Tải bản đầy đủ (.doc) (115 trang)

Giáo an hóa học 8 tron bộ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (650.96 KB, 115 trang )

Giáo án - Hoá 8

Trờng THCS Quảng Châu

Giáo án giảng dạy Môn : hóa học lớp 8

Tiết 1:

I. Mục tiêu:

Ngàysoạn: 20 tháng 8 năm2016
Ngày dạy:22/8/2016

Mở đầu môn hóa học

1.Kiến thức:
- Học sinh biết hóa học là môn khoa học nghiên cứu các chất, là sự biến đổi chất và
ứng dụng của nó. Hóa học là môn học quan trọng và bổ ích.
2.Kỹ năng:
- Hóa học có vai trò quan trọng trong cuộc sống, cần có kiến thức trong cuộc sống để
quan sát làm thí nghiệm.
3.Thái độ:
- Bớc đầu các em biết cần phải làm gì để học tốt môn hóa học, trớc hết phải có lòng
say mê môn học, ham thích đọc sách, rèn luyện t duy.

II.Chuẩn bị:
- Dụng

cụ: giá ống nghiệm,4 ống nghiêm thủy tinh, 2 ống nhỏ giọt.
- Hóa chất: dd NaOH, dd CuSO4, axit HCl, kẽm viên.


III.Phơng pháp:
- Sử

dụng phơng pháp đàm thoại, hoạt động nhóm

IV.Tiến trình dạy học:

Bài mới:
Đặt vấn đề: Hóa học là môn học mới năm nay các em mới làm quen.Vậy hóa học là
gì ?Hóa học có vai trò nh thế nào trong cuộc sống chúng ta cần nghiên cứu để có thái
độ làm gì để học hóa học tốt hơn.
Hoạt động 1: Hóa học là gì:
GV: Chia lớp thành 4 nhóm: Yêu cầu học
sinh kiểm tra hóa chất, dụng cụ
GV Hớng dẫn học sinh làm thí nghiệm
HS: Các nhóm làm thí nghiệm:
- Cho dd NaOH vào dd CuSO4
- Cho kẽm vào dd a xít HCl
Quan sát hiện tợng
? Hãy nêu nhận xét của em về sự biến đổi
của các chất trong ống nghiệm ?
- HS các nhóm báo cáo kết quả quan sát
đợc
- GV: Nhận xét, bổ sung và kết luận.
- GV: Hóa học nghiên cứu các chất, sự
biến đổi các chất,ứng dụng vậy hóa học
có vai trò nh thế nào

1. Thí nghiệm: SGK


2. Quan sát:
Thí nghiệm 1: Tạo chất mới không tan
trong nớc.
Thí nghiệm 2: Tạo chất sủi bọt trong chất
lỏng
3. Nhận xét: Hóa học là khoa học nghiên
cứu các chất sự biến đổi chất.

Hoạt động 2: Hóa học có vai trò nh thế nào trong cuộc sống chúng ta:
GV: Yêu cầu các nhóm trả lời các câu hỏi
trong SGK
- Hóa học có vai trò rất quan trọng trong
GV: Treo tranh ảnh, học sinh nghiên cứu cuộc sống chúng ta.
tranh về vai trò to lớn của hóa học.
GV: Đa thêm thông tin về ứng dụng của
hóa học trong sinh hoạt, sản xuất, y học...
? Em hãy nêu vai trò của hóa học trong
đời sống?
GV: Hóa học có vai trò nh vậy, vậy làm
thế nào để học tốt môn hóa
Giáo viên: Lê Thị Khuyên:

1

Năm học: 2016- 2017


Giáo án - Hoá 8

Trờng THCS Quảng Châu


Hoạt động 3: Cần làm gì để học tốt môn hóa:
- HS đọc SGK
? Quan sát thí nghiệm, các hiện tợng
trong cuộc sống, trong thiên nhiên nhằm
mục đích gì?
? Sau khi quan sát nắm bắt thông tin cần
phải làm gì?

1. Các thông tin cần thực hiện :
- Thu thập thông tin
- Xử lý thông tin
- Vận dụng
- Ghi nhớ
2. Phơng pháp học tập môn hóa:
- Biết làm thí nghiệm, quan sát các hiện tợng, nắm vững kiến thức có khả năng vận
dụng kiến thức đã học

? Vậy phơng pháp học tốt môn hóa tốt
nhất là gì?
HS trả lời .GV bổ sung cho đầy đủ.
GV: Hệ thống lại nội dung toàn bài

C.Củng cố - luyện tập:
- HS về nhà học bài theo SGK
- Đọc trớc bài chất.

.

Tiết 2:


Chơng I: chất nguyên tử - phân tử

I. Mục tiêu:

Chất

Ngày 22 tháng 8 năm2015
Ngày dạy:25/8/2015

1.Kiến thức:
- HS phân biệt đợc vật thể ( tự nhiên và nhân tạo), vật liệu và chất.
- Biết đợc ở đâu có vật thể là ở đó có chất, các vật thể nhân tạo đợc làm từ vật liệu, mà
vật liệu đều là chất hay hỗn hợp một số chất.
- Phân biệt đợc chất và hỗn hợp. Mỗi chất không lẫn chất khác( chất tinh khiết) có
tính chất nhất định còn hỗn hợp( gồm nhiều chất) thì không.
- Biết đợc nớc tự nhiên là hỗn hợp còn nớc cất là chất tinh khiết.
2.Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, làm thí nghiệm để nhận ra tính chất của chất( Dựa vào
tính chất vật lý để tách riêng chất ra khỏi hợp chất)
3.Thái độ:
- Nghiêm túc tìm tòi, giáo dục lòng yêu thích say mê môn học

II.Chuẩn bị:

- GV: Một số mẫu chất: S, P, Cu, Al, chai nớc khoáng, 5 ống nớc cất.
- Dụng cụ: Dụng cụ đo nhiệt độ nóng chảy của lu huỳnh
Dụng cụ thử tính dẫn điện.
- HS: một ít muối, một ít đờng


III.Trọng tâm:
Giáo viên: Lê Thị Khuyên:

2

Năm học: 2016- 2017


Giáo án - Hoá 8

- Tính

chất của chất, phân biệt chất nguyên chất và hỗn hợp.

Trờng THCS Quảng Châu

IV.Tiến trình dạy học:

A.Bài cũ:
1. Hoá học nghiên cứu gì? có vai trò nh thế nào trong đời sống và sản xuất?
B.Bài mới:
Đặt vấn đề: Ta biết hóa học nghiên cứu về chất cùng sự biến đổi về chất, ứng dụng của
chất, Vậy chất có ở đâu? mang tính chất gì? Trong bài này chúng ta cùng nghiên cứu.
Hoạt động 1: Chất có ở đâu?
? Quan sát thực tế em hãy kể những vật
cụ thể xung quanh?
? Những vật thể cây cỏ, sông suối khác
với đồ dùng, sách vở, quần áo ở những
điểm nào?
? Vậy có 2 loại vật thể?

GV: Thông báo về thành phần của một số
vật thể tự nhiên.
HS: Quan sát hình vẽ trong SGK
? Các vật thể đợc làm từ vật liệu nào?
GV chỉ ra: Nhôm, chất dẻo, thủy tinh là
chất còn gỗ, thép là hỗn hợp một số chất.
GV: Tổng kết thành sơ đồ
Vật thể

- Chất có ở khắp mọi nơi, ở đâu có vật thể
nơi đó có chất.

Tự nhiên
Nhân tạo
Gồm có một số Đợc làm từ vật liệu
chất khác nhau Mọi vật liệu đều làm
từ chất hay hỗn hợp
các chất
HS Thảo luận nêu ý kiến
GV: Bổ sung và chốt kiến thức

- Vật thểTự nhiên : là những chất có sẵn
trong t nhiên
Gồm có một số chất khác nhau
- Nhân tạo: Đợc làm từ vật liệu, Mọi vật
liệu đều làm từ chất hay hỗn hợp các chất

Hoạt động 2: Tính chất của chất:
GV: yêu cầu HS quan sát ống đựng nớc, mẩu P đỏ, ít S, 1. Mỗi chất có những tính
mẩu đồng, mẩu nhôm.

chát nhất định:
?Các chất trên tồn tại ở dạng nào, màu sắc , mùi, vị ra - Tính chất vật lý: Trạng
sao?
thái, màu sắc, mùi, vị, tính
GV: Làm thí nghiệm:
tan trong nớc, nhiệt độ nóng
Đun nớc cất sôi rồi đo nhiệt độ
chảy, nhiệt độ sôi,tính dẫn
Nung S nóng chảy rồi đo nhiệt độ
điên , dẫn nhiệt
? Bằng dụng cụ đo ta biết đợc tính chất nào của chất?
( nhiệt độ sôi, nóng chảy)
HS: Làm thí nghiệm hòa tan đờng, muối vào nớc.
? Quan sát hiện tợng, nêu nhận xét?
? Vậy biết đợc tính chất nào?
GV: Tất cả những tính chất vừa nêu là tính chất vật lý
? Hãy nhắc lại tính chất vật lý
GV: Bằng thực tế xoong, nồi làm bằng kim loại có tính
- Tính chất hóa học:
dẫn điên, dẫn nhiệt
- Tính cháy, tính nổ,sự biến
?ở vật lý 7 cho biết những kim loại dẫn đợc điện?
chất này thành chất khác.
GV: Tính chất hóa học phải làm thí nghiệm mới thấy
? Các chất khác nhau có tính chất giống nhau không?
Kết luận: Mỗi chất có những tính chất nhất định
GV: Chuyển ý. ý nghĩa của việc hiểu biết tính chất cuả 2. Việc hiểu biết tính chất
của chất có lợi ích gì?
chất là gì?
- Giúp nhận biết đợc chất

