##. Thực hiện phản ứng crackinh butan thu được một hỗn hợp X gồm các ankan và các anken. Cho toàn bộ hỗn hợp
Br2
X vào dung dịch
Br2
dư thấy có khí thoát ra bằng 60% thể tích X và khối lượng dung dịch
tăng 5,6 gam và có
CO 2
25,6 gam brom đã tham gia phản ứng. Đốt cháy hoàn toàn khí bay ra thu được a mol
b có giá trị là:
A. a = 0,9 mol và b = 1,5 mol
*B. a = 0,56 mol và b = 0,8 mol
C. a = 1,2 mol và b = 1,6 mol
D. a = 1,2 mol và b = 2,0 mol
n H 2O
H2O
và b mol
. Vậy a và
n CO2
$.
>
C3 H 6 C 2 H 4
Br2
Hỗn hợp X gồm 5 chất: do có 60% thể tích X thoát ra tác dụng với
nên sẽ có 40% anken, 40% (
,
)
C4 H10
và 20%
Cn H 2n + 2 O
C4 H10
số mol anken là 0,16 nên số mol
Gọi số mol của
Ta có hệ
là 0,08,
C3 H 6
CH 4
và
và
là 0,16 mol
C2 H 6
C2 H 4
là x, số mol của
C2 H 6
CH 4
và
là y
x + y = 0,16
42x + 28y = 5, 6
→ x = y = 0,08
C2 H6
CH 4
→ đốt cháy 0,08 mol
; 0,08 mol
C4 H10
; 0,08 mol
CO2
thu được 0,56 mol
H2O
và 0,8 mol
#. Thực hiện phản ứng crackinh m gam isobutan, thu được hỗn hợp X gồm các hiđrocacbon. Dẫn X qua bình nước
brom có hoà tan 6,4 gam brom. Nước brom mất màu hết có 4,704 lit hỗn hợp khí Y (đktc) gồm các hiđrocacbon thoát
H2
ra. Tỉ khói hơi của Y so với
bằng 117/7. Giá trị của m là
A. 6,96
*B. 8,7
C. 5,8
D. 10,44
$. Đề bài nó nước brom mất màu hết (nghĩa là đã phản ứng hết) nên hh Y vẫn có thể chứa các hidrocacbon chưa
no. Ta chỉ có thể áp dụng định luật bảo toàn khối lượng để tính khối lượng của m gam isobutan
Khối lượng hidrocacbon thoát ra khỏi bình là
n CO2
3
8
nH
=
1, 52
0, 08 − 0, 06
MX
=
= 76
C3 H 6
Cracking isobutan ta chỉ có thể nhận được 1 trong 2 anken là :
Từ suy luận trên ta tìm được khoảng giá trị của m là:
7,02 + 28.0,04 < m < 7,02 + 42.0,04
Ta chỉ có thể nhận được giá trị m=8,7
C2 H 4
hoặc
hoặc hh 2 anken trên
#. Thực hiện phản ứng crackinh hoàn toàn m gam isobutan, thu được hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon. Cho hỗn hợp
X qua dung dịch nước brom có hòa tan 11,2 gam brom. Brom bị mất màu hoàn toàn. Có 2,912 lít khí đktc thoát ra
CO 2
khỏi bình brom, khí này có tỉ khối so với
A. 5,22 gam
B. 6,96 gam
*C. 5,80 gam
D. 4,64 gam.
bằng 0,5. Giá trị của m là:
( CH3 ) 3 CH
$. Crackinh m gam
→ hhX gồm
Br2
hhX + 0,07 mol
CH 2 = CH − CH 3
CH 4
và
thì dd
mất màu hoàn toàn →
phản ứng = 0,07 mol.
d / CO2
CH 2 = CH − CH 3
CH 4
Có 0,13 mol hh
.
n CH 2 =CH −CH 3
Br2
và
dư thoát ra có
= 0,5.
m CH2 =CH − CH 3
• Theo BTKL: m =
phản ứng + m hh khí thoát ra = 0,07 x 42 + 0,5 x 44 x 0,13 = 5,8 gam
#. Thực hiện phản ứng đề hiđo hóa hỗn hợp M gồm etan và propan thu được hỗn hợp N gồm bốn hiđrocacbon và
hiđro. Gọi d là tỉ khối của M so với N. Nhận xét nào sau đây đúng ?
A. 0 < d < 1
B. d > 1
C. d = 1
*D. 1 < d < 2
C2 H 6
C3 H 8
H2
$. Đề hiđro hóa hhM gồm
và
→ hhN gồm 4 hiđrocacbon +
Gọi d là tỉ khối của M so với N.
• Giả sử số mol hỗn hợp đầu là 1 mol .
