BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM BẢNG TUẦN HOÀN VÀ ĐỊNH
LUẬT TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC
Câu 1: Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố hoá học được sắp xếp dưới ánh sáng của
A. thuyết cấu tạo nguyên tử.
B. thuyết cấu tạo phân tử.
C. Thuyết cấu tạo hoá học.
D. định luật tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
Câu 2: Các nguyên tố hoá học trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo nguyên tắc:
A. Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp cùng một hàng.
B. Các nguyên tố có cùng số electron hoá trị trong nguyên tử được xếp thành một cột.
C. Các nguyên tố được sắp theo theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.
D. Cả A, B và C.
Câu 3: Các nguyên tố hoá học trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo chiều tăng dần
của
A. số nơtron trong hạt nhân.
B. số proton trong hạt nhân.
C. số electron ở lớp ngoài cùng.
D. cả B và C.
Câu 4: Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học có bao nhiêu chu kì nhỏ ?
A: 2
B: 1
C: 3
D:4
Câu 5: Nguyên tố canxi thuộc chu kì?
A: 2
B: 3
C: 4
D:5
Câu 6: Hai nguyên tố A và B cùng một nhóm, thuộc hai chu kì nhỏ liên tiếp nhau (Z A <
ZB). Vậy ZB – ZA bằng:
A: 1
B: 6
C: 8
D:18
Câu 7: Chỉ ra nội dung sai khi nói về các nguyên tố trong cùng một nhóm:
A. Có tính chất hoá học gần giống nhau.
B. Nguyên tử của chúng có cấu hình electron tương tự nhau.
C. Nguyên tử của chúng có số electron hoá trị bằng nhau.
D. Được sắp xếp thành một hàng.
Câu 8: Khối các nguyên tố p gồm các nguyên tố:
A. nhóm IA và IIA.
B. nhóm IIIA đến nhóm VIIIA (trừ He).
C. nhóm IB đến nhóm VIIIB.
D. xếp ở hai hàng cuối bảng.
Câu 9: Nguyên nhân của sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố là sự biến đổi
tuần hoàn
A. của điện tích hạt nhân.
B. của số hiệu nguyên tử.
C. cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử.
D. cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử.
Câu 10: Số thứ tự của nhóm A cho biết:
A. số hiệu nguyên tử.
B. số electron hoá trị của nguyên tử.
C. số lớp electron của nguyên tử.
D. số electron trong
E. nguyên tử.
Câu 11: Nguyên nhân của sự giống nhau về tính chất hoá học của các nguyên tố trong
cùng một nhóm A là sự giống nhau về
A. số lớp electron trong nguyên tử.
B. số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử.
C. số electron trong nguyên tử.
D. Cả A, B, C.
Câu 12: Electron hoá trị của các nguyên tố nhóm IA, IIA là các electron
A: s
B: p
C: d
D:f
Câu 13: Trong một chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân thì:
A. tính kim loại giảm dần, tính phi kim tăng dần.
B. tính kim loại tăng dần, tính phi kim giảm dần.
C. tính kim loại và tính phi kim đều giảm dần.
D. tính kim loại và tính phi kim đều tăng dần.
Câu 14: Chỉ ra nội dung đúng, khi nói về sự biến thiên tính chất của các nguyên tố trong
cùng chu kì theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân:
A. Tính kim loại tăng dần.
B. Tính phi kim tăng dần.
C. Bán kính nguyên tử tăng dần.
D. Số lớp electron trong nguyên tử tăng dần.
Câu 15: Các nguyên tố trong cùng một nhóm A, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân
thì:
A. tính kim loại tăng dần, đồng thời tính phi kim giảm dần.
B. tính kim loại giảm dần, đồng thời tính phi kim tăng dần.
C. tính kim loại và tính phi kim đồng thời tăng dần.
D. tính kim loại và tính phi kim đồng thời giảm dần.
Câu 16: Dãy nào không được xếp theo quy luật tính kim loại tăng dần ?
A. Li, Na, K, Rb.
B. F, Cl, Br, I.
C. Al, Mg, Na, K.
D. B, C, N, O.
Câu 17: Sắp xếp các kim loại Na, Mg, Al, K theo quy luật tính kim loại giảm dần:
A. Na, Mg, Al, K.
B. K, Na, Mg, Al.
C. Al, Mg, Na, K.
D. Na, K, Mg, Al.
Câu 18: Nguyên tố phi kim mạnh nhất là:
A: Oxi.
