn bản: mọi văn bản được gửi qua đường bưu điện về

địa chỉ: HNX – Số 2 Phan Chu Trinh/Số 5 – 7 Tràng Tiền, Q.Hồn Kiếm, Hà
Nội. Điện thoại: 04.39412626 Fax: 04.39347818
Thơng tin dưới dạng dữ liệu điện tử: TCNY chuyển thông tin dạng dữ liệu tử đến
HNX qua email. Đối với TCNY đã sử dụng hệ thống CIMS, thông tin dạng dữ
liệu điện tử được gửi trực tiếp thông qua hệ thống CIMS theo địa chỉ
www.cims.hnx.vn

10


Tạm hỗn cơng bố thơng tin
TCNY chỉ được tạm hỗn cơng bố thơng tin vì những lý do bất khả kháng (thiên
tai, hỏa hoạn, chiến tranh và những trường hợp khác được UBCKNN chấp thuận
cho tạm hoãn) và phải báo cáo UBCKNN, HNX ngay khi sự kiện bất khả kháng
hoặc trước thời hạn công bố thông tin đối với những trường hợp khác mà tổ
chức niêm yết đề nghị UBCKNN chấp thuận cho tạm hỗn cơng bố và phải thực
hiện công bố thông tin ngay sau khi sự kiện bất khả kháng đã được khắc phục.
Việc tạm hỗn cơng bố thông tin phải được UBCKNN chấp thuận bằng văn bản
và phải được công bố trên phương tiên công bố thông tin của tổ chức niêm yết
và UBCKNN, HNX, trong đó có nêu rõ lý do của việc tạm hỗn CBTT

11


Khuyến nghị về cơng bố thơng tin

Để có thể thực hiện tốt các quy định về CBTT để từ đó tạo lập được kênh thông
tin hiệu quả giữa doanh nghiệp, cổ đông và công chúng đầu tư, TCNY cần thực
hiện các nội dung sau:
- Xây dựng Quy trình cơng bố thông tin nội bộ chặt chẽ, khoa học nhằm

đảm bảo việc cơng bố thơng tin chính xác kịp thời và đáp ứng được các quy định
về công bố thông tin của TCNY.
Quy trình cơng bố thơng tin nội bộ phải đưa ra các tiến trình thực hiện
cụ thể, rõ ràng, dễ dàng thực hiện để có thể cơng bố thơng tin trong thời gian
nhanh nhất, cho phép phản ứng nhanh trước các yêu cầu công bố thông của thị
trường mà vẫn đảm bảo tính chính xác của thơng tin và ngun tắc giám sát hiệu
quả. Quy trình cịn phải đảm bảo tính bảo mật thơng tin nhưng vẫn tránh được
việc lạm dụng yếu tố bí mật để giấu thơng tin hoặc đưa ra các thơng tin có thể
gây hiểu lầm nhằm trục lợi cá nhân, ngăn chặn các giao dịch nội gián. Quy trình
cũng phải xác định rõ vị trí, vai trò, nhiệm vụ của từng đối tượng tham gia vào
quy trình để có thể xác định được trách nhiệm của từng cá nhân trước các vi
phạm có thể xảy ra.
- Phải có cán bộ chun trách về cơng bố thơng tin (có thể là người được
ủy quyền cơng bố thơng tin). Người này sẽ chịu tồn bộ trách nhiệm về việc công
bố thông tin, giám sát, đôn đốc và đảm bảo việc tn thủ quy trình cơng bố thơng
tin của doanh nghiệp. Cán bộ này phải là người:

+ Có kiến thức kế tốn, tài chính, có kỹ năng nhất định về tin học;
+ Công khai tên, số điện thoại làm việc để các cổ đơng có thể dễ dàng liên hệ;
+ Có đủ thời gian để thực hiện chức trách của mình, đặc biệt là việc liên hệ
với các cổ đông, ghi nhận những ý kiến của các cổ đông, định kỳ công bố trả lời
ý kiến của các cổ đông và các vấn đề quản trị công ty theo quy định
+ Hiểu rõ hoạt động của doanh nghiệp và có kiến thức về chứng khốn và thị
trường chứng khốn nhằm đảm bảo việc cơng bố thơng tin của TCNY phù hợp
với quy định của thị trường chứng khốn.
Thơng thường, cán bộ chuyên trách này thuộc hàng ngũ lãnh đạo của cơng ty
để có thể xử lý được các cơng bố thơng tin địi hỏi phải có khả năng xử lý thận
trọng và hợp lý, cũng như duy trì các mối quan hệ giữa công ty, cổ đông và các
đơn vị truyền thông..
- Đăng ký sử dụng hệ thống CIMS để có thể chuyển tin kịp thời, nhanh

chóng đến HNX và giảm thiểu rủi ro sai sót trong quá trình cơng bố thơng tin.

12


Giải thích thuật ngữ
- Cổ đơng nội bộ là thành viên HĐQT, Ban kiểm sốt, Tổng Giám đốc/Giám
đốc, Phó Tổng giám đốc/Phó Giám đốc, Giám đốc Tài chính, Kế tốn trưởng,
Trưởng phịng tài chính kế tốn của cơng ty đại chúng 1.
- Cổ đông lớn là cổ đông sở hữu trực tiếp hoặc gián tiếp từ 5% trở lên số cổ
phiếu có quyền biểu quyết của tổ chức phát hành 2.
- Cổ đông sáng lập là cổ đông tham gia xây dựng, thông qua và ký tên vào bản
Điều lệ đầu tiên của công ty cổ phần 3.
- Tổ chức kiểm toán được chấp thuận là doanh nghiệp kiểm toán được Ủy ban
Chứng khoán Nhà nước chấp thuận kiểm toán theo điều kiện do Bộ Tài chính
quy định 4.
- Số cổ phiếu đang lưu hành có quyền biểu quyết của cơng ty đại chúng là số
cổ phiếu có quyền biểu quyết của công ty đã phát hành trừ đi số cổ phiếu quỹ
của công ty 5.
- Tổ chức niêm yết là tổ chức có chứng khốn niêm yết trên Sở giao dịch
chứng khốn 6.
- Người có liên quan là cá nhân hoặc tổ chức được quy định trong Khoản 34
Điều 6 của Luật Chứng khốn;
- Cơng ty mục tiêu là cơng ty niêm yết có cổ phiếu là đối tượng chào mua cơng
khai.
- Thời điểm chào mua cơng khai chính thức là thời điểm bên chào mua công bố
thông tin ra cơng chúng sau khi UBCKNN có ý kiến về việc chào mua.

1


Theo Điều 2 Thông tư 52/2012/TT-BTC

2

Theo Điều 9.6 Luật chứng khoán

3

Theo Điều 4.11 Luật Doanh nghiệp

4

Theo Điều 2 Thông tư 52/2012/TT-BTC

5

Theo Điều 2 Thông tư 52/2012/TT-BTC

6

Theo Điều 2 Thông tư 52/2012/TT-BTC
13


CHƯƠNG II. CÔNG BỐ THÔNG TIN CỦA TCNY
MỤC LỤC
A. BÁO CÁO TÀI CHÍNH.......................................................................... 15
u cầu lập và trình bày BCTC ............................................................................................... 15
Ngun tắc lập và trình bày BCTC ........................................................................................ 16
Cơng bố BCTC................................................................................................................................. 16

1. BÁO CÁO TÀI CHÍNH NĂM ......................................................................17
2. BÁO CÁO TÀI CHÍNH BÁN NIÊN (6 THÁNG ĐẦU NĂM TÀI CHÍNH) ..17
3. BÁO CÁO TÀI CHÍNH Q.......................................................................18

