Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Bài tập trắc nghiệm môn hóa học (33)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (65.46 KB, 3 trang )

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM NHÔM VÀ HỢP CHẤT CỦA
NHÔM
Câu 1. Hòa tan hết m gam ZnSO4 vào nước được dung dịch X. Cho 110ml dung dịch
KOH 2M vào X, thu được a gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 140 ml dung dịch KOH 2M
vào X thì cũng thu được a gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 20,125.

B. 12,375.

C. 22,540.

D. 17,710.

Câu 2: Cho 3,42gam Al2(SO4)3 tác dụng với 25 ml dung dịch NaOH tạo ra được 0,78
gam kết tủa. Nồng độ mol của NaOH đã dùng là?(Na=23;Al=27;S=32;O=16)
A. 1,2M

B. 2,8M

C. 1,2 M và 4M

D. 1,2M hoặc 2,8M

Câu 3: Cho 150 ml dung dịch NaOH 7M tác dụng với 100 ml dung dịch Al 2(SO4)3 1M .
Xác định nồng độ mol/l NaOH trong dung dịch sau phản ứng.
(Na=23;Al=27;S=32;O=16)
A. 1M

B. 2M

C. 3M



D. 4M

Câu 4: Trong một cốc đựng 200ml dung dịch AlCl3 2M. Rót vào cốc Vml dung dịch
NaOH có nồng độ a mol/lít, ta được một kết tủa; đem sấy khô và nung đến khối lượng
không đổi được 5,1g chất rắn. Nếu V= 200ml thì a có giá trị nào?
(Na=23;Al=27;Cl=35,5;O=16;H=1)
A. 2M

B. 1,5M hay 3M

C. 1M hay 1,5M

D. 1,5M hay 7,5M

Câu 5: Hoà tan a(g) hỗn hợp bột Mg- Al bằng dung dịch HCl thu được 17,92 lit khí H2
(đktc). Cùng lượng hỗn
Câu 6: Cho a mol AlCl3 vào 200g dung dịch NaOH 4% thu được 3,9g kết tủa. Giá trị của
a là: (Al=27;Na=23;Cl=35,5;O=16;H=1)
A. 0,05

B. 0,0125

C. 0,0625

D 0,125

Câu 7: Cho 200ml dung dịch H2SO4 0,5M vào một dung dịch có chứa a mol NaAlO2
được 7,8g kết tủa. Giá trị của a là: (Na=23;Al=27;S=32;O=16)
A. 0,025


B. 0,05

C. 0,1

D. 0,125

Câu 8: Cho 18,6 gam hỗn hợp gồm Zn và Fe tác dụng vừa đủ với 7,84 lít Cl 2(đktc). Lấy
sản phẩm thu được hòa tan vào nước rồi cho tác dụng với dung dịch NaOH 1M. Thể tích
NaOH cần dùng để lượng kết tủa thu được là lớn nhất và nhỏ nhất lần lượt là?
(Zn=65;Fe=56;Na=23;O=16;H=1)


A. 0,7 lít và 1,1 lít
1,1

B. 0,1 lít và 0,5 lít

C. 0,2 lít và 0,5

D. 0,1 lít và

Câu 9: Có một dung dịch chứa 16,8g NaOH tác dụng với dung dịch có hòa tan 8 gam
Fe2(SO4)3. Sau đó lại thêm vào 13,68gam Al2(SO4)3. Từ các phản ứng ta thu được dung
dịch A có thể tích 500ml và kết tủa. Nồng độ mol các chất trong dung dịch A là?
(Al=27;Fe=56;Na=23;O=16;H=1)
A. [Na2SO4=0,12M], [NaAlO2=0,12M]

B. [NaOH=0,12M], [NaAlO2=0,36M]


C. [NaOH=0,6M], [NaAlO2=0,12M]
[NaAlO2=0,12M]

D. [Na2SO4=0,36M],

Câu 10: Hòa tan 3,9 gam Al(OH)3 bằng 50ml NaOH 3M được dung dịch A. Thể tích
dung dịch(lít) HCl 2M cần cho vào dung dịch A để xuất hiện trở lại 1,56 gam kết tủa là?
(Al=27;Na=23;Cl=35,5;O=16;H=1)
A. 0,02

