Tải bản đầy đủ (.doc) (94 trang)

Xây dựng website bán hàng trực tuyến

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.82 MB, 94 trang )

MỤC LỤC
Chương 1: ĐẶT VẤN ĐỀ.......................................................................................1
1.1. Tổng quan.........................................................................................................1
1.1.1. Đặt vấn đề..................................................................................................1
1.1.2. Tổng quan công ty.....................................................................................1
1.2. Phạm vi đề tài....................................................................................................2
1.3. Mục tiêu đề tài..................................................................................................2
1.4. Mô tả đề tài........................................................................................................2
Chương 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT...........................................................................4
2.1. Giới thiệu ASP.NET.........................................................................................4
2.2. Giới thiệu SQL Server 2008.............................................................................5
Chương 3: PHÂN TÍCH - THIẾT KẾ HỆ THỐNG.............................................8
3.1. Yêu cầu chức năng............................................................................................8
3.1.1. Yêu cầu lưu trữ..........................................................................................8
3.1.2. Yêu cầu tra cứu.........................................................................................8
3.1.3. Yêu cầu tính toán......................................................................................8
3.1.4. Yêu cầu kết xuất.......................................................................................8
3.2. Yêu cầu phi chức năng.....................................................................................8
3.3. Thiết kết dữ liệu..............................................................................................10
3.3.1. Mô hình thực thể kết hợp (ERD)............................................................10
3.3.1.1. Mô hình...........................................................................................10
3.3.1.2. Danh sách các thực thể.....................................................................11
.......................................................................................................................11
3.3.1.3. Danh sách các mối kết hợp..............................................................12
.......................................................................................................................12
3.3.1.4. Bảng mô tả các thực thể, mối kết hợp.............................................13
3.3.2. Mô hình vật lý.........................................................................................26
3.3.2.1. Lược đồ cơ sở dữ liệu.....................................................................26
3.3.2.2. Danh sách các bảng..........................................................................27
3.3.3. Ràng buộc toàn vẹn.................................................................................37
3.3.3.1. Ràng buộc toàn vẹn có bối cảnh một quan hệ................................37


3.3.3.2. Ràng buộc toàn vẹn có bối cảnh là nhiều quan hệ.........................43
3.4. Thiết kế xử lý...................................................................................................49
3.4.1. Mô hình xử lý.........................................................................................49


3.4.1.1. Mô hình DFD cấp 0.........................................................................49
3.4.1.2. Mô hình DFD cấp 1..........................................................................50
3.4.1.3. Mô hình DFD cấp 2.........................................................................51
............................................................................................................................52
3.4.2. Thủ tục kết nối với cơ sở dữ liệu.............................................................53
3.5. Thiết kế giao diện............................................................................................54
3.5.1. Thiết kế hệ thống thực đơn.....................................................................54
3.5.1.1. Thực đơn chính...............................................................................54
3.5.1.2. Thực đơn ngữ cảnh..........................................................................55
3.5.2. Thiết kế màn hình...................................................................................57
3.5.2.1. Danh mục các màn hình..................................................................57
.......................................................................................................................59
3.5.2.1. Mô tả chi tiết các màn hình..............................................................60
4.1. Các bước chuẩn bị..........................................................................................80
4.2. Dữ liệu thử nghiệm.........................................................................................80
4.3. Một số kết quả thử nghiệm............................................................................80
Chương 5: KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN.........................................88
5.1. Kết luận...........................................................................................................88
5.1.1. Kết quả đạt được.....................................................................................88
5.1.2. Hạn chế...................................................................................................88
5.2. Hướng phát triển............................................................................................89
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................90


DANH MỤC HÌNH



DANH MỤC BẢNG


Chương 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1. Tổng quan
1.1.1. Đặt vấn đề
Ngày nay, công nghệ thông tin và tin học hóa được xem là những công cụ hỗ
trợ mang tính chiến lược trong mọi hoạt động của chính phủ, cơ quan ban ngành,
cũng như của các công ty, cửa hàng. Nó đóng vai trò hết sức quan trọng và có thể
tạo ra những bước đột phá mạnh mẽ.
Cùng với sự phát triển của khoa học và công nghệ, đặc biệt là sự bùng nổ của
Internet và sự không ngừng phát triển của nền kinh tế hiện nay thì mọi công việc
kinh doanh đòi hỏi phải nhanh chóng và việc mở rộng phạm vi kinh doanh là nhu
cầu thiết yếu. Phần lớn các công ty, doanh nghiệp đều gặp một khó khăn chung là
kinh doanh theo phương pháp thủ công (khách hàng đến cửa hàng mua sản phẩm và
phải thanh toán trực tiếp với chủ của hàng bằng tiền mặt), việc kinh doanh này tốn
rất nhiều thời gian cho khách hàng, và phạm vi kinh doanh bị hạn hẹp vì nhiều
khách hàng ở xa ít biết đến và khó có điều kiện đi lại để mua sản phẩm. Để giải
quyết các vấn đề trên cần đưa công nghệ thông tin và ứng dụng Internet vào cuộc
sống, đặc biệt trong lĩnh vực kinh doanh hàng hóa… Nhằm mục đích hỗ trợ cho
việc kinh doanh ngày càng tốt hơn so với làm việc kinh doanh thủ công như lúc
trước, thì việc xây dựng một Website để quảng cáo sản phẩm và bán hàng trực
tuyến nhằm giúp cho các doanh nghiệp, các công ty có thể quản lý hàng hóa tốt
hơn, bán hàng trực tuyến và quảng cáo sản phẩm của mình trở nên dễ dàng hơn,
doanh thu có thể tăng cao và có thể mở rộng phạm vi kinh doanh.
Chính vì vậy, tôi chọn đề tài “Xây dựng website bán hàng trực tuyến ” trên
mô hình kinh doanh và nhu cầu mở rộng hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH
một thành viên Thương mại - Dịch vụ tin học Keyboard. Website bán hàng giúp

