Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

Bài tập trắc nghiệm môn hóa học (173)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (216.08 KB, 29 trang )

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM VỀ ESTE
1. CTPT - CTCT - Tên Este
Câu : Chất nào dưới đây không phải là este?
A. HCOOCH3
B. CH3COOH
C. CH3COOCH3 D. HCOOC6H5
Câu : Este C4H8O2 tham gia phản ứng tráng bạc có thể có tên sau
A. Etyl fomiat
B. n-propyl fomiat
C. isopropyl fomiat
D. A, B, C
đều đúng
Câu : Đun este E (C4H6O2) với HCl thu được sản phẩm có khả năng có phản ứng tráng
gương. Este E là
A. vinyl axetat
B. propenyl axetat
C. alyl fomiat
D. A, B, C
đều đúng
Câu : Đun este E (C6H12O2) với dung dịch NaOH ta được ancol A không bị oxi hoá bởi
CuO. Este E là
A. isopropyl axetat
B. n-butyl axetat C. tert-butyl axetat.
D.
isopropyl
propionat
Câu : Chất nào sau đây cho kết tủa đỏ gạch với Cu(OH)2 khi đun nóng
A. HCHO
B. HCOOCH3
C. HCOOC2H5
D. A, B, C đều


đúng
Câu : Làm bay hơi 0,37 gam este nó chiếm thể tích bằng thể tích của 1,6 gam O 2 trong
cùng điều kiện. Este trên có số đồng phân là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu : Một este đơn chức no có 54,55 % cacbon trong phân tử. Công thức phân tử của
este là
A. C3H6O2
B. C4H8O2
C. C4H6O2
D. C3H4O2
Câu : Một este đơn chức no có 48,65 % cacbon trong phân tử thì số đồng phân este là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu : X, Y là hỗn hợp 2 este đồng phân được tạo thành từ một cùng một ancol đơn chức
với hai axit đơn chức đồng phân của nhau. Tỉ khối hơi của hỗn hợp so với hiđro bằng 44.
Công thức phân tử của X, Y là
A. C3H6O2
B. C4H8O2
C. C5H10O2
D. C6H12O2
Câu : Một este X được tạo ra bởi một axit no đơn chức và ancol no đơn chức có d X/He =
16,5. Công thức phân tử của X là
A. C2H402
B. C3H602
C. C4H602

D. C4H802
Câu : A (mạch hở) là este của một axit hữu cơ no đơn chức với một ancol no đơn chức.
Tỷ khối hơi của A so với H2 là 44. Số đồng phân của A là


A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu : Cho các chất có công thức cấu tạo sau đây: (1) CH 3CH2COOCH3 (2) CH3OOCCH3
(3) HCOOC2H5 (4) CH3COOH (5) CH3CH(COOCH3)(COOC2H5) (6) HOOCCH2CH2OH
(7) CH3OOC−COOC2H5. Những chất thuộc loại este là:
A. (1), (2), (3), (4), (5), (6)
B. (1), (2), (3), (5), (7)
C. (1), (2), (4), (6), (7)
D. (1), (2), (3), (6), (7)
Câu : Hợp chất X có công thức cấu tạo CH3OOCCH2CH3. Tên gọi của X là:
A. etyl axetat
B. metyl propionat
C. metyl axetat
D. propyl
axetat
Câu : Chất nào sau đây có tên gọi là vinyl axetat?
A. CH2=CH−COOCH3
B. CH3COO−CH=CH2
C. CH3COOC2H5
D. CH2=C(CH3)−COOCH3
Câu : Thuỷ tinh hữu cơ là sản phẩm trùng hợp của chất nào sau đây?
A. Metyl acrylat B. Vinyl axetat
C. Vinyl acrylat

D.
Metyl
metacrylat
Câu : Ứng với công thức phân tử C4H8O2 có bao nhiêu este đồng phân của nhau?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu : Số đồng phân este mạch hở ứng với công thức phân tử C4H6O2 là:
A. 5
B. 2
C. 4
D. 6
Câu : Số đồng phân mạch hở đơn chức ứng với công thức phân tử C 4H8O2 tác dụng với
NaOH là:
A. 5
B. 2
C. 4
D. 6
Câu : Số đồng phân mạch hở ứng với công thức phân tử C2H4O2 là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu : Số đồng phân mạch hở ứng với công thức phân tử C 2H4O2 tác dụng với Na không
tác dụng NaOH là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4

Câu : Số đồng phân mạch hở ứng với công thức phân tử C 2H4O2 tham gia phản ứng tráng
gương là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu : Làm bay hơi 5,98 gam hỗn hợp 2 este của axit axetic và 2 ancol đông đẳng kế tiếp
của ancol metylic thì được thể tích 1,344 lit (đktc). Công thức cấu tạo của 2 este là
A. HCOOC2H5 và HCOOC3H7
B. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5
C. CH3COOC2H5 và CH3COOC3H7
D. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5
Câu : Số hợp chất đơn chức, đồng phân cấu tạo của nhau có cùng công thức phân tử
C4H8O2, đều tác dụng với dung dịch NaOH khong tác dụng với Na là
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6


Câu : Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 không tham gia tráng gương
là:
A. 5
B. 2
C. 4
D. 6
Câu : Số đồng phân ứng với công thức phân tử C4H8O2 tác dụng được với Na và tham gia
tráng gương là:
A. 5
B. 2

C. 4
D. 3
Câu : Hai este đơn chức X và Y là đồng phân của nhau. Khi hoá hơi 1,85 gam X, thu
được thể tích hơi đúng bằng thể tích của 0,7 gam N 2 ( đo ở cùng điều kiện). Công thức
cấu tạo thu gọn của X, Y là
A.C2H5COOCH3 và HCOOCH(CH3)2
B.HCOOC2H5 và CH3COOCH3
C.C2H3COOC2H5 và C2H5COOC2H3
D.HCOOCH2CH2CH3

CH3COOC2H5
Câu : C4H6O2 có bao nhiêu đồng phân cấu tạo mạch hở phản ứng được với dung dịch
NaOH?
A. 7
B. 4
C. 5
D. 6
Câu : Công thức tổng quát của este tạo bởi axit đơn chức no mạch hở và ancol đơn chức
no mạch hở là
A. CnH2n+2O2
C. CnH2n-2O2
B. CnH2nO2
D.
CnH2n+1O2
Câu : Este X no, đơn chức, mạch hở có phần trăm khối lượng oxi xấp xỉ bằng 36,364%.
CTPT của X là
A. C2H4O2..
B. C4H8O2.
C. C3H6O2.
D. CH2O2.

0
Câu : Hoá hơi 8,14 gam este E no, đơn chức ở 136,5 C và 1 atm thì thu được 3108 ml
hơi. CTPT của E là
A. C4H6O2
B. C4H8O2
C. C5H10O2
D. C3H6O2
Câu : Este A điều chế từ ancol metylic có tỉ khối so với metan là 3,75. Công thức của A
là:
A. C2H5COOCH3
B. HCOOCH3
C. C2H5COOC2H5
D.
HCOOC2H5
Câu : Trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, một lít hơi este E nặng gấp đôi một lít
khí CO2. Thủy phân E thu được axit propionic. Chất E có cấu tạo
A. HCOOC3H7
B. CH3COOC2H5 C. C2H5COOCH3 D. C3H7COOCH3
Câu : Este A có tỉ khối so với không khí là 2,552. Biết A có thể tác dụng với Cu(OH)2 tạo
kết tủa đỏ gạch. Công thức cấu tạo thu gọn của A là:
A. HCOOC3H7
B. HCOOC2H3
C. HCOOC2H5
D.
HCOOCH3


Câu : Một hợp chất hữu cơ đơn chức có công thức C 3H6O2 không tác dụng với kim loại
mạnh, chỉ tác dụng với dung dịch kiềm, nó thuộc dãy đồng đẳng
A. Ancol.

B. Este.
C. Andehit.
D. Axit.
Câu : Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C3H6O2 là
A. 5
B. 4
C. 3
D. 2
Câu : Công thức chung của este giữa axit cacboxylic no đơn chức và ancol no hai chức là
A. CnH2n+2O4
B. CnH2n-2O2
C. CnH2n-2O4
D. CnH2n1O4
2. Tính chất vật lí
Câu : Chất nào có nhiệt độ sôi thấp nhất?
A. HCOOC2H5
B. HCOOH
C. CH3COOC2H5 D. CH3OH
Câu : Chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất?
A. CH3OH
B. HCOOC3H7
C. CH3COOC2H5 D. C2H5COOCH3
Câu : Cho các chất: CH3COOH, CH3COOCH3, C2H5OH, HCOOH. Sắp xếp các chất sau
theo nhiệt độ sôi giảm dần theo thứ tự
A. CH3COOCH3, CH3COOH, C2H5OH, HCOOH
B. CH3COOCH3, C2H5OH, CH3COOH, HCOOH
C. CH3COOH, HCOOH, CH3COOCH3, C2H5OH
D. CH3COOH, HCOOH, C2H5OH, CH3COOCH3
Câu : Cho các chất: CH3OH, CH3COOCH3, CH3COOH, C2H3COOCH3, C2H5OH,
HCOOH. Sắp xếp các chất sau theo nhiệt độ sôi tăng dần theo thứ tự

A. CH3OH, HCOOH, C2H5OH, CH3COOH, CH3COOCH3, C2H3COOCH3
B. CH3COOCH3, C2H3COOCH3, CH3OH, HCOOH, CH3COOH, C2H5OH
C. C2H3COOCH3, CH3COOCH3, CH3OH, HCOOH, C2H5OH, CH3COOH
D. CH3COOCH3, C2H3COOCH3, CH3OH, C2H5OH, HCOOH, CH3COOH
3. Tính chất hóa học
(1) Phản ứng thủy phân
Câu : Có bao nhiêu este mạch hở có công thức phân tử C 5H8O2 khi xà phòng hoá tạo ra
anđehit (không kể đồng phân lập thể)
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu : Có bao nhiêu đồng phân là este có công thức phân tử C 8H8O2 khi bị xà phòng hoá
cho ra hai muối?
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Câu : Cho lần lượt các chất: C6H5OH, CH3CH2Cl, CH3CH2OH, CH3COCH3,
CH3COOCH3, CH3COOH tác dụng với NaOH, đun nóng. Số phản ứng xảy ra là


A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu : Cho các chất: phenol, axit acrylic, axit fomic, metyl axetat lần lượt phản ứng với
Na, NaOH/to. Số phản ứng xảy ra là
A. 5.
B. 6.