Khi tách hiđro có a mol etan phản ứng và b mol propan phản ứng (0 < a + b < 1)
n C2 H6
nN
→ Sau phản ứng:
=
dư +
mN
Theo BTKL: mM =
n C3 H 8
2n −2
n C2 H 4
dư +
n H2
n C3 H 6
+
+
= 1 + a + b (mol).
23
→
=
=8→1
#. Khi crackinh một ankan khí ở điều kiện thường thu được một hỗn hợp gồm ankan và anken trong đó có hai chất X
và Y, mà tỉ khối của Y so với X là 1,5. Công thức của X và Y là ?
C2 H6
A.
C3 H8
và
C3 H 6
C2 H 4
*B.
và
C 4 H8
C.
C6 H12
và
C 3 H8
D.
C5 H 6
và
C4 H10
$.
→ anken + ankan.
MX
MY
= 1,5 x
.
C6 H12
Căn cứ vào đáp án; loại
C5 H 6
;
vì có số nguyên tử C > 4 → còn lại hai trường hợp:
TH1
: Nếu X, Y là ankan: 14n + 2 = 1,5 x (14m + 2) → 2n - 3m = 1/7 → loại vì m < n < 4. (không có giá trị phù hợp).
TH 2
: Nếu X, Y là anken: 14n = 14m x 1,5 → n = 1,5m.
C3 H 6
Với thể khí → m = 2; n = 3 → Y là
C2 H 4
và X là
#. Đề hiđro hoàn toàn hỗn hợp X gồm etan và propan có tỉ khối hơi so với hiđro là 19,2 ta thu được hỗn hợp Y gồm
eten và propen. Thành phần % theo thể tích của eten và propen trong Y lần lượt là:
A. 20% và 80%
B. 50% và 50%
*C. 40% và 60%
D. 60% và 40%
$. Gọi số mol của etan và propan lần lượt là x,y
MX
Có
= 38,4. Sơ đồ đường chéo → x : y = 2:3
n eten : n propen
Vì phản ứng đề hidro thực hiện hoàn toàn →
2
5
VC2 H4
→%
=
= x : y = 2:3
VC3 H6
×100% = 40% , %
= 60%
C4 H10
CH 4 C2 H 6 C 2 H 4 C3 H6
C4 H10
#. Cracking 0,1 mol
thu được hỗn hợp X gồm
,
,
,
và
. Đốt cháy hoàn toàn
hỗn hợp X, sau đó cho sản phẩm cháy hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong dư. Nhận định nào sau đây đúng ?
A. Khối lượng dung dịch giảm 40 gam
B. Khối lượng dung dịch tăng 13,4 gam
*C. Khối lượng dung dịch giảm 13,4 gam
D. Khối lượng dung dịch tăng 35,6 gam
CH 4 C2 H 6 C2 H 4
$. Crackinh 0,1 mol C4H10 thu được hhX gồm
,
,
C3 H 6
C4 H10
,
và
.
C4 H10
Đốt cháy hoàn toàn hhX cũng chính là đốt cháy 0,1 mol
n CO2
→
n H2 O
= 0,1 x 4 = 0,4 mol;
= 0,1 x 5 = 0,5 mol.
CO 2
Khi hấp thụ 0,4 mol
và 0,5 mol
m CaCO3
m dd
Sau phản ứng
n CaCO3
H 2O
giảm =
vào dd nước vôi trong dư →
m CO2
-
= 0,4 mol.
m H2O
-
= 0,4 x 100 - 0,4 x 44 - 0,5 x 18 = 13,4 gam
H2
#. Khi Crăckinh V lít butan được hỗn hợp X chỉ gồm các anken và ankan. Tỉ khối hơi của hỗn hợp X so với
21,75. Hiệu suất của phản ứng Crăckinh butan là
*A. 33,33%
B. 50,33%
C. 66,67%
D. 46,67%
m C4 H10
$. Gọi số mol butan là 1 mol. Luôn có
mX
=
Ts
→
100 C
=
4
3
nX
0
→
=
mol
bằng
n C4 H10
4
3
n C4 H10
nX
pư =
-
=
ts
- 1=
mol
ts
H=
×100% = 33,33%.
#. Tách hiđro từ ankan X thu được hỗn hợp Y gồm 3 chất có tỉ khối so với hiđro bằng 13,75. Đốt cháy hoàn toàn Y
CO 2
H2O
thu được 2,64 gam
và 1,44 gam
. CTPT của ankan và hiệu suất phản ứng anken hóa là
C2 H6
A.
; 80%
C3 H 8
B.
; 80%
C 3 H8
*C.
; 60%
C2 H6
D.
; 60%
$. Đốt cháy Y cũng là đốt cháy X.
O2
CO 2
X+
→ 0,06 mol
n H2 O
nX
•
=
H2O
+ 0,08 mol
n CO2
-
= 0,08 - 0,06 = 0,02 mol.
