Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

Kế hoạch bài dạy luyện từ và câu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (142.85 KB, 33 trang )

KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Môn
:
Tiết
:
Tên bài dạy :

TUẦN : 1

16/8/2009
18/8/2009
Luyện từ và câu
Lớp: Bốn
1
CẤU TẠO CỦA TIẾNG

I/. MỤC TIÊU :
- HS nắm được cấu tạo ba phần của tiếng ( âm đầu, vần , thanh)- ND Ghi nhớ.
- Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở BT1 vào bảng
mẫu(mục III).
- HS khá, giỏi giải được câu đố ở BT2(mục III).
II/. CHUẨN BỊ :
- GV : Vẽ sơ đồ cấu tạo của tiếng , phiếu học tập
- HS : Tìm hiểu bài
III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động Thầy
Khởi động

Hoạt động 1 :


- Ổn định :
- Giới thiệu môn học sẽ giúp các em mở rộng vốn
từ , biết cách dùng từ, nói, viết thành câu đúng và
hay.
- Bài mới : Cấu tạo của tiếng
Hoạt động 2 :
Cung cấp kiến thức mới
Hình thức : nhóm
Nội dung :
- Yêu cầu HS đọc thầm và đếm xem câu tục ngữ
có bao nhiêu tiếng ?
- Yêu cầu HS đánh vần thầm và ghi lại cách đánh
vần tiếng “ bầu”
- Gọi HS trả lời
- Gọi vài HS khác đánh vần
- Hỏi : Tiếng bầu gồm có mấy bộ phận ? Đó là
những bộ phận nào ?
- Gọi 1 HS điền vào sơ đồ
Tiếng
Âm đầu
Vần
Thanh
bầu
b
âu
huyền
- Gọi HS nhắc lại
- Yêu cầu HS thảo luận phân tích các tiếng còn lại
của câu thơ ( phát phiếu HT )


Hoạt động Trò
- Lắng nghe

- Hoạt động nhóm đôi

- Hai câu thơ có 14 tiếng
- Đánh vần : bờ -âu – bâu- huyền
- bầu
- Hoạt động nhóm - trả lời
- Thực hiện trên bảng lớp
- Một vài HS phát biểu
- Hoạt động nhóm đôi


- Gọi HS chửa bài ( nêu yêu cầu 4 a, b )
- Hỏi : Tiếng do bộ phận nào tạo thành ? Trong
tiếng bộ phận nào có thể thiếu được ? Cho ví dụ
- Gọi HS đọc ghi nhớ
Hoạt động 3 :
Luyện tập - Thực hành
Hình thức : cá nhân
+ Bài tập 1 : Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu
- Chia lớp 2 dãy , yêu cầu mỗi dãy thực hiện 1 dòng
- Gọi HS sửa bài
+ Bài tập 2 : Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS thảo luận
- Gọi HS trình bày ( sao - ao )
Hoạt động 4 :
Củng cố
- Hỏi : Tiếng gồm có mấy bộ phận ? Trong tiếng bộ

phận nào có thể thiếu được ? Cho ví dụ
- Nhận xét tiết học. Chuẩn bị : Luyện tập về cấu tạo
của tiếng

KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Môn
:
Tiết
:
Tên bài dạy :

- Nối tiếp nhau phát biểu
- Một vài HS phát biểu
- 2 HS đọc
- Theo dõi
- Tự làm bài vào vở
- Lần lượt từng HS trình bày
- HSG phát biểu
- Phát biểu

TUẦN : 1

17/8/2009
20/8/2009
Luyện từ vàcâu
Lớp: Bốn
2
LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO CỦA TIẾNG


I/. MỤC TIÊU :
- Điền được cấu tạo của tiếng theo 3 phần đã học (âm đầu, vần, thanh) theo bảng
mẫu ở BT1.
- Nhận biết được các tiếng có vần giống nhauở BT2,BT3.
- HS khá, giỏi nhận biết được các cặp tiếng bắt vần với nhau trong thơ (BT4); giải
được câu đố ở BT5.
- HS hứng thú trong học tập.
II/. CHUẨN BỊ :
- GV : Vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng, phiếu BT
- HS : Tìm hiểu bài
III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động Thầy
Khởi động

Hoạt động 1 :
- Ổn định :
- Kiểm tra kiến thức cũ : Cấu tạo của tiếng
+ Tiếng gồm có mấy bộ phận ? Đó là những bộ
phận nào ?

Hoạt động Trò

- 2 HS phát biểu


+ Yêu cầu HS phân tích cấu tạo của tiếng trong
câu tục ngữ sau: Ở hiền gặp lành
- Bài mới : Luyện tập về cấu tạo của tiếng
Hoạt động 3 :

Luyện tập - Thực hành
Hình thức : cá nhân
+ Bài tập 1 : Gọi HS đọc yêu cầu ( Chia lớp 2 dãy
mỗi dãy 1 câu )
- Phát phiếu BT
- Yêu cầu HS trao đổi ( 2 HS làm bảng phụ )
- Gọi HS trình bày
+ Bài tập 2 : Gọi HS đọc yêu cầu
- Câu tục ngữ được viết theo thể thơ nào ?
- Trong câu tục ngữ 2 tiếng nào bắt vần với nhau?
( Yêu cầu HS trao đổi )
- Gọi HS phát biểu
+ Bài tập 3 : Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài
- Gọi HS sửa bài

- Nối tiếp nhau phát biểu

+ Bài tập 4 : Gọi HS đọc yêu cầu BT
- Gọi HS phát biểu

* HSG
- Hai tiếng có phần vần giống
nhau giống hoàn toàn- không
hoàn toàn
* HSG
- Dòng 1: Bút - út
- Dòng 2: ú
- Dòng 3: Bút


+ Bài tập 5 : Gọi HS đọc yêu cầu BT
- Gọi HS phát biểu
Hoạt động 4 :
Củng cố
- Hỏi : Tiếng có cấu tạo như thế nào ? Tiếng có
thể không có bộ phận nào ?
- Nhận xét tiết học.Chuẩn bị : Mở rộng vốn từ :
Nhân hậu – Đoàn kết

KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Môn
:
Tiết
:
Tên bài dạy :
I/. MỤC TIÊU :

- Hoạt động nhóm đôi
- Đại diện nhóm phát biểu
- Phát biểu
- Hoạt động nhóm đôi
- hoài – ngoài
- Tự làm bài vào vở
- Cặp có vần giống nhau hoàn
toàn : choắt - thoắt. Cắp có vần
không giống nhau : xinh – nghênh

- Phát biểu


TUẦN : 2

22 / 08 / 2009
25 / 08 / 2009
Luyện từ và câu
3
MỞ RỘNG VỐN TỪ : NHÂN HẬU – ĐOÀN KẾT


- HS biết thêm một số từ ngữ( gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông
dụng) về chủ điểm Thương người như thể thương thân( BT1,BT2); nắm được
cách dùng một số từ có tiếng “nhân” theo 2 nghĩa khác nhau : người, lòng thương
người. (BT2,BT3).
- HS khá, giỏi nêu được ý nghĩa của các câu tục ngữ ở BT4.
- Giáo dục HS lòng yêu Tiếng Việt.
II/. CHUẨN BỊ :
- GV : Bảng nhóm
- HS : Tìm hiểu bài
III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động Thầy
Khởi động

