Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Bài tập trắc nghiệm môn hóa học (51)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (148.95 KB, 8 trang )

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM DẪN XUẤT HALOGEN, ANCOL,
PHENOL
1.
Cho các chất : ancol 2–metylbutan–2–ol (I) ; ancol acrylic (II) ; ancol but–2–en–1–ol (III)
; ancol but–3–en–1–ol (IV) ; ancol 2–metylprop–2–en–1–ol (V) ; pentan–1–ol (VI).
Những chất trong số các chất đã cho là đồng phân của nhau là:
A. (I) và (VI) ; (III) và (IV), (V).
B. (I) và (VI) ; (III) và (IV), (VI)
C. (I) và (VI) ; (III) và (IV), (VI)
D. (I) và (VI) ; (II) và (IV), (V).
2.
Có bao nhiêu ancol đồng phân của nhau có cùng công thức phân tử

?

A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
3.
Có bao nhiêu ancol bậc I đồng phân của nhau có cùng công thức phân tử
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
4.
Có bao nhiêu ancol bậc II đồng phân cấu tạo của nhau có cùng công thức phân tử
?
A. 3
B. 4


?


C. 5
D. 6
5.
Trong phân tử chất hữu cơ X phần trăm khối lượng cacbon, hiđro lần lượt bằng 38,71%
và 9,68%, còn lại là oxi. Khi X tác dụng với natri dư thu được số mol
bằng số mol X
phản ứng. Công thức phân tử của X là:
A.
B.
C.
D.
6.
Ancol no đơn chức X có phần trăm khối lượng cacbon bằng 52,174%. Đốt cháy hoàn
toàn m gam hỗn hợp gồm X và Y (là đồng đẳng của X) được 8,96 lít khí
(đktc) và
12,6 gam nước. Khối lượng của hỗn hợp đã đốt và công thức của Y là:
A. 4,9 gam ;
B. 9,4 gam ;
C. 7,4 gam ;
D. 6,0 gam ;
7.
Cho 10,8 gam ancol X no, đơn chức, mạch hở và ancol Y no, mạch hở có số mol bằng
nhau tác dụng với natri dư thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Công thức phân tử của X là:
A.




B.



C.



D.



8.
Hỗn hợp M gồm hai ancol no, đơn chức, mạch hở X và Y là đồng đẳng kế tiếp nhau ; tỉ
khối hơi của M so với oxi bằng 1,91. Công thức phân tử của hai chất X và Y là
A.




B.



C.



D.




9.
Khi đun ancol X với
đặc thu được anken Y duy nhất mạch không nhánh. Tỉ khối
hơi của X so với Y bằng 1,321. Tên của X và Y là:
A. propan–1–ol và propen.
B. butan–1–ol và but–1–en.
C. butan–2–ol và but–2–en.
D. 2–metylpropan–2–ol và isobutilen.
10.
Đun ancol no đơn chức X trong
đặc thu được chất hữu cơ Y có tỉ khối hơi so với
X bằng 1,4375. Công thức của X và Y là:
A.



B.



C.



D.




11.
Khi oxi hoá không hoàn toàn ancol X đơn chức thu được chất hữu cơ Y có phản ứng
tráng bạc. Tỉ khối hơi của X so với Y bằng 1,0345. Công thức phân tử của X là:
A.
B.
C.
D.
12.
Hợp chất X trong phân tử chỉ có một loại nhóm chức, có phần trăm khối lượng cacbon,
hiđro lần lượt bằng 55,81% và 6,98%, còn lại là oxi. Tỉ khối hơi của X so với không khí
gần bằng 2,9655. Khi cho 4,3 gam X tác dụng với natri dư thu được 1,12 lít khí
(đktc)
và hòa tan được
. Công thức cấu tạo của X là:


A.

≡ –

B.
C.
D.

– ≡ –
=
=

13.
Khi đun ancol X đơn chức, mạch hở với

đặc tạo được ete Y ; trong phân tử Y có
phần trăm khối lượng cacbon, hiđro lần lượt bằng 64,865% và 13,51% ; còn lại là oxi.
Công thức cấu tạo của X là:
A.
B.
C.
D.
14.
Có mấy ancol đồng phân cấu tạo của nhau có công thức phân tử C5H12O khi tách nước
đều cho hỗn hợp 2 anken?
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
15.
Có bao nhiêu ancol no, mạch hở, trong phân tử có phần trăm khối lượng cacbon, hiđro
lần lượt bằng 53,33% và 11,11% đều tác dụng được với
tạo thành dung dịch
màu xanh ?
A. 4
B. 3
C. 5
D. 6
16.