C3 H8
X có số nguyên tử C = 0,06 : 0,02 = 3; số nguyên tử H = 0,08 x 2 : 0,02 = 8 → X là
C 3 H8
→ hhY gồm
dư;
mY
Theo BTKL:
C2 H 6
CH 4
và
mX
=
.
mX
;
= 0,02 x 44 = 0,88 gam.
nY
= 0,88 gam →
= 0,88 : 27,5 = 0,032 mol
n ankan
→
phản ứng = 0,032 - 0,02 = 0,012 mol → H = 60%
H 2 C3 H 6 CH 4 C2 H 4
C3 H 8
#. Nung nóng m gam propan thu được hỗn hợp X chứa
,
,
,
và
dư. Đốt cháy hoàn toàn
hỗn hợp X rồi cho sản phẩm cháy qua dung dịch nước vôi trong dư thu được 30 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 13,2
B. 6,5
C. 9,6
*D. 4,4
C3 H 8
$. Nung nóng m gam
O2
H 2 C3 H 6 CH 4 C2 H 4
→ hhX chứa
,
,
,
C 3 H8
và
dư
CaCO3
X+
→ 0,3 mol ↓
• Đốt cháy hh X cũng chính là đốt cháy m gam propan ban đầu
n C3 H 8
→
ban đầu = 0,3 : 3 = 0,1 mol → m = 0,1 x 44 = 4,4 gam
#. Cracking 4,48 lít butan (ở đktc) thu được hỗn hợp X gồm 5 hiđrocacbon. Dẫn toàn bộ sản phẩm X đi qua bình
dung dịch Brom dư thì thấy khối lượng bình dung dịch Brom tăng 8,4 gam và khí bay ra khỏi dung dịch Brom là hỗn
hợp Y. Thể tích oxi (ở đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn Y là:
A. 5,6 lít
*B. 8,96 lít
C. 4,48 lít
D. 6,76 lít
C4 H10
$. • Crackinh 0,2 mol
→ hhX gồm 5 hiđrocacbon.
hhX qua bình Brom dư → m bình tăng = 8,4 gam
C4 H10 CH 4
• Khí bay ra khỏi dung dịch Brom là hiđrocacbon no CT
nY
→
;
C2 H6
;
m hhY
= 0,2 mol,
= 0,2 x 58 - 8,4 = 3,2 gam.
CH 4
→ M = 16 → n = 1 →
O2
+2
CO2
→
VO2
H2O
+2
→
= 22,4 x 0,4 = 8,96 lít
H2
#. Crăckinh V lit butan thu được hỗn hợp X gồm 5 hiđrocacbon. Trộn hỗn hợp X với
Ni / t
với tỉ lệ thể tích 3 : 1 thu
o
được hỗn hợp khí Y, dẫn Y qua xúc tác
sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí Z gồm 4
hiđrocacbon có thể tích giảm 25% so với Y. Z không có khả năng làm nhạt màu dung dịch brom. Hiệu suất phản ứng
crăckinh butan là:
*A. 50%
B. 80%
C. 75%
D. 25%
C4 H10
$. Crackinh V lít
→ hhX gồm 5 hiđrocacbon.
H2
3X + 1
Ni / t o
→ hhY. Dẫn Y qua xt
→ hhZ gồm 4 hiđrocacbon có V giảm 25% so với Y.
Br2
Z không có khả năng làm mất màu dd
H2
→ Z là hh ankan và
dư.
H2
• Giả sử có 3 mol X + 1 mol
.
n H2
Vì hhZ gồm 4 hiđrocacbon và có thể tích giảm 25% so với ban đầu →
1 mol.
n C4 H10
n ankan
→ Trong hhY có
=
n CH 4
dư +
n CH3 − CH3
+=
n anken
phản ứng = 4 x 25% = 1 mol →
=
n C4 H10
=
ban đầu = 2 mol.
1
2
→H=
. 100% = 50 %
#. Tiến hành nhiệt phân hexan (giả sử chỉ xảy ra phản ứng cracking ankan) thì thu được hỗn hợp X. Trong X có chứa
tối đa bao nhiêu chất có CTPT khác nhau ?
A. 6
*B. 9
C. 8
D. 7
$. Trong X có chứa tối đa 9 chất có CTPT khác nhau là:
CH3 − CH 2 − CH 2 − CH 2 − CH 2 − CH 3
CH3 − CH 2 − CH 2 − CH3 CH 2 = CH 2
,
CH 3 − CH 2 − CH 3 CH 3 = CH 2 − CH
;
,
CH3 − CH 3 CH3 − CH 2 = CH 2 − CH 3
;
CH 3 − CH 2 = CH 2 − CH 2 − CH 3
CH 4
;
CH 4 C3 H 6 C2 H 4
#. Khi nung butan với xúc tác thích hợp đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp T gồm
C2 H 6 C4 H8
,
C4 H 6
H2
,
và
,
,
CO 2
. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp T thu được 8,96 lít
,
H2O
(đo ở đktc) và 9,0 gam
.