Hoạt động 1 :
- Ổn định :
- Kiểm tra kiến thức cũ : Luyện tập về cấu tạo
của tiếng
+ Tiếng gồm có mấy bộ phận ? Đó là những bộ
phận nào ? Tiếng có thể thiếu bộ phận nào ? Yêu
cầu HS phân tích tiếng : nhà, ngang, yêu

- Bài mới:Mở rộng vốn từ :Nhân hậu – Đoàn
kết
Hoạt động 2 :
Luyện tập - Thực hành
Hình thức : nhóm, cá nhân
+ Bài tập 1 : Gọi HS đọc yêu cầu BT
- Yêu cầu HS trao đổi
- Trình bày trên bảng lớp
a) Từ thể hiện lòng nhân hậu , tình cảm yêu
thương đồng loại :
b) Từ trái nghĩa với nhân hậu hoặc yêu thương :
c) Từ thể hiện tinh thần đùm bọc, giúp đỡ đồng
loại:
d) Từ trái nghĩa đùm bọc hoặc giúp đỡ :

Hoạt động Trò

Một vài HS phát biểu

- Hoạt động nhóm 4 HS
- Đại diện nhóm đọc kết quả
+ lòng nhân ái, lòng vị tha, yêu
quý, xót thương, tha thứ, độ
lượng, bao dung, xót xa, đau xót
+ hung ác, nanh ác, tàn bạo, độc
địa, dữ tợn, bạo tàn, cay nghiệt,..
+ cứu trợ, ủng hộ, cứu giúp, bảo
vệ, bênh vực, che chở, che chắn,
+ ăn hiếp, hà hiếp, bắt nạt, hành
hạ, đánh đập, bóc lột, chén ép,…


+ Bài tập 2 : Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS giải nghĩa từ khó ( nếu có )
- Yêu cầu HS làm bài
- Gọi HS sửa bài
+ Bài tập 3 : Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài
- Gọi HS đọc

- Phát biểu
- Tự làm bài vào vở
- Đọc bài làm
- Tự làm bài vào vở
- Nối tiếp nhau phát biểu


+ Bài tập 4 : Gọi HS đọc yêu cầu BT
- Yêu cầu HS thảo luận
- Gọi HS trình bày
* Ở hiền gặp lành :
* Trâu buột ghét trâu ăn :
* Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao
Hoạt động 3 :
Củng cố
- Thi đua : Tiếp sức
( Em hãy tìm một số từ ngữ thể hiện lòng nhân
hậu )
- Nhận xét tiết học . Chuẩn bị : Dấu hai chấm


KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Môn:
Tên bài dạy:
I/. MỤC TIÊU:
II/. CHUẨN BỊ:
- GV:
- HS:

Tiết:

* HSG
- Hoạt động nhóm đôi
- Đại diện nhóm phát biểu
* Khuyên người ta ở hiền sẽ gặp
điều tốt lành, may mắn.
* Chê người có tính xấu, ganh tị
khi thấy người khác hạnh phúc,
may mắn
* Khuyên người ta đoàn kết sẽ tạo
nên sức mạnh
- 2 đội, mỗi đội 3 HS


III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/. Hoạt động 1: Khởi động
- Ổn định:
- Kiểm tra kiến thức cũ:
- Bài mới:

2/. Hoạt động 2: Cung cấp kiến thức mới
- Mục đích:
- Hình thức:
- Nội dung:
3/. Hoạt động 3: Luyện tập - thực hành
- Mục đích:
- Hình thcứ:
4/. Hoạt động 4: Củng cố

KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Môn
:
Tiết
:
Tên bài dạy :

TUẦN : 2

24 / 08 / 2009
27 / 08 / 2009
Luyện từ và câu
4
DẤU HAI CHẤM

I/. MỤC TIÊU :
- HS hiểu tác dụng của dấu hai chấm trong câu(ND ghi nhớ).
- Nhận biết tác dụng của dấu hai chấm(BT1); bước đầu biết dùng dấu hai chấm khi
viết văn(BT2).

- GD tấm gương đạo đức Bác Hồ: Bác Hồ là tấm gương cao đẹp trọn đời phấn đấu,
hi sinh vì tương lai của đất nước, vì hạnh phúc của nhân dân.
- HS hứng thú trong học tập.
II/. CHUẨN BỊ :
- GV : Chép sẵn phần Nhận xét
- HS : Tìm hiểu bài
III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động Thầy
Khởi động

Hoạt động Trò

Hoạt động 1 :
- Ổn định :
- Kiểm tra kiến thức cũ : Mở rộng vốn từ: Nhân
hậu – Đoàn kết
+ Em hãy tìm một vài từ thể hiện tinh thần đùm bọc + Nối tiếp nhau phát biểu
+ Yêu cầu HS đặt câu với 1 từ trên
+ Câu tục ngữ : Ở hiền gặp lành khuyên ta điều gì?
- Bài mới : Dấu hai chấm
Hoạt động 2 :
Cung cấp kiến thức mới
Hình thức : nhóm
Nội dung :


- Gọi HS đọc yêu cầu
- Chia lớp 3 dãy, mỗi dãy thảo luận 1 câu hỏi
- Gọi HS trình bày
a) Trong câu văn dấu hai chấm có tác dụng gì ? Nó

được dùng phối hợp với dấu câu nào ?
- GD tấm gương đạo đức Bác Hồ: Bác Hồ là tấm
gương cao đẹp trọn đời phấn đấu, hi sinh vì tương
lai của đất nước, vì hạnh phúc của nhân dân.
b) Dấu hai chấm báo hiệu câu sau là lời nói của Dế
Mèn. Dùng phối hợp với dấu gạch đầu dòng.
c) Báo hiệu bộ phận đứng sau là lời giải thích.
- Hỏi : Qua các ví dụ trên , em hãy cho biết dấu hai
chấm có tác dụng gì ? Dấu hai chấm thường phối
hợp với những dấu câu nào ?
- Gọi HS đọc ghi nhớ
Hoạt động 3 :
Luyện tập - Thực hành
Hình thức : cá nhân, nhóm
+ Bài tập 1 : Gọi HS đọc yêu cầu BT
- Yêu cầu HS trao đổi
- Gọi HS phát biểu
a) Dấu hai chấm thứ nhất phối hợp với dấu gạch đầu
dòng có tác dụng :
Dấu hai chấm thứ hai phối hợp với dấu ngoặc kép
có tác dụng:
b) Dấu hai chấm có tác dụng :
+ Bài tập 2 : Gọi HS đọc yêu cầu
- BT yêu cầu gì ?
- Hỏi : Khi dấu hai chấm dùng để dẫn lời nhân vật
có thể phối hợp với dấu nào ?
+ Khi dùng để giải thích thì sao ?
- Yêu cầu HS làm bài
- Gọi HS đọc bài làm
Hoạt động 4 :

Củng cố
- Hỏi : Dấu hai chấm được dùng để làm gì ? Dấu
hai chấm được dùng phối hợp với dấu câu nào ?
- Nhận xét tiết học . Chuẩn bị : Từ đơn và từ phức

KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Ngày soạn : 29/8/2009

- Theo dõi SGK / 22
- Hoạt động nhóm đôi
- Đại diện nhóm phát biểu
- Báo hiệu bộ phận đứng sau là
lời nói của Bác Hồ . Dùng phối
hợp với dấu ngoặc kép.
- Lắng nghe

- Một vài HS phát biểu
- 2 HS đọc SGK

- Hoạt động nhóm đôi
- Đại diện nhóm trình bày
+ Báo hiệu bộ phận câu đứng sau
là lời nói của nhân vật “ tôi”.
+ Báo hiệu phần sau là lời nói
của cô giáo.
+ Giải thích cho bộ phận đứng
trước làm rõ những cảnh đẹp của
đất nước.
- Phát biểu
- Dấu ngoặc kép hoặc khi xuống

dòng phối hợp với dấu gạch đầu
dòng.
- Không cần phối hợp với dấu
câu nào.
- Viết đoạn văn vào vở
- Một vài HS đọc đoạn viết
- Một vài HS phát biểu

TUẦN : 3


Ngày dạy
Môn
Tiết
Tên bài dạy

:
:
:
:

01/9/2009
Luyện từ và câu
5
TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC

I/. MỤC TIÊU :
- HS hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ, phân biệt được từ đơn và từ
phức(ND ghi nhớ).
- HS nhận biết được từ đơn , từ phức trong đoạn thơ(BT1, mụcIII); bước đầu làm

quen với từ điển(hoặc sổ tay từ ngữ) để tìm hiểu về từ (BT2,BT3).
- HS yêu thích môn học.
II/. CHUẨN BỊ :
- GV : Chép sẵn phần Nhận xét
- HS : Tìm hiểu bài
III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động Thầy
Khởi động

Hoạt động 1 :
- Ổn định :
- Kiểm tra kiến thức cũ : Dấu hai chấm
+ Dấu hai chấm có tác dụng gì? Dấu hai chấm được
dùng phối hợp với dấu câu nào ?
+ Gọi HS đọc lại đoạn văn ở BT2
- Bài mới : Từ đơn và từ phức
Hoạt động 2 :
Cung cấp kiến thức mới
Hình thức : nhóm
Nội dung :
- Yêu cầu HS đọc câu văn phần Nhận xét
- Mỗi từ được ngăn cách bằng một dấu gạch chéo.
Câu văn có mấy từ ? Em có nhận xét gì về các từ
trong câu trên ?
- Gọi HS đọc yêu cầu 1, 2 SGK
- Yêu cầu HS trao đổi
- Gọi HS phát biểu
1) Từ có 1 tiếng ( từ đơn )
Từ gồm nhiều tiếng ( từ phức )
2) Hỏi: Từ gồm có mấy tiếng ?

+ Theo em, tiếng dùng để làm gì ? Từ dùng để làm
gì ?
+ Thế nào là từ đơn ? Thế nào là từ phức ?
- Gọi HS đọc ghi nhớ . Yêu cầu HS nêu ví dụ

Hoạt động Trò

- Phát biểu
- 2 HS đọc đoạn viết

- 1 HS đọc. Cả lớp theo dõi SGK
- 14 từ. Có từ gồm 1 tiếng, có từ
gồm 2 tiếng.
- 1 HS đọc
- Hoạt động nhóm đôi
- Đại diện nhóm trình bày
+ nhờ, bạn, lại, có, chí, nhiều,
năm, liền, Hanh, là
+ giúp đỡ, học simh, tiến tiến
+ Một tiếng hay nhiều tiếng
+ Cấu tạo nên từ. Từ dùng để đặt
câu.
+ Phát biểu
- 2 HS đọc


Hoạt động 3 :
Luyện tập - Thực hành
Hình thức : cá nhân
+ Bài tập 1 : Gọi HS đọc yêu cầu BT

- Yêu cầu HS làm bài ( 1 HS làm bảng phụ )
- Gọi HS sửa bài
+ Bài tập 2 : Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS trao đổi ( ghi vào nháp )
- Gọi các nhóm trình bày
+ Bài tập 3 : Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu
- Yêu cầu HS làm bài
- Gọi HS sửa bài
Hoạt động 4 :
Củng cố
- Trò chơi : Ai nhanh hơn
( Yêu cầu HS tìm 3 tử đơn, 3 từ phức )
- Hỏi : Thế nào là từ đơn, từ phức ?
- Nhận xét tiết học. Chuẩn bị : Mở rộng vốn từ :
Nhân hậu – Đoàn kết

KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Môn
:
Tiết
:
Tên bài dạy :

- Tự làm bài vào vở
- Nối tiếp nhau phát biểu
- Hoạt động nhóm đôi
- Đại diện nhóm phát biểu
- Làm vào vở

- Nối tiếp nhau đặt câu
- 2 đội tham gia, mỗi đội 3 HS

TUẦN : 3

31/8/2009
03/9/2009
Luyện từ và câu
6
MỞ RỘNG VỐN TỪ : NHÂN HẬU – ĐOÀN KẾT

I/. MỤC TIÊU :
- HS biết thêm một số từ ngữ( gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông
dụng) về chủ điểm Nhân hậu- Đoàn kết (BT2,BT3,BT4) ; biết cách mở rộng vốn từ có
tiếng hiền, tiếng ác (BT1).
- Giáo dục tính hướng thiện cho HS ( biết sống nhân hậu và biết đoàn kết với mọi
người).
II/. CHUẨN BỊ :
- GV : Bảng nhóm
- HS : Tìm hiểu bài
III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động Thầy
Khởi động

Hoạt động 1 :
- Ổn định :
- Kiểm tra kiến thức cũ : Từ đơn - Từ phức
+ Tiếng dùng để làm gì ? Từ dùng để làm gì ?
Thế nào là từ đơn, từ phức ? Yêu cầu HS cho ví
dụ và đặt câu


Hoạt động Trò

- Nôí tiếp nhau phát biểu


- Bài mới : Mở rộng vốn từ:
Nhân hậu – Đoàn kết
Hoạt động 2 :
Luyện tập - Thực hành
Hình thức : cá nhân, nhóm
+ Bài 1 : Gọi HS đọc yêu cầu
- Chia lớp 2 dãy, yêu cầu HS trao đổi
- Yêu cầu HS trình bày trên bảng lớp
a) Từ chứa tiếng “ hiền” :
b) Từ chứa tiếng “ác” :
+ Bài 2 : Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS giải thích từ ( từ khó hiểu )
- Yêu cầu HS làm bài ( 2 HS làm bảng phụ )
- Gọi HS sửa bài
- Kết luận :

+
Nhân hậu Nhân từ, nhân
Tàn ác, hung ác,
ái,hiền hậu,
độc ác, tàn bạo
phúc hậu, đôn
hậu, trung hậu
Đoàn kết Cưu mang, che

Đè nén, áp bức,
chở, đùm bọc
chia rẽ
+ Bài 3 : Gọi HS đọc yêu cầu BT
- BT yêu cầu gì ?
- Yêu cầu HS làm bài
- Gọi HS sửa bài . Giáo dục câu d
+ Bài 4 : Gọi HS đọc yêu cầu BT
- Yêu cầu HS trao đổi
- Gọi HS phát biểu
a) Môi hở răng lạnh.
b) Máu chảy ruột mềm.

c) Nhường cơm sẻ áo .

