Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Bài tập trắc nghiệm môn hóa học (172)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (80.85 KB, 5 trang )

25 CÂU BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM NHÔM VÀ HỢP CHẤT
CỦA NHÔM
Câu 1 : Loại chất nào sau đây không chứa nhôm oxit ?
A. quặng boxit. B. saphia.

C. đá rubi.

D. phèn chua.

Câu 2 : Không dùng bình bằng nhôm đựng dung dịch NaOH vì lí do nào?
A. Nhôm lưỡng tính nên bị kiềm phá hủy.
B. Al 2 O3 và Al(OH) 3 lưỡng tính nên nhôm bị phá hủy.
C. Nhôm bị ăn mòn hóa học.
D. Nhôm dẫn điện tốt nên bị NaOH phá hủy.
Câu 3 :Các chất Al, Al2O3, Al(OH)3 không tan được trong
A. dd HNO3 loãng
H2O, dd NH3

B. dd HCl, H2SO4 loãng

B. dd Ba(OH)2, NaOH

D.

Câu 4 : Cho từ từ dung dịch NH 3 đến dư vào dung dịch AlCl 3. Hiện tượng quan sát được

A. có kết tủa keo trắng tan dần đến hết.

B. có kết tủa keo trắng, không thấy kết tủa tan.

C. có kết tủa keo trắng rồi tan, sau đó lại có kết tủa.



D. dung dịch trong suốt.

Câu 5 : Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch Al 2(SO4)3. Hiện tượng quan sát
được là
A. có kết tủa keo trắng tan dần đến hết.

B. có kết tủa keo trắng, không tan.

C. có kết tủa keo trắng rồi tan, sau đó kết tủa trở lại.

D. không có kết tủa.

Câu 6 : Cho từ từ dd NaOH đến dư vào dung dịch AlCl 3. Sau phản ứng dd thu được có
chứa
A. NaCl, NaOH B. NaCl, NaOH, AlCl3 C. NaCl, NaAlO2 D.NaCl,NaOH, NaAlO2


Câu 7: Hiện tượng nào xảy ra khi cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch NaAlO 2 ?
A. Không có hiện tượng gì xảy ra.B. Ban đầu có kết tủa dạng keo, sau đó kết tủa
tan.
C. Ban đầu có kết tủa dạng keo, lượng kết tủa tăng dần đến cực đại, sau đó kết tủa
tan dần.
D. Có kết tủa dạng keo, kết tủa không tan.
Câu 8 : Để thu được Al(OH)3 ta thực hiện
A. Cho muối Al3+ tác dụng với dung dịch OH- (dư)
B. Cho muối Al3+ tác dụng với dung dịch NH3 (dư)
C. Cho Al2O3 tác dụng với H2O
D. Cho Al tác dụng với H2O
Câu 9 : Trong quá trình điện phân nóng chảy Al 2O3 để sản xuất Al, criolit (3NaF, AlF 3)

có tác dụng
(1) tạo hỗn hợp dẫn điện tốt hơn
(2) hạ nhiệt độ nóng
chảy Al2O3
(3) Hạn chế Al sinh ra bị oxi hóa bởi không khí
Số tác dụng đúng là:

A. 0

B. 1

C. 2

D. 3

Câu 10 : Hợp chất không có tính lưỡng tính ?
A. Al(OH)3

B. Al2O3

C. Al2(SO4)3

D. NaHCO3.

Câu 11: Cho 3,68 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch
H2SO4 10 %, thu được 2,24 lít khí H2 (ở đktc). Khối lượng dung dịch thu được sau phản
ứng là:
A. 101,68 gam
B. 88,20 gam
C. 101,48

gam
D. 97,80 gam
Câu 12: Hoà tan hoàn toàn 14,6 gam hỗn hợp X gồm Al và Sn bằng dung dịch HCl (dư),
thu được 5,6 lít khí H2 (ở đktc). Thể tích khí O2 (ở đktc) cần để phản ứng hoàn toàn với
14,6 gam hỗn hợp X là:


A. 2,80 lít
lít

B. 1,68 lít

C. 4,48 lít

D. 3,92

Câu 13: Cho 7,68 gam hỗn hợp X gồm Mg và Al vào 400 ml dung dịch Y gồm HCl 1M
và H2SO4 0,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,512 lít khí (ở đktc). Biết
trong dung dịch, các axit phân li hoàn toàn thành các ion. Phần trăm về khối lượng của Al
trong X là:
A. 56,25 %
B. 49,22 %
C. 50,78 %
D. 43,75
%
Câu 14: Cho 0,10 mol Ba vào dung dịch chứa 0,10 mol CuSO4 và 0,12 mol HCl. Sau khi
các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc lấy kết tủa nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không
đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 23,3 gam
B. 26,5 gam