C. 7.
D. 8.
Câu : 5,8 gam X (este tạo bởi ancol etylic) phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch KOH
0,5 M. Este X là
A. etyl isobutirat B. etyl fomat
C. etyl propionat D. etyl axetat
+ O , xt
H O,H
→ Y1 + Y2 và Y1 → Y2.
Câu : Este X (C4H8O2) thoả mãn các điều kiện: X +
X có tên là:
A. isopropyl fomiat
B. n-propyl fomiat
C. metyl propionat
D.
etyl
axetat
Câu : Thuỷ phân este C2H5COOCH=CH2 trong môi trường axit tạo sản phẩm
A. C2H5COOH, CH2=CH-OH
B. C2H5COOH, HCHO
C. C2H5COOH, CH3CHO
D. C2H5COOH, CH3CH2OH
Câu : Thuỷ phân một este trong môi trường kiềm ta được ancol etylic mà khối lượng
ancol bằng 62% khối lương phân tử este. Công thức este có thể là công thức nào dưới
đây?
A. HCOOCH3
B. HCOOC2H5
C. CH3COOC2H5 D. C2H5COOC2H5
Câu : Este X không no, mạch hở, có tỉ khối hơi so với oxi bằng 3,125 và khi tham gia
phản ứng xà phòng hoá tạo ra một anđehit và một muối của axit hữu cơ. Có bao nhiêu

công thức phù hợp với X?
A. 2
B. 3
C.4
D. 5
Câu : X là một este no đơn chức, có tỉ khối hơi so với CH 4 là 5,5. Nếu đem đun 2,2 gam
este X với NaOH dư, thu được 2,05 gam muối. Công thức ancol tạo nên X là
A. C2H5COOCH3 B. CH3COOH
C. C2H5OH
D. CH3COOC2H5
Câu : Thuỷ phân hỗn hợp metyl axetat và etyl axetat trong NaOH đun nóng, sau phản
ứng ta thu được
A. 1 muối và 1 ancol. B. 1 muối và 2 ancol. C. 2 muối và 1 ancol. D. 2 muối
và 2 ancol.
Câu : Thuỷ phân este C2H5COOCH=CH2 trong môi trường axit tạo sản phẩm là
A. C2H5COOH, CH2=CH-OH
B. C2H5COOH, HCHO
C. C2H5COOH, CH3CHO
D. C2H5COOH, CH3CH2OH
Câu : Sản phẩm của phản ứng thuỷ phân chất nào sau đây không cho phản ứng tráng bạc
?
A. CH2=CH−COOCH3
B. CH3COO−CH=CH2
C. HCOOC2H5
D. HCOO−CH=CH2
2

+

2



Câu : Thủy phân este A trong môi trường axit thu được hỗn hợp 2 chất đều tham gia
phản ứng tráng gương. Công thức cấu tạo của A là
A. CH3COOCH=CH2
B. HCOOCH2CH=CH2
C. HCOOC(CH3)=CH2
D. HCOOCH=CH-CH3
Câu : Đun nóng este X trong NaOH đặc dư được natri fomat và p-metyl phenolat natri.
Công thức của X
A. C9H10O2
B. C9H12O2
C. C8H8O2
D. C8H12O2
Câu : Chất X có công thức phân tử C 4H8O2, cho X tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra
chất Y có công thức C2H3O2Na. Công thức cấu tạo của X là
A. HCOOC3H7
B. C2H5COOCH3 C. CH3COOC2H5 D. HCOOC3H5
Câu : Câu : Hợp chất X có công thức đơn giản nhất là CH 2O. X tác dụng được với dung
dịch NạOH nhưng không tác dụng được với natri. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3CH2COOH
B. CH3COOCH3 C. HCOOCH3
D. OHC-CH2OH
Câu : Este X có công thức phân tử là C4H8O2, đun nóng X trong dung dịch NaOH thu
được muối X1 và ancol X2. Oxi hóa X2 bằng CuO, to thu được chất hữu cơ X 3. X3 không
có phản ứng tráng gương. Tên của X
A. metyl propionat
B. etyl axetat
C. n-propyl fomiat
D.

isopropyl fomiat.
Câu : Cho este X (C8H8O2) tác dụng với NaOH thu được hỗn hợp muối đều có phân tử
khối lớn hơn 70. Công thức của X là
A. HCOOC6H4CH3
B. CH3COOC6H5 C. C6H5COOCH3 D. HCOOCH2C6H5
Câu : Este sau đây không thể phản ứng với KOH theo tỷ lệ mol 1:2 là
A. CH3OCO-COOC2H3
B. HCOOC6H4CH3
C. C6H5OOCCH3
D. HCOOCH2C6H5
Câu 46: Số các chất đồng phân có nhân thơm có cùng công thức là C 8H8O2 khi tác dụng
dd NaOH tạo ra 2 muối và nước là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 47: Thủy phân este E có công thức phân tử C4H8O2 (có mặt H2SO4 loãng) thu được
hai sản phẩm hữu cơ X, Y (chỉ chứa các nguyên tố C, H, O). Từ X có thể điều chế trực
tiếp ra Y bằng một phản ứng duy nhất. Tên gọi của X là
A. axit axetic
B. axit fomic
C. ancol etylic
D.
etyl
axetat.
Câu : Thuỷ phân este E có công thức phân tử C4H6O2 ( với xúc tác axit), thu được 2 sản
phẩm hữu cơ X, Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y. Vậy chất E là
A. ancol metylic
B. etyl axetat
C. axit axetic

D. ancol etylic
Câu : Xà phòng hoá 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH0,2M. Sau khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là


A. 8,56 gam
B. 3,28 gam
C. 10,4 gam
D. 8,2 gam
Câu : Cho sơ đồ: C4H8O2 → X→ Y→Z→C2H6. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3CH2CH2COONa.
B. CH3CH2OH.
C. CH2=C(CH3)-CHO.
D. CH3CH2CH2OH.
Câu : 12,9g một este đơn chức, mạch hở tác dụng hết với 150ml dung dịch KOH 1M.
Sau phản ứng thu được một muối và anđehit. Công thức cấu tạo của este là công thức nào
sau đây?
A. HCOOCH=CHCH3
B.CH3COOCH=CH2
C. C2H5COOCH=CH2
D. A và B đúng.
Câu : Đun nóng 1,1g este no đơn chức M với dung dịch KOH dư, người ta thu được 1,4g
muối. Tỉ khối của M so với khí CO2 là 2. M có công thức cấu tạo nào sau đây?
A. C2H5COOCH3
B. CH3COOC2H5 C. HCOOC3H7
D. CH3COOC2H5
Câu : Sản phẩm thu được khi thuỷ phân vinylaxetat trong kiềm là
A. Một muối và một ancol
B. Một muối và một anđehit
C. Một axit cacboxylic và một ancol

D. Một axit cacboxylic và một
xeton
Câu : Este đơn chức X có tỉ khối hơi so với CH 4 là 6,25.Cho 20 gam X tác dụng với 300
ml dung dịch KOH 1M. Cô cạn dung dịch được sau phản ứng thu được 28 gam chất rắn
khan. Công thức cấu tạo của X
A. CH2=CH-CH2COOCH3
B. CH2=CH-COOCH2CH3
C. CH3COOCH=CH-CH3
D. CH3-CH2COOCH=CH2
Câu : Xà phòng hoá hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp gồm 2 este HCOOC 2H5 và
CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH 1M (đun nóng). Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu
cần dùng là
A. 400 ml
B. 300 ml
C. 150 ml
D. 200 ml
Câu : Este X có công thức C4H6O2, biết X thuỷ phân trong môi trường kiềm tạo ra muối
và anđêhit. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3COOCH= CH2
B. HCOOCH2- CH= CH2
C. HCOOCH2- CH= CH2
D. CH3COOCH2CH3
Câu : Xà phòng hoá 22,2g hỗn hợp 2 este là HCOOC2H5 và CH3COOCH3 đã dùng hết 200
ml dd NaOH. Nồng độ mol/l của dd NaOH là.
A. 0,5 M
B. 1 M
C. 1,5 M
D. 2M
Câu : Để tác dụng hoàn toàn 11,1 g hỗn hợp các chất HCOOC 2H5, C2H5COOH và
CH3COOCH3 cần dùng 100 ml NaOH có nồng độ là

A. 0,5 M
B. 1 M
C. 1,5M
D. 2M
Câu : Cho 4,2g este đơn chức no E tác dụng hết với NaOH thu được 4,76g muối natri.
Công thức cấu tạo của E có thể là