công ty tiết kiệm được không gian trưng bày tại công ty, chi phí quảng cáo, thời
gian thống kê … Đặc biệt là giúp việc thanh toán trở nên nhanh, tiện lợi và an toàn.
1.1.2. Tổng quan công ty
Công ty TNHH một thành viên Thương mại - Dịch vụ tin học Keyboard
thành lập ngày 07/05/2010 tọa lạc tại: 23 Phạm Ngũ Lão, P1, TP. Trà Vinh, tỉnh Trà

GVHD: ThS Lê Minh Tự, KS Đoàn Phước Miền

1

SVTH: Trần Văn Tới


Vinh và được sự cho phép của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Trà Vinh. Công ty
chuyên mua bán các loại máy tính, máy in, linh kiện . . . và cung cấp các dịch vụ tin
học.
1.2. Phạm vi đề tài
Xây dựng website bán hàng trực tuyến nhằm giúp công ty mở rộng hình thức
kinh doanh, đồng thời giúp người tiêu dùng trong và ngoài tỉnh Trà Vinh biết đến
công ty. Tạo điều kiện cho người tiêu dùng có nhiều lựa chọn trong mua sắm, đồng
thời cũng biết thêm về thông tin các mặt hàng. Đặc biệt là đưa người tiêu dùng tiếp
cận với hình thức thanh toán trực tuyến.
1.3. Mục tiêu đề tài
- Đối với khách hàng không là thành viên: Xem thông tin sản phẩm, tin tức,
tìm kiếm sản phẩm, đăng ký thành viên.
- Khách hàng là thành viên: Ngoài những quyền của khách hàng chưa đăng
ký thành viên thì khách hàng là thành viên có thể đặt mua hàng, bình chọn, bình
luận sản phẩm, tham gia diễn đàn. Trên diễn đàn khách hàng có thể đăng chủ đề hỏi
đáp, tin rao vặt, bình luận các chủ đề ...
- Quản trị: Quản trị sản phẩm, tin tức, người dùng, banner, quảng cáo, thống

kê ...
1.4. Mô tả đề tài
Công ty TNHH một thành viên Thương mại - Dịch vụ tin học Keyboard
muốn thiết kế Website để phục vụ việc bán hàng của công ty, ngoài ra còn nhằm
mục đích phục vụ cho khách hàng muốn mua sản phẩm nhưng ở xa hoặc không có
thời gian đến công ty mua trực tiếp. Công ty có bán nhiều loại sản phẩm như: máy
tính xách tay, máy tính để bàn, linh kiện máy tính, máy in… thuộc rất nhiều nhà sản
xuất nổi tiếng, mỗi loại sản phẩm có một mã số riêng (mã sản phẩm), ngoài ra còn
có các chi tiết như tên sản phẩm, giá, thông tin sản phẩm, hình ảnh minh họa, …
Quá trình bán hàng của công ty được thực hiện như sau: Khách hàng đến
trực tiếp cửa hàng mua sản phẩm và thanh toán trực tiếp cho nhân viên tại cửa hàng.
Ngoài ra, khách hàng có thể mua các loại sản phẩm qua hệ thống Website, khách
GVHD: ThS Lê Minh Tự, KS Đoàn Phước Miền

2

SVTH: Trần Văn Tới


hàng có thể truy cập vào hệ thống Website của chúng tôi và lựa chọn các sản phẩm
tùy thích, sau đó đặt hàng bằng việc điền đầy đủ các thông tin cần thiết như: họ tên,
địa chỉ... để chúng tôi có thể giao hàng tại nhà cho khách hàng. Ngoài ra khách hàng
còn đánh giá sản phẩm, bình luận sản phẩm theo ý kiến cá nhân, tham gia diễn đàn
để được tư vấn mua hàng.
Khách hàng thanh toán bằng các hình thức thanh toán sau: chuyển khoản qua
ngân hàng, thanh toán tại văn phòng công ty hoặc thanh toán trực tuyến qua cổng
thanh toán Ngân lượng. Sau khi thanh toán, hóa đơn được quản trị viên gửi cùng
với sản phẩm tới khách hàng.