B. BÁO CÁO TÌNH HÌNH QUẢN TRỊ CƠNG TY .................................. 20
C. BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN .................................................................. 22
D. CÁC SỰ KIỆN LIÊN QUAN ĐẾN TÌNH TRẠNG HOẠT ĐỘNG CỦA
CÔNG TY .................................................................................................... 23
E. NGHỊ QUYẾT ĐHĐCĐ/HĐQT ............................................................. 26
F. CÁC SỰ KIỆN LIÊN QUAN ĐẾN BCTC CỦA CÔNG TY ................ 33
G. CÁC SỰ KIỆN LIÊN QUAN ĐẾN NHÂN SỰ CHỦ CHỐT ............... 33
H. CÔNG BỐ THÔNG TIN VỀ NGÀY ĐĂNG KÝ CUỐI CÙNG THỰC
HIỆN QUYỀN CHO CỔ ĐÔNG HIỆN HỮU ........................................... 34
I. CÔNG BỐ THÔNG TIN THEO YÊU CẦU .......................................... 35

14


A. BÁO CÁO TÀI CHÍNH
BCTC là tài liệu về tình hình tài chính, tình hình kinh doanh và các luồng tiền
của một doanh nghiệp nhằm đáp ứng yêu cầu quản lý của chủ doanh nghiệp và
các nhu cầu hữu ích của những người sử dụng trong việc đưa ra các quyết định
kinh tế. Các nhà quản lý doanh nghiệp sử dụng BCTC để đánh giá năng lực thực
hiện, xác định các vấn đề cần phải xử lý để đưa ra các đối sách kinh doanh phù
hợp. Các cổ đông cần BCTC để theo dõi khoản vốn đầu tư của mình được quản
lý và sinh lợi ra sao. Các nhà đầu tư thơng qua BCTC để tìm kiếm cơ hội đầu tư.
Các chủ nợ, nhà cung ứng tìm kiếm thơng tin về khả năng thanh tốn của những
cơng ty mà họ đang giao dịch.
Việc lập và trình bày BCTC của doanh nghiệp, ngành đặc thù tuân thủ theo quy
định tại chế độ kế tốn ban hành do Bộ Tài chính ban hành theo Quyết số

15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006, Thông tư số 244/2009/TT-BTC hướng dẫn
sửa đổi, bổ sung Chế độ kế toán doanh nghiệp hoặc chế độ kế tốn do Bộ Tài
Chính chấp thuận cho ngành ban hành. Các BCTC bao gồm bảng cân đối kế
toán, báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ
và thuyết minh. Các báo cáo này đều có chức năng cung cấp cho người đọc các
thơng tin khác nhau để có cái nhìn tồn diện về doanh nghiệp:
- Bảng cân đối kế tốn cung cấp tình hình tài sản, nguồn vốn và nợ phải trả tại
thời điểm báo cáo.
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cung cấp thông tin về hoạt động kinh
doanh của công ty trong một giai đoạn nhất định.
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ cho biết về các luồng tiền doanh nghiệp đã nhận
được và chi ra trong thời gian báo cáo.
- Thuyết minh giải thích và bổ sung thơng tin về tình hình hoạt động sản xuất
kinh doanh, tình hình tài chính cũng như kết quả kinh doanh của doanh nghiệp
trong kỳ báo cáo mà các báo cáo nêu trên khơng thể trình bày rõ ràng và chi tiết.
Yêu cầu lập và trình bày BCTC
- Trung thực, hợp lý;
- Lựa chọn và áp dụng các chính sách kế tốn phù hợp với quy định của từng
chuẩn mực kế toán nhằm đảm bảo cung cấp thơng tin thích hợp với nhu cầu ra
quyết định kinh tế của người sử dụng và cung cấp được các thơng tin đáng tin
cậy, khi:
+ Trình bày trung thực, hợp lý tình hình tài chính, tình hình và kết quả
kinh doanh của doanh nghiệp;
+ Phản ánh đúng bản chất kinh tế của các giao dịch và sự kiện không chỉ
đơn thuần phản ánh hình thức hợp pháp của chúng;
+ Trình bày khách quan, không thiên vị;
+ Tuân thủ nguyên tắc thận trọng;
15