A. CH3COOCH3 B.C2H5COOCH3 C. CH3COOC2H5 D. HCOOC2H5
Câu : A là một este đơn chức có công thức đơn giản là C 2H4O. Khi xà phòng hóa hoàn
toàn 4,4 gam A bằng NaOH thu được 4,1 gam muối khan. A là
A. etylaxetat
B. n-propylfomiat
C. iso-propylfomiat
D.
metylpropionat
Câu : Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm gọi là phản ứng:
A. Este hóa
B. Xà phòng hóa C. Tráng gương
D. Trùng ngưng
Câu : Khi thuỷ phân este E trong môi trường kiềm người ta thu được natri axetat và
etanol. Vậy E có công thức là
A. CH3COOCH3.
B. HCOOCH3.
C. CH3COOC2H5 .
D.
C
2H5COOCH3.
Câu 64: Hai chất hữu cơ X1 và X2 đều có phân tử khối là 60. X1 có khả năng phản ứng
với Na, NaOH, Na2CO3. X2 phản ứng với NaOH (đun nóng) nhưng không phản ứng với

Na. Công thức của X1 và X2 lần lượt
A. (CH3)CHOH, HCOO CH3
B. HCOO CH3, CH3COOH
C. CH3COOH, HCOOCH3
D. CH3COOH, CH3COOCH3
Câu 64: Cho các chất sau: (1) CH3-CO-O-C2H5 ; (2) CH2=CH-CO-O-CH3 ; (3) C6H5CO-O-CH=CH2 ; (4) CH2=C(CH3)-O-CO-CH3 ; (5) C6H5O-CO-CH3 ; (6) CH3-CO-OCH2-C6H5. Các chất khi cho tác dụng với NaOH đun nóng không thu được ancol?
A. (1) (2) (3) (4) B. (3) (4) (5)
C. (1) (3) (4) (6) D. (3) (4) (5) (6)
CuO, to
O2
CH
xt
Y HC
≡
→ Z →
PVA . Biết X,
Câu 64: Cho sơ đồ chuyển hóa C2H5OH → X →
Y, Z thuộc 3 trong các chất sau: (1) CH 4 ; (2) CH3COOH ; (3) CH3CHO ; (4)
CH3COOCH3 ; (5) HCOOCH=CH2 ; (6) CH3COOCH=CH2. Công thức đúng lần lượt của
X, Y, Z là
A. 1, 3, 5
B. 2, 4, 6
C. 3, 2, 6
D. 2, 3, 6
Câu : Thuỷ phân este X có công thức phân tử C 4H8O2 trong dung dịch NaOH thu được
hỗn hợp 2 chất hữu cơ Y và Z trong đó Z có tỉ khối hơi so với H2 bằng 23. Tên của X là
A. etyl axetat
B. metyl axetat
C. metyl propionat
D. propyl

fomat
Câu : Thuỷ phân một este trong môi trường kiềm ta được ancol etylic mà khối lượng
ancol bằng 62,16 % khối lương phân tử este. Công thức este có thể là công thức nào dưới
đây?
A. HCOOCH3
B.HCOOC2H5
C.CH3COOC2H5 D.C2H5COOC2H5
Câu : Thuỷ phân hoàn toàn một este đơn chức có tỉ khối hơi so với không khí bằng 4
bằng dung dịch NaOH thì thu được muối có khối lượng phân tử bằng 24/29 khối lượng
phân tử este. Công thức của este là


A. C4H9COOCH3 B. C3H7COOC2H5
C. C2H5COOC2H5
D.
C2H5COOC3H7
Câu : Thuỷ phân một este đơn chức bằng dung dịch NaOH. Sau phản ứng thu được một
muối và một ancol. Tỉ lệ phần trăm khối lượng của Na trong muối là 24,46 %. Este đem
thuỷ phân là
A. C2H5COOC2H5
B. C2H5COOCH=CH2 C. CH2=CHCOOC2H5 D.
CH2=CHCH2COOCH3
Câu : Xà phòng hóa este C4H8O2 thu được ancol etylic. Axit tạo thành este đó là
A. axit axetic
C. axit propionic B. axit fomic
D. axit oxalic
Câu : Cho 13,2 g este đơn chức no E tác dụng hết với 150 ml dung dịch NaOH 1M thu
được 12,3 g muối . Công thức của E là
A. HCOOCH3
B. CH3-COOC2H5

C. HCOOC2H5
D.
CH3COOCH3
Câu : Để xà phòng hoá 17,4g một este no đơn chức cần dùng 300ml dung dịch NaOH
0,5M. Este có công thức phân tử là
A. C3H6O2
B. C5H10O2
C. C4H8O2
D. C4H6O2
Câu : Đốt cháy hoàn toàn 1,1 gam este đơn chức X thu được 2,2 gam CO 2 và 0,9 gam
nước. Cho 4,4 gam X tác dụng vừa đủ với 50 ml dung dịch NaOH 1M thì tạo ra 4,8 g
muối. Chất X là
A. C2H5COOCH3 B. CH3COOCH3 C. CH3COOC2H5 D. C2H5COOH
Câu : Thuỷ phân hoàn toàn 1,85 gam một este A no đơn chức mạch hở bằng dung dịch
NaOH vừa đủ thì thu được 2,05 gam muối. Tên gọi của A là
A. metyl propionat
B. etyl axetat
C. propyl fomat
D.
isopropyl fomat
Câu : Xà phòng hoá hoàn toàn 37g hỗn hợp 2 este là HCOOC 2H5 và CH3COOCH3 bằng
dung dịch NaOH, đun nóng. Khối lượng NaOH cần dùng là
A. 8,0g
B. 12,0g
C. 16,0g
D. 20,0g
Câu : Cho 8,8 gam etyl axetat tác dụng với 150 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung
dịch sau phản ứng thì khối lượng chất rắn khan thu được là bao nhiêu?
A. 8,2 gam
B. 10,5 gam.

C. 12,3 gam
D. 10,2 gam
Câu : Xà phòng hoá 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2 M. Sau khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là
A. 8,56 g
B. 8,2 g
C. 3,28 g
D. 10,4 g
Câu : 10,4 gam hỗn hợp X gồm axit axetic và etyl axetat tác dụng vừa đủ với 150 gam
dung dịch NaOH 4%. Phần trăm khối lượng của etyl axetat trong bằng
A. 22 %
B. 42,3 %
C. 57,7 %
D. 88 %


Câu : Trộn 13,8 gam phenyl axetat với 200ml dd NaOH 1M, sau khi phản ứng hoàn toàn
cô cạn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 8,2.
B. 10,2.
C. 19,8.
D. 21,8.
Câu 84: Xà phòng hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp 2 este là HCOOC 2H5 và CH3COO CH3
cần dùng vừa đủ là 200 ml NaOH 0,15M thu được 2,18 gam hỗn hợp 2 muối khan. Thành
phần % khối lượng mỗi este trong hỗn hợp là
A. 50% và 50%. B. 66,7% và 33,3%.
C. 75% và 25%. D. 20% và 80%.
Câu : Để thuỷ phân hoàn toàn 4,64 gam một este đơn chức X thì cần 40ml dung dịch
NaOH 1M. Sau phản ứng, thu được muối Y và ancol Z. Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol Z thì
thu được 22,4 lít CO2 (đktc). Công thức đúng của X là

A. HCOOC5H11
B. C3H7COOC2H5
C. C2H5COOC3H7
D.
C2H5COOC2H5
Câu : Một este X có công thức là C4H8O2. Khi cho 0,1 mol X tác dụng với dung dịch
NaOH thu được 8,2 gam muối. Tên gọi X là
A. etylaxetatt
B. metylpropionat
C. metylaxetat
D.
propylfomat
Câu : Thuỷ phân hoàn toàn 8,8 gam một este đơn chức, mạch hở X với 100ml dung dịch
KOH 1M (vừa đủ) thu được 4,6 gam một ancol Y. Tên gọi của X là
A. etyl fomat
B. etyl propionat C. etyl axetat
D. propyl axetat
Câu : Đun nóng 8,8 gam este B có công thức C 4H8O2 với 200 ml dung dịch NaOH 1M.
Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 12,2 gam chất rắn. Tên gọi của B là
A. propyl fomat
B. etyl axetat
C. metyl propionat
D.
metyl
axetat
Câu : Để thuỷ phân hoàn toàn este X no đơn chức mạch hở cần dung 150 ml dung dịch
NaOH 1M, sau phản ứng thu được 14,4 gam muối và 4,8 gam ancol. Tên gọi của X là
A. etyl axetat
B. propyl fomat
C. metyl axetat

D.
metyl propionat
Câu : Một este X có công thức C4H8O2, khi cho 0,1 mol X tác dụng hết với dung dịch
NaOH thu được 8,2 gam muối. Tên gọi X là
A. etyl axetat
B. metyl propionat
C. metyl axetat
D. propyl
fomat
Câu : Đun nóng 8,8 gam este Y có công thức C4H8O2 với 200 ml NaOH 1M. Cô cạn sau
phản ứng thu được 13,6 gam chất rắn. Tên gọi của Y là
A. propyl fomat. B. etyl axetat.
C. metyl propionat.
D. metyl axetat.
Câu : Chất hữu cơ X có công thức phân tử C5H8O2, cho 5 gam X tác dụng vừa hết với
dung dịch NaOH, thu được một hợp chất hữu cơ không làm mất màu nước brom và 3,4
gam một muối. Công thức của X là


A. CH3COOC(CH3)=CH2
B. HCOOCH=CHCH3.
C. HCOOCH2CH=CHCH3
D. HCOOC(CH3)=CHCH3.
Câu 85: Xà phòng hóa hoàn toàn 66,6 gam hỗn hợp hai este HCOOC 2H5 và
CH3COOCH3 bằng NaOH thu được hỗn hợp X gồm hai ancol. Đun nóng hỗn hợp X với
H2SO4 đặc ở 140oC, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam nước. Giá trị của
m là
A. 18,0.
B. 8,10.
C. 16,20.