GVHD: ThS Lê Minh Tự, KS Đoàn Phước Miền


3

SVTH: Trần Văn Tới


Chương 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1. Giới thiệu ASP.NET
ASP.NET là một phương pháp tổ chức hay khung tổ chức để thiết lập các ứng
dụng mạng dựa trên CLR chứ không phải là một ngôn ngữ lập trình. Nói đơn giản
thì ASP.NET là một công nghệ có tính cách mạng dùng để phát triển các ứng dụng
về mạng hiện nay cũng như trong tương lai.[4]
ASP.NET đã được nhiều lập trình viên lựa chọn xây dựng và phát triển ứng
dụng web động trên máy chủ sử dụng hệ điều hành Windows. Vì có những ưu điểm
sau:
- ASP.Net cho phép bạn lựa chọn một trong các ngôn ngữ lập trình mà bạn
yêu thích: Visual Basic.Net, J#, C#,…[4]
- Những phần thực thi được biên dịch nên dễ bắt lỗi. Thay vì phải đọc và
thông dịch mỗi khi trang web được yêu cầu, ASP.Net biên dịch những trang web
động thành những tập tin DLL mà Server có thể thi hành nhanh chóng và hiệu quả.
- Các tính năng bảo mật được xây dựng sẵn, với kỹ thuật cho phép mọi thực
thi đều nằm trên trình chủ.
- Hỗ trợ quản lý trạng thái của các trình điều khiển.
- Tự động phát sinh mã HTML cho các Server Control tương ứng với từng
loại trình duyệt.
- Đã được tích hợp công nghệ ADO.NET, ADO.NET chứa các lớp cho phép
các ứng dụng connect data sources (kết nối với các nguồn dữ liệu), execute
commands (thực hiện các lệnh), manage disconnected data (quản lý dữ liệu đã ngắt
kết nối). Với ADO.NET người lập trình có thể viết ít mã lệnh thao tác cơ sở dữ liệu
hơn so với các công nghệ trước. Mặt khác, trong ASP.NET từ phiên bản .NET

Framework 2.0 trở lên có thêm các tao tác với cơ sở dữ liệu mà không cần sử dụng
ADO.NET như: SqlDataSource, LINQ hoặc Profiles. Ngoài ra các ứng dụng truy
cập dữ liệu của .NET Frameword còn có thể truy nhập vào các nguồn dữ liệu ngoài
như: File, Stream, XML, Ajax, web services, WCF, data services.[4]

GVHD: ThS Lê Minh Tự, KS Đoàn Phước Miền

4

SVTH: Trần Văn Tới


2.2. Giới thiệu SQL Server 2008
Microsoft SQl server là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ do Microsoft
phát triển. SQL Server là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ mạng máy tính hoạt
động theo mô hình khách chủ cho phép đồng thời cùng lúc có nhiều người dùng
truy xuất đến dữ liệu, quản lý việc truy nhập hợp lệ và các quyền hạn của từng
người dùng trên mạng. Ngôn ngữ truy vấn quan trọng của Microsoft SQL server là
Transact-SQL. Transact-SQL là ngôn ngữ SQL mở rộng dựa trên SQL chuẩn của
ISO và ANSI được sử dụng trong SQL Server.[5]
SQL Server 2008: Đây là phiên bản của SQL Server, có tên mã là “katmai”.
Ngày 27/02/2008 , Microsoft tổ chức một sự kiện có tên Heroes Happen Here nhằm
giới thiệu sản phẩm mới SQL Server 2008 (cùng với những sản phẩm khác như
Windows Server 2008; Visual Studio 2008). [5]
Microsoft SQL server 2008 có những điểm mới, tiến bộ sau:
- Một trong điểm nổi bật khi xem xét về SQL Server 2008 của Microsoft là
tính năng phân loại biệt ngữ mới và các lợi ích vào trong nhóm hoặc các vùng
chính. Có bốn vùng chính đó là Enterprise Data Platform, Dynamic Development,
Beyond Relational Database, và Pervasive Insight.[5]
- SQL Server 2008 có tác dụng đòn bẩy cho công nghệ .NET 3.0 (Dot Net

Framework 3.0) với LINQ (ngôn ngữ truy vấn tích hợp). Thêm vào đó là sự hỗ trợ
hiệu quả hơn cho các thực thể dữ liệu doanh nghiệp cùng với các tùy chọn đồng bộ
dữ liệu.[5]
Tóm lại: SQL Server 2008 có nhiều cải thiện hữu dụng và thiết thực.
Ngoài ra SQL Server 2008 còn có các tính năng và hỗ trợ được liệt kê một
cách sơ lược như sau:
- Mã hóa dữ liệu: trong suốt cho phép toàn bộ cơ sở dữ liệu, các bảng và dữ
liệu có thể được mã hóa mà không cần phải lập trình ứng dụng. Trong SQL Server
2008, toàn bộ cơ sở dữ liệu đều có thể được mã hóa bằng SQL Engine. Phương
pháp này mã hóa tất cả dữ liệu và các file bản ghi cho cơ sở dữ liệu. Bằng sử dụng
phương pháp này, tất cả các chỉ mục và bảng cũng được mã hóa.[5]

GVHD: ThS Lê Minh Tự, KS Đoàn Phước Miền

5

SVTH: Trần Văn Tới


- Tính năng mã hóa tiếp theo là Backup Encryption. SQL Server 2008 có một
phương pháp mã hóa các backup dùng để tránh lộ và can thiệp của người khác vào
dữ liệu. Thêm vào đó, việc sao lưu phục hồi có thể được hạn chế với từng người
dùng cụ thể.[5]
- Cuối cùng, có một số tùy chọn mới cho External Key Management. Nếu bạn
có liên quan tới việc xử lý thẻ tín dụng hoặc thẻ trả trước, thì SQL Server 2008 sẽ
hỗ trợ Modules bảo mật phần cứng (Hardware Security Modules). Các Modules này
là giải pháp phần cứng của nhóm thứ ba được sử dụng để lưu các khóa ở một địa
điểm phân biệt với dữ liệu mà chúng bảo vệ.[5]
- Sao lưu: có thể được mã hóa để ngăn chặn việc lộ và thay đổi dữ liệu. Sự
thay đổi và truy cập dữ liệu có thể được thẩm định thêm vào việc thẩm định chuẩn