+ Trình bày đầy đủ trên mọi khía cạnh trọng yếu.
- Việc lập BCTC phải căn cứ vào số liệu sau khi khóa sổ kế tốn. BCTC phải
được lập đúng nội dung, phương pháp và trình bày nhất quán giữa các kỳ kế
toán. BCTC phải được người lập, kế toán trưởng và người đại diện theo pháp
luật của đơn vị kế tốn ký, đóng dấu của đơn vị.
- Các cơng ty niêm yết trên thị trường chứng khốn ngồi việc phải lập và
cơng bố BCTC năm cịn phải lập và công bố BCTC giữa niên độ dạng đầy đủ.
Nguyên tắc lập và trình bày BCTC
Việc lập và trình bày BCTC phải tuân thủ (06) nguyên tắc quy định tại Chuẩn
mực kế tốn số 21 “Trình bày BCTC”: hoạt động liên tục, cơ sở dồn tích, nhất
quán, trọng yếu, tập hợp, bù trừ và có thể so sánh. Việc thuyết minh BCTC phải
căn cứ vào u cầu trình bày thơng tin quy định trong các chuẩn mực kế tốn.
Các thơng tin trọng yếu này phải được giải trình để giúp người đọc hiểu đúng
thực trạng tình hình tài chính của doanh nghiệp. Thuyết minh BCTC phải trình
bày cụ thể các nội dung về giao dịch với các bên liên quan theo quy định của
Chuẩn mực kế tốn Việt Nam.
Cơng bố BCTC
Trường hợp công ty niêm yết là công ty mẹ của một tổ chức khác thì nội dung
cơng bố thơng tin về BCTC bao gồm BCTC của công ty mẹ và BCTC hợp nhất.
Trường hợp công ty niêm yết là đơn vị kế tốn cấp trên có các đơn vị kế tốn
trực thuộc thì BCTC bao gồm BCTC của cơng ty niêm yết và BCTC tổng hợp
theo quy định của pháp luật kế tốn. Theo đó, việc giải trình các vấn đề liên
quan đến kết quả kinh doanh cũng phải được thực hiện đối với cả hai loại báo
cáo.

- Đối với các vấn đề cần có giải trình, doanh nghiệp nên chỉ rõ nguyên nhân,
giải pháp, thời hạn khắc phục và công bố đồng thời với BCTC.
- Chuyển tin qua hệ thống CIMS: Bảng cân đối kế toán, Kết quả hoạt động kinh
doanh, lưu chuyển tiền tệ phải được lập theo định dạng excel theo mẫu của Bộ
Tài chính quy định, giữ nguyên mã số của các khoản mục, tiểu mục, tránh việc

tự tạo hay sửa mã số.

16


1. Báo cáo tài chính năm
- Thời hạn cơng bố: Chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày tổ chức kiểm toán độc
lập ký báo cáo kiểm toán. Thời hạn công bố thông tin BCTC năm không quá 90
ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính.
- Nội dung cơng bố:
BCTC năm của công ty niêm yết phải được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán
được UBCKNN chấp thuận kiểm toán cho tổ chức niêm yết và được Đại hội
đồng cổ đông hoặc HĐQT (trong trường hợp Đại hội đồng cổ đông ủy quyền
cho HĐQT) lựa chọn.
BCTC lập theo đơn vị tiền tệ trong kế tốn là ngoại tệ thì công ty niêm yết phải
công bố đồng thời BCTC năm bằng đồng ngoại tệ và BCTC năm quy đổi ra
đồng Việt Nam. BCTC năm quy đổi bằng đồng Việt Nam phải có ý kiến xác
nhận của tổ chức kiểm tốn đã kiểm toán BCTC bằng ngoại tệ được quy đổi về
tỷ giá quy đổi và tính chính xác của việc quy đổi.
Nội dung công bố bao gồm:
(1) Bảng cân đối kế toán
(2) Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
(3) Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
(4) Thuyết minh BCTC và phụ lục (đối với trường hợp thuyết minh
BCTC có chỉ dẫn đến phụ lục)
(5) Báo cáo kiểm toán của tổ chức kiểm tốn 7
(6) Giải trình liên quan đến các số liệu tài chính do cơng ty phải cơng bố
thơng tin theo quy định của pháp luật khác với số liệu tại BCTC năm được kiểm
tốn (nếu có). 8
(7) Giải trình về các ý kiến ngoại trừ/lưu ý của kiểm tốn viên (nếu có) 9

