Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

Bài tập trắc nghiệm môn hóa học (178)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (200.5 KB, 28 trang )

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM HÓA HỌC 9
CHƯƠNG I
CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ
BÀI 1. TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT
KHÁI QUÁT VỀ SỰ PHÂN LOẠI OXIT
Câu 1. Dãy gồm các oxit tác dụng với dung dịch axit là:
A. CaO, P2O5, CuO, Fe2O3, CO2.
B. K2O, CaO, CuO, Fe2O3.
C. K2O, N2O5, P2O5, SO3, CaO.
D. CaO, CO2, SO3, N2O5, Fe2O3.
Câu 2. Dãy gồm các oxit tác dụng với dung dịch bazơ là:
A. K2O, SO2, CuO, CO2, N2O5.
B. SO2, CO2, N2O5, Fe2O3, SO3.
C. N2O5, CO2, SO2, CuO, CaO.
D. SO2, CO2, N2O5, P2O5, SO3.
Câu 3. Dãy gồm các oxit tác dụng với nước là:
A. CaO, SO2, P2O5, SiO2, Na2O, N2O5.
B. CaO, SO2, P2O5, Na2O, MgO, SO3.
C. CaO, SO2, P2O5, Na2O, SO3, N2O5.
D. Al2O3, SO2, SO3, SiO2, MgO.
Câu 4. Công thức hóa học của các bazơ tương ứng với các oxit: Na 2O, CaO, BaO, MgO,
Al2O3, Fe2O3, FeO, ZnO là dãy nào sau đây:
A. NaOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2, Mg(OH)2, Al(OH)3, Fe(OH)3, Fe(OH)2, Zn(OH)2.
B. NaOH, CaOH, BaOH, Mg(OH)2, Al(OH)3, Fe(OH)3, Fe(OH)2, Zn(OH)2.
C. NaOH, Ca(OH)2, BaOH, Al(OH)2, Fe(OH)3, Fe(OH)2, Zn(OH)2.
D. Na(OH)2, Ca(OH, Ba(OH)2, Al(OH)2, Fe(OH)3, Zn(OH)2.
Câu 5. Nhóm nào dưới đây chỉ chứa chất có tính bazơ:
A. Đồng oxit, natri oxit, canxi hiđroxit.
B. Chì oxit, lưu huỳnh đioxit, cacbon oxit.
C. Đồng oxit, cacbon oxit, magie hiđroxit.
D. Nitơ đioxit, natri hiđroxit, photpho pentaoxit.


Câu 6. Nhận biết các chất bột màu trắng: CaO, Na 2O, MgO ta có thể dùng cách nào trong
các cách sau:
A. Dung dịch HCl.
B. Hòa tan vào nước.
C. Hòa tan vào nước và dùng quỳ tím.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 7. Cho 1,6 gam đồng (II) oxit tác dụng với 100 gam dung dịch axit sunfuric nồng độ
20%. Nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch sau phản ứng là:
A. ≈ 3,15% và 17,7%.
B. ≈ 3% và 17,76%.
C. ≈ 3,15% và 20,5%
D. ≈ 3,15% và 17,76%

1


Câu 8. Cho 0,56 lít khí cacbon đioxit (đktc) tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch KOH
tạo muối trung hòa. Nồng độ mol của dung dịch KOH đã dùng là bao nhiêu?
A. 0,5M
B. 0,45M
C. 0,55M
D. 1M.
BÀI 2. MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG
Câu 9. Nhận biết các chất rắn màu trắng: CaO, Na2O và P2O5 có thể dùng cách sau:
A. Hòa tan vào nước và dùng quỳ tím.
B. Hòa tan vào nước và dùng khí CO2.
C. Dùng dung dịch HCl.
D. Hòa tan vào nước, dùng khí CO2 và quỳ tím.
Câu 10. Oxit của một nguyên tố có hóa trị II chứa 28,57% oxi về khối lượng. Đó là
nguyên tố:

A. Mg
B. Fe
C. Ca
D. Cu
Câu 11. Hòa tan 2,4g oxit của một kim loại hóa trị II vào 21,9g dung dịch HCl 10% thì
vừa đủ. Oxit đó là:
A. CuO
B. CaO
C. MgO
D FeO
Câu 12. Nung 0,5 tấn đá vôi (CaCO3) có chứa 10% tạp chất. Nếu hiệu suất phản ứng đạt
85% thì khối lượng vôi sống thu được là:
A. 212,2kg
B. 252kg
C. 213,2kg
D.214,2kg
Câu 13. Lưu huỳnh đioxit (SO2) là một chất khí gây ô nhiễm, dẫn đến sự hình thành các
trận mưa axit. Giới hạn của hàm lượng SO 2 trong khí sạch được quy định của tổ chức Y
tế thế giới (WHO) là 3,10 . 10−6 mol SO2 trong mỗi m3 khí. Giới hạn trên tương ứng với
nồng độ SO2 là bao nhiêu g/l?
A. 1,99. 10 −1
B. 1,9. 10 −5
C. 1,49. 10−6
D. 1,98. 10−7
Cho O = 16, S = 32,06 và 1 m3 = 103 lít.
Câu 14. Người ta dùng một lượng nước bằng 70% khối lượng vôi sống để tôi vôi. Lượng
nước này lớn gấp mấy lần so với lượng tính theo phương trình?
A. ≈ 3 lần
B. ≈ 2 lần
C. ≈ 2,18 lần

D. ≈ 2,25 lần
Câu 15. Cho 20 gam hỗn hợp X gồm CuO và Fe 2O3 tác dụng hết với 200 ml dung dịch
HCl 3,5M. Thành phần phần trăm theo khối lượng của hai oxit trong hỗn hợp lần lượt là:
A. 25% và 75%
B. 20% và 80%
C. 22% và 78%
D. 30% và 70%
Câu 16. Cho 2,24 lít khí CO2 (đktc) tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch Ba(OH) 2 sinh
ra chất kết tủa màu trắng. Nồng độ mol của dung dịch Ba(OH)2 đã dùng là:
A. 0,5M
B. 0,65M
C. 0,55M
D. Kết quả khác.
Câu 17. Cho 1,12 lít khí lưu huỳnh đioxit vào 700ml dung dịch Ca(OH) 2 0,1M. Khối
lượng các chất sau phản ứng lần lượt là:
A. 6g và 1,50g
B. 6,5g và 1,48g

2


C. 6g và 1,88g
Câu 18. Hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau:

D. 6g và 1,48g
CaSO3

FeS2

M


N

Q

Q

CaSO3

M

Các chất M, N, Q có thể là:
A
B
C
D

M
SO3
SO2
SO2
SO2

N
H2SO4
H2SO3
H2SO3
CaSO3

Q

Na2SO4
Na2SO3
CaCO3
Ca(HSO3)2

Câu 19. Nhận biết các khí không màu: SO2, O2 và H2 ta có thể dùng cách nào sau đây:
A. Dùng giấy quỳ ẩm.
B. Dùng giấy quỳ ẩm và que đóm có tàn đỏ.
C. Dùng than hồng trên que đóm.
D. Dẫn các khí vào nước vôi trong.
BÀI 3. TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA AXIT
Câu 20. Cho các axit sau: H2SO3, HNO3, H2SO4, H2CO3, H3PO4. Dãy các oxit axit nào
sau đây tương ứng với các axit trên?
A. SO2, N2O5, SO3, CO2, P2O3.
B. SO2, NO2, SO3, CO2, P2O5.
C. SO2, NO2, SO3, CO2, P2O3.
D. SO2, N2O5, SO3, CO2, P2O5.
Câu 21. Dãy các oxit nào sau đây tác dụng được với H2SO4 trong dung dịch?
A. MgO, Fe3O4, SO2, CuO, K2O.
B. Fe3O4, MgO, P2O5, K2O, CuO.
C. Fe3O4, MgO, K2O, CuO.
D. Fe3O4, MgO, K2O, SO2, P2O5,
CuO.
Câu 22. Để trung hòa 200 gam dung dịch natri hiđroxit 10% thì cần dùng bao nhiêu gam
dung dịch axit clohiđric 3,65%?
A. 495g
B. 500g
C. 510g
D. Kết quả khác.
Câu 23. Hòa tan một lượng sắt vào 500 ml dung dịch H2SO4 thì vừa đủ. Sau phản ứng thu