B Flo
C: Clo
D: Nitơ
Câu 19: Pau-linh quy ước lấy độ âm điện của nguyên tố nào để xác định độ âm điện
tương đối cho các nguyên tố khác ?
A.
Hiđro. B. Cacbon. C. Flo. D. Clo.
Câu 20: Dãy nguyên tố được xếp theo chiều bán kính nguyên tử giảm dần là:
C, N, O, F.
B. F, Cl, Br, I.
C. Li, Na, K, Rb.
D.Cl, S, P, Si.
A.
Câu 21: Trong một chu kì, khi đi từ trái sang phải, bán kính nguyên tử giảm dần do:
A. Điện tích hạt nhân và số lớp electron tăng dần.
B. Điện tích hạt nhân tăng dần và số lớp electron giảm dần.
C. Điện tích hạt nhân tăng dần và số lớp electron không đổi.
D. Điện tích hạt nhân và số lớp electron không đổi.
Câu 22: Đại lượng đặc trưng cho khả năng hút electron của nguyên tử các nguyên tố khi
hình thành liên kết hoá học là:
A. Tính kim loại.
B. Tính phi kim.
C. Điện tích hạt nhân.
Độ âm điện.
Câu 23: Chỉ ra nội dung sai:
Tính phi kim của nguyên tố càng mạnh thì
A. khả năng thu electron càng mạnh.
B. độ âm điện càng lớn.
C. bán kính nguyên tử càng lớn.
D. tính kim loại càng yếu.
Câu 24: Trong một chu kì nhỏ, đi từ trái sang phải thì hoá trị cao nhất của các nguyên tố
trong hợp chất với oxi
A. tăng lần lượt từ 1 đến 4.
B. giảm lần lượt từ 4 xuống 1.
C. tăng lần lượt từ 1 đến 7.
D. tăng lần lượt từ 1 đến 8.
Câu 25: Trong một chu kì, từ trái sang phải theo chiều tăng của điện tích hạt nhân
A. tính bazơ và tính axit của các hiđroxit tương ứng yếu dần.
B. tính bazơ và tính axit của các hiđroxit tương ứng mạnh dần.
C. các hiđroxit có tính bazơ yếu dần và tính axit mạnh dần.
D. các hiđroxit có tính bazơ mạnh dần, tính axit yếu dần.
Câu 26: Tính chất của các nguyên tố và đơn chất, cũng như thành phần và tính chất tạo
nên từ các nguyên tố đó:
A. biến đổi liên tục theo chiều tăng của khối lượng nguyên tử.
B. biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của khối lượng nguyên tử.
C. biến đổi liên tục theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.
D. biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.
Câu 27: Tính chất không biến đổi tuần hoàn của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn là:
A. Bán kính nguyên tử, độ âm điện.
B. Số electron trong nguyên tử, số lớp electron.
C. Tính kim loại, tính phi kim của các nguyên tố.
D. Thành phần và tính chất của các hợp chất tạo nên từ các nguyên tố.
Câu 28: Biết vị trí của một nguyên tố trong bảng tuần hoàn, không suy ra được:
A. tính kim loại, tính phi kim.
B. công thức oxit cao nhất, hợp chất với hiđro.
C. bán kính nguyên tử, độ âm điện.
D. tính axit, bazơ của các hiđroxit tương ứng của chúng.
Câu 29: Cho nguyên tố có Z = 17, nó có hoá trị cao nhất với oxi là:
A: 3.
B5
C: 7
D: 8
Câu 30: Nguyên tố X có Z = 15, hợp chất của nó với hiđro có công thức hoá học dạng:
A: HX.
B. H2X.
C: H3X
D: H4X
Câu 31: Nguyên tố có tính chất hoá học tương tự canxi:
A: Na.
B. K.
C: Ba
D: Al
Câu 32: Cặp nguyên tố hoá học nào sau đây có tính chất hoá học giống nhau nhất ?