? Em hãy phân biệt đờng và muối?
Giáo viên: Lê Thị Khuyên:

3

Năm học: 2016- 2017


Giáo án - Hoá 8

Trờng THCS Quảng Châu

HS làm bài tập 4
- Biết cách sử dụng chất.
GV: Nêu ví dụ: Axit làm bỏng da vậy biết tính chất này - Biết ứng dụng chất thích
giúp chúng ta điều gì?
hợp trong đời sống
? Hãy nêu tác dụng của một số chất trong đời sống.
Vậy biết tính chất của chất có lợi ích gì?
C.Củng cố - luyện tập:
1 .Nêu những biểu hiện về tính chất vật lý của chất.
2. BTVN số 1,2,4
D. Rút kinh nghiệm bổ sung:
.........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Tiết 3:

I. Mục tiêu:

Chất (tiếp)


Ngày 28 tháng 8 năm2016`
Ngày dạy:29/8/2016

1.Kiến thức:
- HS phân biệt đợc vật thể ( tự nhiên và nhân tạo), vật liệu và chất.
- Biết đợc ở đâu có vật thể là ở đó có chất, các vật thể nhân tạo đợc làm từ vật liệu, mà
vật liệu đều là chất hay hỗn hợp một số chất.
- Phân biệt đợc chất và hỗn hợp. Mỗi chất không lẫn chất khác( chất tinh khiết) có
tính chất nhất định còn hỗn hợp( gồm nhiều chất) thì không.
- Biết đợc nớc tự nhiên là hỗn hợp còn nớc cất là chất tinh khiết.
2.Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, làm thí nghiệm để nhận ra tính chất của chất( Dựa vào
tính chất vật lý để tách riêng chất ra khỏi hợp chất)
3.Thái độ:
- Nghiêm túc tìm tòi, giáo dục lòng yêu thích say mê môn học

II.Chuẩn bị:

- GV: Một số mẫu chất: S, P, Cu, Al, chai nớc khoáng, 5 ống nớc cất.
- Dụng cụ: Dụng cụ đo nhiệt độ nóng chảy của lu huỳnh
Dụng cụ thử tính dẫn điện.
- HS: một ít muối, một ít đờng

III.Trọng tâm:
- Phân

biệt chất nguyên chất và hỗn hợp.

IV.Tiến trình dạy học:


A.Bài cũ:
1. Chất có ở đâu?
2. Hãy nêu tính chất vật lý của chất?
B.Bài mới:
III. Chất tinh khiết
Hoạt động 1: Hỗn hợp:
GV: Yêu cầu học sinh quan sát chai nớc
khoáng và nớc cất.
?tb: Hãy nêu những điểm giống nhau?
GV: Chất khoáng trong thành phần còn
có lẫn một số chất khoáng hòa tan gọi nớc khoáng là hỗn hợp. Nớc biển cũng
là hỗn hợp.
?y: Vậy hỗn hợp là gì?
?k: Có các chất khác nhau làm thấ nào để
có đợc hỗn hợp?

Giáo viên: Lê Thị Khuyên:

- Hai hay nhiều chất trộn lẫn với nhau gọi
là hỗn hợp.
- Hỗn hợp có tính chất thay đổi tuỳ theo
các chất có trong thành phần.

4

Năm học: 2016- 2017


Giáo án - Hoá 8


Trờng THCS Quảng Châu

Hoạt động 2: Chất tinh khiết:
- GV: Mô tả quá trình chng cất nớc tự
nhiên. Tiến hành đo t0 sôi, t0 nóng chảy
của nớc cất, đa ra thông số.
GV: Khẳng định: Nớc cất là chất tinh
khiết
?k,G: Vậy những chất thế nào mới có
những tính chất nhất định?

- Chất tinh khiết không có lẫn chất nào
khác.
- Chất tinh khiết mới có những tính chất
nhất định.

Hoạt động 3: Tách chất ra khỏi hỗn hợp:
GV: Chia lớp thành 4 nhóm:
GV Hớng dẫn HS làm thí nghiệm .
- Hòa tan muối ăn vào nớc rồi cô cạn
dung dịch.
HS: Làm thí nghiệm theo nhóm.
- Các nhóm báo cáo nhận xét của nhóm
về các hiện tợng xảy ra.
GV: Nhận xét và bổ sung. Chốt kiến thức
GV: Bằng cách chng cất tách riêng từng
chất ra khỏi hỗn hợp.
Ngoài ra còn dựa vào các tính chất khác
nhau để tách riêng từng chất ra khỏi hỗn

hợp
GV: kết luận
HS làm bài tập số 8
GV: Bổ sung, nhận xét và chốt kiến thức

TN1: Hòa tan muối ăn vào nớc rồi cô cạn
dung dịch.

TN2: Dùng nam châm hút mạt sắt ra khỏi
hổn hợp sắt lu huỳnh
*) Dựa vào sự khác nhau về tính chất vật
lý có thể tách một chất ra khỏi hỗn hợp

C. Củng cố - luyện tập:
1.Về nhà học bài và làm bài tập 7 vào vở.
2. Đọc và chuẩn bị bài thực hành
D.Rút kinh nghiệm bổ sung:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
___________________________________________

Ngày 30 tháng 9 năm 2016
Ngày dạy:01/09/2016

Tiết 4:

I. Mục tiêu:

Bài thực hành số 1


1.Kiến thức:
- Học sinh làm quen và biết sử dụng một số dụng cụ trong phòng thí nghiệm.
- Học sinh nắm đợc một số qui tắc an toàn trong PTN.
2.Kỹ năng:
Giáo viên: Lê Thị Khuyên:

5

Năm học: 2016- 2017


Giáo án - Hoá 8

Trờng THCS Quảng Châu

- Rèn luyện kỹ năng thực hành đo nhiệt độ nóng chảy của một số chất. Qua đó thấy đợc sự khác nhau về nhiệt độ nóng chảy của một số chất.
- Biết cách tách riêng chất từ hỗn hợp.
3.Thái độ:
- Rèn luyện lòng yêu thích say mê môn học, ham hiểu biết, khám phá kiến thức qua
thí nghiệm thực hành.

II.Chuẩn bị:

- Hóa chất: S, P, parapin, muối ăn, cát.
- Dụng cụ: ống nghiệm , kẹp ống nghiệm,

phễu thủy tinh, cốc thủy tinh, đũa thủy tinh,
đèn cồn, nhiệt kế, giấy lọc, một số dụng cụ khác.


III.Trọng tâm:
-

Nội quy và quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm
Các thao tác sử dụng dụng cụ hóa chất, cách quan sát hiện tợng xảy ra trong thí
nghiệm và rút ra kết luận.

IV.Tiến trình dạy học:

A.Bài cũ:
1.Muốn biết nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy cần phải làm thế nào?
2. Dựa vào đâu để tách đợc chất ra khỏi hỗn hợp?
B. Bài mới:
Hoạt động 1: Qui tắc an toàn trong phòng thí nhiệm:
HS: Đọc phần phụ lục 1 trong sách giáo khoa: (qui tắc an toàn trong PTN)
- Giáo viên giới thiệu một số dụng cụ thờng gặp nh ống nghiệm, kẹp gỗ, giá ống
nghiệm.
- Giáo viên giới thiệu với HS một số ký hiệu nhã đặc biệt ghi trên các lọ hóa chất:
độc, dễ nổ, dễ cháy.
- Giáo viên giới thiệu 1 số thao tác cơ bản nh lấy hóa chất (bột, lỏng) từ lọ vào ống
nghiệm, châm và tắt đèn cồn, đun hóa chất lỏng đựng trong ống nghiệm.
Hoạt động 2: Tiến hành thí nghiệm
1. Thí nghiệm 1
GV hớng dẫn lần lợt các thao tác TN.
- Cho parapin và lu huỳnh vào 2 ống nghiệm.
- Cho ống nghiệm lên ngọn lửa đèn cồn. Đun cho lu huỳnh và parapin nóng chảy.
Đo t0 của lu huỳnh và parapin khi bắt đầu nóng chảy.
- Chia lớp thành 4 nhóm.
Các nhóm tiến hành làm thí nghiệm, quan sát các hiện tợng thấy đợc.
Giáo viên quan sát điều chỉnh cách làm của các nhóm.