cho logon / logoff và các thay đổi được phép, SQL Server 2008 cho phép kiểm tra
sự thay đổi hay truy cập dữ liệu.[5]
- Fact Tables: có thể được nén với hiệu suất cao.. SQL Server Data
Compression đã thực sự thực hiện được mục tiêu chính là giảm kích thước của Fact
Table. Vì vậy liên quan với việc lưu trữ trên các ổ đĩa cứng, với các file vật lý nhỏ
hơn, số lần backup được giảm[5]
- Tài nguyên chủ có thể được bảo đảm an toàn. Quản lý tài nguyên - Resource
Governor - trong SQL Server 2008 cũng là một điểm mới. Governor được sử dụng
để hạn chế người dùng hoặc nhóm người dùng chi phối các lớp tài nguyên mức cao.
Điểm mới trong SQL Server 2008 phải kể đến nữa là Performance Studio. Studio là
một trong các công cụ hiệu suất. Cùng với đó chúng có thể được sử dụng cho việc
kiểm tra, xử lý sự cố, điều chỉnh và báo cáo. Thành phần Data Collector của Studio
có thể cấu hình. Nó hỗ trợ một số phương pháp chọn gồm có các truy vấn TSQL,
SQL Trace. Dữ liệu cũng có thể được chọn bằng lập trình. Khi dữ liệu được chọn,
có các tùy chọn báo cáo chung.[5]
- SQL 2008 hỗ trợ Hot Plug CPU. Trong SQL Server 2008, các CPU cắm
thêm có thể được bổ sung vào nếu phần cứng của hệ thống hỗ trợ nó.[5]
- Bộ đếm hiệu suất được mở rộng. Số bộ đếm hiệu suất trong SQL Server
2008 đã được mở rộng hơn so với phiên bản trước đó. Bộ nhập xuất và các bộ đếm

GVHD: ThS Lê Minh Tự, KS Đoàn Phước Miền

6

SVTH: Trần Văn Tới


hiệu suất bộ nhớ là một cặp có thể được chọn để kiểm tra hiệu suất. Dữ liệu đã được
chọn bằng bộ đếm sẽ được lưu trong trung tâm lưu dữ liệu tập trung. Microsoft phát
biểu rằng việc chạy thiết lập hiệu suất mặc định liên quan đến các kiểm tra sẽ tốn ít

hơn 5% tài nguyên bộ nhớ và CPU. Có một công cụ Performance Dashboard có thể
đọc dữ liệu hiệu suất đã được lưu.[5]
- Việc cài đặt đã được đơn giản hóa. Bộ đặt SQL Server 2008 cũng có nhiều
nâng cao. Dữ liệu cấu hình được tách biệt vì vậy nó có thể tạo một đĩa hệ thống
không cấu hình cơ bản phân phối đến một số máy chủ dễ dàng hơn. Cài đặt có thể
cập nhật được các nâng cấp mới nhất từ website Microsoft. Tính năng khác là khả
năng cài đặt SQL Server, gói dịch vụ và các bản sửa lỗi. Đi cùng với tính năng này
là khả năng gỡ bỏ cài đặt các gói dịch vụ một cách dễ dàng.

GVHD: ThS Lê Minh Tự, KS Đoàn Phước Miền

7

SVTH: Trần Văn Tới


Chương 3: PHÂN TÍCH - THIẾT KẾ HỆ THỐNG
3.1. Yêu cầu chức năng
3.1.1. Yêu cầu lưu trữ
- Lưu trữ thông tin nhóm người dùng (thêm, sửa, xóa).
- Lưu trữ thông tin người dùng khi đăng ký thành viên, quản trị viên cập nhật
thông tin người dùng.
- Lưu trữ thông tin loại sản phẩm (thêm, sửa, xóa).
- Lưu trữ thông tin Nhà sản xuất (thêm, sửa, xóa).
- Lưu trữ thông tin sản phẩm (thêm, sửa, xóa).
- Lưu trữ thông tin loại bài viết (thêm, sửa, xóa).
- Lưu trữ thông tin bài viết (thêm, sửa, xóa).
- Lưu trữ thông tin các đơn đặt hàng (thêm, sửa, xóa).
- Lưu các banner, quảng cáo (thêm, sửa, xóa).
3.1.2. Yêu cầu tra cứu

- Tìm kiếm sản phẩm theo tên, theo giá, theo nhà sản xuất.
- Phân loại sản phẩm theo loại sản phẩm, sản phẩm mới, sản phẩm hot, sản
phẩm khuyến mãi, sản phẩm bán chạy.
- Phân loại các bài viết: tin tức số, tin rao vặt, hỏi đáp, tin tuyển dụng, tin mới
nhất, ...
3.1.3. Yêu cầu tính toán
- Tính doanh thu của website trong ngày, tháng, quí, năm.
- Tính tổng số tiền khách hàng phải trả cho một đơn hàng.
3.1.4. Yêu cầu kết xuất
- In hóa đơn cho khách hàng.
3.2. Yêu cầu phi chức năng
- Tốc độ: Tốc độ xử lý thông tin phải nhanh, chính xác, ít tốn thời gian.
- Khối lượng lưu trữ: Hệ thống website phải gọn nhẹ, không chiếm nhiều dung
lượng ổ cứng, không tốn nhiều bộ nhớ.
GVHD: ThS Lê Minh Tự, KS Đoàn Phước Miền