được 33,6 lít khí hiđro (đktc). Nồng độ mol của dung dịch H2SO4 là:
A. 3M
B. 3,2M
C. 2,9M
D. 4M
Câu 24. Cho 200 ml dung dịch HCl 2M trung hòa vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH.
Nồng độ mol của dung dịch NaOH đã dùng là:
A. 2,2M
B. 2,5M
C. 2M
D. Kết quả khác
Câu 25. Có 200 ml dung dịch HCl 0,2M. Nếu trung hòa dung dịch axit trên bằng dung
dịch Ca(OH)2 5% thì khối lượng dung dịch Ca(OH)2 cần dùng là:

3


A. 29,6g

B. 29g
C. 30g
D. 45g
BÀI 4. MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG
Câu 26. Dãy các chất tác dụng với dung dịch H2SO4 là:
A. CuO, Cu, Al2O3, FeO, Na2O, MgO
B. CuO, Al2O3, FeO, Na2O, MgO.
C. CuO, Ag, Al2O3, Na2O, FeO, MgO.
C. CuO, Ag, FeO, Na2O.
Câu 27.Chất nào dưới đây góp phần nhiều nhất vào sự hình thành mưa axit
A. Cacbon đioxit

B. Dẫn xuất flo của hiđro cacbon
C. Ozon
D. Lưu huỳnh đioxit
Câu 28. Nhận biết các dung dịch: HCl, H2SO4, NaOH ta có thể dùng cách nào trong các
cách sau:
A. Dùng dùng dịch AgNO3.
B. Dùng dung dịch BaCl2.
C. Dùng dung dịch BaCl2 và quỳ tím.
D. Dùng kim loại kẽm
Câu 29. Cho 8,96g mạt sắt vào 50 ml dung dịch HCl. Phản ứng xong thu được 3,36 lít
khí (đktc). Nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng là:
A. 5,8M
B. 6M
C. 7M
D. 5,9M
Câu 30. Hòa tan hoàn toàn 12,1g hỗn hợp bột CuO và ZnO cần 100 ml dung dịch HCl
3M. Thành phần phần trăm theo khối lượng của hai oxit trong hỗn hợp lần lượt là:
A. 33% và 67%
B. 35% và 65%
C. 40% và 60%
D. Kết quả khác.
Câu 31. Có 3 lọ đựng 3 dung dịch HCl, H 2SO4, Na2SO4. Có thể nhận biết dung dịch đựng
trong mỗi lọ bằng cách nào sau đây?
A. Dùng dung dịch BaCl2.
B. Dùng dung dịch AgNO3.
C. Dùng dung dịch BaCl2 và quỳ tím.
D. Dùng quỳ tím.
Câu 32. Hòa tan 21,6g hỗn hợp 3 kim loại Zn, Fe và Cu trong dung dịch H 2SO4 loãng.
Phản ứng xong thu được 3g chất rắn không tan và 6,72 lít khí (đktc). Thành phần phần
trăm theo khối lượng của các kim loại trong hỗn hợp lần lượt là:

A. 13,89%, 60,19% và 25,92%
B. 13%, 60,19% và 26,8%
C. 13,89%, 60,50% và 25,61%.
D. Tất cả đều sai.
Câu 33. Từ 80 tấn quặng pirit chứa 40% lưu huỳnh, nếu sản xuất được 90 tấn axit
sunfuric thì hiệu suất quá trình sản xuất là:
A. 93,2%
B. 93,88%
C. 94%.
D. Kết quả khác.
Câu 34. Cho 10g hỗn hợp Cu và CuO tác dụng với dung dịch H 2SO4 loãng, lọc lấy phần
chất rắn không tan cho vào dung dịch H 2SO4 đặc, nóng thì thu được 1,12 lít khí (đktc).
Thành phần phần trăm của các chất trong hỗn hợp lần lượt là:
A. 30% và 70%
B. 40% và 60%
C. 35% và 65%
D. 32% và 68%.

4


Câu 35. Có 3 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một trong các chất rắn sau: CuO, BaCl 2,
Na2CO3. Chọn thuốc thử để có thể nhận biết ra cả ba chất:
A. Dung dịch HCl
B. Dung dịch H2SO4.
C. Dung dịch AgNO3
C. Dung dịch HNO3.
BÀI 5. TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA BAZƠ
Câu 36. Dùng thuốc thử nào để nhận biết các chất chứa trong ống nghiệm bị mất nhãn
sau: H2SO4, NaOH, NaCl, NaNO3.

A. Dùng phenol phtalein và dung dịch AgNO3.
B. Dùng quỳ tím và dung dịch AgNO3.
C. Dùng quỳ tím và dung dịch BaCl2.
D. Chỉ dùng quỳ tím.
Câu 37. Cho các bazơ sau: KOH, Ca(OH)2, Zn(OH)2, Cu(OH)2, Al(OH)3, Fe(OH)3. Dãy
các oxit bazơ nào sau đây tương ứng với các bazơ trên?
A. K2O, Ca2O, ZnO, CuO, Al2O3, Fe2O3.
B. K2O, CaO, ZnO, Cu2O, Al2O3,
Fe2O3.
C. K2O, CaO, ZnO, CuO, Al2O3, Fe2O3.
D. Kết quả khác.
Câu 38. Có 3 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một trong những chất rắn sau: Cu(OH) 2,
Ba(OH)2, Na2CO3. Hãy chọn một thuốc thử nào sau đây để nhận biết dung dịch trong mỗi
lọ?
A. Dùng dung dịch HCl
B. Dùng dung dịch Na2SO4
C. Dùng dung dịch H2SO4
D. Dùng dung dịch HNO3.
Câu 39. Có 4 lọ không nhãn, mỗi lọ chứa một dung dịch không màu sau: NaCl, Ba(OH) 2,
NaOH, Na2SO4. Chỉ dùng thêm một thuốc thử sau đây để nhận biết được dung dịch trong
mỗi lọ.
A. Dùng phenol phtalein.
B. Dùng quỳ tím.
C. Dùng dung dịch BaCl2.
D. Dùng dung dịch H2SO4.
Câu 41. Muốn có 3 lít dung dịch NaOH 10%. Khối lượng NaOH cần dùng để hòa tan vào
nước là (biết D = 1,115 g/ml):
A. 335,5g
B. 400g
C. 330g

D. 334,5g
Câu 41. Cho 38,25g BaO tác dụng hoàn toàn với 100 ml dung dịch Na 2SO4. Nồng độ
phần trăm và khối lượng kết tủa sau phản ứng là:
A. 26,6% và 58,25g
B. 25% và 50g
C. 42,13% và 58,25g
D. Kết quả khác.
BÀI 6. MỘT SỐ BAZƠ QUAN TRỌNG
Câu 42. Có 4 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một trong những dung dịch sau: NaOH,
Na2SO4, H2SO4, HCl. Hãy chọn thuốc thử nào sau đây để nhận biết dung dịch trong mỗi
lọ?

5


A. Dùng quỳ tím và dung dịch BaCl2
B. Dùng quỳ tím
C. Dùng quỳ tím và dung dịch AgNO3.
D. Dùng dung dịch BaCl2.
Câu 43. Tính axit có thể được đo theo thang pH. Ví dụ:
Axit
Trung tính
Kiềm
pH = 1

pH = 7

pH = 14

pH của một vài dung dịch được liệt kê dưới đây. Dùng các trị số này để để quyết

định xem phát biểu nào về dung dịch W là đúng:
Dung
dịch
pH

V

W

X

Y

Z

6,9

6,2

6,0

5,5

4,8

Dung dịch W có:
A. Tính axit mạnh hơn dung dịch X.
B. Tính axit yếu hơn dung dịch V.
C. Tính axit mạnh hơn dung dịch Y.
D. Tính axit yếu hơn dung dịch Z.

