Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Bài tập trắc nghiệm môn hóa học (142)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (70.87 KB, 4 trang )

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM GIẢI TOÁN BẰNG PHƯƠNG
PHÁP BẢO TOÀN NGUYÊN TỐ
Bài 1: Nung một hỗn hợp rắn gồm a mol FeCO 3 và b mol FeS2 trong bình kín chứa
không khí dư, sau khi các phản ứng xẫy ra hoàn toàn, đưa bình về nhiệt độ ban đầu thì
được chất rắn duy nhất là Fe 2O3 và hỗn hợp khí. Biết áp suất trước và sau phản ứng đều
bằng nhau. Mối liên hệ giữa và b là: ( biết sau các phản ứng lưu huỳnh có số ôxi hóa +4,
thể tích các chất rắn không đáng kể)
A. a = 0,05b

B. A = b

C. a = 4b

D. a = 2b

Bài 2: Hỗn hợp chất rắn A gồm 16 gam Fe 2O3 và 23.2 gam Fe3O4. Hoà tan hoàn toàn A
bằng dung dịch HCl dư thu được dd B. Cho NaOH dư vào B, thu được kết tủa C. Lọc lấy
kết tủa, rữa sạch rồi đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m
gam chất rắn D. Giá trị m là:
A. 80 gam.

B. 32.8 gam.

C. 40 gam

D. 16 gam..

Bài 3 : Cho 7.68 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe 3O4, Fe2O3 vào 260 ml dung dịch HCl 1M
vừ đủ ta thu được dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Y thu được kết
tủa Z. Đem nung Z trong khồng khí đến khối lượng không đổi thì thu được m gam chất
rắn G. Giá trị m là.


A. 18 gam

B. 8 gam.

C. 32 gam

D. kết quả khác.

Bài 4: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 11.2 gam Fe và 16 gam Fe2O3 vào HNO3 loãng dư
thì thu được dung dịch A. Cho A tác dụng với NaOH rồi lọc kết tủa nung trong không
khí đến khối lượng không đổi thì thu được m gam chất rắn. Giá trị m là:
A. 16 gam

B. 32 gam

C. 64g

D. kết quả khác.

Bài 5: Hoà tan 11.2 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe trong HCl dư thì thu được hỗn hợp
dung dịch muối Y1 và khí Y2 . Cho dung dịch Y1 tác dụng với NaOH dư, lọc kết tủa rồi
nung trong không khí đến khối lượng không đổi thì thu được 8 gam chất rắn Z. Thành
phần % Fe trong hỗn hợp đầu là:
A. 58,03 %

B. 26.75 %

C. 75.25 %

D. 50.00 %.


Bài 6: Cho 18,8g hỗn hợp Fe và Fe 2O3 tác dụng hết với HCl thu được 1,12 lít khí H 2
(đktc). Dung dịch thu được cho tác dụng với NaOH dư. Kết tủa thu được đem nung trong
không khí đến khối lượng không đổi được m g rắn. Giá trị của m là?


A. 20 g

B. 15 g

C. 25 g

D. 18g

Bài 7: Cho 7,68 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe 3O4, Fe2O3 tác dụng vừa hết với 260 ml HCl
1M thu được dung dịch X. Cho X phản ứng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa Y.
Nung Y ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được đến khối lượng không đổi
được m(g) chất rắn. Tính m?
A. 16g

B. 8g

C. 20g

D. 12g

Bài 8: Cho 20 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe 3O4, Fe2O3 tác dụng vừa hết với 700 ml HCl
1M thu được dung dịch X và 3,36 lít khí H 2 (đktc). Cho X phản ứng với dung dịch NaOH
dư thu được kết tủa Y. Nung Y ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được đến
khối lượng không đổi được m(g) chất rắn. Tính m?

A. 12g

B. 16g

C. 20g

D. 24g

Bài 9:Cho tan hoàn toàn 3,6 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe trong dung dịch HNO 3 2M, thu
được dung dịch D, 0,04 mol khí NO và 0,01 mol N 2O. Cho dung dịch D tác dụng với
dung dịch NaOH lấy dư, lọc và nung kết tủa đến khối lượng thu được m gam chất rắn.
1. Giá trị của m là:
A. 2,6 gam

B. 3,6 gam

C. 5,2 gam

D. 7,8 gam

2. Thể tích HNO3 đã phản ứng là:
A. 0,5 lít

B. 0,24 lít

C. 0,13 lít

D. 0,26 lít

Bài 10: Thổi từ từ rất chậm 2,24 lít hỗn hợp khí X gồm H 2 và CO qua ống sứ đựng

24gam hỗn hợp gồm (Al2O3, CuO, Fe2O3, Fe3O4) ở nhiệt độ cao thì thu được m gam 2
kim loại và một oxit duy nhất trong ống sứ. Giá trị m là:
A. 22.40g

B. 20.80g

C. 17.60g

D. 24.20g.

Bài 11: Cho m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 thì cần 100 ml dung dịch HCl
0.3 M vừ đủ ta thu được dung dịch Y gồm 2 muối. Cho dung dịch KOH dư vào dung dịch
Y thu được kết tủa Z. Đem nung Z trong khồng khí đến khối lượng không đổi thì thu
được 1.6 gam chất rắn G. Giá trị m là.
A. 0.64 gam