(8) Điều chỉnh hồi tố BCTC (nếu có) 10
2. Báo cáo tài chính bán niên (6 tháng đầu năm tài chính)
BCTC bán niên phải được sốt xét bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận theo
Chuẩn mực kiểm tốn về cơng tác sốt xét BCTC. Tổ chức kiểm toán thực hiện
soát xét BCTC bán niên phải là tổ chức kiểm toán được chấp thuận đã được
chọn để kiểm toán BCTC năm của tổ chức niêm yết.
- Thời hạn công bố:

7

Điểm 7.1.3 Thông tư 52/2012/TT-BTC: TCNY đồng thời đăng tải ý kiến kiểm toán
về BCTC năm trên 01 số báo có phạm vi phát hành trong tồn quốc kèm theo địa chỉ
trang thông tin điện tử đăng tải tồn bộ BCTC năm, báo cáo kiểm tốn và/hoặc địa chỉ
cung cấp BCTC năm và báo cáo kiểm toán.
8
9

Điều 11.1.6 Thông tư 52/2012/TT-BTC

Điều 11.4 Thông tư 52/2012/TT-BTC
10

Điều 8.1.6 Thông tư 52/2012/TT-BTC
17


Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày tổ chức kiểm toán được chấp thuận ký
báo cáo soát xét. Thời hạn công bố thông tin không quá bốn mươi lăm (45) ngày
kể từ ngày kết thúc sáu (06) tháng đầu năm tài chính. Trường hợp cơng ty niêm
yết phải lập báo cáo hợp nhất, báo cáo tổng hợp thì thời hạn công bố là sáu

mươi (60) ngày kể từ ngày kết thúc sáu (06) tháng đầu năm tài chính.
- Nội dung công bố:
Các tài liệu từ (1) đến (4) (theo BCTC năm)
(5) Báo cáo sốt xét
(6) Giải trình liên quan đến các số liệu tài chính do cơng ty phải công bố
thông tin theo quy định của pháp luật khác với số liệu tại BCTC được kiểm tốn
(nếu có). 11
(7) Giải trình về các ý kiến ngoại trừ/lưu ý của kiểm tốn viên (nếu có) 12
(8) Điều chỉnh hồi tố BCTC (nếu có) 13
3. Báo cáo tài chính q
- Thời hạn cơng bố:
Trong vịng hai mươi (20) ngày kể từ ngày kết thúc quý. Trường hợp công ty
niêm yết phải lập báo cáo hợp nhất, báo cáo tổng hợp thì thời hạn cơng bố là bốn
mươi lăm (45) ngày kể từ ngày kết thúc quý.
- Nội dung công bố:
Các tài liệu từ (1) đến (4) (theo mục BCTC năm)
(5) Giải trình chênh lệch lợi nhuận sau thuế thu nhập giữa kỳ báo cáo so
với cùng kỳ năm ngoái từ 10% trở lên; hoặc kết quả kinh doanh trong quý bị lỗ.
(6) Giải trình liên quan đến các số liệu tài chính do cơng ty phải cơng bố
thơng tin theo quy định của pháp luật khác với số liệu tại BCTC được kiểm tốn
(nếu có) 14

11

Điều 11.1.6 Thơng tư 52/2012/TT-BTC

12

Điều 11.4 Thông tư 52/2012/TT-BTC


13

Điều 8.1.6 Thông tư 52/2012/TT-BTC

14

Điều 11.1.6 Thông tư 52/2012/TT-BTC
18


Nội dung công bố thông tin BCTC

19


B.

BÁO CÁO TÌNH HÌNH QUẢN TRỊ CƠNG TY
“Quản trị cơng ty” là hệ thống các quy tắc để đảm bảo cho công ty được
định hướng điều hành và được kiểm sốt một cách có hiệu quả vì quyền lợi
của cổ đông và những người liên quan đến công ty. Các nguyên tắc quản
trị công ty bao gồm:

- Đảm bảo một cơ cấu quản trị hiệu quả;
- Đảm bảo quyền lợi của cổ đông ;
- Đối xử công bằng giữa các cổ đơng;
- Đảm bảo vai trị của những người có quyền lợi liên quan đến công ty;
- Minh bạch trong hoạt động của cơng ty;
- HĐQT và Ban kiểm sốt lãnh đạo và kiểm sốt cơng ty có hiệu quả 15.