8

SVTH: Trần Văn Tới


- An toàn, bảo mật: Dễ sử dụng, đảm bảo chất lượng, bảo mật thông tin các
khách hàng.
- Giao diện: Đẹp, màu sắc hài hòa, bố cục trang web hợp lý, thân thiện với
người dùng.
- Đối tượng sử dụng: Doanh nghiệp kinh doanh sản phẩm sẽ ứng dụng với
quyền quản trị hệ thống. Tất cả mọi đối tượng đều có thể giao dịch mua bán và
tham khảo mọi thông tin website thay vì đến trực tiếp nơi bán hàng.

GVHD: ThS Lê Minh Tự, KS Đoàn Phước Miền


9

SVTH: Trần Văn Tới


3.3. Thiết kết dữ liệu
3.3.1. Mô hình thực thể kết hợp (ERD)
3.3.1.1. Mô hình
HoaDon

NguoiDung

1,n

QuyenTruyCap

MaNguoiDung Integer
TenNguoiDung
Characters (50)
DiaChiND
Characters (100)
NgaySinh
Date & Time
GioiTinh
Characters (10) 0,n
SoDienThoai
Characters (15)
Email
Characters (50)

MatKhau
Characters (20)
SoLanTC
Integer
CauHoiBM
Characters (50)
CauTraLoi
Characters (50)

1,n

1,1

DatHang

BinhLuan_Thuoc

0,n

BinhLuanSP

BinhL_SP

SoSao Integer

DangBinhLuanBV

MaSanPham Integer
TenSanPham
Characters (100)

SoLuongTon
Integer
SoLuongBan
Integer
GiaBan
Float
GiaGiam
Float
TomTatTS
Text
ThongSo
Text
HinhSanPham
Characters (50)
BaoHanh
Characters (50)
TrangThaiHT
Characters (50)
NgayDangSP
Date & Time
HienThi
Boolean

1,1

DanhGiaSP

0,n
DangBaiViet


0,n

1,1

MaBinhLuanBV Integer
NoiDungBLBV
Text
MaBinhLuanBV
1,1

MaNhaSX Integer
TenNhaSX
Characters (100)
Dia ChiNSX
Characters (100)
EmailNSX
Characters (50)
LogoNSX
Characters (50)
WebsiteNSX
Characters (50)
...
Identifier_1

1,n

1,1
ThuocNSX

1,1


BaiViet
MaBaiViet Integer
TieuDe
Characters (200)
NoiD ungTT
Text
NoiD ung
Text
Hinh
Characters (50)
NgayDangBV
Date & Time
HienThiBV
Characters (10)

ThuocLoaiSP
1,1
1,n
Thuoc

LoaiSanPham
MaLoaiSP Integer
TenLoaiSP
Characters (50)

...MaBaiViet
0,n

NhaSanXuat


SanPham

MaBinhLuanSP
NoiDungBL

MaNhomND Characters (50)
TenNhomND
Characters (50)
MoTaNhomND
Characters (50)

BinhLuanBV

SoLuong Integer
DonGia Float

0,n
1,1

NhomNguoiDung

1,1

ChiTietHD

0,n

0,n


0,n

MaHoaDon Integer
NgayLapHD
Date & Time
HinhThucTT
Characters (50) 1,n
HinhThucGH
Characters (50)
NgayGiaoHang
Date & Time
DiaChiGH
Characters (50)
GiaoHang
Boolean
ThanhToan
Boolean
TongTien
Float
LoiNhan
Characters (100)

1,n
LoaiBaiViet

BinhLuanBV_Thuoc

MaLoaiBV Integer
TenLoaiBV
Characters (50)