2. Thí nghiệm 2
Hớng dẫn học sinh cách làm thí nghiệm.
GV làm thao tác mẫu.
Cho vào ống nghiệm 3g hỗn hợp muối ăn và cát. Rót 5 ml nớc sạch, lắc nhẹ ống
nghiệm cho muối tan trong nớc.
Gấp giấy lọc hình nón, đặt giấy lọc vào phiếu cho thật khít.
Rót từ hỗn hợp nớc muối cát vào phễu, đun nóng phần nớc lọc trên ngọn lửa đèn cồn.
HS: 4 nhóm làm thí nghiệm theo thao tác mẫu GV vừa làm, quan sát các hiện tợng
xảy ra.
So sánh chất rắn thu đợc vào muối ban đầu.
So sánh chất giữ lại trên giấy lọc với cát ban đầu.
V.Công việc cuối buổi thực hành
GV hớng dẫn HS làm từơng trình sau tiết thực hành theo mẫu sau:
STT Tên thí nghiệm
. .
..



Giáo viên: Lê Thị Khuyên:

Hiện tợng quan sát đợc

6

Kết qủa thí nghiệm

Năm học: 2016- 2017



Giáo án - Hoá 8

..

Trờng THCS Quảng Châu

.

Thu dọn lau chùi đồ dùng dụng cụ thí nghiệm.
VI. Dặn dò:
- Làm bài thu hoạch- tờng trình buổi thí nghiệm
- Chuẩn bị bài sau: Nguyên tử.
C. Rút kinh nghiệm bổ sung:
.........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
________________________________________________

Tiết 5:

I. Mục tiêu:

Nguyên tử

Ngày 06 tháng 9 năm 2016
Ngày dạy: 08/9/2016

1.Kiến thức:
- HS biết đợc nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện và từ đó tạo ra đợc mọi
chất. Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dơng và vỏ tạo bởi e mang điện tích

âm.
- Hạt nhân tạo bởi p và n: p(+) ; n không mang điện. Những nguyên tử cùng loại có
cùng p trong hạt nhân. Khối lợng của hạt nhân đợc coi là khối lợng của nguyên tử.
- HS biết đợc trong nguyên tử. Số e = số p. e luôn chuyển động và sắp xếp thành từng
lớp. Nhờ electron mà nguyên tử có khả năng liên kết liên kết đợc với nhau.
2.Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng quan sát.
3.Thái độ:
- Giúp học sinh có thái độ yêu mến môn học, từ đó luôn t duy tìm tòi sáng tạo trong
cách học.
II. Chuẩn bị:
1. GV: - Sơ đồ minh họa thành phần cấu taọ 3 nguyên tử H, O, Na.
2. HS: - Xem lại phần sơ lợc về cấu tạo nguyên tử.

III.Trọng tâm:

- Cấu tạo nguyên tử gồm hạt nhân và lớp vỏ electron
- Hạt nhân nguyên tử tạo bởi proton và nơtron
- Trong nguyên tử các electron chuyển động theo các lớp.

IV.Tiến trình dạy học:

Bài mới:
ĐVĐ: Ta biết mọi vật thể đều đợc tạo ra từ chất này hoặc chất khác.
Thế còn chất tạo ra từ đâu? Chúng ta cùng tìm hiểu và khoa học đã trả lời thông qua
bài học này.
Hoạt động 1: Nguyên tử là gì
Hoạt động của GVvà HS:
Nội dung
HS đọc phần thông tin 1 bài đọc thêm

Giáo viên: Lê Thị Khuyên:

7

Năm học: 2016- 2017


Giáo án - Hoá 8

Trờng THCS Quảng Châu

? 1mm chứa bao nhiêu ngtử liền nhau . - Hạt vô cùng nhỏ
Qua phần thông tin.
- Trung hòa về điện.
?tb: Nguyên tử có đặc điểm gì?
Cấu tạo: + Hạt nhân mang điện tích (+)
?k: Ơ vật lý 7 nguyên tử còn có đặc điểm
+ Vỏ nguyên tử chứa 1 hay nhiều
gì?
electron (e) mang điện tích (-)
?tb: Trung hòa về điện nghĩa là gì?
?y: Nguyên tử có cấu tạo nh thế nào?
HS làm bài tập 1 SGK
Hoạt động 2: Hạt nhân nguyên tử
Hoạt động của GVvà HS:
Nội dung
GV thông báo:
? Hạt nhân mang điện tích (+) là mang - Gồm : Proton(p) mang điện tích (+) và
điện tích của hạt nào? (p)
nơtron không mang điện .

GV: Mỗi 1 nguyên tử cùng loại có cùng
số proton.
Quan sát hình SGK và cho biết:
- Với Hiđro số p=? số e=?
Vậy KL: Số proton - Số electron
- Số p = số e
?y: Nguyên tử đợc tạo bởi các loại hạt
nào?
1
GV: me =
mp = 0.0005 mp
2000
Coi nh là không vì rất nhỏ
- Khối lợng hạt nhân đợc coi là khối lợng
HS làm việc theo nhóm
nguyên tử.
Nêu đặc điểm của các loại hạt cấu tạo nên nguyên tử.
Hạt nhân
nguyên tử
Vỏ
nguyên tử

Loại hạt

Kí hiệu

Điện tích

Đại diện các nhóm báo cáo
GV: Đa thông tin phản hồi phiếu học

tập
Hoạt động 3: Lớp electron:
?k,g: Trong nguyên tử lớp e chuyển động - Electron chuyển động rất nhanh quanh
nh thế nào?( Lớp hình cầu)
hạt nhân và sắp xếp theo lớp.
GV: Treo bảng sơ đồ 1 số nguyên tử. Giới
thiệu cách tính số lớp e, số e lớp ngoài
cùng.
GV: phát phiếu học tập.
NT
Số p Số e Số
Số e lớp
lớp e ngoài cùng
H
O
He
- Nguyên tử có thể lên kết đợc với nhau
Na
nhờ e lớp ngoài cùng.
GV: Số e lớp ngoài cùng có ý nghĩa rất
quan trọng. Nhờ e lớp ngoài cùng các
nguyên tử có thể liên kết với nhau.
C. Luyện tập- Dặn dò:
1.
Hạt nhân
Proton (p, +)
Nguyên tử
Nơtron ( n, không mang điện)
Vỏ nguyên tử
2. Làm các bài tập 1, 2, 3, 4 vào vở

3. Đọc và chuẩn bị bài nguyên tố hóa học.
D.Rút kinh nghiệm bổ sung:
Giáo viên: Lê Thị Khuyên:

8

Năm học: 2016- 2017


Giáo án - Hoá 8

Trờng THCS Quảng Châu

.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Ngày 07 tháng 9 năm 2016
Ngày dạy: 09/9/2016

Tiết 6:

I.Mục tiêu:

Nguyên tố hóa học

1.Kiến thức:
- HS nắm đợc: NTHH là tập hợp những nguyên tử cùng loại, những nguyên tử có
cùng số p trong hạt nhân:
- Biết đợc KHHH dùng để biểu diễn nguyên tố, mỗi ký hiệu còn chỉ một nguyên tử
của một nguyên tố.
- Biết cách ghi và nhớ đợc ký hiệu của các nguyên tố đã cho biết trong bài 4,5.

- NTK là khối lợng của của nguyên tử đợc tính bằng ĐVC. Mỗi ĐVC = 1/12 khối lợng nguyên tử C
- Biết tìm ký hiệu và NTK khi biết tên nguyên tố và ngợc lại
- Biết đợc khối lợng các nguyên tố trong vỏ trái đất không đồng đều, oxi là nguyên tố
phổ biến nhất.
2.Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng quan sát t duy hóa học
3.Thái độ:
- Rèn luyện cho HS lòng yêu thích say mê môn học.

II.Chuẩn bị:
- Hình

vẽ 1.8 SGK
- HS các kiến thức về NTHH

III.Trọng tâm:

-K/n về nguyên tố hóa học và cách biểu diễn nguyên tố dựa vào kí hiệu hóa học.

IV.Tiến trình dạy học:

A.Bài cũ:
1. Hãy nói tên, ký hiệu, điện tích của các hạt cấu tạo nên nguyên tử
B.Bài mới:
Hoạt động 1: Nguyên tố hóa học là gì?
Hoạt động của GVvà HS:
GV: Các em đã biết chất đợc tạo nên từ
nguyên tử.
GV: Cho HS quan sát 1g H2O trong ống
nghiệm

- Trong 1g H2O có tới ba vạn tỷ tỷ NT O 2
và số NT H2 nhiều gấp đôi.
? Những nguyên tử cùng loại có cùng số
hạt nào trong hạt nhân? (p)
GV: Nêu định nghĩa NTHH.
GV: Hạt nhân tạo bởi p và n nhng chỉ nói
tới p vì p mới quyết định.Những NT nào
có cùng số p trong hạt nhân thì cùng một
nguyên tố do vậy số p là số đặc trng của
một NTHH.
*Nhấn mạnh: Các nguyên tử thuộc cùng
một NTHH đều có những tính chát hóa
học khác nhau.
- HS làm bài tập 1 SGK
Có thể dùng cụm từ khác nghĩa nhng tơng
đơng với cụm từ: Có cùng số p trong hạt
nhân trong định nghĩa NTHH đó là cụm
từ A, B, C hay D
A. Có cùng thành phần hạt nhân.
B. Có cùng khối lợng hạt nhân.
Giáo viên: Lê Thị Khuyên:

Nội dung

1. Định nghĩa:

- NTHH là tập hợp những nguyên tố cùng
loại có cùng số p trong hạt nhân.