Có 4 chất lỏng đựng trong 4 lọ bị mất nhãn: toluen, ancol etylic, dung dịch phenol, dung
dịch axit fomic. Để nhận biết 4 chất đó có thể dùng các thuốc thử nào sau đây?
A. Nước brom, natri hiđroxit.
B. Natri cacbonat, natri kim loại.

C. Quỳ tím, nước brom, dd kali cacbonat.
D. Quỳ tím, nước brom.
17.
Khi tách 2 phân tử H2O từ glixerol ta thu được
A.

≡ -

B.

=

-

C.

-

-

D.

-

.

=

18.
Trong dung dịch

(1) tan trong
nhất thuộc về liên kết giữa

(2), liên kết hiđro bền nhất và kém bền

A. nguyên tử H của (1) và nguyên tử O của (1)
B. nguyên tử H của (2) và nguyên tử O của (2).
C. nguyên tử H của (1) và nguyên tử O của (2).
D. nguyên tử H của (2) và nguyên tử O của (1)
19.
Chất hữu cơ X có CTPT
, X phản ứng được với Na, NaOH thấy số mol H2 bay ra
luôn bằng số mol NaOH phản ứng. Trong X có
A. 2 chức phenol.
B. 1 chức axit.
C. 2 chức ancol
D. 1 chức phenol, 1chức ancol.
20.
Một hợp chất hữu cơ đơn chức Y, khi đốt cháy Y chỉ thu được

có số mol
như nhau và thu được số mol
gấp 4 lân số mol của Y. Biết Y làm mất màu dung dịch


nước brom, và khi cộng hợp hi®ro thì thu được ancol đơn chức. Công thức cấu tạo mạch
hở của Y là
A.
B.
C.

D.
21.
Hợp chất hữu cơ

có M= 60 đvC, chuyển hoá được theo sơ đồ:

A.
B.
C.
D.
22.
Sản phẩm chính khi tách nước của



A. 2 metylbut-1-en
B. 2-metylbut-2-en
C. 3-metylbut-1en
D. 3-metylbut-2-en
23.
Khi đun nóng hỗn hợp ancol etylic và ancol isopropylic với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích
hợp thu được
A. 1 ete
B. 2 ete
C. 3 ete
D. 4ete
24.


Đốt cháy 1 ancol X ta thu được hỗn hợp sản phẩm cháy trong đó

nào sau đây không đúng?

. Kết luận

A. X là ankanol
B. là ancol 3 lần ancol
C. X là ankadiol
D. X là ancol không no
25.
Đun nóng hỗn hợp 2 ancol đơn chức mạch hở với
đặc ở
thu được hỗn hợp
các ete. Đốt cháy hoàn toàn 1 trong số các ete đó tháy có tỷ lệ số mol ete: số mol
: số
mol
= 0,25 : 1,625 : 1. Công thức cấu tạo của ete đó là:
A.
B.
C.
D.
26.
Một ancol no có công thức đơn giản nhất là

. Công thức phân tử của anol là

A.
B.
C.
D.
27.

Cho 1,24g hỗn hợp 2 ancol đơn chức tác dụng vừa đủ với Na thấy thoát ra 336ml
(đktc) và m gam muối. Giá trị của m là
A. 1,93.
B. 2,93.
C. 1,9.
D. D.1,47.
28.


Cho 3,38 gam hỗn hợp Y gồm
tác dụng vừa đủ với Na
thấy thoát ra 672ml khí (đktc) và dung dịch. Cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp rắn .
Khối lượng là
A. 3,61g
B. 4,7g
C. 4,76 g
D. 4,04g
29.
Các chất theo dãy

có nhiệt độ sôi

A. . tăng dần
B. giảm dần
C. không
D. thay đổi không theo quy luật.
30.
Cho các chất : ancol 2–metylbutan–2–ol (I) ; ancol acrylic (II) ; ancol but–2–en–1–ol (III)
; ancol but–3–en–1–ol (IV) ; ancol 2–metylprop–2–en–1–ol (V) ; pentan–1–ol (VI).
Những chất trong số các chất đã cho là đồng phân của nhau là:

A. (I) và (VI) ; (III) và (IV), (V).
B. . (I) và (VI) ; (III) và (IV), (VI).
C. (I) và (VI) ; (III) và (IV), (VI).
D. (I) và (VI) ; (II) và (IV), (V)



×