15

QĐ 12/2007/QĐ-BTC Ban hành Quy chế quản trị công ty

20


Cơng bố thơng tin về tình hình quản trị cơng ty
Công ty niêm yết phải công bố thông tin về tình hình quản trị cơng ty trong
các kỳ Đại hội đồng cổ đông hàng năm, trong báo cáo thường niên của công ty,
tối thiểu phải bao gồm những thông tin sau:
a. Thành viên và cơ cấu của HĐQT và Ban kiểm soát;
b. Hoạt động của HĐQT và Ban kiểm soát;
c. Hoạt động của thành viên HĐQT độc lập không điều hành;
d. Hoạt động của các tiểu ban của HĐQT;
e. Những kế hoạch để tăng cường hiệu quả trong hoạt động quản trị cơng
ty;
f. Thù lao và chi phí cho thành viên HĐQT, thành viên Ban giám đốc
điều hành và thành viên Ban kiểm sốt;
g. Thơng tin về các giao dịch cổ phiếu của công ty của các thành viên
HĐQT, Ban giám đốc điều hành, Ban kiểm sốt, cổ đơng lớn và các giao dịch
khác của thành viên HĐQT, Ban giám đốc điều hành, Ban kiểm soát và những
người liên quan tới các đối tượng nói trên;
h. Số lượng thành viên HĐQT, Ban giám đốc điều hành và Ban kiểm soát
đã tham gia đào tạo về quản trị công ty;
i. Những điểm chưa thực hiện theo quy định của Quy chế, nguyên nhân
và giải pháp.
Công ty niêm yết phải công bố thơng tin về tình hình quản trị cơng ty định
kỳ sáu (06) tháng và năm:
-


Thời hạn cơng bố:

Trong vịng 30 ngày kể từ ngày kết thúc 6 tháng đầu năm (đối với báo cáo 6
tháng) và kể từ ngày kết thúc năm (đối với báo cáo quản trị năm).
- Nội dung công bố:
Theo mẫu tại theo mẫu tại Phụ lục III Thông tư 52/2012/TT-BTC
Công bố thông tin về các cổ đông lớn:
Công ty niêm yết phải công bố thông tin định kỳ về từng cổ đông lớn gồm
các nội dung chủ yếu sau:
a. Tên, năm sinh (cổ đông cá nhân);
b. Địa chỉ liên lạc;
c. Nghề nghiệp (cổ đông cá nhân), ngành nghề hoạt động (cổ đông tổ
chức);
d. Số lượng và tỷ lệ cổ phần sở hữu trong công ty;
21


e. Tình hình biến động về sở hữu của các cổ đơng lớn;
f. Những thơng tin có thể dẫn tới sự thay đổi lớn về cổ đông của công ty;
g. Tình hình tăng, giảm cổ phiếu, và cầm cố, thế chấp cổ phiếu công ty
của các cổ đông lớn.
C. BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN
Báo cáo thường niên là một trong những công cụ hữu hiệu giúp nhà đầu tư hiểu
rõ hơn hoạt động và tình hình tài chính trong q khứ, hiện tại cũng như các kế
hoạch, dự án trong tương lai của TCNY. Vì vậy, việc lập và trình bày BCTN có
ý nghĩa hết sức quan trọng. Sau đây là một số quy định chung về BCTN:
Thời hạn công bố:
Chậm nhất 20 ngày sau khi công bố BCTC năm được kiểm tốn.
Nội dung cơng bố:

Theo mẫu tại Phụ lục số 03 được lập bằng tiếng Việt và bản dịch tiếng Anh (nếu
có). Thơng tin tài chính trong Báo cáo thường niên phải phù hợp với BCTC năm
được kiểm toán.

