------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
A- MỘT SỐ CÂU HỎI GIÁO KHOA
Chương I: QUANG HỌC
Câu 1: Khi nào ta nhận biết ánh sáng? Khi
nào ta nhìn thấy một vật? Thế nào là nguồn
sáng và vật sáng?
- Ta nhận biết ánh sáng khi có ánh sáng
truyền vào mắt ta.
- Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ
vật đó truyền vào mắt ta.
- Nguồn sáng là vật tự phát ra ánh sáng.
- Vật sáng bao gồm nguồn sáng và những
vật hắt lại ánh sáng chiếu vào nó.
Câu 2: Phát biểu đònh luật truyền thẩng của
ánh sáng.
Thế nào là tia sáng?
- Đònh luật truyền thẳng của ánh sáng:
“Trong môi trường trong suốt và đồng tính,
ánh sáng truyền đi theo đường thẳng”.
- Đường truyền của ánh sáng được biểu
diễn bằng đường thẳng có mũi tên tên chỉ
hướng gọi là tia sáng.
Câu 3: Thế nào là bóng tối? Thế nào là bóng
nửa tối?
- Bóng tối nằm phía sau vật cản, không
nhận được ánh sáng từ nguồn sáng truyền tới.
- Đối với nguồn sáng rộng, phía sau vật cản
còn xuất hiện thêm một vùng chỉ nhận được
một phần ánh sáng ánh sáng từ nguồn sáng
truyền tới gọi là bóng nửa tối.
Câu 4: Thế nào nhật thực, nguyệt thực?
- Nhật thực xảy ra khi Mặt Trăng nàm trong
khoảng giữa từ Mặt Trời đến Trái Đất. Khi đó
trên Trái Đất xuất hiện vùng bóng tối (nhật
thực toàn phần) và bóng nửa tối (nhật thực
một phần).
- Nguyệt thực xảy ra khi Mặt Trăng bò Trái
Đất che khuất không nhận được ánh sáng
sáng của Mặt Trời.
Câu 5: Phát biểu đònh luật phản xạ ánh
sáng.
- Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia
tới và đường pháp tuyến của gương tại điểm
tới.
- Góc phản xạ bằng góc tới.
Câu 6: Nêu tính chất của ảnh tạo bởi gương
phẳng.
- Ảnh ảo tạo bởi gương phẳng không hứng
được trên màn chắn.
- Ảnh lớn bằng vật.
- Khoảng cách từ một điểm của vật tới
gương bằng khoảng cách từ ảnh của điểm đó
tới gương.
Câu 7: Nêu tính chất của ảnh tạo bởi gương
cầu lồi.
So sánh vùng nhìn thấy của gương cầu
lồi với vùng nhìn thấy của gương phẳng có
cùng kích thước.
- Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lồi nhỏ hơn vật.
- Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng
hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng có cùng
kích thước.
Câu 8: Nêu tính chất của ảnh tạo bởi gương
cầu lõm.
Sự phản xạ ánh sáng trên gương cầu
lõm như thế nào?
- Đặt vật sát với gương cầu lõm ta nhìn thấy
ảnh ảo và lớn hơn vật.
- Gương cầu lõm biến đổi chùm tia tới song
song thành chùm tia phản xạ hội tụ tại một
điểm. Biến đổi chùm tia tới phân kì thành
chùm tia phản xạ song song.
Câu 9: Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng,
gương cầu lồi và gương cầu lõm có những
tính chất gì giống nhau và khác nhau?
- 1 -
ÔN TẬP HỌC KÌ I
MÔN: LÝ 7
* Giống nhau:
Đều là ảnh ảo không hứng được trên màn
chắn.
* Khác nhau:
+ Ảnh tạo bởi gương phẳng lớn bằng vật.
+ Ảnh tạo bởi gương cầu lồi nhỏ hơn vật.
+ Ảnh tạo bởi gương cầu lõm lớn hơn vật.
Chương II: ÂM HỌC
Câu 10: Nguồn âm là gì? Các nguồn âm có
chung đặc điểm gì?
- Các vật phát ra âm được gọi là nguồn âm.
- Đặc điểm chung của các nguồn âm là: Khi
phát ra âm các vật đều dao động.
Câu 11: Tần số là gì? Đơn vò của tần số là
gì?
Khi nào vật phát ra âm cao (bổng)?
Khi nào vật phát ra âm thấp (trầm)
- Số dao động thực hiện trong một giây gọi
là tần số.
Đơn vò tần số là Héc (Hz)
- Vật dao động càng nhanh, tần số dao động
càng lớn, âm phát ra càng cao.
Vật dao động càng chậm, tần số dao động
càng nhỏ, âm phát ra càng thấp.
Câu 12: Biên độ là gì?
Khi nào âm phát ra to? Đơn vò đo độ
to của âm là gì?
- Độ lệch lớn nhất của vật dao động so với
vò trí cân bằng của nó gọi là biên độ.
- Biên độ dao động càng lớn, âm phát ra
càng to.
Đơn vò đo độ to của âm là Đềxiben (dB)
Câu 13: Âm truyền được trong những môi
trường nào? Không truyền được trong môi
trường nào?
So sánh vận tốc truyền âm trong chất
rắn, chất lỏng và chất khí.
- Chất rắn, chất lỏng, chất khí là những môi
trường truyền được âm.
Chân không không truyền được âm.
- Vận tốc truyền âm trong chất rắn lớn hơn
trong chất lỏng, trong chất lỏng lớn hơn trong
chất khí.