D. 4,05.
Câu : Cho 2,64 gam một este của axit cacboxylic đơn chức và rượu đơn chức phản ứng
vừa hết với 60 ml dung dịch NaOH 0,5M thu được chất X và chất Y. Đốt cháy hòan toàn
m gam chất Y cho 3,96 gam CO2 và 2,16g H2O. công thức cấu tạo của este là
A. CH3COOCH2CH2CH3
B. CH2=CHCOOCH3
C. CH3COOCH=CH2
D. HCOOCH2CH2CH3
Câu : Một este đơn chức, mạch hở có khối lượng là 12,9 gam tác dụng vừa đủ với 150
ml dung dịch KOH 1M. Sau phản ứng thu được một muối và một anđehit. Công thức của
este là
A. HCOOCH=CH−CH3
B. CH3COOCH=CH2
C. C2H5COOCH=CH2
D.
HCOOCH=CH−CH3

CH3COOCH=CH2
Câu : Xà phòng hóa hòan toàn 17,4 gam một este đơn chức cần dùng vừa đủ 300 ml
dung dịch NaOH 0,5M thu được muối A và ancol B, oxi hóa B thu được xeton. Công
thức cấu tạo của X là
A. HCOOCH(CH3)2
B. CH3COOCH2CH(CH3)2.
C. CH3CH2COOCH(CH3)2
D. HCOOCH(CH3)CH2CH3
Câu : Cho 35,2 gam hỗn hợp gồm 2 este no đơn chức là đồng phân của nhau có tỉ khối
hơi đối với H2 bằng 44 tác dụng với 2 lit dung dịch NaOH 0,4 M, rồi cô cạn dung dịch
vừa thu được, ta được 44,6 gam chất rắn B. Công thức của 2 este là
A. HCOOC2H5 và CH3COOCH3
B. C2H5COOCH3 và CH3COOC2H5

C. HCOOC3H7 và CH3COOC2H5
D. HCOOC3H7 và CH3COOCH3
Câu : Este X có công thức C7H12O4, khi cho 16 gam X tác dụng vừa đủ với 200 gam
dung dịch NaOH 4% thì thu được một ancol Y và 17,82 gam hỗn hợp 2 muối. Công thức
thu gọn của X là
A. HCOOCH2CH2CH2CH2OOCCH3
B. CH3COOCH2CH2CH2OOCCH3
C. C2H5COOCH2CH2CH2OOCH
D. CH3COOCH2CH2OOCC2H5
Câu 48: Đun nóng một este đơn chức có phân tử khối là 100 với NaOH thu được hợp
chất có nhánh X và ancol Y. Cho hơi Y qua CuO đốt nóng rồi hấp thụ sản phẩm vào
lượng dư AgNO3/NH3 thu được Z, thêm H2SO4 loãng vào Z thì thu được khí CO2. Tên gọi
của este là


A. etyl isobutirat B. metyl metacrilat
C. etyl metacrilat D. metyl isobutirat
Câu 49: Công thức phân tử este E là C6H10O2. Thuỷ phân E trong môi trường axit ta thu
được hai sản phẩm hữu cơ E 1 và E2 Một trong hai sản phẩm đó vừa làm mất màu dung
dịch brom vừa cho được phản ứng với NaOH ở ngay nhiệt độ thường. Công thức của E là
A. C2H3COOCH2CH3
B. CH3CH2CH2COOC2H3
C. C2H3COOCH(CH3)2
D. CH3CH2COOCH2C2H3
Câu 50: Công thức phân tử của este E là C6H12O2 khi xà phòng hoá E với dung dịch
NaOH ta được ancol X không bị oxi hoá bởi CuO đun nóng. Tên của E là
A. isobutylic axetat.
B. secbutyl axetat.
C. tertbutyl axetat.
D.

iso
propyl propionat.
Câu 51: Cho chất X tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sau đó cô cạn
dung dịch thu được chất rắn Y và chất hữu cơ Z. Cho Z tác dụng với AgNO3/NH3 thu
được chất hữu cơ T. Cho chất T tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được chất Y. Chất
X có thể là
A. HCOOCH=CH2
B. HCOOCH3
C. CH3COOCH=CH2 D.
CH3COOCH=CH- CH3
Câu : X là este của một axit hữu cơ đơn chức và ancol đơn chức. Để thuỷ phân hoàn toàn
6,6g chất X, người ta dùng 34,10 ml dung dịch NaOH 10% có D = 1,1g/ml, lượng NaOH
dư 25% so với lượng NaOH cần dùng cho phản ứng. X có công thức cấu tạo là
A. HCOOC3H7 hoặc CH3COOC2H5
B. HCOOC3H7
C. CH3COOC2H5
D. C2H5COOCH3
Câu : Một este đơn chức có thành phần khối lượng C : O = 9 : 8. Cho este trên tác dụng
với một lượng dung dịch NaOH vừa đủ thu được một muối có khối lượng bằng 41/37
khối lượng este. Công thức cấu tạo este là
A. HCOOCH=CH2
B. HCOOC=CH-CH3 C. HCOOC2H5
D.
CH3COOCH3
Câu : A có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản. Khi phân tích A thu được
kết quả: 50% C, 5,56% H, 44,44%O theo khối lượng. Khi thuỷ phân A bằng dung dịch
H2SO4 loãng thu được 2 sản phẩm đều tham gia phản ứng tráng bạc. Công thức cấu tạo
của A là …
A. CH2=CH-CHO
B.HCOO-CH=CH2

C.(HCOO)2C2H4 D.
HCOOCH=CH-CH3
Câu : Thủy phân 1 este đơn chức no E bằng dung dịch NaOH thu được muối khan có
khối lượng phân tử bằng 24/29 khối lượng phân tử E. Tỉ khối hơi của E đối với không khí
bằng 4. Công thức cấu tạo của E là
A. C2H5COOCH3.
B. C2H5COOC3H7
C. C3H7COOCH3
D.
CH3COOC3H5


Câu : Để xà phòng hoá hoàn toàn 2,22g hỗn hợp 2 este đồng phân X và Y cần dùng hết
30ml dung dịch KOH 1M. Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 este đó thì thu được khí
CO2 và hơi nước có thể tích bằng nhau và đo ở cùng điều kiện. Công thức phân tử của X,
Y là
A. CH3COOCH3 và HCOOC2H5
B. C2H5COOCH3 và CH3COOC2H5
C. C3H7COOCH3 và CH3COOC3H7
D. C2H5COOC2H5 và CH3COOC3H7
Câu : Hai este X và Y là dẫn xuất của benzen có công thức phân tử là C 9H8O2. X và Y
đều cộng hợp với brom theo tỉ lệ mol là 1 : 1. X tác dụng với với xút cho một muối và
một anđehit. Y tác dụng với xút dư cho 2 muối và nước, các muối có khối lượng mol
phân tử lớn hơn khối lượng mol phân tử natri axetat. Công thức cấu tạo X và Y là công
thức nào sau đây?
A. CH2=CH-COOC6H5 ; C6H5COOC2H5 B. C6H5COOCH=CH2 ; C2H5COOC6H5
C. C6H5COOCH=CH2 ; CH2 =CHCOOC6H5
D.
HCOOCH=CHC6H5
;

C6H5COOC2H5
Câu : Một hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ đơn chức. Cho X phản ứng vừa đủ với 500ml
dung dịch KOH 1M. Sau phản ứng thu được hỗn hợp Y gồm 2 muối của hai axit
cacboxylic và một ancol. Cho toàn bộ lượng ancol thu được ở trên tác dụng với Na dư,
sinh ra 3,36 lit H2 (đktc). Hỗn hợp X gồm:
A. một axit và một este
B. một este và một ancol
C. hai este
D. một axit và một ancol
Câu : Chất X là một hợp chất đơn chức mạch hở, tác dụng được với dd NaOH có khối
lượng phân tử là 88 đvC. Khi cho 4,4g X tác dụng vừa đủ với dd NaOH, cô cạn dung
dich sau phản ứng được 4,1g chất rắn. X là chất nào trong các chất sau
A. Axit Butanoic B. Metyl Propionat
C. Etyl Axetat
D.
Isopropyl
Fomiat
Câu : Một hỗn hợp X gồm 2 este A, B đơn chức đồng đẳng liên tiếp, khi bị xà phòng hoá
cho ra 2 muối của axitcacboxylic và 1 ancol. Thể tích dung dịch NaOH 1M cần dùng để
xà phòng hoá este này là 0,3 lit. Xác định CTCT và số mol mỗi este trong hỗn hợp X.
Biết rằng khối lượng mX = 23,6 gam và trong 2 axit A, B không có axit nào cho phản ứng
tráng gương.
A. 0,1 mol CH3COOCH3 và 0,2 mol CH3COOC2H5
B. 0,2 mol CH3COOCH3 và 0,1 mol CH3COOC2H5
C. 0,2 mol CH3COOCH3 và 0,1 mol C2H5COOCH3
D. 0,2 mol HCOOCH3 và 0,2 mol CH3COOC2H5
Câu : Một hỗn hợp X gồm 2 este X, Y có cùng công thức phân tử C 8H8O2 và đều chứa
vòng benzen. Xà phòng hoá hết 0,2 mol X, ta cần 0,3 lit dung dịch NaOH 1M thu được 3
muối.Tính khối lượng mỗi muối.