- Hoạt động nhóm 4 HS
- Đại diện nhóm báo cáo , nhận
xét, bổ sung
+ hiền từ, hiền thục, hiền lương,
hiền hoà, hiền hậu, hiền đức,…
+ tội ác, ác tâm, ác cảm, ác khẩu,
ác thủ, ác quỷ, ác ôn,…
- Nối tiếp nhau phát biểu
- Làm bài vào vở
- Nối tiếp nhau trình bày

- Phát biểu
- Tự làm bài vào vở
- Lần lượt từng HS
- Hoạt động nhóm 4 HS

- Đại diện nhóm trình bày
+ Môi và răng là 2 bộ phận trong
miệng người. Môi che chở bao bọc
răng. Môi hở thì răng lạnh.
+ Những người ruột thịt, làng xóm
phải biết che chở , đùm bọc nhau.
* Máu chảy thì đau tận ruột gan.
* Người thân gặp nạn mọi người
khác đều đau đớn.
- Nhường cơm áo cho nhau.
- Giúp đỡ san sẻ cho nhau lúc khó


d) Lá lành đùm lá rách.

khăn, hoạn nạn.
+ Lấy lá lành đùm lá rách cho khỏi
hở.
+ Người khoẻ giúp đỡ người yếu,
người may mắn - người bất hạnh,
người giàu - người nghèo.
- Phát biểu

- Yêu cầu HS nêu tình huống sử dụng câu
Hoạt động 3 :
Củng cố
- Thi đua : Ai nhanh hơn
( Yêu cầu HS tìm từ có chứa tiếng “ hiền” )
- Giáo dục
- Nhận xét tiết học . Chuẩn bị : Từ ghép và từ

láy

- 2 đội, mỗi đội 3 HS

KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Môn
:
Tiết
:
Tên bài dạy :

TUẦN : 4

05 / 9 / 2009
08 / 9 / 2009
Luyện từ và câu
7
TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY

I/. MỤC TIÊU :
- Nhận biết được hai cách chính cấu tạo từ phức Tiếng Việt; ghép những tiếng có
nghĩa lại với nhau (từ ghép); phối hợp những tiếng có âm hay vần( hoặc cả âm
đầu và vần) giống nhau (từ láy).
- Bước đầu phân biệt được từ ghép với từ láy đơn giản(BT1); tìm được từ ghép, từ
láy chứa tiếng đã cho(BT2).
- HS hứng thú trong học tập.
II/. CHUẨN BỊ :
- GV : Viết sẵn phần Nhận xét

- HS : Tìm hiểu bài
III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động Thầy
Khởi động

Hoạt động 1 :
- Ổn định :
- Kiểm tra kiến thức cũ :
Mở rộng vốn từ : Nhân hậu – Đoàn kết
+ Em hãy tìm một số từ chứa tiếng “hiền”, “ác”

Hoạt động Trò

- Một vài HS phát biểu


+ Gọi HS tìm câu thành ngữ, tục ngữ về chủ điểm
này và nêu ý nghĩa
+ Thế nào là từ phức ? Cho ví dụ
- Bài mới : Từ ghép và từ láy
Hoạt động 2 :
Cung cấp kiến thức mới
Hình thức : nhóm
Nội dung :
- Gọi HS đọc phần Nhận xét
- Yêu cầu HS trao đổi
- Gọi HS phát biểu
* Từ phức nào do những tiếng có nghĩa tạo thành?
* Từ phức nào do những tiếng có âm hoặc vần lặp
lại nhau tạo thành ?

- Hỏi: Theo em, thế nào là từ ghép?
- Thế nào là từ láy?
- Gọi HS đọc ghi nhớ
- Yêu cầu HS cho ví dụ
Hoạt động 3 :
Luyện tập - Thực hành
Hình thức : cá nhân , nhóm
+ Bài tập 1 :Gọi HS đọc yêu cầu BT
- Yêu cầu HS trao đổi – làm bài
- Gọi HS trình bày
a) Từ ghép :
Từ láy:
b) Từ ghép :
Từ láy:
+ Bài tập 2 : Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS trao đổi – làm vào bảng nhóm
- Gọi HS trình bày trên bảng lớp
a) Từ ghép :
Từ láy :
b) Từ ghép :
Từ láy:
c) Từ ghép:
Từ láy
Hoạt động 4 :
Củng cố
- Hỏi : Thế nào là từ ghép, từ láy ? Cho ví dụ

- Từ gồm hai hay nhiều tiếng

- Theo dõi

- Hoạt động nhóm đôi
- Đại diện nhóm trình bày
* truyện cổ, ông cha, lặng im
* thầm thì, cheo leo, chầm chậm,
se sẽ
- Từ do những tiếng có nghĩa
ghép lại với nhau.
- phối hợp những tiếng có âm
đầu hay vần ( hoặc cả âm đầu và
vần ) giống nhau.
- 2 HS đọc
- Một vài HS phát biểu

- Hoạt động nhóm đôi
- Đại diện nhóm phát biểu
+ ghi nhớ, đền ơn, bờ bãi, tưởng
nhớ
+ nô nức
+ dẻo dai, vững chắc, thanh cao
+ mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp
- Hoạt động nhóm 4 HS
- Đại diện nhóm phát biểu
* ngay : thẳng, thật, lưng, đơ
Ngay ngắn
* Thẳng: băng, cánh , cẳng, đuột,
đứng, góc, tay, tắp, tính,…
Thẳng thắn, thẳng thớm
* Thật: lòng, lực, tâm, tình
Thật thà
- Nối tiếp nhau phát biểu



- Nhận xét tiết học. Chuẩn bị : Luyện tập về từ
ghép và từ láy

KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Môn
:
Tiết
:
Tên bài dạy :

TUẦN : 4

07 / 9 / 2009
10 / 9 / 2009
Luyện từ và câu
8
LUYỆN TẬP VỀ TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY

I/. MỤC TIÊU :
- Qua luyện tập, bước đầu nắm được hai loại từ ghép (có nghĩa tổng hợp, có nhgiã
phân loại)- BT1,BT2.
- Bước đầu nắm được 3 nhóm từ láy (giống nhau ở âm đầu, vần, cả âm đầu và vần)
– BT3.
II/. CHUẨN BỊ :
- GV : Phiếu BT , kẻ sẳn bảng BT2
- HS : Tìm hiểu bài

III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động Thầy
Khởi động

Hoạt động 1 :
- Ổn định :
- Kiểm tra kiến thức cũ : Từ ghép và từ láy
+ Thế nào là tử ghép ? Cho ví dụ.
+ Thế nào là từ láy? Cho ví dụ.
- Bài mới : Luyện tập về từ ghép và từ láy
Hoạt động 2 :
Luyện tập - Thực hành
Hình thức : cá nhân, nhóm
+ Bài tập 1 : Gọi HS đọc yêu cầu BT
- Yêu cầu HS trao đổi và trả lời
- Gọi HS phát biểu
a) Từ ghép có nghĩa tổng hợp :
b) Từ ghép có nghĩa phân loại :
+ Bài tập 2 : Gọi HS đọc yêu cầu
- Hỏi : Có mấy loại từ ghép ? Thế nào là từ ghép
phân loại, tổng hợp ?
- Yêu cầu HS thảo luận ( phát phiếu BT)
- Gọi HS trình bày
* Từ ghép phân loại :
* Từ ghép phân loại :