Để chuẩn bị tốt nội dung, các cơng ty phải có sự chuẩn bị kỹ càng đối với thông
tin cần thiết để lập báo cáo. Việc xây dựng và thực hiện quy trình quản lý và
cơng bố thơng tin chặt chẽ và nghiêm túc sẽ làm giảm đáng kể thời gian thu thập
dữ liệu đầy đủ, chính xác. Đồng thời, các nội dung cũng phải được thể hiện đầy
đủ, gần gũi với người đọc và nêu bật được sự thay đổi, tình hình hoạt động qua ít
nhất là 3 kỳ so sánh để thấy được khó khăn, triển vọng và xu hướng phát triển
của doanh nghiệp. Ngoài việc hoàn thiện các nội dung, các cơng ty cịn phải chú
trọng đến hình thức thể hiện thông tin sao cho hiệu quả, sáng tạo và có dấu ấn
riêng. Việc sử dụng một cách hợp lý đồ thị, biểu đồ, hình ảnh minh họa sẽ làm
cho báo cáo thêm phần sinh động, tăng khả năng truyền tải thông tin và hấp dẫn
người đọc. Dưới đây là một số gợi ý hoàn thiện báo cáo thường niên đối với các
công ty niêm yết:
- Định hướng phát triển: nội dung này cần được giới thiệu đầy đủ và chi
tiết để các nhà đầu tư có thể thấy được tầm nhìn chiến lược dài hạn qua đó
chứng tỏ khả năng phát triển dài hạn của công ty trong tương lai. Điều
này còn giúp các nhà đầu tư yên tâm về quyết định đầu tư của mình.
- Rủi ro và quản trị rủi ro: các loại rủi ro nên được phân tích một cách cụ
thể và hợp lý cũng như đưa ra những giải pháp hiệu quả để phòng ngừa
giảm thiểu, hạn chế tác động tiêu cực có thể xảy ra. Điều này giúp các nhà
đầu tư tin tưởng hơn vào khả năng đạt được mục tiêu, kế hoạch tài chính
mà doanh nghiệp đã đưa ra.
- Số liệu tài chính: để các nhà đầu tư có thể xem xét, đánh giá đầy đủ về
22


hoạt động kinh doanh và tình hình tài chính của một cơng ty, số liệu tài

chính nên được trình bày trong ba (03) năm gần nhất (năm hiện tại và hai
năm liền trước đó). Các số liệu tài chính quan trọng nên trình bày ít nhất
là 5 năm liên tục, và có ý nghĩa so sánh.
- Phân tích tình hình tài chính: Các cơng ty cần hình thành các bộ tiêu chí
chuẩn phản ánh được tính đặc thù để đánh giá, phân tích tình hình tài
chính và hoạt động của doanh nghiệp. Ngoài ra, để giúp người đọc nắm
bắt tốt hơn về tình hình tài chính, bên cạnh việc cung cấp số liệu, các công
ty nên đưa ra các phân tích chi tiết về kết quả họat động sản xuất kinh
doanh và tình hình tài chính của cơng ty kèm theo so sánh kết quả hoạt
động của TCNY với các công ty khác trong cùng ngành.
- Kế hoạch tương lai: đối với NĐT và các cổ đông, kế hoạch kinh doanh
cho năm tài chính tiếp theo của TCNY cũng đóng vai trò quan trọng như
kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong năm vừa qua trong việc
quyết định sẽ đầu tư hoặc tiếp tục đầu tư hay không đầu tư vào cơng ty.
Chính vì thế, TCNY nên chú trọng hơn vào việc cung cấp cho NĐT và các
cổ đông một kế hoạch kinh doanh đầy đủ, chi tiết cùng với các phân tích
khả thi và năng lực thực hiện kế hoạch của công ty, tránh việc chỉ đưa ra
các con số chung chung.