A. 8,2 gam CH3COONa; 14,4 gam C6H5COONa; 11,6 gam C6H5ONa
B. 4,1 gam CH3COONa; 14,4 gam C6H5COONa; 11,6 gam C6H5ONa
C. 8,2 gam CH3COONa; 7,2 gam C6H5COONa; 5,8 gam C6H5ONa
D. 4,1 gam CH3COONa; 14,4 gam C6H5COONa; 17,4 gam C6H5ONa
(2) Phản ứng oxi hóa hoàn toàn, đốt cháy
Câu : Khi đốt cháy hoàn toàn este no đơn chức thì số mol CO 2 sinh ra bằng số mol O2 đã
phản ứng. Tên gọi của este là
A. etyl axetat
B. metyl axetat
C. metyl fomiat
D. propyl
axetat
Câu : Đốt cháy hoàn toàn 7,5 gam este X ta thu được 11 gam CO 2 và 4,5 gam H2O. Nếu
X đơn chức thì X có công thức phân tử là
A. C3H6O2
B. C4H8O2
C. C5H10O2
D. C2H4O2
Câu : Hỗn hợp A gồm 2 este đơn chức no, đồng phân, khi trộn 0,1 mol hỗn hợp A với O 2
vừa đủ rồi đốt cháy thu được 0,6 mol sản phẩm gồm CO 2 và hơi nước. Công thức phân tử
2 este là
A. C4H8O2.
B. C5H10O2.
C. C3H6O2.
D. C3H8O2.
Câu : Đốt cháy hoàn toàn 3,7g hỗn hợp 2 este đồng phân X và Y ta thu được 3,36 lít khí
CO2 (đktc) và 2,7g H2O. X và Y có công thức cấu tạo là
A. CH2=CHCOOCH3 và HCOOCH2CH=CH2 B. CH3COOCH3 và HCOOC2H5
C. CH2=CHCOOC2H5 và C2H5COOCH=CH2 D. C2H5COOH và HCOOC2H5

Câu : Đốt cháy 3g một este Y ta thu được 2,24lít khí CO 2 (đktc) và 1,8g H2O. Y có công
thức cấu tạo nào sau đây?
A. HCOOCH3
B. CH3COOCH3 C. CH2=CHCOOCH3 D.
CH3COOCH=CH2
Câu : Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức thì số mol CO 2 sinh ra bằng số mol
O2 đã phản ứng. Tên gọi của este là
A. metyl fomiat. B. etyl axetat.
C. n-propyl axetat.
D. metyl axetat.
Câu : Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp các este no, đơn chức, mạch hở thì sản phẩm thu
được có:
A. số mol CO2 = số mol H2O
B. số mol CO2 > số mol H2O
C. số mol CO2 < số mol H2O
D. mol este = mol H2O – mol CO2
Câu : Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp gồm etyl axetat và etyl propionat thu được
31,36 lit khí CO2 (đktc). Khối lượng H2O thu được là
A. 25,2 gam
B. 50,4 gam
C. 12,6 gam
D. 100,8
gam
Câu : Một este no, đơn chức, mạch hở khi cháy cho 1,8 g H 2O và V lít CO2 (đktc). Giá trị


của V là
A. 2,24.
B. 4,48.
C. 3,36.

D. 1,12.
Câu : Đốt cháy hoàn toàn 3,7g este đơn chức X thu được 3,36 lít khí CO 2 (đktc) và 2,7g
nước. Công thức của X là
A. C2H4O2
B. C3H6O2
C. C4H8O2
D. C5H8O2
Câu : Đốt cháy hoàn toàn 18,5g este X đơn chức thu được 33 gam CO 2 và 13,5 gam
nước. Tên gọi của B
A. vinyl axetat
B. etyl axetat
C. metyl propionat
D.
etyl
fomat
Câu : Este X tạo bởi ancol no đơn chức và axit cacboxylic không no (có 1 liên kết đôi)
đơn chức. Đốt cháy m mol X thu được 22,4 lít CO 2 (đktc) và 9g H2O. Giá trị của m là bao
nhiêu trong các số cho dưới đây?
A. 1 mol
B. 2 mol
C. 3 mol
D. 1,5 mol
Câu : Đốt cháy hoàn toàn 0,1mol este X thu được 0,3mol CO2 và 0,3 mol H2O. Nếu cho
0,1mol X tác dụng hết với NaOH thì thu được 8,2g muối. X là công thức cấu tạo nào sau
đây
A. CH3COOCH3 B. HCOOCH3
C. CH3COOC2H5 D. HCOOC2H5
Câu : Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X thu được 0,3 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Nếu cho
0,1 mol X tác dụng hết với NaOH thì thu được 8,2 gam muối. Công thức của A là
A. CH3COOCH3 B. HCOOC2H5

C. HCOOC2H3
D. CH3COOC2H5
Câu : Đốt cháy hoàn toàn 5,55 gam hỗn hợp 2 este no, đơn chức, mạch hở là đồng phân
của nhau. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua một lượng dư dung dịch Ca(OH) 2 thì tạo ra
22,5 gam kết tủa. Tên của hai este
A. etyl axetat và metyl propionat
B. etyl fomat và metyl axetat
C. propyl fomat và metyl axetat
D. etyl axetat và propyl fomat
Câu : Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp 2 este no, đơn chức, mạch hở cần dung 30,24
lít O2 (đktc), sau phản ứng thu được 48,4 gam khí CO2. Giá trị của m là
A. 68,2 gam
B. 25 gam
C. 19,8 gam
D. 43 gam
Câu : Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp chứa 3 este no, đơn chức, mạch hở. Sản phẩm
cháy được dẫn vào bình chứa một lượng dư nước vôi trong thì khối lượng bình tăng thêm
6,2 gam. Khối lượng dung dịch trong bình sau phản ứng thay đổi như thế nào?
A. tăng 6,2 gam
B. giảm 6,2 gam C. tăng 1,8 gam
D. giảm 3,8 gam
Câu : Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp các este no, đơn chức, mạch hở. Sản phẩm
cháy được dẫn vào bình dựng dd Ca(OH) 2 dư thấy khối lượng bình tăng 12,4 gam. Khối
lượng kết tủa tạo ra là
A. 12,4 gam
B. 10 gam
C. 20 gam
D. 28,183 gam



Câu : Hỗn hợp X gồm este đơn chức không no một nối đôi và một este no đơn chức
mạch hở. Đốt cháy 0,15 mol X rồi cho toàn bộ sản phẩm hấp thụ vào bình chứa Ca(OH) 2
dư. Sau phản ứng thấy khối lượng bình tăng 23,9 gam và có 40 gam kết tủa. Công thức
của 2 este là
A. C2H4O2 ; C3H4O2
B. C2H4O2 ; C4H6O2
C. C2H4O2 ; C5H8O2
D. C3H6O2 ;
C5H8O2
Câu : Đốt cháy hoàn toàn a mol este X tạo bởi ancol no, đơn chức, mạch hở và axit
không no (có một liên kết đôi), đơn chức, mạch hở thu được 4,48 lit CO 2 (đktc) và 1,8
gam H2O. Giá trị của a là
A. 0,05 mol
B. 0,10 mol
C. 0,15 mol
D. 0,20 mol
Câu : E là este của axit cacboxylic no đơn chức (X) và ancol không no đơn chức có một
nối đôi C=C (Y) Đốt a mol E thu được b mol CO2, đốt a mol X thu được c mol CO2, đốt a
mol Y thu được 0,5b mol H2O. Quan hệ giữa b và c là
A. b = c
B. b = 2c
C. c = 2b
D. b = 3c
Câu : Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol este X rồi dẫn sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH) 2
dư thu được 40g kết tủa. X có công thức phân tử là:
A. HCOOC2H5
B. CH3COOCH3 C. HCOOCH3
D. C2H5COOCH3
Câu : Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 este no đơn chức ta thu được 1,8g H 2O.
Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp 2 este trên ta thu được hỗn hợp Y gồm một ancol và axit.

Nếu đốt cháy 1,2 hỗn hợp Y thì thể tích CO2 thu được ở đktc là
A. 2,24lít
B. 3,36lít
C. 1,12lít
D. 4,48lít
Câu : Đốt 0,2 mol hỗn hợp gồm etyl axetat và metyl acrylat thu được CO 2 và H2O trong
đó hiệu số mol CO2 và số mol H2O bằng 0,08 mol. Nếu đun 0,2 mol hỗn hợp X trên với
400ml dung dịch KOH 0,75M và cô cạn thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 26,4 gam
B. 26,64 gam
C. 20,56 gam
D.
26,16
gam
Câu : Đốt cháy x gam C2H5OH thu được 0,2 mol CO2, đốt y gam CH3COOH thu được
0,2 mol CO2. Cho x gam C2H5OH tác dụng với y gam CH3COOH có xúc tác là H2SO4 đặc
(hiệu suất phản ứng đạt 100%) thu được z gam este. Giá trị của z là
A. 7,8g
B. 6,8g
C. 4,4g
D. 8,8g
Câu : Khi đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam chất hữu cơ X đơn chức thu được sản phẩm cháy
chỉ gồm 4,48 lit CO2 (ở đktc) và 3,6 gam H2O. Nếu cho 4,4 gam chất X tác dụng với
dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 4,8 gam muối của axit
hữu cơ Y và chất hữu cơ Z. Tên của X là
A.Etyl propionat B.Metyl propionat
C.isopropyl axetat
D.etyl axetat
Câu : Este X có các tính chất sau:
- Đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO2 và H2O có số mol bằng nhau.