- Số p là số đặc trng của một NTHH.


9

Năm học: 2016- 2017


Giáo án - Hoá 8

Trờng THCS Quảng Châu

C. Có cùng điện tích hạt nhân.
Vì n không mang điện nên diện tích của
hạt nhân chỉ do p
2. Ký hiệu hóa học:
GV: Trong khoa học để trao đổi với nhau
về nguyên tố cần có cách biểu diễn ngắn
gọn. Do vậy mỗi NTHH đợc biểu diễn
- Mỗi NTHH đợc biểu diễn bằng một
bằng KHHH.
hay hai chữ cái. Chữ cái đầu viết dới
- KHHH đợc viết bằng chữ in hoa
dạng in hoa chữ cái thứ hai là chữ thVí dụ: Hidro : H
ờng. Đó là KHHH
Oxi : O
Ví dụ: Hidro : H
Canxi : Ca
Oxi : O
? Vậy muốn chỉ 2 nguyên tử hidro viết
Canxi : Ca
nh thế nào?

HS đọc phần 2 bài đọc thêm:
Kết luận : STT = số p = số e
GV: Phát phiếu học tập:
-y: Hãy viết tên và KHHH của những NT
mà nguyên tử có số p trong hạt nhân bằng
1 đến 10.
-tb: Hãy dùng chữ số và KHHH diễn đạt
các ý sau: Hai nguyên tử magie, hai NT
natri, sáu NT nhôm, chín NT canxi.
HS làm và báo cáo kết quả.
GV: Nhận xét bổ sung, chốt kiến thức
Hoạt động 2: Có bao nhiêu nguyên tố hóa học:
HS đọc phàn thông tin trong SGK
- Có trên 100 nguyên tố hóa học trong đó
?tb: Có bao nhiêu NT tự nhiên,NT nhân 92 nguyên tố có trong tự nhiên.
tạo?
?tb: Những nguyên tố tự nhiên phổ biến
là gì?
?K,G; nguyên tố nào có khối lợng lớn
nhất?
C.Luyện tập dặn dò:
1. Về nhà học bài theo vở ghi và SGK
2. Làm bài tập số 3
D.Rút kinh nghiệm bổ sung:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
_____________________________________________
Tiết 7:
Ngày 12 tháng 9 năm 2016
Ngày dạy: 15/9/2016


I.Mục tiêu:

Nguyên tố hóa học ( tiếp)

1.Kiến thức:
- HS nắm đợc: NTHH là tập hợp những nguyên tử cùng loại, những nguyên tử có
cùng số p trong hạt nhân:
- Biết đợc KHHH dùng để biểu diễn nguyên tố, mỗi ký hiệu còn chỉ một nguyên tử
của một nguyên tố.
- Biết cách ghi và nhớ đợc ký hiệu của các nguyên tố đã cho biết trong bài 4,5.
- Học sinh hiếu đợc : NTK là khối lợng của của nguyên tử đợc tính bằng ĐVC. Mỗi
ĐVC = 1/12 khối lợng nguyên tử C
- Mỗi nguyên tử có một NTK riêng biệt.
- Biết tìm ký hiệu và NTK khi biết tên nguyên tố và ngợc lại
- Biết đợc khối lợng các nguyên tố trong vỏ trái đất không đồng đều, oxi là nguyên tố
phổ biến nhất.
2.Kỹ năng:
- Rèn luyện ký năng quan sát t duy hóa học
Giáo viên: Lê Thị Khuyên:

10

Năm học: 2016- 2017


Giáo án - Hoá 8

3.Thái độ:
- Qua bài học rèn luyện cho HS lòng yêu thích say mê môn học.


Trờng THCS Quảng Châu

II.Chuẩn bị:

- HS các kiến thức về NTHH

III. Trọng tâm:
- Khái

niệm về nguyên tử khối và cách so sánh đơn vị khối lợng nguyên tử.

IV.Tiến trình dạy học:

A.Bài cũ:
1. Nêu định nghĩa NTHH?
2. Ký hiệu hóa học là gì? lấy ví dụ?
B.Bài mới:
Hoạt động 1: Nguyên tử khối:
Hoạt động của GVvà HS:
Nội dung
HS đọc phần thí dụ trong SGK
GV: Khối lợng nguyên tử quá nhỏ không
tiện sử dụng tính toán, thực tế cũng không - ĐVC = 1/12 KL của Ng/tử các bon
cân đong đo đợc nên lấy 1/12 khối lợng
NTC = ĐVC
- GV: Ngời ta gán cho NT C = 12 ĐVC
( Đây là h số)
- Thí dụ: H = 1ĐVC
O = 16 ĐVC

Ca = 40 ĐVC
S = 32 ĐVC
?tb: Hãy cho biết giữa NT C và NT Ca
nguyên tử nào nặng hơn? Nặng, nhẹ hơn
bao nhiêu lần?
?Y: Nguyên tử khối cho chúng ta biết
điều gì?
( Sự nặng nhẹ của nguyên tử)
- Nguyên tử khối là khối lợng của nguyên
?tb: Vậy nguyên tử khối là gì?
tử tính bằng ĐVC. Mỗi nguyêntố có một
NTK riêng.
a.Biết khối lợng của 1 ng/tử các bon
? Làm bài tập số 7 SGK
là:1,9926.1023 g
?Y: Đọc đề bài ? Tóm tắt đề?
? 1NT C nặng = 1,9926.1023g
b. Có khối lợng 1 ĐVC = 1,66.1024g
?KG:Vậy 1/12 khối lợng NT C nặng bao
nhiêu gam?
?tb: Vậy NTK Al = 27 ĐVC
Khối lợng gam Al = 27.1,66.1024g
Chon đáp án D
C.Luyện tập Dặn dò:
- GV hớng dẫn HS làm bài tập 5, 6 sách bài tập.
- HS về nhà học bài và làm bài tập trong SGK
- Đọc và chuẩn bị bài đơn chất, hợp chất, phân tử.
D.Rút kinh nghiệm bổ sung:
.........................................................................................................................................
........................................................................................................................................

_________________________________________

Giáo viên: Lê Thị Khuyên:

11

Năm học: 2016- 2017


Giáo án - Hoá 8

Trờng THCS Quảng Châu

Tiết 8:

Ngày 14 tháng 9 năm 2016
Ngày dạy:16/9/2015

đơn chất và hợp chất- phân tử

I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Học sinh hiểu đợc:
- Đơn chất là những chất tạo nên từ một NTHH, hợp chất lsf những chất tạo nên từ 2
NTHH trở lên.
- Phân biệt đợc đơn chất kim loại và đơn chất phi kim.
- Biết đợc trong một chất ( Đơn chất và hợp chất) các ngyên tử không tách rời mà có
liên kết với nhau hoặc sắp xếp liền sát nhau.
- Phân tử là hạt đại diện cho chất gồm một số NT liên kết với nhau và mang đầy đủ
tính chất hóa học của chất.
- biết cách xác định PTK bắng tổng NTK của các NT trong phân tử.

- Mỗi chất có ba trạng thái: Rắn, lỏng, khí. ở thể khí các hạt hợp thành rất xa nhau.
2.Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng viết PTHH và tính PTK.
3.Thái độ:
- Có thái độ tìm hiểu các chất xung quanh, tạo hứng thú say mê môn học.
II.Chuẩn bị:
- Hình vẽ: Mô hình nẫu các chất: Kim loại đồng, khí oxi, khí hdro, nớc và muối ăn.
- HS: ôn lại phần tính chất của bài 2.
III. Trọng tâm:
- Khái niệm đơn chất và hợp chất, đặc điểm cấu tạo của đơn chất và hợp chất.
IV.Tiến trình dạy học:
A.Bài cũ:
1.Nêu tính chất vật lý của chất
B.Bài mới:
- Chất đợc tạo nên từ đâu?
Mỗi loại nguyên tử là một NTHH. Vậy có thể nói Chất đợc tạo nên từ NTHH
không . Tuỳ theo có chất đợc tạo nên từ 1 NTHH hay 2 NTHH từ đó ngờii ta phân
loại ra các chất đơn chất, hợp chất chúng ta cùng tìm hiểu ở bài này.
Hoạt động 1: Đơn chất:
Hoạt động của GVvà HS:
Nội dung
GV: Cho HS quan sát H1.9 ; H1.10; H1.11
Cho biết các chất trong hình đợc tạo nên từ - Đơn chất là những chất đợc tạo nên từ
NT nào?
1 NTHH
GGV: Nêu định nghĩa đơn chất
Giáo viên: Lê Thị Khuyên:

12


Năm học: 2016- 2017


Giáo án - Hoá 8

GV: Lu ý thông thờng tên của đơn chất
trùng với tên của nguyên tố trừ 1 số ít các
nguyên tố tạo nên một số đơn chấtVD nh
cacbon tạo nên than chì, than muội, kim cơng
GV: Cho HS quan sát Al, S đồng thời nhớ
lại kiến thức để hoàn thành phiếu học tập
sau:
Các đặc điểm
Nhôm
Lu huỳnh
- Trạng thái
- màu sắc
- Tính ánh kim
- Tính dẫn điện
- tính dẫn nhiệt
Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
GV: Tổng kết và kết luận. Đó chính là
những điểm khác nhau giữa kim loại và phi
kim.