Câu 14: Âm phản xạ là gì? Vật thế nào phản
xạ âm tốt, phản xạ âm kém?
Tiếng vang là gì?
- Âm dội lại khi gặp mặt chắn là âm phản
xạ.
- Vật cứng, bề mặt nhẵn phản xạ âm tốt.
Vật mềm, bề mặt gồ ghề phản xạ âm kém.
- Tiếng vang chính là âm phản xạ nghe
được cách được âm trực tiếp phát ra ít nhất
1/15 giây.
Câu 15: Ô nhiễm tiếng ốn là gì?
Nêu các biện pháp chống ô nhiễm tiếng
ồn? Hãy liệt kê một số vật liệu cách âm tốt.
- Tiếng ồn to (trên 70 dB), kéo dài ảnh
hưởng đến sức khỏe và hoạt động bình thường
của con người gọi là ô nhiễm tiếng ồn.
- Biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn: Giảm
độ to của âm phát ra, ngăm chặn đường
truyền của âm, làm cho âm truyền theo hướng
khác.
Các vật liệu cách âm tốt: gỗ, thủy tinh, rèm
nhung, xốp …
B- MỘT SỐ BÀI TẬP TỰ LUẬN
Bài 1: Vẽ tia tới (hoặc tia phản xạ) và tính giá trò góc tới và góc phản xạ trong các trường
hợp sau:
- 2 -
45
o
a)
30
o
b) c)
Bài 2: Cho một vật sáng AB đặt trước gương phẳng (hình vẽ)
1- Hãy vẽ ảnh A’B’ của AB tạo bởi gương phẳng.
2- Chiếu hai tia tới AI và BK bất kì lên gương phẳng. Hãy vẽ tia phản
xạ tương ứng.
(Lưu ý: vẽ trên cùng một hình)
Bài 3: Cho một vật sáng AB đặt trước gương phẳng (hình vẽ)
1- Hãy vẽ ảnh A’B’ của AB tạo bởi gương phẳng.
2- Nếu đưa gương ra xa vật hơn thì ảnh A’B’ thay đổi như thế nào?
3- Để mắt tại điểm M nhìn vào gương. Vẽ một tia sáng xuất phát từ A
đến gương cho tia phản xạ đi qua điểm M. Trình bày các bước vẽ.
Bài 4: Cho một điểm sáng S đặt trước gương phẳng như hình vẽ:
1- Vẽ ảnh ảo S’ của S tạo bởi gương phẳng.
2- Từ S vẽ chùm tia tới lớn nhất đến gương phẳng, hãy vẽ chùm tia
phản xạ tương ứng.
3- Đánh dấu vùng nhìn thấy ảnh ảo S’.
Bài 5: Cho hai điểm sáng S
1
và S
2
đặt trước gương phẳng như hình vẽ:
1- Vẽ ảnh ảo S
1
’ và S
2
’ của S
1
, S
2
tạo bởi gương phẳng.
2- Từ S
1
và S
2
vẽ hai chùm tia tới lớn nhất đến gương, hãy vẽ chùm tia
phản xạ tương ứng.
3- Xác đònh và đánh dấu vùng đặt mắt trước gương để nhìn thấy đồng
thời ảnh S
1
’ và S
2
’.
Bài 6: Một người cao 1,6m đứng trước gương phẳng, cách gương một khoảng 0,8m.
1- Hỏi ảnh người ấy trong gương cao bao nhiêu và ảnh cách gương một khoảng bao
nhiêu? Tại sao?
2- Khi người ấy lùi ra xa gương một khoảng 0,5m thì lúc bấy giờ ảnh của người ấy cách
người ấy một khoảng bao nhiêu?
HƯỚNG DẪN GIẢI
Bài 1:
Ta có: i = 90
o
– 45
o
= 45
o
Ta có: i’ = 90
o
– 30
o
= 60
o
Ta có: i = 90
o
– 90
o
= 0
o
Mà: i’ = i = 45
o
Mà: i = i’ = 60
o
Mà: i’ = i = 0
o
Bài 2:
- 3 -
A
B
$
M
$
S
$
$
S
1
S
2
a) b)
c)
45
o
i
i’
30
o
i’i
A
B
A
B
A’
B’
I
K
Bài 3:
2- Đưa gương ra xa thì ảnh A’B’ vẫn không thay đổi và
có độ lớn luôn bằng vật.
3- Các bước vẽ:
- Kẽ đường thẳng A’M cắt gương tại I.
- Kẽ đường thẳng AI.
- AI chính chính là tia xuất phát từ A cho tia phản xạ
đi qua M.
Bài 4
Bài 5:
Bài 6:
1/ Vì ảnh tạo bởi gương phẳng có độ lớn bằng vật. Nên ảnh của người ấy cao 1,6m.
Vì khoảng cách từ ảnh đến gương phẳng bằng khoảng cách từ vật đến gương phẳng. Nên
ảnh của người ấy cũng cách gương 0,8m.
2/ Người ấy lùi ra xa gương thêm 0,5m thì ảnh của người ấy cũng lùi ra xa gương thêm 0,5m
nằm ở phía bên kia gương.
Nên ảnh của người ấy cách người ấy bấy giờ là: (0,8 + 0,5). 2 = 2,6m.
- 4 -
A
B
$
M
A’
B’
I
S’
Vùng nhìn thấy S’
S
S
1
S
2
S
1
’
S
2
’
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
- 5 -