Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Lý thuyết và bài tập môn sinh học lớp 9 (69)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (74.35 KB, 2 trang )

BÀI TẬP TỔNG HỢP VỀ ADN SINH HỌC 9
I. Công thức
Trong một phân tử ADN:

N = A + T + G + X = 100% A + G = T + X = 50%

– Chiều dài của ADN: L = ½ N x 3,4 (Å)
– Chu kì xoắn: C = N/20
– Khối lượng phân tử: M = N x 300 (đvC)
– Liên kết hiđrô: H = 2A + 3G
II. Bài tập
Bài 1: Xác định tổng số nuclêôtit của gen. Cho biết
a. Gen 1 dài 4080Å

(2400nu)

b. Gen 2 dài 0,255μm

(1500nu)

c. Gen 3 dài 0,00051mm

(3000nu)

d. Gen 4 có 90 chu kì xoắn

(1800nu)

e. Gen 5 có 9.105 đvC

(3000nu)



Bài 2: Hãy xác định chiều dài của gen theo đơn vị Ăngstrong Å
a. Gen 1 có 2160nu

(3672 Å)

b. Gen 2 có 126 chu kì xoắn

(4284 Å)

c. Gen 3 có khối lượng phân tử là 405.103 đvC (2295 Å)
d. Gen 4 có 2340 nuclêôtit

(3978 Å)

Bài 3: Tính khối lượng phân tử của gen trong các trường hợp sau đây:
a. Gen 1 dài 0,306μm

(540000 đvC)

b. Gen 2 có 60 chu kì xoắn

(360000 đvC)

c. Gen 3 có 2400nu

(720000 đvC)

Bài 4: Hãy xác định tỉ lệ % từng loại nuclêôtit trong phân tử ADN. Cho biết:
a. ADN có X = 18,75%


(A = T = 31,25%; G = X = 18,75%)

b. ADN có A = 1/3G

(A = T = 12,5%; G = X = 37,5%)


c. ADN có (A + T)/(G + X) = 1/7

(A = T = 6,25%; G = X = 43,75%)

d. ADN có tổng hai loại nu bằng 28% số nu của toàn phân tử
(Gợi ý: chia 2 trường hợp: A + T = 28% hoặc G + X = 28%)
Bài 5: Hãy xác định số liên kết hiđrô của từng gen trong các trường hợp sau đây:
a. Gen 1 có chiều dài 5100Å và G = 1/4A

(3300H)

b. Gen 2 có 120 chu kì xoắn và có A + T = 960nu

(3120H)

c. Gen 3 có 54.104 đvC và có G + X = 30%

(2070H)

Bài 6: Hãy tìm chiều dài của gen theo đơn vị angstrong Å
a. Gen có 3120 lk hiđrô và A/G = 2/3


( 4080 Å)

b. Gen có 3900 liên kết hiđrô và G – A = 300

(5100 Å)

c. Gen có 4050 liên kết hiđrô và G – A = 20%

(5100 Å)

d. Gen có 3600 liên kết hiđrô và (A + T)/(G + X) = 3/2

(5100 Å)

Bài 7: Xác định tỉ lệ % từng loại nuclêôtit trong các trường hợp sau đây
a. Gen có hiệu số giữa X với một loại nuclêôtit khác bằng 30% (A = T = 10%; G = X =
40%)
b. Gen có tỉ lệ giữa hai loại nuclêôtit khác bằng 7/3 (biết T>G) (A = T = 35%; G = X =
15%)
Bài 8: Tổng khối lượng phân tử của gen I và gen II là 144.104 đvC, số nuclêôtit của gen I
nhiều hơn gen II là 1200. Gen I có X = 2T, gen II có A = T = G = X
a. Xác định chiều dài của mỗi gen

(Gen I: 5100 Å; gen II: 3060 Å)

b. Xác định số nuclêôtit từng loại của mỗi gen
= 450)
c. Số liên kết hiđrô của mỗi gen

(gen I: A = 500, G = 1000; gen II: A = G

(Gen I: 4000H; gen II: 2250H)

Bài 9: Một gen có chiều dài 5100 Å và có số liên kết hiđrô là 4050
a. Tìm số nuclêôtit từng loại của gen

(A = T = 450; G = X = 1050)

b. Số chu kì xoắn của gen

(150 vòng)

Bài 10: Một gen có số liên kết hiđrô gấp 27 lần số chu kì xoắn của gen, G – A = 600
a. Tìm chiều dài của gen

(5100 Å)

b. Tìm khối lượng phân tử, chu kì xoắn của gen

(9.104 đvC; 150 vòng)



×