Câu 44. Dẫn khí CO2 thu được khi cho 10g CaCO3 tác dụng với dung dịch HCl dư vào
50g dung dịch NaOH 40%. Khối lượng muối cacbonat thu được là:
A. 10g
B. 10,6g
C. 11g
D. Kết quả khác.
Câu 45. Có 4 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một trong những chất rắn màu trắng sau:
CuSO4, CaCO3, CaO, Ca(OH)2. Hãy chọn các thuốc thử nào sau đây để nhận biết chất rắn
trong mỗi lọ?
A. Hòa tan vào nước và dùng dung dịch HCl.
B. Dùng dung dịch HCl.
C. Hòa tan vào nước.
D. Dùng khí CO2.
Câu 46. Cho 1,568 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch có hòa tan 6,4g NaOH. Khối lượng
muối thu được sau phản ứng là:
A. 7g
B. 8g
C. 8,42g
D. 7,42g
Câu 48. Có 3 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một trong các chất rắn sau: NaOH, Ba(OH) 2,
NaCl. Hãy chọn thuốc thử để nhận bieeta chất rắn trong mỗi lọ?
A. Hòa tan vào nước và dùng quỳ tím.
B. Dùng quỳ tím và dung dịch AgNO3.
C. Hòa tan và nước, dùng quỳ tím và dung dịch Na2CO3.

6


D. Hòa tan vào nước và dùng dung dịch Na2CO3.
Câu 49. Phải dùng bao nhiêu lít dung dịch H2SO4 5M để trung hòa hết 400ml dung dịch

NaOH 20% (D = 1,2 g/ml)
A. 0,30 lít
B. 0,25 lít
C. 0,12 lít
D. 0,24 lít
BÀI 7. TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA MUỐI
Câu 50. Có 4 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một dung dịch không màu là: HCl, NaCl,
H2SO4, Na2SO4. Hãy chọn thuốc thửu nào sau đây để nhận biết dung dịch trong mỗi lọ?
A. Dùng muối bari.
B. Dùng quỳ tím và muối bari (hoặc Ba(OH)2)
C. Dùng dung dịch Ba(OH)2
D. Dùng quỳ tím và dung dịch AgNO3.
Câu 51. Cho 5g hỗn hợp 2 muối là CaCO3 và CaSO4 vào 250 ml dung dịch HCl 0,2M.
Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 448 cm3 khí (đktc). Thành phần phần trăm
theo khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp là:
A. 40% và 60%
B. 35% và 65%
C. 70% và 30%
D. Kết quả khác.
Câu 52. ở bên hông một bao thực phẩm có ghi: "Không có hóa chất nhân tạo". ở một bên
khác, trong các thành phần liệt kê, có "muối biển" là natri clorua có rất nhiều trong nước
biển. Natri clorua cũng có thể điều chế nhân tạo bằng cách trộn hai hóa chất độc hại là
natri hiđroxit và axit clohiđric. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Có hai loại natri clorua, một loại nhân tạo và một loại có trong tự nhiên.
B. Muối biển luôn luôn là dạng natri clorua tinh khiết hơn natri clorua nhân tạo.
C. Natri clorua nhân tạo là chất nguy hiểm vì được tạo bởi hóa chất độc, trong khi
sử dụng muối biển hoàn toàn an toàn.
D. Không có khác biệt hóa học nào giữa natri clorua tinh khiết từ nguồn tự nhiên
hoặc nhân tạo.
Câu 53. Dùng thuốc thử nào để nhận biết các chất chứa trong các lọ bị mất nhãn sau:

CuSO4, AgNO3, NaCl.
A. Dùng dung dịch BaCl2.
B. Dùng dung dịch NaOH.
C. Dùng quỳ tím.
D. Dùng dung dịch Ba(NO3)2.
Câu 54. Cho 50g dung dịch NaOH 20% vào 416g dung dịch CuSO 4 5%. Sau khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn thì khối lượng kết tủa tạo thành là:
A. 12g
B. 12,25g
C. 13g
D. 15g
Câu 55. Cho 30 ml dung dịch có chứa 2,22g CaCl 2 tác dụng với 70ml dung dịch chứa
1,7g AgNO3. Nồng độ mol của các chất trong dung dịch sau phản ứng là:
A. 0,15M và 0,05M
B. 0,1M và 0,05M
C. 0,15M và 0,09M
D. Kết quả khác.

7


Câu 56. Có ba dung dịch: natri sunfat, bạc nitrat, natri cacbonat. Thuốc thử nào sau đây
có thể dùng để nhận biết mỗi dung dịch?
A. Dung dịch chì nitrat.
B. Dung dịch bari clorua.
C. Dung dịch axit clohiđric
D. Dung dịch natri hiđroxit
Câu 57. Natri clorua (muối ăn) có công thức là NaCl là một nguyên liệu thô quan trọng
để điều chế nhiều hợp chất hóa học quan trọng khác. Hóa chất nào dưới đây không thể
điều chế được từ nguyên liệu thô là muối ăn?

A. Axit sunfuric
B. Axit clohiđric
C. Natri sunfat
D. Natri cacbonat
Câu 58. Nhúng một thanh sắt nặng 100g vào dung dịch CuSO 4 0,1M. Sau khi phản ứng
kết thúc thấy khối lượng thanh kim loại tăng lên 101,3g. Tính thể tích dung dịch CuSO 4
0,1M cần dùng cho phản ứng trên?
A. 1,625 lít
B. 1,65 lít
C. 1,75 lít
D. Kết quả khác.
BÀI 8. ÔN TẬP CHƯƠNG I
Câu 59. Cho 2,24 lít khí CO2 (đktc) tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch KOH tạo thành
muối K2CO3. Coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể. Nồng độ mol của dung dịch
KOH và K2CO3 lần lượt là:
A. 2M và 1M.
B. 2M và 0,5M
C. 3M và 2M
D. 2M và 1,5M
Câu 60. Cho 17,76g hỗn hợp CaO và Fe2O3 hòa tan hoàn toàn trong 200ml dung dịch
HCl 3,3M. Thành phần phân trăm các oxit trong hỗn hợp là:
A. 20% và 80%
B. 21% và 79%
C. 18,92% và 81,08%
D. 19,5% và 80,5%
Câu 61. Cho 2,24 lít khí SO2 (đktc) tác dụng với 700ml dung dịch Ca(OH) 2 có nồng độ
0,2M. Coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể. Nồng độ mol các chất sau phản
ứng là:
A. 0,08M
B. 0,06M

C. 0,057M
D. 0,065M
Câu 62. Tìm các chất M, N, Q, K và G (hợp chất của đồng) trong sơ đồ sau:
M

N

Q

K
Cu

N

A
B
C

M
Cu(OH)2
CuSO4
Cu(NO3)2

Q

N
CuCl2
CuCl2
CuCl2


M

G

Q
Cu(NO3)2
Cu(OH)2
Cu(OH)2

8

K
CuO
CuO
CuO

G
CuSO4
Cu(NO3)2
CuSO4


D

Tất cả đều sai

Câu 63. Oxit của kim loại R ở mức hóa trị thấp chứa 22,56% oxi. ở mức hóa trị cao chứa
50,48% oxi. Hai công thức oxit của kim loại R là:
A. CrO và Cr2O7.
B. MnO và Mn2O7

C. FeO và Fe2O7
C. Kết quả khác.
Câu 64. Điện phân 200g dung dịch NaCl 29,25% (có màng ngăn). Biết hiệu suất quá
trình điện phân là 90%. Khối lượng NaOH thu được sau điện phân là:
A. 37g
B. 38g
C. 36g
D. 62,65g
Câu 65. Để tăng năng suất cây trồng, một nông dân ở đồng bằng sông Cửu Long đi mua
phân bón. Cửa hành phân bón của huyện có các loại phân đạm sau:
A. Amoni sunfat (NH4)2SO4
B. Amoni nitrat NH4NO3
C. Canxi nitrat Ca(NO3)2
D. Ure CO(NH2)2.
Em hãy giúp bác nông dân đó nên mua loại phân đạm nào?
Câu 66. Có 5 lọ không nhãn chứa 5 chất lỏng không màu gồm các dung dịch: axit
clohiđric, bạc nitrat, natri cacbonat, bari clorua, kali iotua, nhưng không biết lọ nào chứa
chất gì. Khi trộn các chất với nhau thu được các hiện tượng sau:
KI

HCl
Không thay đổi

Na2CO3

Sủi bọt khí

BaCl2 Không thay đổi
AgNO3 Kết tủa trắng


AgNO3
Kết tủa vàng
nhạt
Kết tủa vàng
nhạt
Kết tủa trắng

BaCl2
Na2CO3
Không thay đổi Không thay đổi
Kết tủa trắng

Các lọ được đánh số 1, 2, 3, 4 và 5 và trộn các mẫu thử từ các lọ. Quan sát được
các hiện tượng sau:
1 + 2:
1 + 3:
1 + 4:
1 + 5:
2 + 3:

không thay đổi
kết tủa vàng nhạt
không thay đổi
không thay đổi
kết tủa trắng

2 + 4:
2 + 5:
3 + 4:
3 + 5:

4 + 5:

Lọ nào chứa chất gì?