B. 0,24

C. 0,06 hoặc 0,12

D. 0,02 hoặc 0,24

Câu 11: 200 ml gồm MgCl2 0,3M; AlCl3 0,45 M; HCl 0,55M tác dụng hoàn toàn với
V(lít) gồm NaOH 0,02M và Ba(OH)2 0,01M. Gía trị của V(lít) để được kết tủa lớn nhất
và lượng kết tủa nhỏ nhất là? (Al=27;Na=23;Cl=35,5;O=16;H=1;Mg=24;Ba=137)
A. 1,25lít và 1,475lít

B. 1,25lít và 14,75lít

C. 12,5lít và 14,75lít

D. 12,5lít và 1,475lít

Câu 12: Rót 150 ml dung dịch NaOH 7M vào 50 ml dung dịch Al2(SO4)3. Tìm khối
lượng chất dư sau thí nghiệm: (Al=27;Na=23;O=16;H=1;S=32)
A. 16g


B. 14g

C. 12g

D. 10g

Câu 13: Cho 8 gam Fe2(SO4)3 vào bình chứa 1 lít dung dịch NaOH a M, khuấy kĩ để phản
ứng xảy ra hoàn toàn; tiếp tục thêm vào bình 13,68g Al2(SO4)3. Cuối cùng thu được 1,56
gam kết tủa keo trắng. Tính giá trị nồng độ a? (Al=27;Fe=56;Na=23;O=16;H=1;S=32)
A. 0,2M

B. 0,4M

C. 0,38M

D. 0,42M

Câu 14: Hòa tan 5,34gam nhôm clorua vào nước cho đủ 200ml dung dịch. Thêm tiếp
dung dịch NaOH 0,4M vào dung dịch trên, phản ứng xong thu được 1,56 gam kết tủa.
Nồng độ mol dung dịch HNO3 là? (Al=27;Na=23;Cl=35,5;O=16;H=1)
A. 0,6M và 1,6M

B. 1,6M hoặc 2,4M

C. 0,6M hoặc 2,2M

D. 0,6M hoặc 2,6M

Câu 15: Cho 200Ml dung dịch AlCl3 1,5M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 0,5M,

lượng kết tủa thu được là 15,6 gam. Gía trị lớn nhất của V là?(H=1;O=16;Al=27)


A. 1,2

B. 1,8

C. 2,4

D. 2

(Câu 7 ĐTTS Đại học khối B năm 2007)
Câu 16: Thêm m gam Kali vào 300ml dung dịch chứa Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M
thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch X vào 200ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M thu
được kết tủa Y. Để thu được lượng kết tủa Y lớn nhất thì gía trị của m là?
(H=1;O=16;Na=23;Al=27;S=32;K=39;Ba=137)
A. 1,59

B. 1,17

C. 1,71

D. 1,95

(Câu 21 ĐTTS Cao đẳng khối A năm 2007)
Câu 17: Cho dung dịch NaOH 0,3M vào 200 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,2M thu được một
kết tủa trắng keo. Nung kết tủa này đến khối lượng lượng không đổi thì được 1,02g rắn.
Thể tích dung dịch NaOH là bao nhiêu? (Al=27;Na=23;S=32;O=16;H=1)
A. 0,2lít và 1 lít


B. 0,2lít và 2 lít

C. 0,3 lít và 4 lít

D. 0,4 lít và 1 lít

Câu 18: Khi cho 130 ml AlCl3 0,1M tác dụng với 20 ml dung dịch NaOH, thì thu được
0,936gam kết tủa. Nồng độ mol/l của NaOH là? (Al=27;Na=23;Cl=35,5;O=16;H=1)
A. 1,8M

B. 2M

C. 1,8M và 2M

D. 2,1M

Câu 19: Hòa tan hoàn toàn 100 gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu , Ag trong dung dịch HNO3
(dư). Kết thúc phản ứng thu được 13,44 lít hỗn hợp khí Y gồm NO2, NO, N2O theo tỉ lệ
số mol tương ứng là 3 : 2 : 1 và dung dịch Z (không chứa muối NH4NO3). Cô cạn dung
dịch Z thu được m gam muối khan. Giá trị của m và số mol HNO3 đã phản ứng lần lượt
là:
A. 205,4 gam và 2,5 mol
B. 199,2 gam và 2,4 mol
C. 205,4 gam và 2,4 mol
D. 199,2 gam và 2,5 mol



×