Hình 3. 1 Mô hình ERD

GVHD: ThS Lê Minh Tự, KS Đoàn Phước Miền

10

SVTH: Trần Văn Tới


3.3.1.2. Danh sách các thực thể
STT

Thực thể

Diễn giải

1

LoaiSanPham

Loại sản phẩm

2

NhaSanXuat

Nhà sản xuất

3


SanPham

Sản phẩm

4

BinhLuanSP

Bình luận sản phẩm

5

LoaiBaiViet

Loại bài viết

6

BaiViet

Bài viết

7

BinhLuanBV

Bình luận bài viết

8


NhomNguoiDung

Nhóm người dùng

9

NguoiDung

Người dùng

10

HoaDon

Hóa đơn
Bảng 3. 1 Danh sách các thực thể có mối kết hợp

STT

Thực thể

Diễn giải

1

Banner

Lưu banner website và banner diễn đàn


2

QuangCaoTruot

Lưu quảng cáo trượt hai bên website

3

TB_ThongKe

Lưu số lượng người truy cập

Bảng 3. 2 Danh sách các thực thể không có mối kết hợp

GVHD: ThS Lê Minh Tự, KS Đoàn Phước Miền

11

SVTH: Trần Văn Tới


3.3.1.3. Danh sách các mối kết hợp
STT

Tên mối kết hợp

Diễn giải

1


QuyenTruyCap

Mối kết hợp giữa NhomNguoiDung và
NguoiDung

2

DatHang

Mối kết hợp giữa NguoiDung và HoaDon

3

DangBaiViet

Mối kết hợp giữa NguoiDung và BaiViet

4

DanhGiaSP

Mối kết hợp giữa NguoiDung và SanPham

5

BinhLuan_Thuoc

Mối kết hợp giữa NguoiDung và
BinhLuanSP


6

BinhL_SP

Mối kết hợp giữa BinhLuanSP và
SanPham

7

ChiTietHD

Mối kết hợp giữa HoaDon và SanPham

8

Thuoc

Mối kết hợp giữa BaiViet và LoaiBaiViet

9

BinhLuanBV_Thuoc

Mối kết hợp giữa BaiViet và BinhLuanBV

10

ThuocLoaiSP

Mối kết hợp giữa SanPham và

LoaiSanPham

11

ThuocNSX

Mối kết hợp giữa SanPham và
NhaSanXuat
Bảng 3. 3 Danh sách các mối kết hợp

GVHD: ThS Lê Minh Tự, KS Đoàn Phước Miền

12

SVTH: Trần Văn Tới


3.3.1.4. Bảng mô tả các thực thể, mối kết hợp
 Bảng mô tả các thực thể
Thực thể BaiViet (bài viết): Dùng để lưu trữ thông tin các bài viết.
STT

Tên thuộc tính

Kiểu dữ liệu

Ràng buộc
Khóa chính

Diễn giải


1

MaBaiViet

Integer

Mã bài viết

2

TieuDe

Characters(200)

Tiêu đề

3

NoiDungTT

Text

Nội dung tóm tắt

4

NoiDung

Text


Nội dung

5

Hinh

Characters(50)

Hình

6

NgayDangBV

Date & Time

Ngày đăng bài viết

7

HienThiBV

Characters(10)

Hiển thị bài viết

Bảng 3. 4 Thực thể BaiViet
Thực thể BinhLuanBV (bình luận bài viết): Dùng để lưu trữ các thông tin bình
luận bài viết.

STT

Tên thuộc tính

1

MaBinhLuanBV

2

NoiDungBLBV

Kiểu dữ liệu
Integer

Ràng buộc
Khóa chính

Text

Diễn giải
Mã bình luận bài
viết
Nội dung bình luận
bài viết

Bảng 3. 5 Thực thể BinhLuanBV

GVHD: ThS Lê Minh Tự, KS Đoàn Phước Miền


13

SVTH: Trần Văn Tới


Thực thể BinhLuanSP (bình luận sản phẩm): Dùng để lưu trữ các thông tin bình
luận sản phẩm.
STT

Tên thuộc tính

1

MaBinhLuanSP

2

NoiDungBL

Kiểu dữ liệu
Integer

Ràng buộc
Khóa chính

Text

Diễn giải
Mã bình luận sản
phẩm

Nội dung bình luận

Bảng 3. 6 Thực thể BinhLuanSP
Thực thể HoaDon (hóa đơn): Dùng để lưu trữ thông tin các hóa đơn.
STT

Tên thuộc tính

Kiểu dữ liệu

Ràng buộc
Khóa chính

Diễn giải

1

MaHoaDon

Integer

Mã hóa đơn

2

NgayLapHD

Date & Time

Ngày lập hóa đơn


3

HinhThucTT

Characters(50)

Hình thức thanh
toán

4

HinhThucGH

Characters(50)

Hình thức giao
hàng

5

NgayGiaoHang

Date & Time

Ngày giao hàng

6

DiaChiGH


Characters(50)

Địa chỉ giao hàng

7

GiaoHang

Boolean

Giao hàng

8

ThanhToan

Boolean

Thanh toán

9

TongTien

Float

Tổng tiền

10


LoiNhan

Characters(100)

Lời nhắn

Bảng 3. 7 Thực thể HoaDon

GVHD: ThS Lê Minh Tự, KS Đoàn Phước Miền

14

SVTH: Trần Văn Tới


Thực thể LoaiBaiViet (loại bài viết): Dùng để lưu trữ thông tin các loại bài viết.
STT

Tên thuộc tính

Kiểu dữ liệu

1

MaLoaiBV

Integer

2


TenLoaiBV

Characters(50)

Ràng buộc
Khóa chính

Diễn giải
Mã loại bài viết
Tên loại bài viết

Bảng 3. 8 Thực thể LoaiBaiViet
Thực thể LoaiSanPham (loại sản phẩm): Dùng để lưu trữ các thông tin loại sản
phẩm.
STT

Tên thuộc tính

Kiểu dữ liệu

1

MaLoaiSP

Integer

2

TenLoaiSP


Characters(50)

Ràng buộc
Khóa chính

Diễn giải
Mã loại sản phẩm
Tên loại sản phẩm

Bảng 3. 9 Thực thể LoaiSanPham

GVHD: ThS Lê Minh Tự, KS Đoàn Phước Miền

15

SVTH: Trần Văn Tới


Thực thể NguoiDung (NguoiDung): Dùng để lưu trữ thông tin người dùng.
STT

Tên thuộc tính

Kiểu dữ liệu

Ràng buộc
Khóa chính

Diễn giải


1

MaNguoiDung

Integer

Mã người dùng

2

TenNguoiDung

Characters(50)

Tên người dùng

3

DiaChiND

Characters(100)