B. 0.56 gam.

C. 3.04 gam

D. kết quả khác.

Bài 12: Cho m1 gam hỗn hợp X gồm 3 kim loại A(hoá tri2), B( hoá trị 3), C(hoá trị n)
đều ở dạng bột tác dụng hoàn toàn với oxi thu được hỗn hợp Y gồm các oxit có khối
lượng m2 gam. Thể tích V(líl) dung dịch HCl a M vừa đủ để phản ứng hết với dung dịch
Y là: Giá trị V(lít) là: ( biết m2 > m1).
A. (m2 - m1) : 32 a

B. (m2 - m1) : a



C. (m2 - m1) : 16 a

D. (m2 - m1) : 8 a.

Bài 13: Cho 4.04 gam hh X gồm 3 kim loại Fe, Cu, Al ở dạng bột tác dụng hoàn toàn với
oxi thu được hỗn hợp Y gồm các oxit có khối lượng 5.96 gam. Thể tích dung dịch HCl 2
M vừa đủ để phản ứng hết với hỗn hợp Y là:
A. 60 ml

B. 120 ml

C. 224 ml

D. 30 ml.

Bài 14: . Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0.2 mol Fe và x mol Fe 2O3 vào HCl dư thì thu
được dung dịch X và khí Y. Cho X tác dụng với NaOH rồi lọc kết tủa nung trong không
khí đến khối lượng không đổi thì thu được 32 gam chất rắn. Giá trị x là:
A. 0.35 mol

B. 0.15 mol

C. 0.10 mol

D. 0.02 mol.

Bài 15: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm y mol FeS2 và x gam Cu2S vào HNO3 vừa đủ
thu được dung dịch X (X chỉ chứa 2 muối sunfat) và khí Y duy nhất. Biểu thức liên hệ
giữa đai lượng x và y là: ( Biết khí Y không màu, không mùi, không vị, không cháy dưới

10000 C).
A.x:y=1:2

B. x:y = 2:1

C. x:y =2:3

D. kết quả khác.

Bài 16: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 6 gam FeS2 và x gam Cu2S vào HNO3 vừa đủ
thu được dung dịch Y (Y chỉ chứa muối sunfat) và khí duy nhất NO2. Giá trị x là.
A.`8 gam

B. 2 gam

C. Không xác định được D. 4 gam

Bài 17: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp x gam FeS 2 và 4 gam Cu2S vào HNO3 vừa đủ thu
được dd Y (Y chỉ chứa muối sunfat) và hỗn hợp khí NO2 và NO với tỉ lệ 1:3. Giá trị x
là.
A. 0.4 gam

B. 6 gam

C. 8.0 gam

D. kết quả khác

Bài 18: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,12mol FeS 2 và a mol Cu2S vào axit HNO3 vừa
đủ, thu được dd X (chỉ chứa 2 muối sunfat) và V lít khí duy nhất NO. Giá trị của a và V

lần lượt là?
A. 0,04 mol và 1,792 lít
B. 0,075mol và 8,96 lít
17,92 lít
D. 0,06 mol và 17,92 lít

C. 0,12 mol và

Bài 19: Để khử hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe 3O4, Fe2O3, cần 0,05 mol
H2. Mặt khác hoà tan hoàn toàn 3,04 gam X trong dung dịch H 2SO4 đặc thu được V ml
SO2 (đktc). Giá trị V là:
A.112 ml

B. 224 ml

C. 336 ml

D. 448 ml.

Bài 20: Cho 4,16 gam Cu tác dụng với 120 ml HNO 3 a M thu được 2,464 lít khí hỗn hợp
2 khí NO và NO2. Giá trị nồng độ mol a M là: (Biết các khí đo ở đktc).


A.1.46 M

B. 1.8765 M

C. 2 M

D. 3 M.


Bài 21: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol mỗi chất FeS 2 và CuS trong không khí rồi cho sản
phẩn cháy tác dụng vừa đủ V ml dung dịch KMnO4 1M. Giá trị V (ml) là:
A. 120 ml

B.160 ml

C. 80 ml

D. 300 ml.

Bài 22: Đốt cháy hoàn toàn 45.76 gam FeS và 58.2 ZnS trong không khí ta thu được khí
Y không màu mùi xốc duy nhất và chất rắn X. Cho khí Y tác dụng vừa đủ với V lít dung
dịch nước brôm ( đo ở đktc). Giá trị V là:
A. 12,228 lít

B. 22,244 lít

C. 18,654 lít

D. 25,088lít

Bài 23: Cho m gam hỗn hợp X gồm Al ,Fe3O4 , FeO, Fe2O3 tác dụng với dung dịch HCl
dư thu được dung dịch Y, trong đó khối lượng của FeCl 2 là 31,75 gam và 8,064 lít H2
( đktc ).Cô cạn dung dịch Y thu được 151,54 gam chất rắn khan. Nếu cho m gam hỗn hợp
X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch Z và khí NO ( sản phẩm
khử duy nhất ). Cô cạn dung dịch Z thu được bao nhiêu gam muối khan ?
A.242,3

B.268,4


C.189,6

D.254,9



×