Hoạt động Trò

- Nối tiếp nhau phát biểu


- Hoạt động nhóm đôi
- Đại diện nhóm trình bày
+ bánh trái
+ bánh rán
- Phát biểu
- Hoạt động nhóm 2 HS
- Đại diện nhóm phát biểu
* xe điện, xe đạp, tàu hoả, đường
ray, máy bay.
* ruộng đồng, làng xóm, núi non,


gò đống, bãi bờ, hình dạng, màu
sắc.
+ Bài tập 3 : Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài
- Gọi HS sửa bài
a) Từ láy có 2 tiếng giống nhau ở âm đầu:
b) Từ láy có 2 tiếng giống nhau ở vần :
c) Từ láy có 2 tiếng giống nhau ở cả âm đầu và vần:
Hoạt động 3 :
Củng cố
- Hỏi : Có mấy loại từ ghép ? Thế nào là từ ghép
phân loại, tổng hợp ? Cho ví dụ .
- Nhận xét tiết học. Chuẩn bị : Mở rộng vốn từ:
Trung thực - Tự trọng

KẾ HOẠCH BÀI DẠY

- Tự làm bài vào vở

- Nối tiếp nhau phát biểu
+ nhút nhát
+ lao xao, lạt xạt
+ rào rào, he hé
Một vài HS phát biểu

TUẦN : 5

Ngày soạn : 6/9/2009
Ngày dạy : 8/9/2009
Môn
: Luyện từ và câu
Tiết
: 9
Tên bài dạy : MỞ RỘNG VỐN TỪ : TRUNG THỰC - TỰ TRỌNG
I/. MỤC TIÊU :
- Biết thêm một số từ ngữ ( gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng)
về chủ điểm Trung thực- Tự trọng (BT4) ; tìm được 1,2 từ đồng nghĩa, trái nghĩa
với từ trung thực và đặt câu với một từ tìm được (BT1, BT2) ; nắm được nghĩa từ
“tự trọng” (BT3).
- Giáo dục HS tính trung thực và tự trọng mình trong học tập và cuộc sống.
II/. CHUẨN BỊ :
- GV : Bảng nhóm
- HS : Tìm hiểu bài
III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động Thầy
Khởi động

Hoạt động 1 :
- Ổn định :

- Kiểm tra kiến thức cũ :
Luyện tập về từ ghép và từ láy
+ Thế nào là từ ghép? Có mấy loại từ ghép ?Thế
nào là từ láy ? Cho ví dụ .
+ Em hãy xếp các từ sau thành 2 nhóm, từ ghép có
nghĩa phân loại, tổng hợp: bạn học, anh em, bạn

Hoạt động Trò

+ Nối tiếp nhau phát biểu
+ Phân loại : bạn học, bạn
đường, bạn đời


đời, vui buồn, yêu thương, bạn đường .

+ Tổng hợp : vui buồn, yêu
thương, anh em

- Bài mới :Mở rộng vốn từ :Trung thực-Tự trọng
Hoạt động 2 :
Luyện tập - Thực hành
Hình thức : cá nhân, nhóm
+ Bài tập 1 : Gọi HS đọc yêu cầu
- Chia lớp 2 dãy , yêu cầu HS trao đổi
- Hoạt động nhóm 4 HS
- Gọi HS trình bày trên bảng lớp
- Đại diện nhóm phát biểu
a) Từ cùng nghĩa :
+ Thẳng thắn, ngay thẳng, chân

thật, thật lòng, thật tâm, thành
thật, ngay thật,…
b) Từ trái nghĩa :
+ gian dối, gian manh, gian trá,
lừa đảo, lừa bịp, gian lận, xảo trá
+ Bài tập 2 : Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS đặt câu
- Nối tiếp nhau đặt câu
+ Bài tập 3 : Gọi HS đọc yêu cầu BT
- Yêu cầu HS suy nghĩ và chọn ý đúng
- Gọi HS đọc lại
+ Bài tập 4 : Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS trao đổi
- Gọi HS trình bày
a) Thẳng như ruột ngựa
b) Giấy rách phải giữ lấy lề
c) Thuốc đắng giã tật
d) Cây ngay không sợ chết đứng

- Dùng thẻ A, B, C , D
- 1 – 2 HS đọc
- Hoạt động nhóm 4 HS
- Đại diện nhóm phát biểu
+ Người có lòng dạ ngay thẳng
+ Dù nghèo đói, khó khăn phải
giữ phẩm giá của mình.
+ Lời nói thẳng khó nghe giúp ta
sửa chữa khuyết điểm
+ ngay thẳng, thật thà không sợ
nói xấu.


e) Đói cho sạch, rách cho thơm.

Hoạt động 4 :
Củng cố
- Trò chơi : Tìm từ nhanh
- Dặn dò: Xem bài “ Danh từ”

- thực hiện

KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Môn
:
Tiết
:
Tên bài dạy :

14/9/2009
17/9/2009
Luyện từ và câu
10
DANH TỪ

TUẦN : 5


I/. MỤC TIÊU :
- HS hiểu được danh từ là những từ chỉ sự vật( người , vật, hiện tượng, khái niệm

hoặc đơn vị).
- Nhận biết được danh từ chỉ khái niệm trong số các danh từ cho trước và tập đặt
câu (BT mục III).
- HS hứng thú trong học tập.
II/. CHUẨN BỊ :
- GV : Viết sẵn phần Nhận xét
- HS : Tìm hiểu bài
III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động Thầy
Khởi động

Hoạt động 1 :
- Ổn định :
- Kiểm tra kiến thức cũ :
Mở rộng vốn từ : Trung thực - Tự trọng
+ Tìm từ trái nghĩa với trung thực và đặt câu.
+ Tìm từ cùng nghĩa với trung thực và đặt câu.
+ Em hãy tìm câu tục ngữ, thành ngữ nào nói về
lòng tự trọng , tính trung thực .
- Bài mới : Danh từ
Hoạt động 2 :
Cung cấp kiến thức mới
Hình thức : nhóm
Nội dung :
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
- Yêu cầu HS thảo luận
- Gọi HS phát biểu
+ Từ chỉ người :
+ Từ chỉ vật :
+ Từ chỉ hiện tượng :

+ Từ chỉ khái niệm :
- Hỏi : Danh từ là gì ?
+ Khi nói đến cuộc đời, cuộc sống em nếm, ngửi,
nhìn được không?