Trờng THCS Quảng Châu

- Kim loại: Dẫn điện, dẫn nhiệt, có ánh
kim.
VD: Ca ; Fe ; Cu ; Pb.v .v.

- Phi kim: Không dẫn điện, không dẫn
nhiệt, có ánh kim.
VD: S ; P ; O2 ; H2.; O2 .v.v.
2. Đặc điểm cấu tạo:
- Đơn chất KL các ng/tử xắp xếp khiết
nhau và theo một trật tự xác định.
- Đơn chất phi kim các ng/tử thờng liên
kết với nhau theo 1 số nhất định và thờng là 2.

Hoạt động 2: Hợp chất:
? Quan sát H1.10; H1.11 cho biết nguyên
tử các chất sắp xếp theo trật tự nh thế
nào?
1.Định nghĩa:
? Khoảng cách giữa các kim loại và phi - Là những chất tạo nên từ 2 NTHH tr
kim nh thế nào?
lên.
Vớ d: NaCl ; H2SO4 ; H2O ; NHCO3 .v.v.
HS: Quan sát H1.12 ; H1.13
? Nớc , muối ăn đợc tạo bởi những NTHH
nào?
? Vậy hợp chất là gì?
GV: Thông báo có 2 loại hợp chất: Hợp
chất vô cơ, hợp chất hữu cơ.
? Quan sát H1.12, H.13 cho biết các
nguyên tử của nguyên tố liên kết với nhau
nh thế nào?
GV: Phát phiếu học tập.
2. Đặc điểm cấu tạo:
Đơn chất Hợp chất

Các nguyên tử của nguyên tố liên kết theo
- Định nghĩa
tỷ lệ và một thứ tự nhất định
- Phân loại
- Đ2 cấu tạo
Đại diện các nhóm báo cáo
GV: kết luận đa ra thông tin phản hồi
phiếu học tập.
C. Củng cố Dặn dò:
HS làm bài tập số 1 (SGK)
GV? Đơn chất là gì?. Hợp chất là gì?
HS về nhà học bài và làm bài tập 2,3 (SGK)
D.Rút kinh nghiệm bổ sung:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
____________________________________
Tiết 9:
Ngày 20 tháng 9 năm2016
Ngày dạy:21/9/2016
Giáo viên: Lê Thị Khuyên:

13

Năm học: 2016- 2017


Giáo án - Hoá 8

Trờng THCS Quảng Châu


đơn chất và hợp chất- phân tử (tiếp)

I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Biết đợc trong một chất ( Đơn chất và hợp chất) các nguyên tử không tách rời mà có
liên kết với nhau hoặc sắp xếp liền sát nhau.
- Phân tử là hạt đại diện cho chất gồm một số NT liên kết với nhau và mang đầy đủ
tính chất hóa học của chất.
- Biết cách xác định PTK bắng tổng NTK của các NT trong phân tử.
- Mỗi chất có ba trạng thái: Rắn, lỏng, khí. ở thể khí các hạt hợp thành rất xa nhau.
2.Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng viết PTHH
- Rèn luyện kỹ năng tính PTK.
3.Thái độ:
- Có thái độ tìm hiểu các chất xung quanh, tạo hứng thú say mê môn học.
II. Chuẩn bị:
- Hình vẽ: Mô hình nẫu các chất: Kim loại đồng, khí oxi, khí hdro, nớc và muối ăn.
- HS: ôn lại phần tính chất của bài 2.
III.Trọng tâm:
- Khái niệm về phân tử và phân tử khối.
IV.Tiến trình dạy học:
A.Bài cũ:
1. Nêu định nghĩa đơn chất, hợp chất? Cho ví dụ?
2. Làm bài tập 1
B. Bài mới:
Hoạt động 1: Phân tử:
HS quan sát H1.11, H1.12 , H1.13
GV: Giới thiệu các phân tử hidro, oxi, nớc
trong các mẫu hiđro, oxi, nớc.
? Hãy nhận xét về:

- Thành phần, hình dạng, kích thớc của
các hạt hợp thành các mẫu chất trên.
GV: Đó là các hạt đại diện cho chất mang
đầy đủ tính chất của chất. Đó là phân tử.
? Vậy phân tử là gì?
HS đọc lại định nghĩa trong SGK
GV: Yêu cầu quan sát lại H1.10
HS: Đơn chất kim loại có vai trò nh phân
tử
? Nhắc lại định nghĩa NTK
? Hãy nêu định nghĩa PTK?
GV: Hớng dẫn cách tính PTK?
Khối lợng của PT bằng tổng khối lợng
của các nguyên tử.

1. Định nghĩa:

(SGK Tr 24)

2. Phân tử khối:
- Là khối lợng của một phân tử tính bằng
ĐVC.
(bằng tổng khối lợng của các nguyên tử
có trong phân tử).

HS làm bài tập:-Tính phân tử khối của :
a. Clo
PTK của :
b. Cácbonic biết PT gồm 1C, 2O
Cl2 = 71 ĐVC

c. Cacxi cacbonat biết PT gồm: 1Ca, 1C, CO2 = 44 ĐVC
3O
CaCO3 = 100 ĐVC
HS làm việc theo nhóm
Đại diện các nhóm báo cáo. các nhóm
khác bổ sung
GV: Chốt kiến thức
Hoạt động 2: Trạng thái của chất:

HS quan sát H1.14 sơ đồ trạng thái của
- Trạng thái rắn: Các hạt sắp xếp khít nhau
các chất: Rắn, lỏng, khí
GV: Thuyết trình mỗi chất gồm tập hợp và giao động tại chỗ
Giáo viên: Lê Thị Khuyên:

14

Năm học: 2016- 2017


Giáo án - Hoá 8

Trờng THCS Quảng Châu

các nguyên tử, phân tử. Tùy theo ĐK t0, P
mà một chất có thể tồn tại ở trạng thái
rắn, lỏng, khí
HS làm phiếu học tập
Trạng thái lỏng: Các hạt ở gần nhau và
Trạng thái Sắp xếp các C/Đ

của -chuyển
động trợt lên nhau.
hạt(NT, PT)
các hạt
- Rắn
- Trạng thái khí: Các hạt rất xa nhau và
- Lỏng
chuyển động hỗn độn về nhiều phía
- khí
- Đại diện các nhóm báo cáo
- GV bổ sung và kết luận
C. Củng cố luyện tập:
1. Nhắc lại nội dung chính của bài .
- Phân tử là gì?
- Phân tử khối là gì?
- Khoảng cách của các phân tử ở các trạng thái khác nhau nh thế nào?
2. Hãy điền Đ hoặc S vào ô trống.
Trong bất kỳ một mẫu chất tinh khiết nào cũng chỉ chứa một loại nguyên tử.
Một mẫu đơn chất là tập hợp vô cùng lớn những nguyên tử cùng loại;
Phân tử của bất kỳ một dơn chất nào cũng gồm 2 nguyên tử.
Phân tử của cùng một chất thì giống nhau về hinhg dạng, kích thớc, khối lợng
và tính chất.
HS về nhà học bài theo SGKvà làm bài tập SGK.
- Chuẩn bị mỗi tổ 1 chậu và ít bông để giờ sau thực hành.
D.Rút kinh nghiệm bổ sung:
.........................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Tiết 10:

Ngày 20 tháng 9năm 2016

Ngày dạy: 22/9/2016

Bài Thực hành số 2

I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Học sinh biết đợc là một số loại phân tử có thể khuyếch tán (Lan tỏa trong không
khí và nớc)
- Làm quen bớc đầu với việc nhận biết một số chất bằng quì tím
2.Kỹ năng:
Rèn luyện kỹ năng về sử dụng một số dụng cụ, hóa chất trong PTN.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức cẩn thận tiết kiệm trong học tập và trong thực hành hóa học
II. Chuẩn bị:
GV: Chuẩn bị cho mỗi nhóm một bộ thí nghiệm bao gồm:
Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm(2 cái), kẹp gỗ, cốc thủy tinh (2 cái), đũa
thủy tinh, đèn cồn, diêm.
Hóa chất: dd amoniac đặc, thuốc tím, quì tím, iot, giấy tẩm tinh bột.
HS: Mỗi tổ một ít bông và một chậu nớc.
III.Trọng tâm:
- Sự lan tỏa của một chất khí trong không khí, sự lan tỏa của một chất rắn khi tan
trong nớc .
Giáo viên: Lê Thị Khuyên:

15

Năm học: 2016- 2017


Giáo án - Hoá 8


Trờng THCS Quảng Châu

IV.Tiến trình dạy học:
Bài mới:
Tiến hành thí nghiệm
1.Thí nghiệm 1: Sự lan tỏa của amoniac:
GV: Hớng dẫn HS các bớc làm thí nghiệm:
- Nhỏ một giọt dd amoniac vào giấy quì để nhận biết giấy quì chuyển màu xanh.
- Đặt giấy quì tẩm nớc vào đáy ống nghiệm
- Đặt miếng bông tẩm amoniac ở miệng ống nghiệm
- Đậy nút ống nghiệm
HS : Các nhóm tiến hành làm thí nghiệm
? Quan sát hiện tợng và rút ra kết luận? Giải thích hiện tợng?
2.Thí nghiệm 2: Sự lan tỏa của thuốc tím:
GV: Hớng dẫn các bớc làm thí nghiệm
- Lấy một cốc nớc.
- Bỏ 1- 2 hạt thuốc tím vào cốc nớc
- Để cốc nớc lặng yên.
- HS các nhóm làm thí nghiệm theo hớng dẫn.
? Quan sát hiện tợng và rút ra nhận xét?
3.Thí nghiệm 3: Sự thăng hoa của iot:
GV: Hớng dẫn làm thí nghiệm theo các bớc:
- Đặt 1 lợng nhỏ iot ( bằng hạt đậu) vào đáy ống nghiệm.
- Đặt 1 miếng giấy tẩm tinh bột vào ống nghiệm. Nút chặt sao cho khi đặt ống nghiệm
thẳng đứng thì miếng giấy tẩm tinh bột không rơi xuống và không chạm vào iot.
- Đun nóng ống nghiệm
HS tiến hành thí nghiệm theo nhóm
? Quan sát miếng giấy tẩm tinh bột.
C.Công việc cuối buổi thực hành:

Thu dọn và viết bản tờng trình theo mẫu:
STT
1
2
3

Tên thí nghiệm




Hiện tợng quan sát đợc
.
.
.

Kết quả thí nghiệm


D. Rút kinh nghiệm bổ sung:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
______________________________________

Giáo viên: Lê Thị Khuyên:

16

Năm học: 2016- 2017



Giáo án - Hoá 8

Trờng THCS Quảng Châu

Tiết 11:

Bài luyện tập 1

Ngày 27 tháng 9 năm2016
Ngày dạy: 28/9/2016

I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Học sinh ôn một số khái niệmcơ bản của hóa học nh: chất, chất tinh khiết, hỗn hợp,
đơn chất, hợp chất, nhuyên tử, phân tử, nguyên tố hóa học
- Hiểu thêm đợpc nguyên tử là gì? nguyên tử đợc cấu tạo bởi những loại hạt nào? đặc
điểm của các loại hạt đó.
2.Kỹ năng:
- Bớc đầu rèn luyện khả năng làm một số bài tập về xác định NTHH dựa vào NTK.
- Củng cố tách riêng chất ra khỏi hỗn hợp.
3.Thái độ:
- Nghiêm túc trong học tập, tỷ mỷ chính xác.
II. Chuẩn bị:
Bảng phụ , bút dạ, phiếu học tập.
HS: Ôn lại các khái niệm cơ bản của môn hóa.
III.Trọng tâm:
- Mối quan hệ giữa các khái niệm. Tổng kết về chất, nguyên tử, phân tử .
IV.Tiến trình dạy học:

Bài mới:
Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ:
1. Mối quan hệ giữa các khái niệm:
GV: Phát phiếu học tập. Treo sơ đồ câm lên bảng
? Hãy điền nội dung còn thiếu vào ô trống.
Vật thể ( TN & NT)

Chất
( Tạo nên từ NTHH )

Tạo nên từ 1
NTHH

Tạo nên từ 2
NTHH

Đại diện các nhóm báo cáo, các nhóm khác bổ sung
GV: Bổ sung kiến thức hoàn chỉnh.
Giáo viên: Lê Thị Khuyên:

17

Năm học: 2016- 2017


Giáo án - Hoá 8

Trờng THCS Quảng Châu

2. Tổng kết về chất nguyên tử, phân tử

GV: Tổ chức trò chơi ô chữ
Chia lớp thành 3 nhóm
- GV giới thiệu ô chữ gồm 6 hàng ngang, 1 từ chìa khóa về các khái niệm cơ bản về
hóa học.
- GV phổ biến luật chơi:
+ từ hàng ngang 1 điểm
+ từ chìa khóa 4 điểm
Các nhóm chấm chéo.
- GV cho các em chọn từ hàng ngang
+ Hàng ngang 1: 8 chữ cái
Từ chỉ hạt vô cùng nhỏ trung hòa về điện.Từ chìa khóa: Ư
+ Hàng ngang 2: 7 chữ cái
Khối lợng nguyên tử tập trung hầu hết ở phần này. Từ chìa khóa: Â
+ Hàng ngang 3: 6 chữ cái
KN đợc định nghĩa: Gồm nhiều chất trộn lẫn với nhau.Từ chìa khóa: H
+ Hàng ngang 4: gồm 8 chữ cái
Hạt cấu taọ nên nguyên tử mang giá trị điện tích bằng -1.Từ chìa khóa: N
+ Hàng ngang 5: Gồm 6 chữ cái
Hạt cấu tạo nên hạt nhân nguyên tử mang điện tích +1.Từ chìa khóa: P
+ Hàng ngang 6: 8 chũa cái
Từ chỉ tập hợp những nguyên tử cùng loại (có cùng proton).Từ chìa khóa: T
HS đoán từ chìa khóa
Nếu không đoán đợc GV gợi ý.
Từ chìa khóa chỉ hạt đại diện cho chất và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất.
N G U
H A T N
H Ô
E L
P
N G


Y
H
N
E
R
U

Ê N T
 N
H Ơ P
C T R
O T O
Y Ê N

Ư
O N
N
T Ô

Từ chìa khóa: PHÂN tử

Hoạt động 2: Bài tập
1- Bài tập 1b
1- Bài tập 1b (SGK)
GV yêu cầu học sinh đọc đề 1b
- Dùng nam châm hút sắt
HS chuẩn bị 2 phút
- Hỗn hợp còn lại: Nhôm vụn gỗ ta cho
Gọi HS làm bài. GV chép lên bảng

vào nớc. Nhôm chìm xuống, vụn gỗ nổi
GV: Dựa vào t/c vật lý của các chất để lên, ta vớt gỗ tách đợc riêng các chất.
tách các chất ra khỏi hỗn hợp.
2- Bài tập 3
2- Bài tập 3 (SGK)
- HS đọc đề chuẩn bị 5 phút
a) Phân tử khối của Hiđro:
?y: Phân tử khối của Hiđro
1x2=2
- Phân tử khối của hợp chất là:
?tb: Phân tử khối của hợp chất là?
2 x 31 = 62
b) Khối lợng 2 nguyên tử ntố X là
?tb: Khối lợng của 2 nguyên tử ntố X?
62 - 16 = 46
- Khối lợng 1 ntử ntố X là: 46 : 2 = 23
?y: Klợng 1 ntử (NTK) là?
- Ntố là : Na
?k: Vậy Nguyên tố là: Na
3- Bài tập 5
3-Bài tập 5 (SGK)
GV treo bảng phụ bài tập 5
HS chọn đáp án D
Đáp án D
? Sửa câu trên ntử để chọn đáp án C
Sửa ý 1: Nớc cất là chất tinh khiết
Sửa ý 2: Vì nớc tạo bởi 2 NT H và O
4- Bài6:
Giáo viên: Lê Thị Khuyên:


18

Năm học: 2016- 2017


Giáo án - Hoá 8

Trờng THCS Quảng Châu

4- Bài 6:
GV: Theo sơ đồ 1 số nguyên tử của ntố
Điền tiếp các nội dung vào bảng
( Mỗi lần 1 nhóm)
HS hoạt động theo nhóm (5,) HS báo cáo
GV treo bảng phụ các nội dung đã điền
đủ
Nhận xét qua các nhóm
5- Bài tập mở
GV giao bài tập mở

Tên
NT

KHH
H

A
B
C
D

E

NTK

Số e

Số
lớp e

Số e
lớp
ngoài

5- Bài tập mở

GV gợi ý:
- Tính khối lợng (ĐVC) của 2 ntử O
16 x 2 = 32
- O chiếm 50% về KL
Y = 32
- PTK = 32 + 32 = 64
- PTK = Ntố đồng (Cu)

Phân tử một hợp chất gồm nguyên tử
nguyên tố Y liên kết với 2 ngtử O.
Nguyên tố oxi chiếm 50% về khối lợng
của các h/c
a. Tính NHC, cho biết tên và KHHH của
NT Y
b. Tính PTK của h/c. Ptử h/c nặng bằng

ntử ntố nào?