Br2
Mặt khác, hỗn hợp T làm mất màu vừa hết 19,2 gam
trong dung dịch nước brom. Phần trăm về số mol của
C4 H 6
trong T là
*A. 9,091%
B. 16,67%
C. 22,22%
D. 8,333%
n C4 H10
C4 H10
$. Nhận thấy đôt cháy T tương đương đốt cháy
C3 H 6
Gọi tổng số mol
→
C 2 H 4 C 4 H8
,
là x mol, số mol
,
= 0,5- 0,4 = 0,1 mol
C4 H6
CH 4 C2 H 6 H 2
là y mol → số mol
,
,
là x + 2y
x + 2y = 0,12
x + y = 0,1
Ta có hệ
→ x = 0,08; y =0,02
n C4 H6
%
= 9, 091%.
CH 4
#. Dẫn V lít khí propan qua ống sứ đựng xúc tác ở nhiệt độ thích hợp thu được 19,6 lít hỗn hợp khí X chỉ gồm
C 2 H 4 C3 H 6 H 2
,
,
C3 H 8
,
và
dư. Dẫn hỗn hợp X từ từ qua dung dịch nước brom dư, đến phản ứng hoàn toàn thấy
Br2
tiêu tốn hết 60 gam
A. 8,4
B. 9,8
*C. 11,2
D. 16,8
n CH 4
$. Nhận thấy
n Br2
. Giá trị của V là (các khí đều đo ở đktc)
n C2 H 4
=
n C2 H 4
n H2
n C3 H 6
= x mol,
=
C3 H 8
= y mol,
dư : z mol
n C3 H 6
Ta có
pư =
+
= x + y = 0,375 mol
→ z = 0,875 -2.(x + y ) = 0,125 mol
n C3 H 8
→ Bảo toàn nguyên tố C →
= 0,125 + 0,375 = 0,5 mol → V = 11,2 lít
#. Khi điều chế axetilen bằng phương pháp nhiệt phân nhanh metan thu được hỗn hợp X gồm axetilen, hidro và một
phần metan chưa phản ứng. Tỉ khối của X so với hiđro bằng 5. Hiệu suất quá trình chuyển hóa metan thành axetilen
là
A. 30%
B. 70%
*C. 60%
D. 40%
CH 4
H2
$. 2
→ CH≡CH + 3
BĐ: 1
PƯ: x
0,5x
1,5x
SPU: (1 - x ) 0,5x
1,5x
x +1
1
→
= 1,6 → x = 0,6 → H = 60%
C4 H10
#. Crackinh
crackinh là
A. 17,76%
B. 38,82%
C. 16,325%
*D. 77,64%
H2
thu được hỗn hợp chỉ gồm 5 hiđrocacbon có tỷ khối hơi so với
là 16,325. Hiệu suất phản ứng
C4 H10
$. Giả sử có 1 mol
phản ứng.
m C4 H10
m5hiđrocacbon
Theo BTKL:
=
ban đầu = 58 gam
n C4 H10
n 5hi đrocacbon
→
= 58 : (16,325 x 2) ≈ 1,7764 mol →
→ H ≈ 77,64%
phản ứng = 1,7764 - 1 ≈ 0,7764 mol
#. Cracking m gam butan thu được hỗn hợp X gồm các chất hữu cơ. Biết tỉ khối hơi của X so với hiđro bằng 17,40.
Hiệu suất của phản ứng crackinh là
A. 80,00%
*B. 66,67%
C. 33,33%
D. 75,00%
C4 H10
$. Giả sử có 1 mol
mX
Theo BTKL:
phản ứng.
m C4 H10
=
ban đầu = 58 gam
n C4 H10
→ nX = 58 : (17,4 x 2) ≈ 1,6667 mol →
→ H ≈ 66,67%
phản ứng = 1,6667 - 1 ≈ 0,6667 mol
CH 4 C3 H 6 C 2 H 4 C2 H6 C4 H8 H 2
#. Khi nung butan với xúc tác thích hợp thu được hỗn hợp X gồm
,
,
CO 2
dư. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X thu được 8,96 lít
,
,
(đo ở đktc) và 9,0 gam
. Mặt khác, hỗn hợp X làm
mất màu vừa hết 12 gam
trong dung dịch nước brom. Hiệu suất phản ứng nung butan là:
*A. 75%
B. 65%
C. 50%
D. 45%
$. Đốt cháy hhX cũng chính là đốt cháy butan ban đầu.
O2
CO2
→ 0,4 mol
H2O
+ 0,5 mol
và
H2O
Br2
hhX +
,
C4 H10
n butan
→
ban đầu = 0,5 - 0,4 = 0,1 mol.
n anken
Br2
hhX làm mất màu 0,075 mol
→
n butan
trong X = 0,075 mol →
phản ứng = 0,075 mol.