Địa chỉ người dùng

4

NgaySinh

Date & Time


Ngày sinh

5

GioiTinh

Characters(10)

Giới tính

6

SoDienThoai

Characters(15)

Số điện thoại

7

Email

Characters(50)

Email

8

MatKhau


Characters(20)

Mật khẩu

9

SoLanTC

Integer

Số lần truy cập

10

CauHoiBM

Characters(50)

Câu hỏi bí mật

11

CauTraLoi

Characters(50)

Câu trả lời

Bảng 3. 10 Thực thể NguoiDung

Thực thể NhaSanXuat (nhà sản xuất): Dùng để lưu thông tin các nhà sản xuất.
STT

Tên thuộc tính

Kiểu dữ liệu

Ràng buộc
Khóa chính

Diễn giải

1

MaNhaSX

Integer

Mã nhà sản xuất

2

TenNhaSX

Characters(100)

Tên nhà sản xuất

3


DiaChiNSX

Characters(100)

Địa chỉ nhà sản
xuất

4

EmailNSX

Characters(50)

Email nhà sản xuất

5

LogoNSX

Characters(50)

Logo nhà sản xuất

6

WebsiteNSX

Characters(50)

Địa chỉ website

nhà sản xuất

Bảng 3. 11 Thực thể NhaSanXuat

GVHD: ThS Lê Minh Tự, KS Đoàn Phước Miền

16

SVTH: Trần Văn Tới


Thực thể NhomNguoiDung (nhóm người dùng): Dùng để lưu trữ thông tin nhóm
người dùng.
STT

Tên thuộc tính

Kiểu dữ liệu

Ràng buộc

1

MaNhomND

2

TenNhomND

Characters(50)


Tên nhóm người
dùng

3

MoTaNhomND

Characters(50)

Mô tả nhóm người
dùng

Characters(50)

Khóa chính

Diễn giải
Mã nhóm người
dùng

Bảng 3. 12 Thực thể NhomNguoiDung
Thực thể SanPham (sản phẩm): Dùng để lưu trữ các thông tin về sản phẩm.
STT

Tên thuộc tính

Kiểu dữ liệu

Ràng buộc

Khóa chính

Diễn giải

1

MaSanPham

Integer

Mã sản phẩm

2

TenSanPham

Characters(100)

Tên sản phẩm

3

SoLuongTon

Integer

Số lượng tồn

4


SoLuongBan

Integer

Số lượng bán

5

GiaBan

Float

Giá bán

6

GiaGiam

Float

Giá giãm

7

TomTatTS

Text

Tóm tắt thông số


8

ThongSo

Text

Thông số

9

HinhSanPham

Characters(50)

Hình sản phẩm

10

BaoHanh

Characters(50)

Bảo hành

11

TrangThaiHT

Characters(50)


Trạng thái hiển thị

12

NgayDangSP

Date & Time

Ngày đăng sản
phẩm

13

HienThi

Boolean

Hiển thị

Bảng 3. 13 Thực thể SanPham

GVHD: ThS Lê Minh Tự, KS Đoàn Phước Miền

17

SVTH: Trần Văn Tới


Thực thể Banner: Dùng để lưu trữ các banner.
STT


Tên thuộc tính

Kiểu dữ liệu

Ràng buộc
Khóa chính

Diễn giải

1

STTBanner

Integer

Số thứ tự banner

2

AnhBanner

Characters(100)

Ảnh banner

3

ViTriHienThi


Characters(10)

Vị trí hiển thị

4

HienThi

Boolean

Hiển thị

Bảng 3. 14 Thực thể Banner
Thực thể QuangCaoTruot (quảng cáo trượt): Dùng để lưu trữ các thông tin
quảng cáo trượt.
STT

Tên thuộc tính

Kiểu dữ liệu

Ràng buộc

1

STTQC

2

QCTrai


Characters(50)

Quảng cáo trái

3

DuongDanTrai

Characters(50)

Đường dẫn trái

4

QCPhai

Characters(50)

Quảng cáo phải

5

DuongDanPhai

Characters(50)

Đường dẫn phải

6


HienThiQC

Boolean

Hiển thị quảng cáo

Integer

Khóa chính

Diễn giải
Số thứ tự quảng
cáo

Bảng 3. 15 Thực thể QuangCaoTruot
Thực thể TB_ThongKe (thống kê số lượng người truy cập): Dùng để lưu trữ số
lượng người truy cập.
STT

Tên thuộc tính

Kiểu dữ liệu

Ràng buộc
Khóa chính

Diễn giải

1


MaTB

Integer



2

ThoiGian

Date & Time

Thời gian

3

SoTruyCap

Integer

Số lượng truy cập

Bảng 3. 16 Thực thể TB_ThongKe

GVHD: ThS Lê Minh Tự, KS Đoàn Phước Miền

18

SVTH: Trần Văn Tới



 Mô tả chi tiết các mối kết hợp


Mối kết hợp: QuyenTruyCap
NguoiDung

NhomNguoiDung
MaNhomND
Characters (50)
TenNhomND
Characters (50)
MoTaNhomND
Characters (50)
1,n
1,n

QuyenTruyCap

MaNguoiDung Integer
TenNguoiDung
Characters (50)
DiaChiND
Characters (100)
NgaySinh
Date & Time
GioiTinh
Characters (10)
SoDienThoai

Characters (15)
Email
Characters (50)
MatKhau
Characters (20)
SoLanTC
Integer
CauHoiBM
Characters (50)
CauTraLoi
Characters (50)

Hình 3. 2 Mối kết hợp QuyenTruyCap
- Tên mối kết hợp: Quyền truy cập
- Thực thể 1:NhomNguoiDung
- Thực thể 2: NguoiDung
- Diễn giải: Một người dùng có thể có một hoặc nhiều quyền truy cập vào
nhóm người dùng. Một nhóm người dùng có thể có một hoặc nhiều người
dùng có quyền truy cập.