- Thuỷ phân X trong môi trường axit được chất Y (tham gia phản ứng tráng gương)
và chất Z (có số nguyên tử cacbon bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong X)
Phát biểu không đúng là:
A. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X sinh ra sản phẩm gồm 2 mol CO2 và 2 mol H2O.
B. X co khả năng tham gia tráng gương.
C. Chất X thuộc Este no đơn chức, mạch hở.
D. Đun Z với H2SO4 đặc ở 1700C thu được anken.
Câu 106: Hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn một
lượng X cần dùng vừa đủ 3,976 lít khí O2 (ở đktc), thu được 6,38 gam CO2. Mặt khác, X
tác dụng với NaOH, thu được một muối và hai ancol là đồng đẳng kế tiếp. Công thức của
hai este trong X là
A. C3H6O2 và C4H8O2.
B. C2H4O2 và C5H10O2.
C. C3H4O2 và C4H6O2.
D. C2H4O2 và C3H6O2.
Câu : Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp hai chất hữu cơ đơn chức no, mạch hở cần
3,976 lít oxi (đo ở diều kiện tiêu chuẩn) thu được 6,38 g CO 2. Cho lượng este này tác
dụng vừa đủ với KOH thu được hỗn hợp hai ancol kế tiếp và 3,92g muối của một axit
hữu cơ. Công thức cấu tạo của hai chất hữu cơ trong hỗn hợp đầu là
A. CH3COOC2H5 và C3H7OH
B. HCOOCH3 và C2H5COOCH3
C. CH3COOCH3 Và CH3COOC2H5
D. CH3COOCH3 Và CH3COOC2H5
(3) Trùng hợp - Tráng gương - Hidro hóa …
Câu : Để điều chế thủy tinh hữu cơ, người ta trùng hợp từ :
A. CH2=CH-COOCH3
B. CH2= CH-COOH
C. CH2= C(CH3)-COOCH3

D. CH2= CH-COOC2H5
Câu : Để phân biệt các este riêng biệt: vinyl axetat, vinyl fomiat, metyl acrylat ta có thể
tiến hành theo trình tự nào sau đây?
A. Dùng dung dịch NaOH, đun nhẹ, dùng dung dịch brom, dùng dung dịch H 2SO4
loãng.
B. Dùng dung dịch NaOH, dùng dung dịch AgNO3 trong NH3 , dùng dung dịch
brom.
C. Dùng dung dịch AgNO3 trong NH3, dùng dung dịch brom, dùng dung dịch
H2SO4 loãng.
D. Dùng dung dịch brom, dùng dung dịch AgNO 3 trong NH3, dùng dung dịch
NaOH.
Câu 20: Hai chất hữu cơ X, Y có cùng công thức C3H4O2, X phản ứng với NaHCO3 và có
phản ứng trùng hợp, Y phản ứng với NaOH nhưng không phản ứng với Na. Công thức
của X, Y lần lượt là


A. C2H5COOH, CH3COOCH3
B. C2H5COOH, CH2=CHCOOCH3
C. CH2=CHCOOH, HCOOCH=CH2
D.
CH2=CHCH2COOH,
HCOOCH=CH2
Câu 21: Một hợp chất X có công thức C3H6O2, X không có phản ứng với Na nhưng có
phản ứng tráng bạc. Công thức của X là
A. C2H5COOH
B. CH3COOCH3 C. HOCH2CH2CHO
D. HCOOC2H5
Câu 22: Chất hữu cơ X có công thức C3H6O2 tác dụng được với natri và có phản ứng
tráng bạc. Số công thức của X là
A. 2.

B. 4.
C. 3.
D. 5.
Câu 23: Chất sau đây tác dụng với cả dung dịch NaOH, dung dịch brôm, dung dịch
AgNO3/NH3là
A. CH3COOCH=CH2 B. CH3COOH.
C. HCOOCH2CH3
D.
HOCH2CH2CHO.
Câu 24: Cho các đồng phân đơn chức mạch hở, có công thức phân tử C 2H4O2 lần lượt tác
dụng với Na, NaOH, NaHCO3. Số phản ứng xảy ra là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 24: Cho các đồng phân đơn chức mạch hở, có công thức phân tử C 2H4O2 lần lượt tác
dụng với Na, NaOH, Na2CO3. Số phản ứng xảy ra là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 24: Cho các đồng phân mạch hở, có công thức phân tử C 2H4O2 lần lượt tác dụng với
Na, NaOH, Na2CO3. Số phản ứng xảy ra là
A. 6
B. 7
C. 4
D. 5
Câu 25: Chất X có công thức phân tử C4H6O3 và có các tính chất hoá học sau:
- Tác dụng với H2 (Ni, to), Na, AgNO3/NH3.
- Tác dụng với NaOH thu được muối và anđehit đơn chức.

CTCT của X là
A. HCOOCH2 CH2CHO
B. OHC- CH2 CH2COOH
C. HCOOCH(OH)CH = CH2
D. CH3COCH2COOH
Câu 26: X, Y, Z đều có công thức C2H4O2, X tác dụng được với cả Na và NaOH, không
tham gia phản ứng tráng gương; Y không tác dụng với Na, tham gia phản ứng tráng
gương và tác dụng với dung dịch NaOH; Z tác dụng với Na và tham gia phản ứng tráng
gương nhưng không tác dụng với NaOH. Công thức của X, Y, Z lần lượt là
A. HOCH2CHO, HCOOCH3; CH3COOH.
B.
CH3COOH;
HCOOCH3;
HOCH2CHO.
C. CH3COOH; HCOOCH3; HOCH2CHO.D. CH3COOH; HOCH2CHO, HCOOCH3.
Câu 27: Hợp chất X có công thức C4H6O3, X tác dụng được với Na, NaOH và có phản
ứng tráng bạc. Công thức của X là


A. HOCH2COOCH=CH2
B. CH3COOCH2CHO
C. HCOOCH=CHCH2OH
D. HCOOCH2COCH3
Câu 28: Cho các chất: phenol, axit acrylic, axit fomic, metyl axetat lần lượt phản ứng với
Na, dd NaOH đun nóng. Số phản ứng đã xảy ra là
A. 5.
B. 6.
C. 7.
D. 8.
Câu 29: Cho các chất : phenol, etanol, axit axetic, natri phenolat, natri hiđroxit. Số cặp

chất tác được được với nhau là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 30: Cho các hợp chất hữu cơ: C2H4 ; C2H2 ; CH2O; CH2O2 (mạch hở); C3H4O2 (mạch
hở, đơn chức, không làm chuyển màu quỳ tím ẩm). Số chất tác dụng được với dd
AgNO3/NH3 tạo ra kết tủa là
A. 2.
B. 5.
C. 3.
D. 4.
Câu : Khi thuỷ phân một este có công thức C4H8O2 ta được axit X và ancol Y. Oxi hoá Y
với K2Cr2O7 trong H2SO4 ta được lại X. Este có công thức cấu tạo nào sau đây?
A. CH3COOC2H5
B. HCOOC3H7
C. C2H5COOCH3 D. C2H3COOCH3
Câu : Metyl fomat có thể cho được phản ứng với chất nào sau đây?
A. Dung dịch NaOH
B. Natri kim loại
C. Dung dịch AgNO3 trong amoniac
D. Cả (A) và (C) đều đúng
Câu : Hai chất hữu cơ X và Y có cùng công thức phân tử là C 3H6O2, cả X và Y đều
không tham gia phản ứng tráng bạc. CTCT của X và Y là:
A. HCOOC2H5 và C2H5COOH
B.
CH3COOCH3

HOCH2CH2CHO
C. CH3COOCH3 và C2H5COOH

D. CH3COOCH3 và HCOOC2H5
Câu : Hợp chất X có công thức phân tử CnH2nO2 không tác dụng với Na; khi đun nóng X
với axit vô cơ được 2 chất Y1 và Y2. Biết Y2 bị oxi hoá cho metanal còn Y1 tham gia phản
ứng tráng gương. Giá trị của n là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 17: Hợp chất thơm X thuộc loại este có công thức phân tử C8H8O2. X không thể điều
chế được từ phản ứng của axit và ancol tương ứng và X không tham gia phản ứng tráng
gương. Công thức của X là
A. C6H5COOCH3
B. HCOOC6H4CH3
C. HCOOCH2C6H5
D.
CH3COOC6H5
Câu : Hợp chất hữu cơ X khi đun nhẹ với dụng dịch AgNO3/NH3 (dùng dư) thu được
chất Y tác dụng với dung dịch HCl hoặc dung dịch NaOH đều cho khí vô cơ, X có công
thức phân tử nào sau đây?
A. HCHO
B. HCOOH
C.HCOONH4
D. A, B, C đều đúng
Câu : Khi trùng hợp CH2=CH-COOCH3 thu được


A. polistiren.
B. polivinyl axetat.
C. polimetylacrat.D. polietilen.
Câu : Tính chất hoá học đặc trưng của nhóm cacboxyl là:

A. Tham gia phản ứng tráng gương
B. Tham gia phản ứng với H2, xúc tác Ni
C. Tham gia phản ứng với axit vô cơ
D. Tham gia phản ứng este hoá
Câu : Thuốc thử cần dùng để nhận biết 3 dung dịch: CH3COOH, C2H5OH, CH3CHO lần
lượt là
A. Natri, quỳ tím
B. Quỳ tím, AgNO3/NH3
C. Quỳ tím, đá vôi
D. Natri, đá vôi
Câu 52: Một este có công thức phân tử là C4H6O2, khi thủy phân trong môi trường axit
thu được anđehit axetic (axetanđehit). Công thức cấu tạo thu gọn của este đó là.
A. CH2=CHCOOCH3 B. HCOOCH=CHCH3 C. CH3COOCH=CH2 D.
HCOOC(CH3)2=CH2
Câu : Một chất hữu cơ A có công thức C3H6O2 thỏa mãn: A tác dụng được dd NaOH đun
nóng và AgNO3/NH3,t0. Chất A có là
A.C2H5COOH
B.CH3-COO- CH3
C.H-COO- C2H5 D.HOC-CH2CH2OH
Câu 95: Cho 7,4 gam este X no, đơn chức phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3,to dư thu
được 21,6 gam kết tủa. Công thức cấu tạo của X là
A. HCOOCH3
B. HCOO(CH2)2CH3 C. HCOOC2H5
D.
HCOOCH(CH3)CH3
Câu 60: Cho các chất sau: CH3-COOCH=CH2 ; CH2=C(CH3)Cl ; CH3-CHCl2 ; CH3-CCl3 ;
HCOOCH2 CH=CH2 ; CH3COOCHClCH3. Có bao nhiêu chất khi đun nóng với dung
dịch NaOH thu được sản phẩm có phản ứng tráng gương ?
A. 5
B. 6

C. 4
D. 3
Câu 53: Chất X có công thức phân tử là C4H6O2, biết X không tác dụng với Na, có phản
ứng tráng bạc, khi thủy phân X thu được các sản phẩm đều có phản ứng tráng bạc. Công
thức của X là
A. HOCH2CH=CHCHO
B. HCOOCH2CH=CH2
C. CH3COOCH=CH2
D. HCOOCH=CHCH3
Câu 54: Thủy phân C4H6O2 trong môi trường axit thu được một hỗn hợp có phản ứng
tráng gương. Vậy công thức cấu tạo của este không thể là
A. CH3COOCH=CH2
B. HCOOCH2-CH=CH2
C. HCOOCH=CHCH3
D. CH2=CHCOOCH3
Câu : Thuỷ phân hoàn toàn mol este HCOOCH=CHCH 2COOCH=CH2 rồi cho toàn bộ
sản phẩm phản ứng tráng bạc (lấy dư) thu được bao nhiêu mol bạc?
A. 2
B. 4
C. 6
D. 8


Câu 56: Chất A có công thức C4H7O2Cl khi phản ứng với NaOH cho một muối hữu cơ,
etilen glicol và natri clorua. Công thức của A là
A. CH3COOCH2CH2Cl.
B. ClCH2CH2COOCH3.
C. CH3COOCHClCH3.
D. CH3CHClCOOCH3.
Câu 57: Chất B công thức C4H7O2Cl khi phản ứng với dd NaOH cho một muối hữu cơ,

axeton, natri clorua và nước. Công thức của B là
A. HCOOCH(CH3)CH2Cl.
B. CH3CH2CHClOCOH.
C. CH3COOCHClCH3.
D. HCOOCCl(CH3)2.
Câu 58: Chất hữu cơ C4H7O2Cl khi thủy phân trong môi trường kiềm thu được các sản
phẩm trong đó có 2 chất có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Công thức của hợp
chất là
A. HCOOCH2CHClCH3.
B. CH3COOCH2CH2Cl.
C. HCOOCH2CH2CH2Cl.
D. HCOOCHClCH2CH3.
Câu 59: Chất X có công thức C4H6O2Cl2 khi phản ứng với NaOH cho hai muối và nước.
Công thức của X là
A. ClCH2COOCH2CH2Cl.
B. CH3COOC Cl2CH3.
C. CH3COOCHClCH2Cl.
D. HCOOCCl2CH3.
Câu 60: Chất Y có công thức C4H6O2Cl2 khi phản ứng với NaOH cho một muối hữu cơ
A, một hợp chất hữu cơ B vừa có phản ứng với Na vừa có phản ứng tráng gương, NaCl
và nước. Công thức của Y là
A. ClCH2COOCH2CH2Cl.
B. CH3COOCCl2CH3.
C. CH3COOCHClCH2Cl.
D. HCOOCCl2CH3.
Câu 60: Một este có công thức phân tử là C4H8O2, khi thủy phân trong môi trường axit
thu được rượu Y. Oxi hóa rượu Y thành anđehit Y 1 sau đó cho Y1 tham gia phản ứng
tráng gương thu được số mol Ag gấp 4 lần số mol Y1. Tên gọi của este là
A. metyl propionat
B. etyl axetat

C. n-propyl fomiat
D.
isoproyl fomiat.
Câu 69. Khi cho bay hơi 10,56 gam chất hữu cơ A thì thể tích của A bằng với thể tích của
3,84 gam oxi trong cùng điều kiện. Khi đun nóng A với dung dịch NaOH thì thu được
một muối và một ancol. Biết A không có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Công
thức của A là
A. C3H7COOH
B. HCOOC3H7
C. C6H5COOC2H5
D.
CH3COOC2H5
Câu 97: Một este đơn chức, mạch hở có khối lượng là 12,9 gam tác dụng vừa đủ với 150
ml dung dịch KOH 1M. Sau phản ứng thu được một hỗn hợp gồm 2 chất đều có phản
ứng tráng bạc. Este là
A. HCOOCH=CH2.
B. CH3COOCH=CH2


C. HCOOC(CH3)=CH2.
D. HCOOCH=CHCH3.
Câu 98: Hợp chất hữu cơ X tác dụng được với dd NaOH đun nóng và với AgNO3/NH3,to.
Thể tích của 3,7 gam hơi chất X bằng thể tích của 1,6 gam khí oxi (cùng điều kiện về
nhiệt độ và áp suất). Khi đốt cháy hoàn toàn 1 gam X thì thể tích khí CO 2 thu được vượt
quá 0,7 lít (ở đktc). Chất X là
A. HCOOC2H5. B. HOOC-CHO. C. CH3COOCH3. D. HO(CH2)2OH.
Câu 93: Một chất hữu cơ X mạch hở có khối lượng phân tử là 60 đvC thỏa mãn điều
kiện: X không tác dụng với Na, tác dụng với NaOH và X phản ứng với Ag2O/NH3. X là
A. CH3COOH
B. HCOOCH3

C. C3H7OH
D. HOCH2CHO
Câu 96: Hóa hơi 17,20 gam hợp chất A (C,H,O) thu được thể tích bằng thể tích của 5,60
gam khí nitơ ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Khi cho 2,15 gam A tác dụng với
KOH vừa đủ thu được một anđehit và 2,10 gam một muối. A có là
A. HCOOCH2CH=CH2.
B. HCOOCH=CH2.
C. CH3COOCH=CH2.
D. HCOOCH=CHCH3.
Câu 99: Đốt cháy hoàn toàn 1,1 gam este đơn chức X thu được 2,2 gam CO2 và 0,9 gam
nước. Cho 4,4 gam X tác dụng với 100 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn thu được 6,1 gam
chất rắn. Công thức X là
A. C2H5COOCH3.
B. HCOOCH(CH3)2. C. CH3COOC2H5.
D.
HCOOCH2CH2CH3.
Câu 101: Một este của axit cacboxylic đơn chức và ancol đơn chức có tỉ khối với khí
CO2 bằng 2. Khi đun nóng este này với NaOH thu được muối có khối lượng bằng 93,18%
khối lượng este đã phản ứng. Este là
A. CH3COOCH3. B. HCOOC3H7. C. C2H5COOCH3.
D. CH3COOC2H5.
Câu 102: Cho 2,58 gam một este của axit cacboxylic đơn chức và ancol đơn chức phản
ứng hết NaOH thu được chất X và chất Y. Đốt cháy hết Y sinh ra ở trên thu được 0,672
lit CO2 (đktc) và 1,08 gam H2O. Este là
A. CH3CH2COOCH3. B. CH2=CHCOOCH3. C. CH3COOCH=CH2. D.
HCOOCH3.
Câu 103: Để xà phòng hóa hoàn toàn 2,22 g hỗn hợp hai este đồng phân A và B cần
dùng hết 30 ml dung dịch NaOH 1M. Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai este đó thì thu
được khí CO2 và hơi nước với thể tích bằng nhau. Công thức A và B là
A. HCOOC2H5 và CH3COOCH3

B. CH3COOC2H5 và HCOOC3H7
C. CH3COOC2H5và C2H5COOCH3
D. CH3COOC2H5 và HCOOCH(CH3)2
Câu 104: Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức mạch hở là đồng phân của nhau. Cho m gam
X tác dụng vừa đủ với 100ml dd NaOH 1M thu được một muối của axit cacboxylic và
hỗn hợp 2 ancol. Mặc khác nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X thì thu được 8,96 lit CO 2
đktc và 7,2 gam H2O. Hai 2 este là