C. Củng cố luyện tập:
HS về nhà học bài và làm bài tập trong SBT.
D. Rút kinh nghiệm bổ sung:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
__________________________________

Tiết 12:

Ngày 27 tháng 9 năm2016
Ngày dạy:29/09/2016

Công thức hóa học

I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- HS biết đựoc công thức hóa học dùng để biểu diễn chất gồm 1 KHHH ( đơn chất)
hoặc 2, 3 KHHH (hợp chất) với các chỉ số ghi ở dới chân ký hiệu.
- Biết cách ghi KHHH khi biết ký hiệu hoặc tên nguyên tốvà số nguyên tử của mỗi
nguyên tố có trong phân tử mỗi chất
- Biết đợc ý nghĩa của CTHH và áp dụng để làm bài tập.
2.Kỹ năng:
- Tiếp tục củng cố kỹ năng viết ký hiệu của nguyên tố và tính PTK của chất.
3.Thái độ:
- Giáo dục tính cẩn thận , trình bày khoa học.
II.Chuẩn bị:
- Tranh vẽ: Mô hình tợng trng của một số mẫu kim loại đồng, khí hidro, khí oxi, nớc,
muối ăn.

- HS: Ôn kỹ các khái niệm đơn chất, hợp chất, phân tử.
III.Trọng tâm:
Giáo viên: Lê Thị Khuyên:

19

Năm học: 2016- 2017


Giáo án - Hoá 8

Trờng THCS Quảng Châu

- Cách

viết công thức hóa học của một chất, ý nghĩa của công thức hóa học.
IV.Tiến trình dạy học:
Bài mới:
Hoạt động 1: Công thức hóa học của đơn chất:
GV: Treo tranh mô hình tợng trng của
đồng, hidro, oxi.
?tb: Số nguyên tử trong một phân tử ở
mỗi mẫu đơn chất trên?
?y: Nhắc lại định nghĩa đơn chất?
? tb:Vậy CTHH dơn chất gồm mấy loại ?
?k: Có CT chung của đơn chất là An
?tb: Hãy giải thích A, n

- CTHH đơn chất:
Công thức chung: An

Trong đó: A là KHHH
n là chỉ số
Ví dụ: Fe, Cu, H2, O2

Hoạt động 2: Công thức hóa học của hợp chất:
?y: Nhắc lại định nghĩa của hợp chất?
?tb: Trong CTHH của hợp chất có bao
nhiêu KHHH
GV: Treo mô hình tợng trng của muối ăn,
nớc.
Công thức chung: AxBy; AxByCz
?tb: Số nguyên tử của mỗi nguyên tố
Trong đó: A, B , C, là KHHH
trong các chất trên?
x, y, z là chỉ số
GV: Nếu có KHHH của các nguyên tố là
A, B, C Số nguyên tử lần lợt là x, y, z thì
CTHH của hợp chất đó đợc viết nh thế Ví dụ: H2O , H2SO4
nào?
?k: Hãy ghi lại CTHH của muối ăn và nớc
GV: Phát phiếu học tập 1:
1. Viết CTHH của các chất sau:
a. Khí metan biết trong PT có 1C, 4H
b. Canxicacbonat biết trong PT có 1Ca,
1C, 3O
c. Khí clo biết trong PT có 2Cl
d. Khí ozon biết trong PT có 3O
2. Hãy chỉ ra đâu là đơn chất đâu là hợp
chất:
- HS làm việc theo nhóm.

- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả HS
nhóm khác sửa sai
GV: chốt kiến thức
Hoạt động 3: ý nghĩa của công thức hóa học:
GV: Yêu cầu học sinh thảo luận theo
nhóm
*) CTHH cho biết:
?tb: Công thức hóa học trên cho chúng ta - Nguyên tố nào tạo ra chất.
biết điều gì?
Số nguyên tử của mỗi nguyên tố có
- HS thảo luận nhóm. Đại diện các nhóm
trong một phân tử chất.
báo cáo kết quả, nhóm khác bổ sung
PTK của chất.
GV: Tổng kết chốt kiến thức.
Bài tập: CTHH của H2SO4 , cho chúng ta
biết điều gì?
CTHH Al2O3 cho chúng ta biết điều gì?
C. Củng cố luyện tập:
1. Hoàn thành bảng sau:
Giáo viên: Lê Thị Khuyên:

20

Năm học: 2016- 2017


Giáo án - Hoá 8

Trờng THCS Quảng Châu


CTHH
ZnCl2
CuO

Số NT của mỗi nguyên tố
trong 1 phân tử chất

PTK

1Na, 1S , 4O
1Mg , 2Cl

2.Về nhà học bài theo vở ghi và làm BT: 1, 2, 3, 4 SGK.
D. Rút kinh nghiệm bổ sung:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
________________________________

Tiết 13:

Hóa trị

Ngày 03 tháng 10 năm 2016
Ngày dạy: 06/10/2016

I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Học sinh hiểu đợc hóa trị là gì? cách xác định hóa trị.
- Làm quen với hóa trị và nhóm hóa trị thờng gặp.

- Biết qui tắc hóa trị và biểu thức
- áp dụng qui tắc hóa trị và tính hóa trị của 1 nguyên tố hoặc một nhóm nguyên tố.
2.Kỹ năng:
- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng viết CTHH
3.Thái độ:
- giáo dục tính toán nhanh, cẩn thận, khẩn trơng.
II.Chuẩn bị:
- Bảng phụ , bảng nhóm, bút dạ.
III.Trọng tâm:
- Khái niệm về hóa trị.
IV.Tiến trình dạy học:
A.Bài cũ:
1. Viết công thức dới dạng chung của đơn chất, hợp chất.
2. Nêu ý nghĩa của CTHH
B.Bài mới:
Hoạt động 1: Cách xác định hóa trị của một nguyên tố :
GV: Thuyết trình:
Qui ớc: H có hóa trị I . Một nguyên tử
khác liên kết với bao nhiêu nguyên tử H
thì nguyên tố đó có hóa trị bấy nhiêu.
Ví dụ: HCl, NH3, CH4
?tb: Hãy xác định hóa trị của Cl, N, C giải
thích.
GV: giới thiệu ngời ta còn dựa vaò khả
năng liên kết của nguyên tố khác với
nguyên tố oxi ( hóa tri II)
?tb: Hãy xác định hóa trị của nguyên tố S,
K, Zn, trong các hợp chất SO2, K2O, ZnO.
GV: Giới thiệu cách xác định hóa trị của
một nhoma nguyên tử.

Coi nhóm (SO4), (PO4) là một nguyên tử
và XĐ giống nh cách xác định một
nguyên tử.
?k: Hãy xác định hóa trị của các nhóm
Giáo viên: Lê Thị Khuyên:

1. Cách xác định:
- Một nhuyên tử khác liên kết với bao
nhiêu nguyên tử H thì nguyên tố đó có
hóa trị bấy nhiêu.

2. Kết luận:
- Hóa trị là con số biểu thị khả năng liên
21

Năm học: 2016- 2017


Giáo án - Hoá 8

Trờng THCS Quảng Châu

SO4, PO4 trong H2SO4, H3PO4
kết của nguyên tử nguyên tố này với
GV: yêu cầu HS về nhà học thuộc hóa trị nguyên tử nguyên tố khác
của các nguyên tố thờng gặp
?y: Vậy hóa trị là gì?
Hoạt động 2: Qui tắc hóa trị:
GV: CTHH của hợp chất là: AxBy
Phát phiếu học tập

CTHH
Al2O3 ( Al: III)
P2O5 ( P : V)
SO2 ( S: IV)

a. x

1. Qui tắc:
AxaByb
Ta có : a. x = b. y
Qui tắc: SGK

b. y

HS làm việc theo nhóm.
?k: So sánh tích a.x và b.y
HS kết luận
?tb: Em hãy nêu qui tắc hóa trị
HS(y) đọc lại qui tắc hóa trị.
GV: Thông báo qui tắc này cũng đúng khi
A hoặc B là nhóm nguyên tử.
Bài tập vận dụng theo nhóm:
GV: Gợi ý
- Viết biểu thức của qui tắc hóa trị
- Thay hóa trị, chỉ số của oxi, lu huỳnh
vào biểu thức trên
- Tính a
GV: Đa tiếp đề bài

2. Vận dụng :

a. Tính hóa trị của một nguyên tố:
VD: Tính hóa trị của S trong hợp chất
SO3
Ta có: a. x = b. y
1. a = 3. II
a = VI
Hóa trị của S trong SO3 là VI
b. Biết hóa trị của H (I), O (II). Hãy xác
định hóa trị của của các nguyên tố,
nhóm nguyên tố trong các công thức sau:
H2SO4, N2O5, MnO2

C. Củng cố luyện tập:
1. Hóa trị là gì? Nêu qui tắc hóa trị.
2. Về nhà học bi theo SGK và làm BT: 1, 2, 3, 4 SGK.
D.Rút kinh nghiệm bổ sung:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
_________________________________________

Tiết 14:
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
Giáo viên: Lê Thị Khuyên:

Hóa trị ( tiếp)
22

Ngày 08 tháng 10 năm 2016
Ngày dạy: 10/10/2016


Năm học: 2016- 2017


Giáo án - Hoá 8

Trờng THCS Quảng Châu

- Học sinh biết lập CTHH của hợp chất dựa vào hóa trị
2.Kỹ năng:
- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng lập CTHH của chất và kỹ năng tính hóa trị của nguyên tố
hoặc nhóm nguyên tố.
- Tiếp tục củng cố về ý nghĩa của CTHH.
II.Chuẩn bị:
- Bộ bìa để tổ chức trò chơi lập CTHH
- Phiếu học tập, bảng nhóm.
III.Trọng tâm:
- Cách lập công thức hóa học của một chất dựa vào hóa trị.
III. Tiến trình dạy học:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và chữa bài tập
GV gọi học sinh làm bài tập 2, 4 SGK
1. Hóa trị là gì?
GV gọi học sinh kiểm tra lý thuyết
2. Nêu quy tắc hóa trị, viết biểu thức
GV nhận xét và cho điểm.
Hoạt động 2: Vận dụng. Lập CTHH của hợp chất tạo bởi N(IV) và O(II)
GV đa ví dụ
GV đa các bớc
HS làm bài tập theo từng bớc theo nhóm.
+ Viết CTHH đúng

- Giả sử CT h/c là NxOy
- Theo quy tắc htrị: x. IV = y. II
x
II
1
=
=
y
IV 2
- CT đúng: NO2

Ví dụ: Lập CTHH của hợp chất tạo bởi
N(IV) và O (II)
+ viết CT dới dạng chung
+ Viết biểu thức quy tắc hóa trị
+ Chuyển thành tỷ lệ
x
b
b,
_ =_ = _
y
a
a,

GV đa đề bài tập 2
HS 1 làm câu a
HS 2 làm câu b
GV sửa chữa, bổ sung nếu có.
GV: Để lập CTHH nhanh cần ntử
1) Nếu a= b thì x= y= 1

2) Nếu a b và b tối giản thì x= b
a
y= a
3) Nếu a b và b cha tối giản b = a,
a
a = b,
,
,
thi : x = b , y= a
4) HS lên bảng làm
GV sửa sai nếu có

BTập 2: Lập CTHH của h/c gồm:
a) Kali (I) và nhóm CO3 (II)
b) Nhôm (III) và (SO4)
BTập 3: Lập CT của các hợp chất sau:
a) K(I) ; S(II)
b) Fe(III) và OH (I)
c) Ca(II) và SO4 (II)
d) P(V) và O(II)

C. Củng cố luyện tập:
1. Hãy cho biết các công thức sau đâyđúng hay sai? Nếu sai sửa lại.
- K (SO4)
Al (NO3)
- CuO4
Fe Cl2
- K2 O
Zn (OH)2
-NaCl

Ba2OH
Các CT đúng: K2O, NaCl, Al(NO3)3, FeCl2, Zn(OH)2
- các CT sai: K(SO4)2 sửa lại K2(SO4)2
CuO2
CuO
Ba2OH
Ba(OH)2
2. GV: Tổ chức trò chơi: Lập CTHH nhanh.
Luật chơi: Trong vòng 4 phút lần lợt lên gắn CTHH đúng.
GV: Nhận xét và chấm điểm mỗi nhóm.
3. Dặn dò:
- Bài tập về nhà: 5,6,7,8 SGK
Giáo viên: Lê Thị Khuyên:

23

Năm học: 2016- 2017


Giáo án - Hoá 8

Trờng THCS Quảng Châu

- Đọc bài đọc thêm
- Ôn kiến thức đã học để luyện tập .
D.Rút kinh nghiệm bổ sung:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
________________________________________


Tiết 15:

Bài luyện tập 2

Ngày 10 tháng 10 năm 2016
Ngày dạy: 13/10/2016

I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- HS đợc ôn tập về công thức của đơn chất và hợp chất.
- HS đợc củng cố về cách lập CTHH, cách tính PTK
- Củng cố bài tập xác định hóa trị của 1 ntố
2.Kỹ năng: - Rèn luyện khả năng làm bài tập XĐ NTHH.
3.Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận , chính xác.
II. Chuẩn bị:
- HS: ôn các kiến thức: CTHH, ý nghĩa của CTHH, hóa trị, qui tắc hóa trị.
III.Trọng tâm:
- Công thức hóa học của đơn chất và hợp chất, quy tắc hóa trị, cách lập công thức hóa
học dựa vào hóa trị.
IV.Tiến trình dạy học:
Bài mới: Luyện tập
Hoạt động 1: Các kiến thức cần nhớ:
?y: Nhắc lại công thức chung của đơn 1.Công thức hoá học:
chất, hợp chất?
Đơn chất: An
Hợp chất : AxBy, AxByCz...
?tb: Nhắc lại định nghĩa hóa trị?
2. Hoá trị
?tb: Nêu qui tắc hóa trị, Ghi biểu thức qui Với hợp chất: AaxBby
tắc hóa trị?

Qui tắc hóa trị:
?k: Qui tắc hóa trị đợc áp dụng để làm
a. x = b. y
những bài tập nào?
Giáo viên: Lê Thị Khuyên:

24

Năm học: 2016- 2017


Giáo án - Hoá 8

GV: Đa bài tập 1
HS đọc đề bài.

GV gọi lần lợt HS lên bảng.
HS dới lớp làm bài tập vào vở.
HS nhận xét bài làm của bạn.
GV bổ sung.
?tb: Cách ghi công thức hoá học?
?k: Nhìn vào công thức hoá học ta biết
đợc những điều gì?
HS tính phân tử khối của hợp chất ?
GV bổ sung
GV: Đa bài tập 1
HS đọc đề bài.

GV gọi lần lợt HS lên bảng.
HS dới lớp làm bài tập vào vở.

HS nhận xét bài làm của bạn.
GV bổ sung.
GV: Đa bài tập 4
HS đọc đề bài.
H? Các bớc lập công thức hoá học khi
biết hoá trị ?
GV gọi lần lợt HS lên bảng.
HS dới lớp làm bài tập vào vở.
HS nhận xét bài làm của bạn.
GV bổ sung.

GV: Đa bài tập 2
HS đọc đề bài.
GV gọi HS lên bảng.
HS dới lớp làm bài tập vào vở.
HS nhận xét bài làm của bạn.
GV bổ sung.

GV: Đa bài tập 4
HS đọc đề bài.
GV gọi HS lên bảng.
HS dới lớp làm bài tập vào vở.
HS nhận xét bài làm của bạn.
GV bổ sung.
Giáo viên: Lê Thị Khuyên:

Trờng THCS Quảng Châu

Hoạt động 2: Bài tập:
Bài tập 1: Hãy hoàn thành chỗ trống trong

bảng sau:
Số ng/tử
có trong
ptử
của
chất
2O
1Na ; 1Cl
..............
...............

Công
Phân
Phân tử
thức
loại
khôí
Hoá học (
Đ/c
hay h/c
..........
............
..........
............
CuSO4
............
Fe
............

a)Tính hoá trị cha biết.

Bài1: Xác định hoá trị của Si , Fe, P, Cu.
trong các hợp chất sau:
II
I
I
I
SiO2 ; Cu(OH)2; PCl5 ; Fe(NO3)3
Giải:
SiO2 -> a.1 = 2.II => a = 4
Cu(OH)2 -> a.1 = 2.I => a = 2
PCl5 -> a.1 = 5.I => a = 5
Fe(NO3)3 -> a.1 = 3.I => a = 3
b) Lập công thức của các hợp chất .
Bài 4-SGK. Lập công thức của các hợp chất
gồm: a. Si (IV) và O (II)
b. Al (III) và Cl (I)
c. Ba (II) và nhóm OH(I)
d. Al (III) và nhóm SO4 (II)
2. Tính PTK của các chất trên
Giải: CTHH
a. SiO2 PTK: 60
b. AlCl3 PTK: 133,5
c. Ba(OH)2 PTK: 154
d. AlSO4
PTK: 123
Bài2-SGK: Cho biết CTHH của hợp chất
của ngtố X với oxi là XO. CTHH của
nguyên tố Y với H là YH 3. Hãy chọn công
thức đúng cho hợp chất của XvớiY trong
các hợp chất dới đây:

C. X2Y3
A. XY3
D. X3Y2 E. XY
B. X3Y
Giải:
- Trong CT XO thì X có hóa trị II
- Trong CT YH3 thì Y có hóa trị III
- Công thức của hợp chất X, Y là X3Y2
chọn phơng án D
Bài tập 4: Trong các công thức sau công
thức nào đóng công thức nào sai? Sửa lại
công thức sai.
Al(OH)3, AlCl4, Al2(SO4)3, AlO2, AlNO3
Giải : Công thức đúng: Al2(SO4)3 ; Al(OH)3
Các công thức còn lại là sai:
AlO2 sửa lại Al2O3
AlCl4
AlCl3
AlNO3
Al(NO3)3
25

Năm học: 2016- 2017


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×