9

không thay đổi
kết tủa trắng
kết tủa trắng
kết tủa vàng nhạt
sủi bọt khí.


A
B
C
D

1
AgNO3
KI
BaCl2
KI

2
BaCl2
AgNO3
KI
BaCl2


3
KI
BaCl2
AgNO3
AgNO3

4
Na2CO3
HCl
Na2CO3
HCl

5
HCl
Na2CO3
HCl
Na2CO3

Câu 67. Cho 114g dung dịch H2SO4 20% vào 400g dung dịch BaCl2 5,2%. Nồng độ phần
trăm của các chất trong dung dịch thu được sau phản ứng là:
A. 1,49% và 2,65%
B. 1,6% và 2,65%
C. 1,49% và 3%
D. Kết quả khác.
Câu 68. Cho 25g dung dịch NaOH 4% tác dụng với 51g dung dịch H 2SO4 0,2M (D =
1,02g/ml). Nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch thu được sau phản ứng là:
A. 2% và 0,5%
B. 1,9% và 0,5%
C. 1,9% và 0,3%
D. Kết quả khác.

Câu 69. Cho 17,5g hỗn hợp gồm 3 kim loại: Al, Fe và Zn tan hoàn toàn trong dung dịch
H2SO4 0,5M, ta thu được 11,2 lít khí H 2 (đktc). Thể tích axit tối thiểu phải dùng và lượng
muối khan thu được là:
A. 1 lít và 60g
B. 1,5 lít và 65g
C. 1 lít và 65,5g
D. 1,9 lít và 65,5g
Câu 70. Nung hỗn hợp gồm 2 muối CaCO3 và MgCO3 thu được 76g hai oxit và 33,6 lít
khí CO2 (đktc). Khối lượng hỗn hợp muối ban đầu là:
A. 144g
B. 140g
C. 142g
D. 150g
Câu 71. Có 4 lọ mất nhãn chứa chất lỏng không màu, gồm các dung dịch: axit sunfuric,
chì nitrat, kali iođua và bạc nitrat, nhưng không biết lọ nào chứa chất gì. Các thông tin
trong bảng dưới đây cho thấy hiện tượng quan sát khi trộn các chất lỏng với nhau, kết tủa
là chất tạo thành trong dung dịch.
Axit
sunfuric
Bạc nitrat
Kali iođua

Chì nitrat
Kết tủa trắng

Kali iođua
Không hiện tượng

Không hiện tượng
Kết tủa vàng


Kết tủa vàng nhạt

Bạc nitrat
Kết tủa trắng

Một học sinh dán nhãn 1, 2, 3 và 4 lên các lọ rồi trộn các mẫu thử từ các lọ và thấy
rằng:
1 + 2: tạo kết tủa trắng

2 + 3: tạo kết tủa trắng

10


1 + 3: không hiện tượng
1 + 4: tạo kết tủa vàng.

2 + 4: không hiện tượng
3 + 4: tạo kết tủa vàng nhạt

Nhãn nào phù hợp với mỗi lọ?
A
B
C
D

1
Axit sunfuric
Chì nitrat

Kali iođua
Bạc nitrat

2
Chì nitrat
Axit sunfuric
Bạc nitrat
Kali iođua

11

3
Kali iođua
Bạc nitrat
Chì nitrat
Axit sunfuric

4
Bạc nitrat
Kali iođua
Axit sunfuric
Chì nitrat


CHƯƠNG II
KIM LOẠI
BÀI 9. TÍNH CHẤT HÓA HỌC CHUNG CỦA KIM LOẠI
DÃY HOẠT ĐỘNG HÓA HỌC CỦA KIM LOẠI
Câu 72. Dãy gồm các kim loại tác dụng được với dung dịch HCl hoặc H2SO4 loãng là:
A. Al, Fe, Cu, Na, Ca, Mg, Zn

B. Al, Fe, Na, Ca, Mg, Zn
C. Al, Fe, Ag, Ca, Mg, Zn, Au
D. Al, Fe, Ca, Hg, Mg, Zn.
Câu 73. Dãy gồm các kim loại tác dụng với dung dịch CuSO4 là:
A. Al, Fe, Ag, Na, Ca, Mg, Zn
B. Al, Fe, Na, Ca, Mg, Au
C. Al, Fe, Na, Ca, Mg, Zn
D. Al, Fe, Na, Ca, Hg, Mg, Zn
Câu 74. Dãy các kim loại được sắp xếp đúng theo chiều hoạt động hóa học tăng dần là:
A. Hg, Cu, Sn, Ni, Fe, Mg, Al, Na
B. Hg, Cu, Sn, Ni, Fe, Al, Mg, Na.
B. Cu, Hg, Sn, Fe, Ni, Al, Mg, Na
C. Cu, Hg, Sn, Ni, Fe, Al, Mg, Na.
Câu 75. Một nguyên tố kim loại nào đó phản ứng mãnh liệt với nước lạnh. Điều nào sau
đây là đúng với phản ứng này?
A. Một muối được tạo thành
B. Cacbon đioxit được giải phóng
C. Dung dịch làm phenol phtalein hóa hồng. D. Một axit được tạo thành
Câu 76. Cho một lá kẽm vào 20g dung dịch muối đồng sunfat 10%. Sau khi phản ứng kết
thúc, nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng là:
A. 10,05%
B. 11%
C. 11,5%
D. Kết quả khác
Câu 77. Cho một lá đồng vào 20ml dung dịch AgNO 3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn, lấy lá đồng rửa nhẹ, làm khô và cân thì thấy khối lượng lá đồng tăng thêm 1,52g.
Nồng độ mol của dung dịch AgNO3 là:
A. 1,5M
B. 0,9M
C. 1M

D. 2,5M
Câu 78. Cho 10,5g hỗn hợp hai kim loại Zn, Cu vào dung dịch H 2SO4 loãng dư, người ta
thu được 2,24 lít khí (đktc). Khối lượng chất rắn còn lại trong dung dịch sau phản ứng là:
A. 4g
B. 5g
C. 4,5g
D. 4,2g
Câu 79. Cho một lá kẽm có khối lượng 50g vào dung dịch CuSO 4. Sau khi phản ứng kết
thúc, đem lá kẽm ra rửa nhẹ, làm khô, cân được 49,82g. Khối lượng CuSO 4 trong dung
dịch ban đầu là:
A. 30g
B. 28,8g
C. 31g
D. Kết quả khác
Câu 80. Bạc có lẫn đồng. Phương pháp nào sau đây có thể tách các kim loại ra khỏi hỗn
hợp:
A. Ngâm hỗn hợp trong dung dịch AgNO3.
B. Ngâm hỗn hợp trong dung dịch Cu(NO3)2.