A. Na, Mg
B. Na, K
C. K, Ag
D. Mg, Al
Câu 33: Số hiệu nguyên tử của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn không cho biết
A. số proton trong hạt nhân.
B. số electron trong nguyên tử.
C. số nơtron.
D. số thứ tự của chu kì, nhóm.
Câu 34: Dãy sắp xếp các chất theo chiều tính bazơ tăng dần:
A. NaOH, Mg(OH)2, Al(OH)3, Si(OH)4.
B. Si(OH)4, Al(OH)3, NaOH, Mg(OH)2.
C. Mg(OH)2, NaOH, Si(OH)4, Al(OH)3.
D. Si(OH)4, Al(OH)3, Mg(OH)2, NaOH.
Câu 35: Dãy sắp xếp các chất theo chiều tính axit tăng dần:
A. H4SiO4, H3PO4, H2SO4, HClO4.
B. H2SO4, H3PO4, HClO4, H4SiO4.
C. HClO4, H2SO4, H3PO4, H4SiO4.
D. H3PO4, HClO4, H4SiO4, H2SO4.
Câu 36: Đơn chất của các nguyên tố nào sau đây có tính chất hoá học tương tự nhau ?
A. As, Se, Cl, I.
B. F, Cl, Br, I.
C. Br, I, H, O.
D. O, Se, Br, Cl.
Câu 37: Nguyên tử nguyên tố nào trong nhóm VIIA có bán kính nguyên tử lớn nhất ?
A.
Flo.
B. Atatin
C. Iot.
D. Clo.
Câu 38: Trong 20 nguyên tố đầu tiên của bảng tuần hoàn, có bao nhiêu nguyên tố khí
hiếm ?
A.
2
B.3
C.4
D.5
Câu 39: Dãy nguyên tố nào sau đây sắp xếp theo chiều bán kính nguyên tử tăng dần ?
A. I, Br, Cl, F.
B. C, Si, P, N.
C. C, N, O, F.
D. Mg, Ca, Sr, Ba.
Câu 40: Điều nào sau đây sai khi nói về bảng HTTH:
A. Các nguyên tố trong phân nhóm chính nhóm I có 1 electron ở lớp ngoài cùng
B. Trong cùng một chu kì, độ âm điện thường giảm từ trái sang phải
C. Nguyên tố nào ở chu kì 5 phải có 5 lớp electron
Trong cùng một phân nhóm chính bán kính nguyên tử thường tăng từ trên xuống dưới.
Câu 41: Nguyên tử nguyên tố X, các ion Y+ và Z2- đều có cấu hình electron phân lớp
ngoài cùng là 3p6. Số thứ tự của X, Y, Z trong bảng tuần hoàn lần lượt là
A. 18, 19 và 16
C. 18, 19 và 8
B. 10, 11 và 8
D. 1, 11 và 16
Câu 42: Tổng số hạt cơ bản (p, n, e) trong nguyên tử nguyên tố X là 46, biết số hạt mang
điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 14. Xác định chu kì, số hiệu nguyên tử của X
trong bảng tuần hoàn.
A. Chu kì 2, ô 7
B. Chu kì 3, ô 15
C. Chu kì 3 ô 16
D. Chu kì 3 ô 17
Câu 43: Hòa tan hoàn toàn 3,1g hỗn hợp hai kim loại kiềm thuộc hai chu kì liên tiếp vào
nước thu được 1,12 lít hiđro (đktc). Hai kim loại kiềm đã cho là
A. Li và Na
B. Na và K
C. K và Rb
D. Rb và Cs
Câu 44: Cho 0,64 g hỗn hợp gồm kim loại M và oxit của nó MO, có số mol bằng nhau,
tác dụng hết với H2SO4 loãng. Thể tích khí H2(đktc) thu được là 0,224 lit. Cho biết M
thuộc nhóm IIA. Xác định M là nguyên tố nào sau đây ?
A. Mg
B. Ca
C. Sr
D. Ba
Câu 45: Hai kim loại X và Y đứng kế tiếp nhau trong một chu kỳ có tổng số proton
trong hai hạt nhân nguyên tử là 25. Số electron lớp ngoài cùng của X và Y lần lượt là:
A. 1 và 2
C. 1 và 3
B. 2 và 3
D. 3 và 4
Câu 46: Ion M2+ có cấu tạo lớp vỏ electron ngoài cùng là 2s2 2p6. Cấu hình electron của
M và vị trí của nó trong bảng tuần hoàn là
A. 1s22s22p4 , ô 8 chu kỳ 2, nhóm VIA.
B. 1s22s22p63s2 , ô 12 chu kỳ 3, nhóm IIA.
C. 1s22s22p63s 3p , ô 12 chu kỳ 3, nhóm IIA.
D. 1s22s22p63s23p , ô 13 chu kỳ 3, nhóm IIIA.