Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

BÀI 4 ghepbom thu75c hanh thiet bi co hoc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (127.13 KB, 10 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CÔNG NGHỆ HÓA HỌC
BỘ MÔN MÁY – THIẾT BỊ
……

BÁO CÁO THỰC HÀNH

QUÁ TRÌNH VÀ THIẾT BỊ
BÀI 4: GHÉP BƠM-FM51

GVHD:

TRƯƠNG VĂN MINH

SVTH:

VÕ THÁI QUÝ

MSSV:

12013961

LỚP :

DHHO8A

NHÓM:

2

TỔ:



5

HỌC KỲ:

2

NĂM HỌC:

2014-2015

Tháng 4 năm 2015


Mục lục

2


BÀI 4: GHÉP BƠM- FM51
4.1.Mục đích thí nghiệm.


Xác định cột áp toàn phần của bơm, công suất và hiệu suất cho bơm ly tâm bằng việc
đo đạc các thông số khi thay đổi lưu lượng bơm.



Xây dựng đường đặc tuyến mạng ống để xác định điểm làm việc của bơm.




Xây dựng đường đặc tuyến của hệ hai bơm ghép nối tiếp.



Xây dựng đường đặc tuyến của hệ hai bơm ghép song song.

4.2.Kết quả thí nghiệm.
4.2.1. Thí nghiệm 1.
4.2.1.1. xử lý số liệu.
Stt

Lưu lượng (m3/s)

Cột áp (m)

Công suất (w)

Hiệu suất %

1

0

3.291009

42.2016

0


2

0.000113

3.179688

43.5204

8.099144

3

0.00032

3.144794

47.4768

20.7936

4

0.000527

3.122584

54.0708

29.85595


5

0.000733

2.969083

58.0272

36.79287

6

0.000924

2.915605

63.3024

41.74933

7

0.000961

2.894156

63.3024

43.10167


8

0.001018

2.899616

64.6212

44.81075

9

0.001037

2.851712

65.94

43.99512

10

0.001074

2.7865

65.94

44.52289


3


4.2.1.2. đồ thị.

hình 4.1. Đồ thị quan hệ giữa cột áp và lưu lượng.
4.2.2. Thí nghiệm 2.
4.2.2.1. Xử lý số liệu.
Stt

Lưu lượng (m3/s)

Tổn thất cột áp (mH2O)

Hiệu suất %

Ho

Kết quả khảo sát theo độ mở van ở chế độ tốc độ bơm không đổi
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

Stt

0.001074

2.674369

59.3489742

8.828291

0.001037

2.780356

54.9926517

8.517569

0.001

2.817347

29.9386589

8.152457

0.000961

2.914543


53.4218985

7.84163

0.000811

2.899568

47.2761905

6.408582

0.00068

3.047262

41.6588274

5.514217

0.000453

3.090674

33.5953926

4.185486

0.00034


3.125587

27.2585405

3.742326

0.00017

3.122233

14.1008802

3.276417

0

3.301203

0

3.301203

Hiệu suất %

Ho

Lưu lượng (m3/s)

Tổn thất cột áp (mH2O)


Kết quả khảo sát theo chế độ tốc độ bơm ở độ mở van hoàn toàn
1
2
3
4
5

0.00149

5.352806

69.2156967

17.15051

0.001357

4.457888

81.3928234

14.24342

0.001207

3.588299

85.4240385

11.33005


0.001074

2.861772

57.1569955

8.99139

0.000924

2.087519

38.9287796

6.624519

4


6
7
8
9
10

0.000773

1.463756


26.1850664

4.639049

0.000623

0.973091

20.2350879

3.035624

0.000471

0.551066

12.5137933

1.729938

0.00032

0.26214

7.79979139

0.806298

0.00017


0.095319

1.2980804

0.248894

4.2.2.2. Đồ thị.

hình 4.2. Đồ thị quan hệ giữa đường đặc tuyến bơm và đặc tuyến ống.

5


4.2.3. Thí nghiệm 3.
4.2.3.1.Xử lý số liệu.
Stt
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

Lưu lượng (m3/s)

Tổn thất cột áp

(mH2O)
2.483555
2.514883
2.554297
2.880385
2.912888
2.980189
3.007206
3.074223
3.161514
3.196686

0.00134
0.0013
0.0012
0.001113
0.00096
0.000887
0.000793
0.000641
0.00049
0.000094

Hiệu suất %

Công suất (W)

47.6064
45.88548
41.4553

44.99455
39.24724
40.96531
36.20182
32.57399
25.60759
5.731303

68.5776
69.8964
72.534
69.8964
69.8964
63.3024
64.6212
59.346
59.346
51.4332

4.2.3.2.Đồ thị.

hình 4.3. Đồ thị quan hệ giữa cột áp và lưu lượng.

