Tải bản đầy đủ (.ppt) (44 trang)

INTERNET căn bản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (560.76 KB, 44 trang )

Khai thác Internet
2
06/08/13
Giới thiệu

Mục tiêu:

Có những hiểu biết cơ bản về Internet.

Biết cách khai thác có hiệu quả một số dịch vụ Internet

World Wide Web.

Email.

Searching.

Tiền kiến thức: Microsoft Windows?

Khởi động máy tính?

Shutdown máy tính đúng quy cách?

Quen thuộc với các đối tượng của Windows?

Window, Message Box, Button,…

Menu, Toolbar, …
3
06/08/13
Nội dung



Khái niệm và lịch sử phát triển

Dịch vụ cơ bản của Internet

Thư điện tử E-mail

Dịch vụ World Wide Web, Internet Explorer

Tìm kiếm thông tin
4
06/08/13

Mạng máy tính (computer network)

Khi nhiều hơn một máy tính được kết nối với nhau và có thể
trao đổi thông tin  mạng máy tính.

LAN (Local Area Network)

Phạm vi hẹp.

Mạng máy tính của cơ quan, trường học, Café Internet,…

WAN (Wide Area Network)

Phạm vi rộng.

Mạng máy tính trong thành phố, quốc gia,…


Internet (chữ I viết hoa)

Là mạng của các mạng (liên mạng)
5
06/08/13
Giới thiệu Internet

Là liên mạng toàn cầu kết nối tất cả các mạng
LAN và WAN trên toàn thế giới với nhau

Internet hoạt động mà không có 1 trung tâm điều
khiển nào cả.

Internet chịu ảnh hưởng của các tổ chức quốc tế
đưa ra các chuẩn về mạng và các cơ quan quản
lý tên miền ở mỗi quốc gia.
6
06/08/13
Internet map
7
06/08/13
Lịch sử phát triển Internet

Ra đời từ năm 1960 tại Mỹ. Bắt đầu từ 1 dự án
ARPANET của bộ quốc phòng Mỹ và 1 số trường
Đại học.

Trở nên phổ biến nhờ sự tiện lợi của dịch vụ thư
tín điện tử. Đến khoảng 1980, tách ra khỏi dự án
quốc phòng, đánh dấu sự ra đời của mạng

INTERNET, phục vụ các lợi ích phi quân sự.

Số người sử dụng Internet trên thế giới không
ngừng gia tăng với tốc độ rất nhanh

Năm 1997, Internet chính thức đưa vào khai thác
ở Việt Nam
8
06/08/13
Kết nối với Internet (how to?)

Nhà cung cấp hạ tầng kết nối (IXP: Internet Exchange
Provider): duy nhất 01 IXP: VNPT- VDC

Nhà cung cấp dịch vụ Internet (ISP - Internet Service
Provider):

America Online.

VDC (VNPT).

FPT, Viettel, Netnam,…

Nhà cung cấp nội dung (ICP: Internet Content Provider):
báo điện tử,..

Người dùng: MT gia đình, cơ quan,… kết nối qua ISP.

Dial-up.


ADSL.

Leased line.

Wireless.


9
06/08/13
Công nghệ kết nối

Dial Up : kết nối bằng quay số điện thoại (PSTN).
Theo cách này, cần 1 modem, 1 số điện thoại, và 1
tài khoản kết nối đến máy chủ (cung cấp bởi ISP).

Leased Line : kênh thuê riêng. Cách này ổn định và
tốc độ nhanh. Tuy nhiên, chi phí thường cao.

ADSL : thuê bao số bất đối xứng. Khác với Dial Up vì
có thể vừa kết nối Internet vừa nói chuyện điện thoại.
ADSL hiện được sử dụng phổ biến vì tốc độ
download cao, chi phí
rẻ dần và phù hợp với
doanh nghiệp vừa&nhỏ.

Wireless: Kết nối không dây
10
06/08/13
Phân biệt Internet, Intranet, Extranet


Intranet:

Một mạng LAN được khi triển khai các dịch vụ Internet.
VD: Hệ thống Email, Web thông tin nội bộ hàng
ngày,..đây là Intranet. Extranet

Extranet

Khi một Intranet đấu nối vào Internet và giao tiếp với thế
giới Internet bên ngoài thì gọi là Extranet.
Internet

Mạng cộng đồng diện rộng, sử dụng nghi thức TCP/IP

Gồm nhiều Intranet.

Mỗi máy tính trong mạng có một địa chỉ IP duy nhất.
11
06/08/13
Dịch vụ Internet (Internet services)

Kết nối với Internet để làm gì?

Để trao đổi thông tin với thế giới!

Sử dụng dịch vụ Internet: nhiều lắm!

World Wide Web (WWW).

Electronic Mail.


Information Searching.

Instant Messenger (AOL, Yahoo! Messenger,…).

Internet Video Conference.

Internet Phone.

Internet Games.


12
06/08/13
Electronic mail (Email, E-mail)

Thư điện tử là một phương thức trao đổi thông tin
người-người trong thời đại Internet.

Muốn sử dụng thư điện tử phải đăng ký với nhà
cung cấp:

Miễn phí:

Yahoo Mail:

Gmail:

Trả tiền:


FPT, VNN,…

Yahoo, Hotmail,…

Các doanh nghiệp thường đăng ký một hệ thống email
riêng và cung cấp cho các nhân viên..
13
06/08/13
Email box và Email address

Email box:

Hòm thư điện tử.

Là một không gian chứa email tại máy chủ của nhà cung cấp email.

Mỗi hòm thư có một địa chỉ (email address).

:

john: email ID (chủ nhân của hòm thư).

yahoo.com: Domain name (tên miền, nơi đặt hòm thư).

@: đọc là “at”
 = địa chỉ thư điện tử của ông John tại yahoo.com.

 ?.

?.

14
06/08/13
Practising with Yahoo! Mail

Tạo hòm thư mới

Truy nhập .

Kích chuột vào Sign Up.

Chọn dịch vụ miễn phí (Free).

Điền thông tin đăng ký. Nhớ Yahoo ID và Password.

Sử dụng Yahoo! Mail trên web

Truy nhập .

Đăng nhập với Yahoo ID và Password đã đăng ký.

Nhận thư, gửi thư, gửi file đính kèm,…

Đổi mật khẩu.

Với Yahoo! ID vừa tạo, có thể sử dụng Yahoo! Mail,
Photos, Groups, Messenger,… Thật tuyệt!
15
06/08/13
Các thao tác cơ bản


Gửi thư

Nhận thư

Trả lời thư

Chuyển tiếp thư

Thực hành
16
06/08/13
Các thao tác cơ bản

Create Mail : tạo lá thư mới, khi tạo lưu ý :

To : địa chỉ đến, dùng dấu “;” để cách các địa chỉ

CC : địa chỉ những người cùng nhận thư.

BCC: địa chỉ nhận thư (người khác không biết).

Subject : tựa đề lá thư.

Content : nội dung lá thư.

Send/ Receive : kết nối để gửi, nhận thư.

Reply/ Reply All : trả lời thư đang xem.

Forward : chuyển tiếp thư cho 1 người khác.


Delete : xóa lá thư đang xem/ đang chọn.
17
06/08/13
Các thao tác cơ bản

Gửi thư có file đính kèm

Bấm chuột vào Create mail, điền các thông số như khi gửi
thư

Bấm chuột
vào Attach

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×