C. 24,9 gam
D. 25,2
gam
Câu 15: Thể tích dung dịch HNO3 1M (loãng) ít nhất cần dùng để hoà tan hoàn toàn 18
gam hỗn hợp gồm Fe và Cu trộn theo tỉ lệ mol 1 : 1 là: (biết phản ứng tạo chất khử duy
nhất là NO)
A. 1,0 lít
B. 0,6 lít
C. 0,8 lít
D.
1,2 lít
Câu 16: Hòa tan 9,6 gam Cu vào 180 ml dung dịch hỗn hợp HNO3 1M và H2SO4 0,5M,
kết thúc phản ứng thu được V lít (ở đktc) khí không màu duy nhất thoát ra, hóa nâu ngoài
không khí. Giá trị của V là:
A. 1,344 lít
B. 4,032 lít
C. 2,016 lít
D.
1,008 lít
Câu 17: Cho hỗn hợp gồm 1,12 gam Fe và 1,92 gam Cu vào 400 ml dung dịch chứa hỗn
hợp gồm H2SO4 0,5M và NaNO3 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được
dung dịch X và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Cho V ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào
dung dịch X thì lượng kết tủa thu được là lớn nhất. Giá trị tối thiểu của V là:
A. 360 ml
B. 240 ml
C. 180 ml
D. 120 ml
Câu 18: Cho 24,3 gam bột Al vào 225 ml dung dịch hỗn hợp NaNO3 1M và NaOH 3M
khuấy đều cho đến khi khí ngừng thoát ra thì dừng lại và thu được V lít khí (ở đktc).Giá
trị của V là:

A. 11,76 lít
B. 9,072 lít
C. 13,44 lít
D.
15,12 lít


Câu 19. Hòa tan hết hỗn hợp hai kim loại kiềm thổ vào nước, có 1,344 lít H 2 (đktc) thoát
ra và thu được dung dịch X. Thể tích dung dịch HCl 1M cần để trung hòa vừa đủ dung
dịch X là:
A .12 ml
Tất cả đều sai

B. 120 ml

C. 240 ml

D.

Câu 20:Cho 1,5g hỗn hợp Na và kim loại kiềm A tác dụng với H2O thu được 1,12 lít H2
(đktc). A là:
A. Li

B. Na

C. K

D. Rb

Câu 21: Hòa tan 21 gam hỗn hợp gồm Al và Al2O3 bằng HCl được dung dịch A và 13,44

lít H2(đktc). Thể tích dung dịch (lít) NaOH 0,5M cần cho vào dung dịch A để thu được
31,2 gam kết tủa là? (Al=27;Na=23;Cl=35,5;O=16;H=1)
A. 2,4

B. 2,4 hoặc 4

C. 4

D. 1,2 hoặc 2

Câu 22: Cho m gam hỗn hợp X gồm Na2O và Al2O3 tác dụng với H2O cho phản ứng hoàn
toàn thu được 200 ml dung dịch A chỉ chứa một chất tan duy nhất có nồng độ 0,5M. Thổi
khí CO2 dư vào dung dịch A được a gam kết tủa. Gía trị của m và a là?
(Al=27;Na=23;O=16;H=1)
A. 8,2g và 78g

B. 8,2g và 7,8g

C. 82g và 7,8g

D. 82g và 78g

(Câu 21 ĐTTS Đại học khối B năm 2007
Câu 23. Dung dịch X tạo từ 2 muối chứa đồng thời các ion: Al3+, Fe2+ , Cl-, SO2-4 . Cho
dd BaCl2 dư vào 200 ml dd X thu được 13,98 gam kết tủa. Mặt khác, cho dd Ba(OH) 2 đến
dư vào 200 ml dd X thu được 21,18 gam kết tủa. Nồng độ mol/lít của Cl - = ? A. 0,2M
B. 0,4M
C. 0,6M.
D.
Câu 24. Cho 200 ml dung dịch AlCl3 1,5M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 0,5M,

lượng kết tủa thu được là 15,6 gam. Giá trị lớn nhất của V là (cho H = 1, O = 16, Al =
27)


A. 1,2.
D. 2.

B. 1,8.

C. 2,4.

Câu 25. Cho 200 ml dung dịch NaOH 1M vào 200 ml dung dịch HCl thu được dung dịch
B. Cho dung dịch B vào 200 ml dung dịch NaAlO2 0,2M thu được 2,34 gam kết tủa. Tính
nồng độ của dung dịch HCl.
A. 1,15M

B. 1,35M

C. 1,15M và 1,35M

D. 1,2M.



×