0, 075
0,1
→H=
.100% = 75%
#. Thực hiện phản ứng crackinh 11,2 lít hơi isopentan (đktc), thu được hỗn hợp X chỉ gồm ankan và anken. Trong
CO2
hỗn hợp X có chứa 7,2 gam một chất Y mà đốt cháy thì thu được 11,2 lít
ứng là:
A. 30%
B. 50%
*C. 80%
D. 40%
và 10,8 gam nước. Hiệu suất phản
( CH3 ) 2 CH − CH 2 − CH3
$. Crackinh 0,5 mol
→ hhX gồm ankan và anken.
O2
Trong hhX có chứa 7,2 gam chất Y +
n H2O
• Đốt cháy Y được:
CO 2
→ 0,5 mol
H2O
+ 0,56 mol
n CO2
>
MY
→ X là ankan:
= 13,75.2 = 27,5 → M + 18 = 27,5.2 → M = 37
n CO2
→ Số C trong X =
n H 2O
= 0,5 mol ,
= 0,6 mol; Y là isopentan còn dư. Có số mol là 0,1 mol
0, 4
0, 5
→ H% =
x 100% = 80%
15000 C
#. Lấy V lít metan (đktc) đem nhiệt phân ở
thu được hỗn hợp khí X. Nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X thì
O2
H2
cần vừa đủ 6,72 lít
(đktc). Biết tỉ khối của X so với
A. 50,00%
B. 62,25%
*C. 66,67%
D. 75,00%
$. Nhận thấy đốt cháy X tương đương đốt cháy metan
n O2
n CH4
→
=
: 2 = 0,15 mol
m CH4
Luôn có
n CH 4
nX
-
mX
=
nX
→
n CH4
=
0,15
0, 6
=
= 0,25 mol
n CH4
pư →
pứ = 0,1 mol
0,1
0,15
Vậy H =
×100% = 66,67%.
là 4,8; hiệu suất của phản ứng nhiệt phân metan là
C4 H10
#. Crackinh 560 lít
bị cracking là
*A. 110 lít
B. 450 lít
C. 225 lít
D. 220 lít
C4 H10
thu được 1010 lít hỗn hợp khí X khác nhau. Các khí đều đo ở (đktc). Thể tích
chưa
C4 H10
$. Crackinh 560 lít
thu được 1010 lít hh khí X.
VC4 H10
VC4 H10
phản ứng = 1010 - 560 = 450 lít →
chưa phản ứng = 560 - 450 = 110 lít
H2
#. Cracking ankan X thu được hỗn hợp khí Y gồm 2 ankan và 2 anken có tỉ khối so với
tử của X là
là 14,5. Công thức phân
C4 H10
*A.
C5 H12
B.
C 3 H8
C.
C6 H11
D.
$. Nhận thấy cracking ankan X luôn cho số mol ankan= số mol anken
Cn H 2n + 2
Ca H 2a
+2
Cb H 2b
→
+
( Với a + b= n)
Gọi số mol của ankan 1 mol → số mol anken là 1 mol → số mol ankan ban đầu là 1 mol
M C n H 2 n+ 2
Bảo toàn khối lượng →
= 12,5.4 = 58 → C4H10
H 2 CH 4 C2 H 4 C2 H 6 C3 H 6
C 4 H8
#. Cracking n-butan thu được 35 mol hỗn hợp X gồm
,
,
,
,
,
và một phần butan
chưa bị cracking. Giả sử chỉ có các phản ứng tạo ra các sản phẩm trên. Cho X qua bình nước brom dư thấy còn lại
CO 2
20 mol khí. Nếu đốt cháy hoàn toàn X thì thu được a mol
. Giá trị của a là
A. 140
B. 70
*C. 80
D. 40
$. Nhận thấy cracking ankan X luôn cho số mol ankan= số mol anken
Cn H 2n + 2
Ca H 2a
+2
Cb H 2b
→
+
( Với a + b= n)
Gọi số mol của ankan 1 mol → số mol anken là 1 mol → số mol ankan ban đầu là 1 mol
Ta tính được số mol dư của butan là 20 - 15 = 5 mol → số mol ban đầu là 20 mol
CO 2
→ đốt cháy X thu được 80 mol
H 2 CH 4 C 2 H 4 C2 H 6 C3 H 6
C4 H8
#. Cracking 40 lít butan thu được 56 lít hỗn hợp X gồm
,
,
,
,
,
và một phần butan
chưa bị cracking (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Hiệu suất phản ứng tạo hỗn hợp X là
*A. 40%
B. 20%
C. 80%
D. 20%
H 2 CH 4 C2 H 4 C2 H 6 C3 H 6
$. Crackinh 40 lít butan → 56 lít hhX gồm
,
,
,
C 4 H8
,
C4 H10
và
dư.