Mối kết hợp: DangBaiViet
NguoiDung
DangBaiViet
BaiViet

MaBaiViet
Integer
TieuDe
Characters (200)

NoiDungTT
Text
NoiDung
Text
Hinh
Characters (50)
NgayDangBV
Date & Time
HienThiBV
Characters (10)

0,n

1,1

...
MaBaiViet


MaNguoiDung Integer
TenNguoiDung
Characters (50)
DiaChiND
Characters (100)
NgaySinh
Date & Time
GioiTinh
Characters (10)
SoDienThoai
Characters (15)

Email
Characters (50)
MatKhau
Characters (20)
SoLanTC
Integer
CauHoiBM
Characters (50)
CauTraLoi
Characters (50)

Hình 3. 3 Mối kết hợp DangBaiViet
- Tên mối kết hợp: Đăng bài viết
- Thực thể 1:BaiViet

GVHD: ThS Lê Minh Tự, KS Đoàn Phước Miền

19

SVTH: Trần Văn Tới


- Thực thể 2: NguoiDung
- Diễn giải: Một người dùng có thể không có đăng hoặc đăng nhiều bài
viết. Một bài viết chỉ được đăng bởi một người dùng.


Mối kết hợp: DanhGiaSP
NguoiDung
SanPham

MaSanPham Integer
TenSanPham
Characters (100)
SoLuongTon
Integer
SoLuongBan
Integer
GiaBan
Float
GiaGiam
Float
TomTatTS
Text
ThongSo
Text
HinhSanPham
Characters (50)
BaoHanh
Characters (50)
TrangThaiHT
Characters (50)
NgayDangSP
Date & Time
HienThi
Boolean

DanhGiaSP

0,n


SoSao Integer

0,n

MaNguoiDung Integer
TenNguoiDung
Characters (50)
DiaChiND
Characters (100)
NgaySinh
Date & Time
GioiTinh
Characters (10)
SoDienThoai
Characters (15)
Email
Characters (50)
MatKhau
Characters (20)
SoLanTC
Integer
CauHoiBM
Characters (50)
CauTraLoi
Characters (50)

Hình 3. 4 Mối kết hợp DanhGiaSP
- Tên mối kết hợp: Đánh giá sản phẩm
- Thực thể 1: SanPham
- Thực thể 2: NguoiDung

- Diễn giải: Một người dùng có thể không có hoặc có nhiều đánh giá sản
phẩm. Một sản phẩm có thể không có hoặc có nhiều đánh giá.


Mối kết hợp: BinhLuan_Thuoc
NguoiDung

BinhLuan_Thuoc

1,1

0,n

BinhLuanSP
MaBinhLuanSP
NoiDungBL

MaNguoiDung Integer
TenNguoiDung
Characters (50)
DiaChiND
Characters (100)
NgaySinh
Date & Time
GioiTinh
Characters (10)
SoDienThoai
Characters (15)
Email
Characters (50)

MatKhau
Characters (20)
SoLanTC
Integer
CauHoiBM
Characters (50)
CauTraLoi
Characters (50)

Hình 3. 5 Mối kết hợp BinhLuan_Thuoc

GVHD: ThS Lê Minh Tự, KS Đoàn Phước Miền

20

SVTH: Trần Văn Tới


- Tên mối kết hợp: Bình luận thuộc
- Thực thể 1: BinhLuanSP
- Thực thể 2: NguoiDung
- Diễn giải: Một bình luận sản phẩm chỉ thuộc một người dùng. Người
dùng có thể không có hoặc có nhiều bình luận sản phẩm.


Mối kết hợp: DatHang
NguoiDung

MaNguoiDung Integer
TenNguoiDung

Characters (50)
DiaChiND
Characters (100)
NgaySinh
Date & Time
GioiTinh
Characters (10)
SoDienThoai
Characters (15)
Email
Characters (50)
MatKhau
Characters (20) 0,n
SoLanTC
Integer
CauHoiBM
Characters (50)
CauTraLoi
Characters (50)

HoaDon

1,1

MaHoaDon
Integer
NgayLapHD
Date & Time
HinhThucTT
Characters (50)

HinhThucGH
Characters (50)
NgayGiaoHang
Date & Time
DiaChiGH
Characters (50)
GiaoHang
Boolean
ThanhToan
Boolean
TongTien
Float
LoiNhan
Characters (100)

DatHang

Hình 3. 6 Mối kết hợp DatHang
- Tên mối kết hợp: Đặt hàng
- Thực thể 1: HoaDon
- Thực thể 2: NguoiDung
- Diễn giải: Một hóa đơn chỉ được đặt hàng bởi một người dùng. Một người
dùng có thể không có hoặc có nhiều hóa đơn đặt hàng.

GVHD: ThS Lê Minh Tự, KS Đoàn Phước Miền

21

SVTH: Trần Văn Tới



×