+ Danh từ chỉ đơn vị ?
- Gọi HS đọc ghi nhớ . Cho ví dụ
Hoạt động 3 :
Luyện tập - Thực hành
Hình thức : cá nhân

Hoạt động Trò

- Nối tiếp nhau phát biểu

- Theo dõi
- Hoạt động nhóm đôi
- Trả lời từng dòng thơ
+ ông cha, cha ông
+ sông, dừa, chân trời
+ nắng , mưa
+ cuộc sống, truyện cổ, tiếng
xưa, đời
+ Danh từ chỉ khái niệm không
có hình thù, không ngửi, không
chạm vào.
+ Dùng để chỉ sự vật đếm, định
lượng được.
- 2 HS đọc



+
*

Bài tập 1 : Gọi HS đọc yêu cầu
Yêu cầu HS làm bài
Gọi HS sửa bài
Danh từ chỉ khái niệm :

+ Bài tập 2 : Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS đặt câu
- Gọi HS đọc bài làm
Hoạt động 4 :
Củng cố
- Hỏi : Danh từ là gì ? Yêu cầu HS cho ví dụ .
- Nhận xét tiết học. Chuẩn bị : Danh từ chung và
danh từ riêng

KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Môn
:
Tiết
:
Tên bài dạy :

- Tự làm bài vào vở
- Đọc bài làm
* Điểm, đạo đức, kinh nghiệm,

lòng, cách mạng
- Làm bài vào vở
- Nối tiếp nhau phát biểu
- Một vài HS phát biểu

TUẦN : 6

19 / 9 / 2009
22 / 9 / 2009
Luyện từ và câu
11
DANH TỪ CHUNG VÀ DANH TỪ RIÊNG

I/. MỤC TIÊU :
- Hiểu được khái niệm DT chung và DT riêng (ND ghi nhớ).
- HS nhận biết được danh từ chung và danh từ riêng dựa trên dấu hiệu ý nghĩa khái
quát của chúng (BT1,mục III) ; nắm được quy tắc viết hoa DT riêng và bước đầu
vận dụng quy tắc đó vào thực tế (BT2).
- HS có ý thức viết hoa danh từ riêng.
II/. CHUẨN BỊ :
- GV : Bản đồ tự nhiên Việt Nam, phiếu BT
- HS : Tìm hiểu bài
III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động Thầy
Khởi động

Hoạt động 1 :
- Ổn định :
- Kiểm tra kiến thức cũ : Danh từ
+ Thế nào là danh từ ? Cho ví dụ

+ Em hãy tìm danh từ có trong hai câu thơ sau :
Vua Hùng một sáng đi săn
Trưa tròn bóng nắng nghỉ chân chốn này
- Bài mới : Danh từ chung và danh từ riêng
Hoạt động 2 :
Cung cấp kiến thức mới
Hình thức : nhóm
Nội dung :

Hoạt động Trò

- Nối tiếp nhau phát biểu
- vua Hùng, một, sáng, trưa,
bóng, nắng, chân, chốn , này.


1) Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
- Yêu cầu HS thảo luận
- Gọi HS phát biểu

- Hoạt động nhóm đôi
- Đại diện nhóm trả lời
a) sông
b) Cửu Long
c) vua
d) Lê Lợi

- Treo bản đồ giới thiệu sông Cửu Long và vua Lê
Lợi người đã có công đánh đuổi giặc Minh, lập nên
nhà Hậu Lê.

2) Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS trao đổi
- Hoạt động nhóm đôi
- Gọi HS trả lời
- Nối tiếp nhau phát biểu
- Hỏi : Theo em, thế nào là dtừ chung, dtừ riêng?
- Trình bày
- Kết luận : Những từ chỉ tên chung của một loại
sự vật : sông, vua được gọi là danh từ chung. Những
tên riêng của một sự vật nhất định : Cửu Long, Lê
Lợi gọi là danh từ riêng
3) Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS thảo luận
- Gọi HS trình bày
- Hỏi : Khi viết danh từ riêng cần lưu ý điều gì ?
- Gọi HS đọc ghi nhớ .
- Yêu cầu cho ví dụ
Hoạt động 3 :
Luyện tập - Thực hành
Hình thức : cá nhân
+ Bài tập 1 : Gọi HS đọc yêu cầu BT
- Phát phiếu BT- Yêu cầu HS thảo luận
- Gọi HS trình bày
* Danh từ chung :

- Hoạt động nhóm đôi
- Đại diện phát biểu
- Viết hoa
- 2 HS đọc
- Một vài HS phát biểu


- Hoạt động nhóm 2 HS
- Đại diện nhóm phát biểu
* núi, trái, dòng, sông, dãy, mặt,
ánh , nắng, đường, trước, giữa,
nhà.

+ Bài tập 2 : Gọi HS đọc yêu cầu BT
- Yêu cầu HS làm bài ( Một vài HS làm bảng phụ ) - Tự làm bài vào vở
- Hỏi : Họ tên các bạn ấy là danh từ chung hay
- Một vài HS phát biểu
riêng? Vì sao ?
Hoạt động 4 :
Củng cố
- Hỏi : Thế nào là dtừ chung , riêng ? Cho ví dụ ?
- Phát biểu
- Nhận xét tiết học. Chuẩn bị : Mở rộng vốn từ :
Trung thực - Tự trọng

KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Ngày soạn : 21 / 9 / 2009
Ngày dạy : 24 / 9 / 2009
Môn
: Luyện từ và câu

TUẦN : 6


Tiết
: 12

Tên bài dạy : MỞ RỘNG VỐN TỪ : TRUNG THỰC - TỰ TRỌNG
I/. MỤC TIÊU :
- Biết thêm được nghĩa một số từ ngữ về chủ điểm Trung thực- Tự trọng
(BT1,BT2); bước đầu biết xếp các từ Hán Việt có tiếng “trung” theo hai nhóm nghĩa
(BT3) và đặt câu được một từ trong nhóm (BT4).
- Giáo dục HS trung thực là đức tính quý.
II/. CHUẨN BỊ :
- GV : Tranh phóng to SGK, phiếu BT1
- HS : Tìm hiểu bài
III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động Thầy
Khởi động

Hoạt động 1 :
- Ổn định :
- Kiểm tra kiến thức cũ :
Danh từ chung và danh từ riêng
+ Thế nào là danh từ chung, danh từ riêng? Cho ví
dụ .
+ Em hãy tìm và viết một số danh từ riêng
- Bài mới :Mở rộng vốn từ:Trung thực-Tự trọng
Hoạt động 2 :
Luyện tập - Thực hành
Hình thức : cá nhân, nhóm
+ Bài tập 1 : Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS trao đổi
- Gọi HS phát biểu
- Gọi 1 HS đọc lại
+ Bài tập 2 : Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS thảo luận ( dùng bút chì gạch chân

SGK )
- Gọi HS phát biểu
* Một lòng một dạ
* Trước sau như một
* Một lòng một dạ vì việc nghĩa
* Ăn ở nhân hậu
* Ngay thẳng thật thà
+
-

Bài tập 3 : Gọi HS đọc yêu cầu
Yêu cầu HS giải nghĩa từ khó ( nếu có )
Yêu cầu HS làm bài
Gọi HS sửa bài

Hoạt động Trò

- Nối tiếp nhau phát biểu
- Một vài HS thực hiện

- Hoạt động nhóm đôi
- Nối tiếp nhau mỗi HS 1 từ
* tự trọng, tự kiêu, tự ti, tự tin, tự
ái, tự hào .
- Hoạt động nhóm đôi
- Từng cặp trình bày
* Trung thành
* Trung kiên
* Trung nghĩa
* Trung hậu