12


C. Ngâm hỗn hợp trong dung dịch HCl
D. Ngâm hỗn hợp trong dung dịch H2SO4 đặc nóng
Câu 81. Hai thanh kim loại giống nhau (đều cùng nguyên tố R có hóa trị II) và có cùng
khối lượng. Cho thanh thứ nhất vào dung dịch Cu(NO 3)2 và thanh thứ hai vào dung dịch
Pb(NO3)2. Sau một thời gian khi số mol 2 muối bằng nhau, lấy hai thành kim loại đó ra
khỏi dung dịch, thấy khối lượng thanh thứ nhất giảm đi 0,2%, còn khối lượng thanh thứ
hai tăng 28,4%. R là nguyên tố nào sau đây:
A. Zn

B. Cu
C. Mg
D. Fe
Câu 82. Hãy cho biết các cặp hóa chất nào dưới đây có thể tác dụng được với nhau:
1. Cu và dung dịch HCl
2. Cu và dung dịch kẽm sunfat
3. Cu và dung dịch Hg(NO3)2
4. Cu và dung dịch AgNO3
5. Zn và dung dịch Pb(NO3)2
A. 1, 3, 4, 5 và 6
C. 2, 3, 4, 5 và 6

6. Sn và dung dịch CuSO4.
B. 3, 4, 5 và 6.
D. Không có cặp nào.
BÀI 10. NHÔM
Câu 83. Hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau:
Al

M

Al2(SO4)3

N

Al2(SO4)3

Q↓

Các chất M, N và Q có thể là:

A
B
C
D

M
Al(OH)3
Al2O3
AlCl3

N
Q
Al2O3
BaSO4
Al(OH)3
BaSO4
Al(OH)3
BaSO4
A, B, C đều sai

Câu 84. Có dung dịch muối Al(NO3)3 lẫn tạp chất là Cu(NO3)2. Có thể dùng chất nào sau
đây để làm sạch muối nhôm?
A. Mg
B. Al
C. AgNO3
D. Dung dich AgNO3.
Câu 85. Cho một lá nhôm (đã làm sạch lớp oxit) vào 250 ml dung dịch AgNO 3 0,24M.
Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, lấy lá nhôm ra rửa sạch và làm khô, cân thấy khối
lượng lá nhôm tăng thêm 2,97g. Nồng độ mol của các chất trong dung dịch sau phản ứng
là (coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể):

A. 0,12M và 0,04M
B. 0,12M và 0,05M.
C. 0,24M và 0,08M
D. 0,09M và 0,04M

13


Câu 86. Hòa tan hoàn toàn 18g một kim loại M cần dùng 800ml dung dịch HCl 2,5M.
Kim loại M là kim loại nào trong số các kim loại sau:
A. Mg
B. Fe
C. Ca
D. Al
Câu 87. Cho hỗn hợp Al và Fe tác dụng với hỗn hợp dung dịch chứa AgNO 3 và
Cu(NO3)2 thu được dung dịch B và chất rắn D gồm 3 kim loại. Cho D tác dụng với dung
dịch HCl dư có khí bay lên. thành phần chất rắn D là:
A. Al, Fe và Cu
B. Fe, Cu và Ag
C. Al, Cu và Ag
D. Kết quả khác.
Câu 88. Nhúng một lá Al vào dung dịch CuSO 4, sau một thời gian lấy lá nhôm ra khỏi
dung dịch thì thấy khối lượng dung dịch giảm 1,38g. Khối lượng Al đã tham gia phản
ứng là:
A. 0,27g
B. 0,81g
C. 0,54g
D. 0,64g
Câu 89. rong một loại quặng booxxit có chứa 50% nhôm oxit. Nhôm luyện từ oxit đó còn
chứa 1,5% tạp chất. Hiệu suất phản ứng là 100%. Lượng nhôm thu được khi luyện 0,5 tấn

quặng boxit trên là:
A. 130,38kg
B. 134,368kg
C. 135,4kg
D. 140kg
Câu 90. Hòa tan ag hỗn hợp nhôm và magie trong dung dịch H 2SO4 loãng, dư thu được
1568 cm3 khí (đktc). Nếu cũng cho ag hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch NaOH dư thì
sau phản ứng còn lại 0,6g chất rắn. Thành phần phần trăm của mỗi kim loại trong hỗn
hợp là:
A. 57,45% và 42,55%
B. 57% và 43%
C. 56,5% và 43,5%
D. Kết quả khác
BÀI 11. SẮT
Câu 91. Cho 16g oxit sắt có công thức Fex O y tác dụng với dung dịch HCl thu được 32,5g
muối khan. Công thức hóa học của oxit sắt là:
A. FeO
B. Fe2O3
C. Fe3O4
D. Không xác định được
Câu 92. Một hỗn hợp gồm Ag, Cu, Fe có thể dùng hóa chất nào sau đây để tinh chế Ag?
A. Dung dịch HCl
B. Dung dịch Cu(NO3)2
C. Dung dịch AgNO3
D. Dung dịch H2SO4 đậm đặc.
Câu 93. Cho ag kim loại Fe tác dụng với 12,25g H 2SO4 tạo ra 15,2g sắt (II) sunfat và khí
hiđro. a có giá trị:
A. 5,6g
B. 11,2g
C. 8,4g

D. 15,6g
Câu 94. Cho 1g sắt clorua chưa rõ hóa trị của sắt vào dung dịch AgNO 3 dư, người ta thu
được một chất kết tủa trắng có khối lượng 2,65g. Công thức phân tử của muối sắt là:
A. FeCl2
B. FeCl3
C. FeCl
D. Không xác định được
Câu 95. Hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau:

14


Fe(OH)3

X

M

Fe

Fe
Y

Fe(OH)2

N

Các chất X, Y, M và N có thể là:
A
B

C
D

X
Fe2O3
Fe2(SO4)3
FeCl3

Y
M
Fe3O4
FeCl3
FeSO4
Fe3O4
FeCl2
Fe2O3
Tất cả đều sai

N
FeCl2
FeO
FeO

Câu 96. Có ba gói bột đều là oxit sắt bị mất nhãn: FeO, Fe 2O3, Fe3O4. Có thể dùng
phương pháp nào sau đây để nhận biết các hợp chất nói trên?
A. Dung dịch HCl.
B. Dung dịch HCl và dung dịch
NaOH.
C. Dung dịch H2SO4
D. Dung dịch HNO3.

Câu 97. Một oxit kim loại M có hóa trị n. Biết thành phần phần trăm về khối lượng oxi
chiếm 30%. Vậy M là kim loại nào sau đây:
A. Al
B. Zn
C. Fe
D. Kết quả khác.
Câu 98. Khử m gam một oxit sắt chưa biết bằng CO nóng dư đến khi phản ứng hoàn toàn
thu được Fe và khí A. Hòa tan hết lượng Fe trên bằng dung dịch HCl dư thoát ra 1,68 lít
khí H2 (đktc). Hấp thụ toàn bộ khí A bằng Ca(OH) 2 dư thu được 10g kết tủa. Công thức
của oxit sắt là:
A. FeO
B. Fe2O3
C. Fe3O4
D. Không xác định
BÀI 12. HỢP KIM SẮT: GANG - THÉP
SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI
Câu 99. Những nhận xét nào sau đây đúng:
1. Gang là hợp kim của sắt từ 1 - 3,1% là các nguyên tố C, Si, Mn và S còn lại là
Fe.
2. Thép là hợp kim của sắt trong đó hàm lượng cacbon chiếm 2%.
3. Thép được sử dụng trong ngành chế tạo mày bay và máy bay.
4. Để luyện thép, người ta oxi hóa gang nóng chảy để loại khỏi gang phần lớn các
nguyên tố C, P, Si, Mn và S.
5. Thép đặc biệt là loại thép ngoài các nguyên tố có sẵn như thép thường, còn thêm
các nguyên tố được đưa vào là Cr, Ni, Mo, W, Mn....