16
40
VC4 H10
→
,
phản ứng = 56 - 40 = 16 lít → H =
.100% = 40%
C3 H 6
H 2 CH 4 C2 H 4
#. Cracking m gam n-butan thu được hợp A gồm
,
,
H2O
cracking. Đốt cháy hoàn toàn X thu được khối lượng
*A. 5,8
B. 11,6
C. 2,6
D. 23,2
, C2H6,
và
hơn kém nhau 8,6 gam. Giá trị của m là
H 2 CH 4 C2 H 6 C3 H 6 C4 H8
$. Crackinh m gam n-butan → hhA gồm
,
,
, C4H8 và một phần butan chưa bị
CO 2
,
,
C4 H10
và
dư.
C4 H10
Đốt cháy hhA cũng chính là đốt cháy m gam
n CO2
n C4 H10
.
n H2O
Đặt
= a mol →
= 4a mol;
→ a = 0,1 mol → m = 0,1 x 58 = 5,8 gam
= 5a mol.
H2
#. Khi cracking butan thu được hỗn hợp X gồm 6 hiđrocacbon và
có thể tích là 30 lít. Dẫn hỗn hợp X vào dd
Br2
nước
dư thấy có 20 lít khí thoát ra, các thể tích đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Hiệu suất phản ứng cracking là
A. 65%
*B. 50%
C. 60%
D. 66,67%
C4 H10
$. Crackinh
H2
→ hhX gồm 6 hiđrocacbon và
có V = 30 lít.
Br2
Dẫn hhX vào dd nước
dư có 20 lít khí thoát ra.
CH 4 C2 H 6 C3 H8 C 4 H10
20 lít khí thoát ra gồm
20 lít.
,
,
,
VC4 H10
C4 H10
dư và H2 cũng chính là thể tích
ban đầu →
đầu =
VC4 H10
phản ứng = 30 - 10 = 10 lít → H = 0,5
#. Sau khi kết thúc phản ứng cracking butan thu 22,4 lit hỗn hợp khí X (giả sử chỉ gồm các hiđrocacbon). Cho X lội từ
từ qua dung dịch brom dư thì chỉ còn 13,44 lit hỗn hợp khí Y. Đốt cháy hoàn toàn 0,6 lit hỗn hợp khí Y thu được 1,3 lit
CO 2
. Các thể tích khí đều đo ở đktc. Thể tích khí
*A. 50,4 lit
B. 45,6 lít
C. 71,68 lít
D. 67,2 lít
$. Crackinh butan → 1 mol hhX.
O2
cần để đốt cháy hoàn toàn Y là
CO 2
X đi qua brom dư thì còn 13,44 lít hhY. Đốt cháy 0,6 lít hhY → 1,3 lít
.
CO 2
• Đốt cháy 0,6 lít hhY gồm các ankan thu được 1,3 lít
CO 2
→ Đốt cháy 13,44 lít hhY thì thu được: 29,12 lít
VH2 O
Vì hhY gồm ankan →
VO2
Theo BTNT O:
VCO2
Vankan
=
+
VCO2
VH2 O
= (2 x
= 13,44 + 29,12 = 42,56 lít.
+
) : 2 = (29,12 x 2 + 42,56) : 2 = 50,4 lít
CH 4 C2 H 4 C3 H 6 H 2
#. Cracking 8,8 gam propan trong điều kiện thích hợp thu được hỗn hợp Y gồm
,
,
,
C3 H8
và
C 3 H8
H2
(biết có 90%
đã phản ứng). Nếu cho hỗn hợp Y qua nước brom dư thì còn lại hỗn hợp Z có tỉ khối so với
bằng 7,3. Khối lượng của hiđrocacbon có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong Z là
*A. 1,92 gam
B. 0,88 gam
C. 0,96 gam
D. 1,76 gam
C3 H 8
CH 4 C2 H 4 C3 H6 H 2
$. Crackinh 0,2 mol
→ hhY gồm
,
,
hhY đi qua nước brom dư thì còn lại hhZ có d/H2 = 7,3.
n H2
• Đặt
,
C3 H 8
và
C 3 H8
dư (90%
phản ứng).
n CH4
= x mol;
= y mol
n H2
n C3 H 8
phản ứng =
n CH 4
+
H2
hhY gồm x mol
= x + y = 0,2 x 90% = 0,18 mol.