4.2.4.Thí nghiệm 4.
4.2.4.1.Xử lý số liệu.

Stt
1
2
3

4
5
6
7
8
9
10

Lưu lượng (m3/s)
0.0018
0.00166
0.001547
0.00145
0.00134
0.0012
0.001018
0.00085
0.000527
0.000076

Tổn thất cột áp
(mH2O)
5.450941
5.186434
4.996482
4.78675
4.644615
4.440128
4.10247
4.158243

4.478343
4.957556

Hiệu suất %

Công suất (W)

56.17587
68.70458
76.52582
79.4118
88.56033
111.0161
115.8829
133.1218
199.3655
1320.172

4.2.4.2. Đồ thị.

hình 4.4. Đồ thị quan hệ giữa tổn thất cột áp và lưu lượng.
6

96.25271
84.459
75.82696
68.08912
61.05533
52.26919
40.96965

34.67351
23.15245
3.696156


4.3. Nhận xét và bàn luận.
Từ đồ thị đường đặc tuyến của một bơm và hệ 2 bơm ghép nối tiếp ta thấy cả đều có cột áp
giảm dần khi lưu lượng dòng chảy tăng. Tuy nhiên, khi lưu lượng tăng thì cột áp của 1 bơm
giảm nhanh còn cột áp của 2 bơm ghép nối tiếp giảm nhẹ, cột áp bơm trung bình của 2 bơm
ghép nối tiếp cao hơn cột áp trung bình của 1 bơm.
Hệ ghép 2 bơm nối tiếp là cần thiết khi cột áp của hệ thống quá lớn, cần phải vận chuyển
chất lỏng lên cao hoặc đi xa mà một bơm không thể nào đáp ứng được.
Đối với hệ bơm ghép song song ta thấy lưu lượng lớn hơn so với hệ ghép nối tiếp và hệ một
bơm. Tuy nhiên hiệu quả sử dụng của từng bơm trong hệ ghép song song là không cao
bằng khi sử dụng từng bơm riêng rẽ trong hệ 1 bơm.
Người ta cần ghép bơm song khi hệ thống yêu cầu lưu lượng dòng chảy lớn mà không yêu
cầu về cột áp so với hệ một bơm. Trong bài này ta sử dụng 2 bơm ghép song. Tuy nhiên,
trong thực tế tùy vào yêu cầu lưu lượng mà ta có thể ghép nhiều bơm song song với nhau.

7


Tài liệu tham khảo
[1]. Trường đại học công nghiệp tp.Hồ Chí Minh-khoa công nghệ hóa học-Hướng dẫn thực
hành quá trình và thiết bị- Nhà xuất bản lao động-2012.
[2]. Trường đại học công nghiệp tp.Hồ Chí Minh – khoa máy – thiết bị hóa học – các quá
trình thiết bị cơ học – 2011

8



Phụ lục.
Công thức sử dụng: cột áp của bơm H

Trong đó:

P1: áp suất đầu vào, Pa
P2:áp suất đầu ra, Pa

v1: vận tốc vào của dòng lưu chất, m/s
;d1=0.045 (m) đối với mô hình này
v2: vận tốc ra của ống lưu chất
;d2=0,0175 (m) đối với mô hình này
He=z2-z1: (lấy thước đo), biến thiên thế năng, m.
Đối với mô hình thí nghiệm này thì He=0,08m.
Công suất của bơm:
Công suất thủy lực truyền cho lưu chất

Ph = Q.Ht..g (W)
Trong đó :
Q: lưu lượng của bơm,m3/s
Ht: cột áp toàn phần của bơm,m
: khối lượng riêng của chất lỏng,kg/m 3
g: gia tốc trọng trường,m/s2
Công suất cần cung cấp cho động cơ:

Trong đó:
n:số vòng quay của bơm,vòng/phút
t: moment xoắn động cơ,N.m
Hiệu suất của bơm ly tâm:

9


Tổn thất cột áp chất lỏng chuyển động trong ống:
Ho= C +kQ2.
Trong đó:
Q: lưu lượng, m3/s.
Ho: là tổn thất cột áp khi chất lỏng chuyển động trong ống.

10



×