15


A. 1, 2, 3

B. 2, 3, 4
C. 1, 2, 4, 5
D. 2, 3
Câu 100. Mệnh đề nào sau đây đúng:
A. Sự phá hủy kim loại hay hợp kim dưới dạng hóa học của môi trường xung quanh
gọi là sự ăn mòn kim loại.
B. Sự ăn mòn kim loại là sự phá hủy kim loại bổi chất khí hay hơi nước ở nhiệt độ
cao.
C. Ăn mòn kim loại là sự phá hủy kim loại do kim loại tiếp xúc với dung dịch axit
tạo ra dòng điện.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 101. Dùng quặng hematit chứa 90% Fe2O3 để sản xuất 1 tấn gan chứa 95% Fe. Hiệu
suất của quá trình là 80%. Khối lượng quặng hematit cần dùng là:
A. 1884.92kg
B. 1880,2kg
C. 1900,5kg
D. Kết quả khác.
Câu 102. Dùng 100 tấn quặng Fe3O4 để luyện gang (95% sắt). Cho biết hàm lượng Fe 3O4
trong quặng là 80%, hiệu suất của quá trình là 93%. Khối lượng gang thu được là:
A. 55,7 tấn
B. 56,2 tấn
C. 56,712 tấn
D. 58,9 tấn.
Câu 103. Hàm lượng hematit nâu (Fe2O3.2H2O) trong quặng là 80%. Để có 1 tấn thép
98% Fe cần dùng bao nhiêu tấn quặng hematit nâu, biết rằng hiệu suất của quá trình phản
ứng là 93%:
A. 2,25 tấn
B. 2,53 tấn
C. 2,65 tấn
D. 2,305 tấn.

Câu 104. Cứ 1 tấn quặng FeCO3 hàm lượng 80% đem luyện thành gang (95% sắt) thì thu
được 378 kg gang thành phẩm. Vậy hiệu suất của quá trình phản ứng là:
A. 93,98%
B. 95%
C. 94,8%
D. 92,98%
Câu 105. Cho khí CO tác dụng với 10g bột quặng hematit nung nóng đỏ. Phản ứng xong
lấy chất rắn còn lại đem hòa tan trong dung dịch H 2SO4 loãng dư thì thu được 2,24 lít khí
hiđro (đktc). Thành phần phần trăm theo khối lượng của Fe2O3 trong quặng hematit là:
A. 80%
B. 85%
C. 90%
D. 82%.
Câu 106. Dùng 2 tấn quặng sắt có chứa 64,15% sắt để luyện gang. Trong gang có 5% các
nguyên tố khác và 2% sắt mất theo xỉ. Khối lượng gang điều chế được là:
A. 1333,5 kg
B. 1323,5kg
C. 1423,5 kg
D. Kết quả khác.
BÀI 13. ÔN TẬP CHƯƠNG II

16


Câu 107. Cho các chất sau đây: FeCl3, CuO, MgO, Cu, Cu(OH)2, Zn, Ag, NaOH, HgO,
K2SO3, NaCl, Mg(OH)2, Al, Al2O3, BaCl2, Fe(OH)2. Dãy các chất nào sau đây chứa các
chất có thể phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng:
A. FeCl3, MgO, Cu, Cu(OH)2.
B. NaOH, CuO, Ag, Zn
C. Mg(OH)2, HgO, K2SO3, NaCl

D. Al, Al2O3, Fe(OH)2, BaCl2.
Câu 108. Cho 4 chất sau: Al, AlCl 3, Al(OH)3, Al2O3. Có thể sắp xếp 4 chất thành dãy
chuyển hóa nào sau đây:
1. Al 
→ AlCl3 
→ Al(OH)3 
→ Al2O3
2. Al 
→ Al2O3 
→ AlCl3 
→ Al(OH)3
3. Al 
→ Al(OH)3 
→ Al2O3 
→ AlCl3
4. Al 
→ Al2O3 
→ Al(OH)3 
→ AlCl3
5. AlCl3 
→ Al(OH)3 
→ Al2O3 
→ Al
A. 1, 2, 5
B. 1, 3, 5
C. 1, 2, 3, 4
D. 3, 4, 5.
Câu 109. Hãy cho biết cặp hóa chất nào dưới đây có thể tác dụng được với nhau:
1. Kẽm vào dung dịch CuSO4
2. Đồng vào dung dịch AgNO3

3. Kẽm vào dung dịch MgCl2
4. Nhôm vào dung dịch MgCl2
5. Sắt vào H2SO4 đặc, nguội
6. Hg vào dung dịch AgNO3
A. 1, 2, 6, 5
B. 2, 3, 5, 6, 4
C. 1, 2, 6
D. 1, 2, 6
Câu 110. Cho một lá kẽm vào bình chứa 200g dung dịch HCl 10%. Khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn lấy lá kẽm ra rửa sạch, làm khô, cân thấy khối lượng giảm đi 6,5g so với trước.
Nồng độ dung dịch HCl phản ứng là:
A. 5,15%
B. 7,5%
C. 6,16%
D. 8,26%
Câu 111. Dãy kim loại nào dưới đây được sắp xếp theo chiều hoạt động hóa học tăng
dần:
A. Cu, Fe, Zn, Al, Mg, K
B. Cu, Fe, Zn, Mg, Al, K
C. Zn, K, Mg, Cu, Al, Fe
D.Cu, Fe, Mg, Zn, Al, K
Câu 112. Có ba kim loại là nhôm, bạc, sắt. Cho biết phương pháp nào sau đây nhận biết
được từng kim loại:
A. dùng dung dịch NaOH
B. Dùng dung dịch NaOH và HCl
C. Dùng dung dịch HCl
D. Dùng dung dịch AgNO3
Câu 113. Cho các chất sau: FeCl3, MgCl2, CuO, HNO3, H2SO4, SO2, FeCl2, CO2, HCl,
CuSO4, KNO3, Al, HgO, H3PO4, BaCl2, Al(OH)3. Dãy chất nào sau đây chứa các chất trên
phản ứng được với dung dịch NaOH?

A. FeCl3, MgCl2, CuO, HNO3,
B. H2SO4, SO2, CO2, FeCl2
C. HCl, CuSO4, KNO3, Al(OH)3
D. Al, HgO, H3PO4, BaCl2
Câu 114. Có những khí thải độc hại sau: H2S, CO2, SO2, Cl2. Có thể dùng chất nào sau
đây để loại bỏ chúng là tốt nhất:

17


A. Dung dịch axit HCl
B. Nước
C. Nước vôi trong
D. Dung dịch axit H2SO4.
Câu 115. Bạc (dạng bột) có lẫn tạp chất đồng, nhôm. Dùng phương pháp hóa học nào sau
đây để thu được bạc tinh khiết:
A. Dung dịch AgNO3
B. Dung dịch Cu(NO3)2
C. Dung dịch H2SO4 loãng
D. Dung dịch NaOH
Câu 116. Người ta dùng quặng boxit để sản xuất Al. Hàm lượng Al 2O3 trong quặng là
40%. Biết hiệu suất trong quá trình sản xuất là 90%. Để có được 4 tấn nhôm nguyên chất
cần dùng bao nhiêu tấn quặng boxit?
A. 22,970 tấn
B. 20,972 tấn
C. 21,9 tấn
D. 23,5 tấn
Câu 117. Hòa tan m gam một oxit sắt cần 150 ml dung dịch HCl 3M, nếu khử toàn bộ m
gam oxit sắt trên bằng CO nóng, dư thu được 8,4g sắt. Công thức của oxit sắt là:
A. Fe2O3

B. FeO
C. Fe3O4
D. Không xác định được
Câu 118. Cho một dòng khí CO đi qua 11,6g oxit sắt nung nóng, đến phản ứng hoàn toàn
nhận được sắt nguyên chất và lượng khí được hấp thụ bởi dung dịch Ca(OH) 2 dư, thu
được 20 gam kết tủa. Công thức của oxit sắt là:
A. Fe3O4
B. Fe2O3
C. FeO
D. Không xác định được
Câu 119. Hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau:
A
B
C

+ M, t o
+ N, t o
+ Q, t

D
Fe

G

o

Fe(OH)3
Fe(OH)2

A

B

Các chất A, B, C, D, G có thể là chất nào sau đây:
A
Fe2O3
Fe3O4
FeO

B
FeO
FeO
Fe2O3

C
D
G
a
Fe3O4
FeCl3
FeCl2
b
Fe2O3
FeCl3
FeCl2
c
Fe3O4
FeCl2
FeCl3
d
Tất cả đều sai

Câu 120. Có 3 kim loại Ba, Al, Ag. Nếu chỉ dùng duy nhất dung dịch H 2SO4 loãng thì có
thể nhận biết được những kim loại nào:
A. Ba, Al
B. Ba, Ag
C. Ba, Al, Ag
D. Không xác định