C3 H 8
CH 4
, y mol
và 0,02 mol
dư.
x + y = 0,18
2x + 16y + 0, 02.44
= 7,3.2
x + y + 0,02
Ta có hpt:
→ x = 0,12 ; y = 0,06 mol
m CH4
→
= 0,12 x 16 = 1,92 gam
#. Crackinh butan thu được hỗn hợp khí X. Cho X qua dung dịch brom thì thấy X tác dụng vừa đủ với 28,8 gam
CO2
brom. Khí thoát ra khỏi dung dịch brom đem đốt cháy hoàn toàn thu được 18,48 gam
C4 H10
tích
dư trong hỗn hợp X là
A. 28,71%
B. 15,84%
*C. 10,98%
D. 22,28%
$. Crackinh butan → hhX.
n anken
Br2
Cho X qua dung dịch brom thì X phản ứng vừa đủ với 0,18 mol
H2
Khí thoát ra gồm ankan và
phản ứng →
O2
+
= 0,18 mol.
n C4 H10
C4 H10
Số mol của anken cũng chính là số mol
→
phản ứng = 0,18 mol.
CO 2
→ 0,42 mol
+ 0,6444 mol.
H2O
và 11,6 gam
. % thể
n H2
n ankan
→
+
= 0,6444 - 0,42 = 0,2244 mol.
n C4 H10
→
dư = 0,2244 - 0,18 = 0,0444 mol.
0, 0444
0, 4044
n C4 H10
nX
Ta có
= 0,18 + 0,2244 = 0,4044 mol → %
dư =
.100% = 10,98%
15000 C
##. Nung nóng một bình kín chứa m gam metan ở
, rồi đưa về điều kiện ban đầu thì thấy áp suất trong bình
H2
tăng gấp 1,5 lần trong đó có chứa 12 gam
A. 112 gam
*B. 128 gam
C. 120 gam
D. 136 gam
Ps
Ptr
$. Ta có
n tr
ns
=
n sau
= 1,5 →
n truoc
= 1,5
H2
Hỗn sau phản ứng chứa 6 mol
→∑
= 8 +x mol →
C2 H 2
,
CH 4
: 2 mol,
dư : x mol
8+x
1,5
n CH4
n sau
. Giá trị của m là
=
8+ x
1,5
Bảo toàn nguyên tố C →
= 2. 2 + x → x=4 mol
8+ x
1,5
n CH 4
=
= 8 mol → m= 128 gam
#. Thực hiện phản ứng đehiđro hóa một ankan thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 20 (hiệu suất phản
ứng đehiđro hóa đạt 80%). Thêm 6,6 gam propan vào a gam hỗn hợp X thu được hỗn hợp Y. Để đốt cháy hoàn toàn
N2
O2
hỗn hợp Y cần dùng vừa đủ 397,6 lít không khí (đktc) (giả thiết không khí chứa 20%
, 80%
). Giá trị của a là
*A. 25,2 gam
B. 21,6 gam
C. 23,76 gam
D. 28,8 gam
n Cn H 2 n
Cn H 2n
$. Giả sử thực hiện phản ứng đehiđro hóa 1 mol một ankan
n anken
nX
→
n H2
=
+
n ankan
+
dư = 0,8 + 0,8 + 0,2= 1,8 mol
M ankan
→
C5 H12
= 1,8. 20.2 = 72 → n= 5 (
)
→
n H2
n anken
pư =
=
= 0,8 mol
n O2
Ta có
n C3 H 8
= 3,55 mol,
n O2
→
n C5H12
=8
= 0,15 mol
n C3 H 8
n C5 H12
+5
= 3,55 →
= 0,35 mol → a= 25,2 gam
C5 H12
#. Crackinh 672 lít
C5 H10 C4 H 8 C3 H 6 C2 H 4 CH 4 C2 H 6 C3 H8
thu được 1200 lít hỗn hợp khí X gồm
C5 H12 H 2
,
,
,
,
,
,
,
C5 H12
,
. Các thể tích khí đo ở cùng điều kiện. Thể tích
chưa bị crackinh là
A. 528 lít
*B. 144 lít
C. 225 lít
D. 336 lít
$. Vì các thể tích đo ở cùng điều kiên nên tỉ lệ thể tích chính là tỉ lệ số mol
C5 H12
Coi crackinh 672 mol
thu được 1200 mol hỗn hợp khí X
n C5H12
→
pư = 1200- 672 = 528 mol
n C5H12
→
dư = 672- 528= 144 mol
C4 H10
#. Tiến hành cracking 500 lít
thu được 920 lít hỗn hợp X gồm nhiều hiđrocacbon khác nhau (các thể tích khí
C4 H10
đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). % thể tích
đã bị cracking là
A. 80,0%
*B. 84,0%
C. 88,0%
D. 90,0%
$. Vì các thể tích đo ở cùng điều kiện nhiệt độ áp suất nên tỉ lệ thể tích chính là tỉ lệ số mol
C4 H10
Nếu cracking 5 mol
thu được 9,2 mol hỗn hợp X gồm nhiều hiđrocacbon khác nhau
4, 2
5
n C4 H10
→
PƯ = 9,2-5= 4,2 mol → H=
×100% = 84%.