A. CH3COOCH2CH3, HCOOCH(CH3)2
B.
HCOOCH(CH3)2,
HCOOCH2CCH2CH3
C. CH3COOCH2CH2CH3, CH3COOCH(CH3)2 D.
HCOOCH(CH3)C2H5,
HCOOC(CH3)3.
Câu 105: Hỗn hợp X gồm 2 este no, đơn chức là đồng phân của nhau có tỉ khối so với H2
là 44. Cho 52,8 gam X tác dụng với 2 lit dd NaOH 0,6M, rồi cô cạn dd sau phản ứng thu
được 66,9 gam chất rắn Y. Công thức của 2 este là
A. HCOOC2H5, CH3COO CH3
B. C2H5COOCH3, CH3COOC2H5
C. HCOOC3H7, CH3COOC2H5.
D. HCOOC3H7, CH3COOCH3
Câu 107: Xà phòng hóa hoàn toàn 14,55 gam hỗn hợp 2 este đơn chức X,Y cần 150 ml
dung dịch NaOH 1,5M. Sau phản ứng cô cạn thu được hỗn hợp 2 ancol đồng đẳng kế tiếp
và một muối duy nhất. Hai este là
A. HCOOCH3, HCOOC2H5
B. CH3COOCH3, CH3COOC2H5
C. C2H5COOCH3, C2H5COOCH3
D. C3H7COOCH3, C2H5COOCH3

Câu 108: Xà phòng hoá hoàn toàn 1,99 gam hỗn hợp hai este bằng dung dịch NaOH thu
được 2,05 gam muối của một axit cacboxylic và 0,94 gam hỗn hợp hai ancol là đồng
đẳng kế tiếp nhau. Công thức của hai este đó là
A. HCOOCH3 và HCOOC2H5.
B. CH3COOC2H5 và CH3COOC3H7.
C. C2H5COOCH3 và C2H5COOC2H5.
D. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5.
Câu 109: X là hỗn hợp 2 este của cùng 1 ancol no, đơn chức và 2 axit no, đơn chức đồng
đẳng kế tiếp. Đốt cháy hòan toàn 0,1 mol X cần 6,16 lít O 2 (đktc). Đun nóng 0,1 mol X
với 50 gam NaOH 20% đến phản ứng hòan toàn, rồi cô cạn dd sau phản ứng được m gam
chất rắn. Giá trị của m là
A. 13,5.
B. 7,5
C. 15
D. 37,5
Câu 110: Một hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ đơn chức. Cho X phản ứng vừa đủ với
500 ml dd KOH 1M. Sau phản ứng thu được hỗn hợp Y gồm hai muối của hai axit
cacboxylic và một ancol. Cho toàn bộ lượng ancol thu được tác dụng với Na (dư) sinh ra
3,36 lit H2 (đktc). Hỗn hợp X gồm
A. một este và một ancol
B. một axit và một este
C. một axit và một ancol
D. hai este.
Câu 111: Cho hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ no, đơn chức tác dụng vừa đủ với 100
ml dd KOH 0,4M, thu được một muối và 336 ml hơi một ancol (đktc). Nếu đốt cháy hoàn
toàn lượng hỗn hợp X trên, sau đó hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng Ca(OH) 2 dư
thì khối lượng bình tăng 6,82 gam. Công thức của hai hợp chất hữu cơ trong X là
A. HCOOH và HCOOC2H5.
B. HCOOH và HCOOC3H7.
C. C2H5COOH và C2H5COOCH3.

D. CH3COOH và CH3COOC2H5.


Câu : Cho hỗn hợp M gồm 2 hợp chất hữu cơ mạch thẳng X, Y (chỉ chứa C, H, O) tác
dụng vừa đủ với 8 gam NaOH thu được một ancol đơn chức và hai muối của hai axit hữu
cơ đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Lượng ancol thu được cho tác dụng với
Na dư tạo ra 2,24 lít khí (đktc). X, Y thuộc loại hợp chất nào dưới đây ?
A. 1 axit và 1 este
B. 2 este
C. 2 axit
D. 1 ancol và 1 axit
Câu : X là este của một axit hữu cơ đơn chức và ancol đơn chức. Để thủy phân hoàn toàn
6,6 gam chất X người ta dùng 33,09 ml dung dịch NaOH 10% có d = 1,1 gam/ml (lượng
NaOH này dư 2% so với lượng NaOH cần dùng cho phản ứng). Cho biết công thức cấu
tạo của chất X ?
A. CH3COO C2H5
B. CH3COOCH3 C. HCOOC3H5
D. CH3COOC3H7
Câu : Cho hỗn hợp M gồm 2 chất hữu cơ no, đơn chức chứa các nguyên tố C, H, O tác
dụng vừa đủ với 20ml dung dịch NaOH 2M thu được 1 muối và một ancol. Đun nóng
lượng ancol thu được ở trên với H2SO4 đặc ở 1700C tạo ra 369,6ml olefin khí ở 27,30C và
1atm. Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp M trên rồi cho sản phẩm qua bình đựng
CaO dư thì khối lượng bình tăng 7,75 gam. Hãy chọn câu trả lời đúng?
A. 1 este và 1 ancol có gốc hiđrocacbon giống gốc ancol trong este.
B. 2 axit
C. 1 este và 1 axit có gốc hiđrocacbon giống gốc axit trong este.
D. 1 axit và 1 ancol
Câu : Cho 21,8 gam chất hữu cơ A chỉ chứa một loại nhóm chức tác dụng với 1 lít dung
dịch NaOH 0,5M thu được 24,6 gam muối và 0,1 mol ancol B. Lượng NaOH dư có thể
trung hòa hết 0,5 lít dung dịch HCl 0,4. Công thức cấu tạo thu gọn của A

A. (CH3COO)3C3H5
B. (C2H5COO)3C3H5 C. (C3H7COO)3C3H5 D.
(HCOO)3C3H5
Câu : Một hỗn hợp gồm hai este đều đơn chức, có 3 nguyên tố C, H, O. Lấy 0,25 mol hai
este này phản ứng với 175ml dung dịch NaOH 2M đun nóng thì thu được một anđehit no
mạch hở và 28,6 gam hai muối hữu cơ. Cho biết khối lượng muối này bằng 1,4655 lần
khối lượng muối kia. Phần trăm khối lượng của oxi trong anđehit là 27,58%. Công thức
cấu tạo của hai este là
A. HCOOCH-CH2 và CH3COOC6H5
B.
CH3COOCH=CH-CH3

HCOOC6H5
C. HCOOCH=CH-CH3 và HCOOC6H5
D.
CH3COOCH=CH2

HCOOC6H5
4. Este vòng - Este đa chức
Câu : X có công thức phân tử C3H4O2. Khi cho X phản ứng với dung dịch NaOH thu
được 1 sản phẩm duy nhất. Xác định công thức cấu tạo của X ?


A. CH2=CH-COOH
B. HCOOCH=CH2
C. CH3 – CH – C=O
D.
CH2=CH-COOH
hoặc
HCOOCH=CH2

O
Câu 60: Chất hữu cơ X có công thức phân tử là C5H8O2. Cho X tác dụng với dung dịch
Br2 thu được chất hữu cơ Y có công thức là C 5H8O2Br2. Đun nóng Y trong NaOH dư thu
được glixerol, NaBr và muối cacboxylat của axit Z. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3COOCH2-CH=CH2
B. CH3-COOCH=CH-CH3
C. CH2=CH-COOCH2CH3
D. HCOOCH(CH3)-CH=CH2
Câu : Hợp chất hữu cơ no, đa chức X có công thức phân tử C 7H12O4. Cho 0,1 mol X tác
dụng vừa đủ với 100 gam NaOH 8% thu được chất hữu cơ Y và 17,8 gam hỗn hợp muối.
Công thức cấu tạo thu gọn của X
A. CH3COO[CH2]OOCC2H5
B. CH3 OOC[CH2]2COOC2H5
C. CH3OOCCH2COOC3H7
D. CH3COO[CH2]2COOC2H5
Câu : Đốt a mol X là este 3 lần este của glixerol và 3 axit đơn chức thu được b mol CO 2
và c mol H2O, biết b – c = 4a. Hiđro hóa m gam X cần 5,6 lít H 2 (đktc) thu được 32 gam
X’. Nếu đun m gam X’ với dung dịch NaOH vừa đủ thu được bao nhiêu gam muối khan?
A. 35,5 gam
B. 39,6 gam
C. 30,2 gam
D.
40,6
gam
Câu : Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp hai este cho sản phẩm cháy qua bình đựng
P2O5 dư thấy khối lượng bình tăng thêm 6,21g, sau đó cho qua dd Ca(OH) 2 dư thu được
34,5g kết tủa. Các este nói trên thuộc loại
A. No đơn chức
B. Không no đơn chức C. No đa chức
D. Không

no đa chức
Câu : X là este mạch hở do axit no A và ancol no B tạo ra. Khi cho 0,2 mol X phản ứng
với NaOH thu được 32,8 gam muối. Để đốt cháy 1 mol B cần dùng 2,5 mol O 2. Công
thức cấu tạo của X là
A. (CH3COO)2C2H4.
B. (HCOO)2C2H4.
C. (C2H5COO)2C2H4.
D. (CH3COO)3C3H5.
Câu : X là este của glixerol và axit hữu cơ Y. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X rồi hấp thụ
tất cả sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH) 2 dư thu được 60g kết tủa. X có công thức
cấu tạo là
A. (HCOO)3C3H5
B. (CH3COO)3C3H5
C. (C17H35COO)3C3H5
D. (C17H33COO)3C3H5
Câu : Đốt cháy hoàn toàn 1,46 gam chất hữu cơ A gồm C, H, O thì thu được 1,344 lit
CO2 (đktc) và 0,9 gam H2O. Công thức nào dưới đây có thể là công thức đúng


×