18


Câu 121. Hòa tan hoàn toàn 6,75g một kim loại M chưa rõ hóa trị vào dung dịch axit thì
cần 500 ml dung dịch HCl 1,5M. M là kim loại nào sau đây (hóa trị của kim loại trong
khoảng từ I đến III):
A. Fe
B. Al
C. Ca
D. Mg
Câu 122. Hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau:
A

E

D

FeCl3

FeCl3
B

F


A, B, D, E và F có thể là:
a
b
c
d

A
Fe
Fe
Fe2O3
Fe2O3

B
Cl2
Cl2
HCl
HCl

D
FeSO4
Fe2(SO4)3
Fe2(SO4)3
Fe2(SO4)3

E
Fe(OH)2
Fe(OH)3
Fe(OH)3
Fe(OH)3


F
HCl
HCl
BaCl2
NaCl

Câu 123. Cho 416g dung dịch BaCl2 12% tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 27,36g
muối sunfat kim loại X. Sau khi lọc bỏ kết tủa được 800 ml dung dịch 0,2M của muối
clorua kim loại X. Công thức phân tử của muối sunfat kim loại X là:
A. CuSO4
B. Al2(SO4)3
C. Fe2(SO4)3
D.
Cr2(SO4)3
Câu 124. Để hòa tan hoàn toàn 8g oxit kik loại M cần dùng 200ml dung dịch HCl 1,5M.
Công thức hóa học của oxit kim loại M là (hóa trị của kim loại trong khoảng từ I đến III):
A. CaO
B. Fe2O3
C. Fe3O4
D. Al2O3
Câu 125. Hòa tan hoàn toàn 5,1g oxit của một kim loại hóa trị III cần dùng 54,75g dung
dịch axit HCl 20%. Công thức của oxit kim loại là:
A. Fe2O3
B. Fe3O4
C. Al2O3
D. Cr2O3
Câu 126. Nhận biết các dung dịch muối Fe2(SO4)3, FeSO4 và FeCl3 ta có thể dùng cách
nào trong số các cách sau:
A. Dùng dung dịch BaCl2

B. Dùng dung dịch BaCl2 và NaOH
C. Dùng dung dịch AgNO3
D. Dùng dung dịch NaOH
Câu 127. Cho 5,4g nhôm vào 100ml dung dịch H2SO4 0,5M. Coi thể tích dung dịch thay
đổi không đáng kể. Nồng độ mol của các chất trong dung dịch sau phản ứng là:
A. 0,17M và 0,5M
B. 0,17M
C. 0,18M và 0,01M
D. 0,19M

19


Câu 128. Cho kim loại Al có dư vào 400ml dung dịch HCl 1M. Dẫn khí bay ra đi qua
CuO có dư nung nóng thì thu được 11,52g Cu. Hiệu suất của quá trình phản ứng là:
A. 90%
B. 95%
C. 91%
D. 92%
Câu 129. Ngâm một thanh sắt vào dung dịch chứa 1,6g muối sunfat của kim loại hóa trị
II. Sau phản ứng thanh sắt nặng thêm 0,08g. Công thức phân tử của muối sunfat là:
A. PbSO4
B. CuSO4
C. FeSO4
D. NiSO4

20


CHƯƠNG III

PHI KIM. SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN
CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
BÀI 14. TÍNH CHẤT CHUNG CỦA PHI KIM
Câu 130. Để so sánh độ hoạt động hóa học mạnh, yếu của phi kim thường được xem xét
quả khả năng phản ứng của phi kim với:
A. hiđro hoặc kim loại
B. oxi
C. dung dịch muối
D. kiềm
Câu 131. X là nguyên tố phi kim có hóa trị III trong hợp chất với hiđro. Biết thành phần
phần trăm khối lượng của hiđro trong hợp chất là 17,65%. X là nguyên tố nào sau đây:
A. Clo
B. Cacbon
C. Nitơ
D. Photpho
Câu 132. Khí X có tỉ khối với oxi bằng 1,0625. Đốt 3,4g khí X người ta thu được 2,24 lít
khí SO2 (đktc) và 1,8g H2O. Công thức phân tử của khí X là:
A. SO2
B. SO3
C. H2S
D. Kết quả khác
Câu 133. Hãy chọn câu đúng:
A. Phi kim chỉ tồn tại ở hai trạng thái rắn và khí.
B. Phi kim có ánh kim
C. Phi kim dẫn điện dẫn nhiệt kém
D. Phi kim dẫn điện tốt
Câu 134. Cho sơ đồ biểu diễn chuyển hóa sau:
Phi kim (A) → Oxit axit 1 (B) → Oxit axit 2 (C) → Axit (D) → Muối sunfat tan
(E) → Muối sunfat không tan (F). Công thức các chất A, B, C, D, E, F thích hợp là:
a

b
c
d

A
C
S
S

B
CO
SO2
SO

C
D
CO2
H2CO3
SO3
H2SO4
SO2
H2SO3
Tất cả đều sai

E
Na2CO3
Na2SO4
Na2SO3

F

BaCO3
BaSO4
BaSO3

Câu 135. Đốt hỗn hợp gồm 5,6g sắt và 1,6g lưu huỳnh trong môi trường không có không
khí thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho X phản ứng với dung dịch HCl 1M vừa đủ thu
được hỗn hợp khí B. Thể tích dung dịch HCl cần dùng là:
A. 0,25 lít
B. 0,2 lít
C. 0,3 lít
D. 0,22 lít
Câu 136. Nguyên tố hóa học X tạo thành hợp chất với hiđro là XH 4. Biết khối lượng của
hiđro trong hợp chất là 12,5%. X là nguyên tố nào:
A. C
B. N
C. P
D. Si

21


Câu 137. Thông thường phi kim không dẫn điện, dẫn nhiệt tốt như kim loại vì:
A. Nguyên tử kim loại thường chứa nhiều electron.
B. Kim loại thường có cấu tạo mạng tinh thể hoàn chỉnh hơn.
C. Tổng quát thì phi kim có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn.
D. Electron hóa trị trong phi kim kém linh động hơn so với kim loại.
BÀI 15. CLO
Câu 138. Nước clo có tính tẩy màu vì các đặc điểm sau:
A. Clo tác dụng với nước tạo nên axit HCl có tính tẩy màu.
B. Clo hấp thụ được màu.

C. Clo tác dụng với nước tạo nên axit HClO có tính tẩy màu.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 139. Có 3 khí đựng riêng biệt trong 3 lọ là: clo, hiđro clorua, oxi. Phương pháp hóa
học nào sau đây có thể nhận biết từng khí trong mỗi lọ:
A. Dùng quỳ tím ẩm
B. Dùng dung dịch NaOH.
C. Dùng dung dịch AgNO3
D. Không xác định được.
Câu 140. Cho 1,12 lít khí clo (đktc) vào dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng kết thúc,
thể tích dung dịch NaOH cần dùng là:
A. 0,1 lít
B. 0,15 lít
C. 0,12 lít
D. 0,3 lít
Câu 141. Cho một luồng khí clo dư tác dụng với 9,2g kim loại sinh ra 23,4g muối kim
loại hóa trị I. Công thức của muối kim loại là:
A. NaCl
B. KCl
C. LiCl
D. Kết quả khác
Câu 142. 69,6g mangan đioxit tác dụng với HCl đặc, dư. Dẫn toàn bộ lượng khí sinh ra
vào 500ml dung dịch NaOH 4M. Coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể, nồng độ
mol các chất trong dung dịch su phản ứng là bao nhiêu:
A. 1,6M; 1,6M và 0,8M
B. 1,7M; 1,7M và 0,8M
C. 1,6M; 1,6M và 0,6M
D. 1,6M; 1,6M và 0,7M
Câu 143. Cho một lượng dư KMnO4 vào 25ml dung dịch HCl 8M. Thể tích khí clo sinh
ra là:
A. 1,54 lít