#. Cracking 14,4 gam pentan thu được hỗn hợp X. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X, sản phẩm được dẫn vào dung
Ba(OH)2
dịch
dư. Hỏi sau phản ứng khối lượng dung dịch thu được tăng hay giảm bao nhiêu gam ?
A. tăng 65,6 gam
B. giảm 65,6 gam
C. tăng 131,4 gam
*D. giảm 131,4 gam
C5 H12
$. Crackinh 0,2 mol
O2
hhX +
CO 2
→
→ hhX.
H 2O
+
Ba(OH) 2
Sản phẩm được dẫn vào dd
dư.
C5 H12
• Đốt cháy hhX cũng chính là đốt cháy 0,2 mol
→ nCO2 = 0,2 x 5 = 1 mol; nH2O = 0,2 x 6 = 1,2 mol.
Ba(OH) 2
Hấp thụ sản phẩm cháy vào dd
m CO2
m BaCO3
→ m dd giảm =
m H2O
-
-
= 1 x 197 - 1 x 44 - 1,2 x 18 = 131,4 gam
#. Nung một lượng butan trong bình kín (xúc tác thích hợp) thu được hỗn hợp khí X gồm ankan và anken). Tỉ khối
của X so với khí hiđro là 17,4. Phần trăm thể tích của butan trong X là
*A. 20,00%
B. 50,00%
C. 33,33%
D. 66,67%
3.
nX
$. Gọi số mol butan ban đầu là 3 mol →
n C4 H10
=
= 5 mol
n C4 H10
→
PƯ = 5-3 = 2 mol →
dư = 3-2 = 1 mol
1
5
VC4 H10
%
5
3
=
×100% = 20%.
H2
H2
##. Crackinh pentan một thời gian thu được 1,792 lít hỗn hợp X gồm 8 hiđrocacbon và
. Thêm 4,48 lít khí
vào
X rồi nung với Ni đến phản ứng hoàn toàn thu được 5,6 lít hỗn hợp khí Y (thể tích khí đều đo ở đktc). Đốt cháy hoàn
toàn Y rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ vào dung dịch nước vôi trong dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối
lượng dung dịch thay đổi như thế nào so với ban đầu ?
A. tăng 5,0 gam
B. giảm 6,76 gam
*C. giảm 5,0 gam
D. tăng 6,76 gam
H2
$. 0,08 mol hỗn hợp X + 0,2 mol
→ 0,25 mol Y
n anken
Vì phản ứng xảy ra hoàn toàn mà
0,03 mol
< 0,08 nên hỗn hợp Y chứa ankan và H2 dư →
n ankan CH 4 C2 H 6 C3 H8 C5 H12
→
(
,
+
+
n anken
n C5 H12
H2
)+
= 0,2 + 0,08- 0,25 =
= 0,08- 0,03= 0,05 → ∑
C5 H12
Đốt cháy hoàn toàn Y tương đương đốt cháy 0,05 mol
0,2 = 0,5 mol
ban đầu = 0,05 mol
n CO2
H2
và 0,2 mol
→
n H2 O
= 0,25 mol,
= 0,05.6 +
mdd
→
= 0,25. 44 + 0,5.18-0,25. 100 = -5 gam . Vậy dung dịch giảm 5 gam
00 C
#. Một bình kín chứa 3,584 lít một ankan (ở
và 1,25 atm). Đun nóng để xảy ra phản ứng cracking, rồi đưa nhiệt
136,50 C
độ bình về
thì áp suất đo được là 3 atm. Hiệu suất của phản ứng cracking là (giả sử chỉ xảy ra phản ứng
crackinh trực tiếp ankan ban đầu)
*A. 60%
B. 20%
C. 40%
D. 80%
n ankan
$. Ta có
= 0,2 mol
3,584.3
0, 082.(273 + 136,5)
nX
Gọi chất sau phản ứng cracking là X →
n ankan
phản ứng =
=
= 0,32 mol
n ankan
nX
-
= 0,32- 0,2 = 0,12 mol
0,12
0, 2
→H=
×100% = 60%.
#. Thực hiện cracking 13,44 lít butan ở đktc thu được hỗn hợp X chỉ gồm ankan và anken. Trong hỗn hợp X có chứa
CO 2
17,4 gam một hiđrocacbon Y. Đốt cháy 8,7 gam Y thu được 13,44 lít
cracking là
A. 40%
*B. 50%
C. 60%
D. 70%
n H2 O
$. Nhận thấy đốt cháy Y cho
gam Y ứng với 0,3 mol
n C4 H10
n anken
Luôn có
=
0,3
0, 6
H=
×100% = 50%.
n CO2
>
n C4 H10
PƯ =
n ankan
-
= 0,6- 0,3 = 0,3 mol
và 13,5 gam
n H2O
n ankan
→ Y là ankan→
H2O
=
. Hiệu suất phản ứng
n CO2
-
= 0,75- 0,6 = 0,15 mol → trong 17,4