* Trung thực

- Phát biểu
- Tự làm bài vào vở
- Nối tiếp nhau phát biểu


+ Bài tập 4 : Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài
- Từ làm bài vào vở
- Gọi HS đặt câu
- Một vài HS phát biểu
Hoạt động 3 :
Củng cố
- Hỏi : Theo em, thế nào là trung thực, tự trọng ?
- Phát biểu
- Nhận xét tiết học. Chuẩn bị : Cách viết tên người,
tên địa lí Việt Nam

KẾ HOẠCH BÀI DẠY

TUẦN : 7

Ngày soạn : 26/9/2009
Ngày dạy : 29/9/2009
Môn
: Luyện từ và câu
Tiết
: 13
Tên bài dạy : CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI , TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM

I/. MỤC TIÊU :
- Nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam; biết vận dụng quy tắc
đã học để viết đúng một số tên riêng Việt Nam (BT1,BT2,mụcIII), tìm và viết
đúng một vài tên riêng Việt Nam (BT3).
- HS khá, giỏi làm được đầy đủ BT3 (mục III).
- HS có ý thức viết đúng danh từ riêng.
II/. CHUẨN BỊ :
- GV : Bản đồ hành chính địa phương, viết sẵn phần Nhận xét
- HS : Tìm hiểu bài
III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động Thầy
Khởi động

Hoạt động 1 :
- Ổn định :
- Kiểm tra kiến thức cũ :
Mở rộng vốn từ : Trung thực - Tự trọng
+ Theo em, thế nào là trung thực, tự trọng ?
+ Em hãy tìm một số số từ tiếng “ trung” có nghĩa
là “ một lòng một dạ”
+ Yêu cầu HS đặt câu.
- Bài mới :
Cách viết tên người , tên địa lí Việt Nam
Hoạt động 2 :
Cung cấp kiến thức mới
Hình thức : nhóm
Nội dung :
- Yêu cầu HS nhận xét cách viết ( treo bảng phụ )
+ Yêu cầu HS thảo luận
+ Gọi HS trình bày


Hoạt động Trò

- 2 HS phát biểu
- trung thành, trung nghĩa, trung
kiên, trung hậu, trung thực
- Một vài HS phát biểu

- Quan sát và phát biểu
+ Hoạt động nhóm đôi
+ Đại diện nhóm phát biểu


a) Tên người :
b) Tên địa lí:
- Hỏi : Khi viết tên người, tên địa lí Việt Nam ta
cần phải viết như thế nào ?
- Gọi HS đọc ghi nhớ
Hoạt động 3 :
Luyện tập - Thực hành
Hình thức : cá nhân
+ Bài tập 1 : Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài ( một vài HS làm bảng phụ)

* Viết hoa những chữ cái đầu
của mỗi tiếng tạo thành tên đó.
- Phát biểu

- Gọi HS sửa bài
- Hỏi : Vì sao “ xã, phường, thành phố” không viết

hoa ?
+ Bài tập 2 : Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài ( một vài HS làm bảng phụ)
- Gọi HS sửa bài
+ Bài tập 3 : Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu hS trao đổi
- Gọi HS sửa bài
a) thành phố Mỹ Tho, huyện Châu Thành, huyện
Cai Lậy…
b) khu di tích Rạch Gầm - Xoài Mút, chiến thắng
Ấp Bắc, đình Long Hưng…
Hoạt động 4 :
Củng cố
- Trò chơi : Ai nhanh hơn
( Yêu cầu HS viết tên người, tên địa lí )
- Hỏi : Khi viết tên người , tên địa lí Việt Nam ta
cần phải viết như thế nào ?
- Nhận xét tiết học. Chuẩn bị : Luyện tập viết tên
người , tên địa lí Việt Nam

- Theo dõi, nhận xét
- Danh từ chung

KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Môn
:
Tiết
:

Tên bài dạy :

- 2 HS đọc SGK

- Tự làm bài vào vở

- Tự làm bài vào vở
* HSG
- Hoạt động nhóm 4 HS
- Đại diện nhóm trình bày

- 2 đội , mỗi đội 3 HS
- Phát biểu

TUẦN : 7

28/9/2009
01/10/2009
Luyện từ và câu
14
LUYỆN TẬP VIẾT TÊN NGƯỜI,
TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM

I/. MỤC TIÊU :
- Vận dụng được những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam
để viết đúng các tên riêng Việt Nam trong BT1; viết đúng một vài tên riêng theo yêu cầu
BT2.
- HS có ý thức viết đúng danh từ riêng.



II/. CHUẨN BỊ :
- GV : Tranh phóng to SGK
- HS : Tìm hiểu bài
III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động Thầy
Khởi động

Hoạt động Trò

Hoạt động 1 :
- Ổn định :
- Kiểm tra kiến thức cũ : Cách viết tên người , tên
địa lí Việt Nam
+ Khi viết tên người, tên địa lí Việt Nam ta phải
- Viết hoa mỗi chữ cái đầu của
viết như thế nào ?
mỗi tiếng tạo thành tên đó.
+ Gọi HS viết tên người , tên địa lí
- 3 HS viết trên bảng lớp
- Bài mới : Luyện tập viết tên người, tên địa lí
Việt Nam
Hoạt động 2 :
Luyện tập - Thực hành
Hình thức : cá nhân , nhóm
+ Bài tập 1 : Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS trao đổi tìm từ viết sai
- Yêu cầu HS làm bài ( 1 HS làm bảng phụ )
- Gọi HS sửa bài
+ Bài tập 2 : Gọi HS đọc yêu cầu
- Treo bản đồ địa lí Việt Nam

- Tổ chức trò chơi

- Hoạt động nhóm đôi
- Tự làm bài vào vở
- Quan sát
- Mỗi lượt / 2 nhóm / 3 HS / 1
đội

- Yêu cầu HS nhận xét
Hoạt động 3 :
Củng cố
- Hỏi : Tên người và tên địa lí Việt Nam cần được - Phát biểu
viết như thế nào ?
- Nhận xét tiết học. Chuẩn bị : Cách viết tên người,
tên địa lí nước ngoài

KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Môn
:
Tiết
:
Tên bài dạy :

TUẦN : 8

03 / 10 / 2009
06 / 10 / 2009
Luyện từ và câu

15
CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ
NƯỚC NGOÀI

I/. MỤC TIÊU :
- Nắm được quy tắc viết tên người, tên địa lí nước ngoài (ND Ghi nhớ).


- Biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng tên người, tên địa lí nước ngoài phổ
biến, quen thuộc trong các BT1,2 (mụcIII).
- HS khá, giỏi ghép đúng tên nước với tên thủ đô của nước ấy trong một số trường
hợp quen thuộc (BT3).
II/. CHUẨN BỊ :
- GV : Bản đồ hành chính địa phương, viết bảng phụ phần Nhận xét
- HS : Tìm hiểu bài
III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động Thầy
Khởi động

Hoạt động 1 :
- Ổn định :
- Kiểm tra kiến thức cũ :
+ Khi viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam ta
cần phải viết như thế nào ?
+ Yêu cầu HS tìm từ viết sai và chửa lại cho đúng:
Những em bé hmông, tu dí, phù lá cổ đeo móng hổ
quần áo sặc sỡ đang chơi đùa trước sân.
- Bài mới : Cách viết tên người, tên địa lí nước
ngoài
Hoạt động 2 :

Cung cấp kiến thức mới
Hình thức : nhóm, cá nhân
Nội dung :
* Gọi HS đọc yêu cầu 1
Treo bảng phụ , đọc mẫu tên người và tên địa lí
- Hướng dẫn HS đọc
* Gọi HS đọc yêu cầu 2
- Yêu cầu HS trao đổi và trả lời các câu hỏi
( SGK)
* Gọi HS đọc yêu cầu 3
- Yêu cầu HS trao đổi
- Gọi HS trình bày
- Gọi HS đọc ghi nhớ. Yêu cầu HS cho ví dụ
Hoạt động 3 :
Luyện tập - Thực hành
Hình thức : nhóm , cá nhân
+ Bài tập 1 : Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
- Hỏi : Em hãy tìm tên riêng trong đoạn văn trên
- Yêu cầu HS trao đổi và làm bài ( bảng phụ )
- Gọi HS trình bày ( trên bảng lớp )
- Đoạn văn viết về ai ?

Hoạt động Trò

- Viết hoa chữ cái đầu của mỗi
tiếng tạo thành tên đó.
- Hmông, Tu Dí, Phù Lá

- Theo dõi
- Đọc cá nhân

- Hoạt động nhóm đôi
- Hoạt động nhóm đôi
- Một số tên người, tên lí nước
ngoài viết giống Việt Nam
- 2 HS đọc
- Nối tiếp nhau phát biểu
- Hoạt động nhóm 4 HS
- Nhận xét (Ác- boa, Lu – i Paxtơ, Quy-dăng-xơ
- Gia đình ông sinh sống. Ông là
nhà bác học nổi tiếng đã chế ra
các loại vắc- xin trị bệnh: bệnh


than, bệnh dại.
+ Bài tập 2 : Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài ( 1 HS làm bảng phụ )
- Gọi HS sửa bài + GV giới thiệu cho HS biết
thêm về các nhân vật và địa danh
+ Bài tập 3 : Gọi HS đọc yêu cầu BT
- Tổ chức trò chơi du lịch
- Gọi HS đọc tên nước và tên thủ đô
- Gọi 1 HS đọc lại
Hoạt động 4 :
Củng cố
- Hỏi : Khi viết tên người, tên địa lí nước ngoài
cần phải viết như thế nào ?
- Nhận xét tiết học. Chuẩn bị : Dấu ngoặc kép

KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Ngày soạn :

Ngày dạy :
Môn
:
Tiết
:
Tên bài dạy :

- Tự làm bài vào vở
- An-be Anh-xtanh, Crít-xti-an
An-đéc-xen, I-u-ri Ga-ga-rin
- Xanh Pê-téc-bua, Tô-ki-ô, Ama-dôn, Ni-a-na-ga
*HSG
- Đại diện 2 dãy
- Thực hiện trò chơi
- Phát biểu

TUẦN : 8

05 / 10 / 2009
08 / 10 / 2009
Luyện từ và câu
16
DẤU NGOẶC KÉP

I/. MỤC TIÊU :
- Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép, cách dùng dấu ngoặc kép (ND Ghi nhớ).
- Biết vận dụng những hiểu biết đã học để dùng dấu ngoặc kép trong khi viết (mục
III).
- Giáo dục tấm gương đạo đức Bác Hồ: Bác Hồ là tấm gương cao đẹp trọn đời phấn
đấu, hi sinh vì tương lai của đất nước, vì hạnh phúc của nhân dân.

- HS có ý thức dùng dấu ngoặc kép khi viết văn.
II/. CHUẨN BỊ :
- GV : Viết sẵn phần Nhận xét
- HS : Tìm hiểu bài
III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động Thầy
Khởi động

Hoạt động 1 :
- Ổn định :
- Kiểm tra kiến thức cũ :
+ Khi viết tên người, tên địa lí nước ngoài ta cần
phải viết như thế nào ?

Hoạt động Trò

- Viết hoa chữ cái đầu của mỗi
bộ phận tạo thành tên đó. Nếu bộ
phận tạo thành gồm nhiều tiếng
thì giữa các tiếng cần có gạch


+ Phát một số thẻ cho HS , yêu cầu viết đúng : xanh
pêtécbua, ác boa, giô dép . Gọi HS nhận xét
- Bài mới : Dấu ngoặc kép
Hoạt động 2 :
Cung cấp kiến thức mới
Hình thức : cá nhân
Nội dung :
1) Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung

- Yêu cầu HS thảo luận
+ Những từ ngữ và câu nào được đặt trong dấu
ngoặc kép? ( gạch chân )
+ Những từ ngữ và câu đó là lời của ai ?
+ Dấu ngoặc kép dùng trong đoạn văn trên có tác
dụng gì ?
* Giáo dục noi gương tấm lòng vì dân vì nước của
Bác.
2) Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS thảo luận
- Hỏi : Khi nào dấu ngoặc kép dùng độc lập?
+ Khi nào dấu ngoặc kép dùng với dấu hai chấm?
3) Gọi HS đọc yêu cầu
- Hỏi : Em biết gì về tắc kè ?
- Tắc kè hoa có xây được lầu với nghĩa trên
không?
- Từ “ lầu” trong câu thơ được dùng với nghĩa gì ?
- Dấu ngoặc kép trong trường hợp này được dùng
để làm gì ?
- Gọi HS đọc ghi nhớ. Yêu cầu HS tìm ví dụ
Hoạt động 3 :
Luyện tập - Thực hành
Hình thức : cá nhân , nhóm
+ Bài tập 1 : Gọi HS đọc yêu cầu BT
- Yêu cầu HS trao đổi
- Gọi HS trình bày

nối.
- Cả lớp viết vào vở nháp


- Theo dõi
- Hoạt động nhóm đôi
+ Phát biểu
+ Lời của Bác Hồ
+ Dẫn lời nói trực tiếp của Bác
Hồ

- Hoạt động nhóm đôi
+ Lời dẫn trực tiếp là một cụm từ
+ Lời dẫn trực tiếp là một câu
trọn vẹn
- Loài bò sát giống thằn lằn, sống
trên cây to, được dùng làm thuốc
- Tắc kè xây tổ trên cây, tổ của
nó nhỏ
- Nói cái tổ của tắc kè rất đẹp và
quý.
- Đánh dấu từ “lầu” dùng không
đúng nghĩa với tổ của tắc kè.
- 2 HS đọc

- Hoạt động nhóm đôi
- Em đã làm gì…Em đã nhiều
lần…

+ Bài tập 2 : Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS thảo luận
- Gọi HS trình bày

- Hoạt động nhóm đôi

- Không thể viết xuống dòng đặt
sau dấu gạch đầu dòng. Vì đây
không phải là lời nói trực tiếp
giữa hai nhân vật.

+ Bài tập 3 : Gọi HS đọc yêu cầu

- Tự làm bài vào vở


×