B. 1,45 lít
C. 2,24 lít
D. 1,4 lít
Câu 144. Khí clo có lẫn khí N2 và H2. Phương pháp nào sau đây có thể tinh chế được clo:
A. Cho qua kiềm
B. Hợp H2, hợp nước, cho tác dụng với MnO2
C. Đốt hỗn hợp, hợp nước.
D. Cho qua kiềm, cho tác dụng với dung dịch H2SO4
Câu 145. Hằng năm trên thế giới cần tiêu thụ khoảng 45 triệu tấn clo. Nếu dùng muối ăn
để điều chế clo thì cần bao nhiêu tấn muối:
A. 74 triệu tấn
B. 74,15 triệu tấn

22


C. 80 triệu tấn
Câu 146. Hoàn thành các phản ứng sau:
Cl2 + A → B
C + E → F ↓ + NaCl
Các chất A, B, C, E, F có thể là:
a
b
c
d

A
H2
H2O
H2


D. 75 triệu tấn
B + Fe → C + H2 ↑
F + B → C + H2O

B
C
E
HCl
FeCl3
NaOH
HClO
FeCl3
NaOH
HCl
FeCl2
NaOH
Cả a, b và c đều đúng

F
Fe(OH)3
Fe(OH)3
Fe(OH)2

BÀI 16. TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA CACBON
Câu 146. Hoàn thành các phản ứng hóa học sau:
C + A → B
B + Fe2O3 → Fe3O4 + A
B + Fe3O4 → Fe + A
A + Ca(OH)2 → D + H2O

Fe + E → FeCl3
Fe + F → G + H2 ↑
Các chất A, B, D, E, F và G có thể là:
A
CO2
CO
CO

B
CO
CO2
CO2

D
E
F
G
a
CaCO3
Cl2
HCl
FeCl2
b
CaCO3
HCl
Cl2
FeCl2
c
CaCO3
Cl2

HCl
FeCl3
d
Tất cả đều sai
Câu 147. Cho hơi nước qua than nóng đỏ, người ta thu được hỗn hợp khí nào sau đây:
A. CO2 và H2
B. CO và H2
C. N2 và H2
D. O2 và H2
Câu 148. Cho hơi nước đi qua 1 tấn than nóng đỏ (chứa 92% cacbon) thu được hỗn hợp
khí, hiệu suất của phản ứng đạt 85%. Dẫn hỗn hợp khí thu được ở trên để khử sắt (III)
oxit ở nhiệt độ cao. Khối lượng sắt thu được là:
A. ≈ 4860 kg
B. ≈ 4900,8 kg
C. ≈ 4865,8 kg D. Kết quả khác
Câu 149. Nung nóng 38,3g hỗn hợp PbO và CuO với một lượng cacbon vừa đủ trong
môi trường không có oxi. Toàn bộ lượng khí sinh ra được dẫn qua dung dịch Ca(OH) 2
dư, phản ứng xong người ta thu được 15g kết tủa màu trắng. Khối lượng của mỗi oxit
kim loại trong hỗn hợp ban đầu là:

23


A. 22,3g và 16g
C. 21g và 17,3g

B. 20g và 18,3g
D. 25g và 13,3g
BÀI 17. CÁC OXIT CỦA CACBON


Câu 150. Cho các chất khí: CO2, CO, NO2, NO, H2S, HCl, SO2. Dãy các chất khí nào sau
đây tác dụng với dung dịch KOH.
A. CO2, H2S, NO, HCl
B. CO2, NO2, H2S, HCl, SO2
C. CO, NO2, NO, SO2
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 151. Có 4 lọ đựng 4 khí riêng biệt: oxi, hiđro, clo và cacbonic. Bằng cách nào trong
các cách sau có thể nhận biết các chất khí trên:
A. Dùng nước vôi trong dư, dùng tàn đóm đỏ.
B. Dùng tàn đóm đỏ, dùng quỳ tím ẩm
C. Dùng nước vôi trong dư, dùng quỳ tím ẩm.
D. Dùng quỳ tím ẩm, dùng nước vôi trong
Câu 152. Cho 268,8 m3 hỗn hợp khí CO và H2 để khử sắt (III) oxit ở nhiệt độ cao. Khối
lượng sắt thu được là:
A. 450kg
B. 224kg
C. 451kg
D. 448kg
Câu 153. Một trong những quá trình nào sau đây không sinh ra khí CO2:
A. Đốt cháy khí đốt tự nhiên
B. Sản xuất vôi sống
C. Sản xuất vôi tôi
D. Quang hợp cây xanh
Câu 154. Khi sục khí CO2 vào dung dịch NaOH để vừa tạo thành muối trung hòa, vừa tạo
thành muối axit thì tỉ lệ số mol của NaOH và CO2 phải là:
A. 3 : 2
B. 2 : 1
C2:3
D. 1 : 2
Câu 155. Dùng khí CO để khử 1,2g hỗn hợp CuO và Fe 2O3 thu được 0,875g hỗn hợp hai

kim loại. Cho hỗn hợp hai kim loại này tác dụng hết với dung dịch HCl thì thu được
0,224 lít H2 (đktc). Thành phần phần trăm của mỗi oxit kim loại trong hỗn hợp ban đầu
là:
A. 40% và 60%
B. 35 và 65%
C. 33,33% và 66,67%
D. Kết quả khác
Câu 156. Hàm lượng khí CO2 trong khí quyển của Trái Đất gần như không thay đổi vì:
A. CO2 không có khả năng tác dụng với các chất khí khác trong không khí.
B. Trong quá trình quang hợp cây xanh hấp thụ khí CO 2, mặt khác, lượng CO2
được sinh ra do đốt cháy nhiên liệu, sự hô hấp của người và động vật.
C. CO2 hòa tan trong nước mưa.
D. CO2 không bị phân hủy bởi nhiệt.

24


Câu 157. Khí cacbon monoxit (CO) nguy hiểm là do khả năng kết hợp với hemoglobin
có trong máu làm mất khả năng vận chuyển oxi của máu. Trong trường hợp nào sau đây
gây tử vong do ngộ độc khí CO:
A. Dùng bình ga để nấu nướng ở ngoài trời.
B. Đốt bếp lò trong nhà không được thông gió tốt.
C. Nổ (chạy) máy ôtô trong nhà xe đóng kín.
D. Không có trường hợp nào đúng.
Câu 158. Khí CO và CO2 bị coi là chất làm ô nhiễm môi trường vì:
A. Nồng độ (%V) CO cho phép trong không khí là 10 đến 20 phần triệu, nếu đến
50 phần triệu sẽ hại cho não.
B. Khí CO2 tuy không độc nhưng gây hiệu ứng nhà kính làm Trái đất nóng lên.
C. Khí CO2 cần cho quang hợp cây xanh nên không gây ô nhiễm môi trường.
D. Cả A và B đều đúng.

BÀI 18. AXIT CACBONIC VÀ MUỐI CACBONAT
Câu 159. Cho những muối và bazơ sau: MgSO4, NaHCO3, K2S, CuCl2, CaSO4, Ca(OH)2,
NaOH, Ca(HCO3)2. Dãy muối và bazơ nào sau đây tác dụng với dung dịch Na2CO3:
A. MgSO4, CuCl2, K2S, CaSO4, Ca(OH)2
B. MgSO4, CuCl2, CaSO4, Ca(HCO3)2, Ca(OH)2
C. CuCl2, NaHCO3, Ca(HCO3)2, Ca(OH)2, CaSO4.
D. Cả A, B và C đều đúng.
Câu 160. Khi nung hỗn hợp CaCO3 và MgCO3 thì khối lượng chất rắn thu được sau phản
ứng chỉ bằng một nửa khối lượng hỗn hợp trước khi nung. Thành phần phần trăm theo
khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 30% và 70%
B. 26% và 74%
C. 28,4 và 71,4%
D. 28% và 72%
Câu 161. Cho các cặp chất sau đây:
1. NaOH và KHCO3
2. Ca(HCO3)2 và Na2CO3
3. K2CO3 và NaCl
4. Ba(OH)2 và K2CO3
5. Ca(HCO3)2 và Ca(OH)2
6. MgCO3 và NaOH
Hãy cho biết trong những cặp chất trên, những cặp chất nào tác dụng được với
nhau:
A. 1, 2, 3, 4.
B. 2, 3, 4, 5.
C. 1, 2, 4, 5.
D. 2,
4, 5, 6.

25



×