D. CÁC SỰ KIỆN LIÊN QUAN ĐẾN TÌNH TRẠNG HOẠT ĐỘNG
CỦA CƠNG TY
Thời hạn cơng bố: trong vòng 24 giờ kể từ khi xảy ra sự kiện. Riêng
mục 11 dưới đây phải cơng bố trong vịng 72 giờ.
Các sự kiện bắt buộc công bố thông tin:
1. Tạm ngừng một phần hoặc toàn bộ hoạt động kinh doanh; bị thu hồi Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc
Giấy phép hoạt động 16

Các quyết định liên quan đến việc tạm ngừng hoạt động kinh doanh (một phần
hoặc toàn bộ) nên được cơng bố trước khi TCNY chính thức tạm ngừng

2. Khi có thơng báo của Tịa án thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản doanh
nghiệp 17;
16

Điều 8.1.2 Thông tư 52/2012/TT-BTC

23


3. Khi có quyết định khởi tố, bản án, quyết định của Tịa án liên quan đến hoạt
động của cơng ty; có kết luận của cơ quan thuế về việc công ty vi phạm pháp
luật về thuế 18;
4. Tài khoản của công ty tại ngân hàng bị phong toả hoặc được phép hoạt động
trở lại sau khi bị phong toả 19;
5. Cơng ty bị tổn thất tài sản có giá trị từ 10% vốn chủ sở hữu trở lên tính tại
BCTC năm gần nhất được kiểm toán hoặc BCTC bán niên gần nhất được soát
xét 20;

Giá trị vốn chủ sở hữu được xác định tại mã chỉ tiêu số 410 trên bảng cân đối kế
toán; giá trị tài sản được xác định tại mã chỉ tiêu số 270 trên bảng cân đối kế toán
6. Khi xảy ra các sự kiện có ảnh hưởng lớn đến hoạt động sản xuất, kinh doanh
hoặc tình hình quản trị của cơng ty;
7. Khi có bất kỳ thông tin nào ảnh hưởng đến giá chứng khốn 21;

17

Điều 8.1.9 Thơng tư 52/2012/TT-BTC

18


Điều 8.1.8 Thơng tư 52/2012/TT-BTC

19

Điều 8.1.1 Thông tư 52/2012/TT-BTC

20

Điều 11.1.1 Thông tư 52/2012/TT-BTC

21

Điều 3.2 Thông tư 52/2012/TT-BTC

24


Để xác định được thông tin nào ảnh hưởng đến giá chứng khốn cần phải cơng
bố, TCNY cần xem xét đến tính trọng yếu của thơng tin. Đặc tính trọng yếu phản
ánh mức độ quan trọng của các thông tin mà nếu không công bố hoặc công bố
sai lệch sẽ ảnh hưởng tới các quyết định kinh tế của người sử dụng thơng tin.
Tính trọng yếu sẽ giúp các cơng ty xác định được đâu là các thông tin được cổ
đông quan tâm và gây ảnh hưởng đến giá chứng khốn. Thơng thường các cơng
ty sẽ áp dụng các ngưỡng để phân biệt mức độ trọng yếu. Tuy nhiên, việc đặt ra
các ngưỡng trọng yếu cũng là vấn đề gây tranh cãi tại các doanh nghiệp bởi rất
khó xác định mức độ chính xác của khái niệm này.

Đối với các sự kiện nêu trên, nội dung công bố cần làm rõ:







Nội dung sự kiện là gì
Thời điểm xảy ra sự kiện
Nguyên nhân
Nhận định, đánh giá của công ty về tổn thất phát sinh (nếu có)
Kế hoạch và các giải pháp khắc phục

TCNY cần công bố thông tin về tiến độ khắc phục cùng với lý do khơng hồn
thành kế hoạch (nếu có) kèm theo đánh giá về khả năng khắc phục hồn tồn
sự cố để nhà đầu tư có thể theo dõi đủ về diễn tiến của quá trình khắc phục sự
cố
8. Công ty nhận được thay đổi nội dung liên quan đến Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp hoặc Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc Giấy phép hoạt
động22;

Quyết định thay đổi địa chỉ trụ sở chính, văn phịng đại diện, chi nhánh… cùng
với ngày có hiệu lực thay đổi nên được công bố thông tin ngay sau khi ký để
công chúng đầu tư và các cơ quan liên quan tiện giao dịch công việc

22

Điều 8.1.11 Thông tư 52/2012/TT-BTC

25



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×