Tải bản đầy đủ (.doc) (81 trang)

Hồ sơ mời thầu cắm cọc tim tuyến theo quy hoạch đường HCM.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (774.45 KB, 81 trang )

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

HỒ SƠ MỜI THẦU
GÓI THẦU SỐ 1:
TƯ VẤN KHẢO SÁT, THIẾT KẾ, CẮM CỌC TIM TUYẾN, CẮM
BIỂN CÔNG BỐ QUY HOẠCH CÁC ĐOẠN: NGÃ BA BÌNH CA - NGÃ
BA PHÚ HỘ; CỔ TIẾT - BA VÌ - SƠN TÂY - CHỢ BẾN; CHỢ BẾN THẠCH QUẢNG; TÂN KỲ - BÙNG VÀ BÙNG - CAM LỘ

DỰ ÁN CẮM CỌC TIM TUYẾN THEO QUY HOẠCH CHI TIẾT
ĐƯỜNG HỒ CHÍ MINH

CHỦ ĐẦU TƯ: BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
BÊN MỜI THẦU: BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐƯỜNG HỒ CHÍ MINH

Hà nội, ngày
tháng 12 năm 2014
BAN QLDA ĐƯỜNG HỒ CHÍ MINH
KT. TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC

Nguyễn Văn Huấn
Hà Nội, tháng 12 năm 2014


Hồ sơ mời thầu

MỤC LỤC
Các từ viết tắt..............................................................................................
Phần thứ nhất. Chỉ dẫn đối với Nhà thầu................................................
Chương I. Yêu cầu về thủ tục đấu thầu ..............................................


A. Tổng quát.......................................................................................
B. Chuẩn bị hồ sơ dự thầu..................................................................
C. Nộp hồ sơ dự thầu.........................................................................
D. Mở thầu và đánh giá hồ sơ dự thầu...............................................
E. Trúng thầu .....................................................................................
Chương II. Bảng dữ liệu đấu thầu.........................................................
Chương III. Tiêu chuẩn đánh giá .........................................................
Phần thứ hai. Mẫu đề xuất kỹ thuật.........................................................
Mẫu số 1. Đơn dự thầu (Hồ sơ đề xuất kỹ thuật)..........................................
Mẫu số 2. Giấy ủy quyền..............................................................................
Mẫu số 3. Thỏa thuận liên danh....................................................................
Mẫu số 4. Cơ cấu tổ chức và kinh nghiệm của nhà thầu tư vấn...................
Mẫu số 5. Những góp ý (nếu có) để hoàn thiện nội dung điều khoản tham
chiếu..............................................................................................................
Mẫu số 6. Giải pháp và phương pháp luận tổng quát do nhà thầu đề xuất
để thực hiện dịch vụ tư vấn...........................................................................
Mẫu số 7A. Danh sách chuyên gia tham gia thực hiện dịch vụ tư vấn........
Mẫu số 7B. Bảng kê khai máy móc, thiết bị thi công chủ yếu.....................
Mẫu số 8. Lý lịch chuyên gia tư vấn.............................................................
Mẫu số 10. Chương trình công tác................................................................
Mẫu số 11. Bảng kê khai năng lực tài chính.................................................
Phần thứ ba. Mẫu đề xuất tài chính .........................................................
Mẫu số 12. Đơn dự thầu (Hồ sơ đề xuất tài chính).......................................
Mẫu số 13. Bảng tổng hợp giá dự thầu theo tiên lượng mời thầu................
Mẫu số 14. Thư giảm giá...............................................................................
Phần thứ tư. Điều khoản tham chiếu ........................................................
Phần thứ năm. Yêu cầu về hợp đồng ........................................................
Chương IV. Điều kiện chung của hợp đồng..........................................
Chương V. Điều kiện cụ thể của hợp đồng ..........................................
Chương VI. Mẫu hợp đồng....................................................................

Mẫu số 15. Hợp đồng dịch vụ tư vấn............................................................
Mẫu số 16. Bảo lãnh tiền tạm ứng................................................................

CÁC TỪ VIẾT TẮT
BDL
Gói thầu số 1

Bảng dữ liệu đấu thầu
2

Trang
2
3
3
3
4
6
8
14
19
30
41
42
43
44
46
47
48
49
50

51
52
53
54
56
57
58
59
71
71
75
78
78
82


Hồ sơ mời thầu

DVTV
HSMT

Dịch vụ tư vấn
Hồ sơ mời thầu

HSDT

Hồ sơ dự thầu

HSĐXKT


Hồ sơ đề xuất kỹ thuật

HSĐXTC

Hồ sơ đề xuất tài chính

ĐKHĐ

Điều kiện chung của hợp đồng

ĐKCTHĐ

Điều kiện cụ thể của hợp đồng

TCĐG
KQĐT

Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu
Kết quả đấu thầu

Luật đấu thầu

Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày
21/11/2013 của Quốc hội khóa XIII

Nghị định 63/CP

Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày
26/6/2014 của Chính phủ về việc quy
định chi tiết thi hành một số điều của

Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu
Đồng Việt Nam

VNĐ

PHẦN THỨ NHẤT
CHỈ DẪN ĐỐI VỚI NHÀ THẦU
Chương I
Gói thầu số 1

3


Hồ sơ mời thầu

YÊU CẦU VỀ THỦ TỤC ĐẤU THẦU
A. TỔNG QUÁT
Mục 1. Giới thiệu về dự án, gói thầu
1. Bên mời thầu mời nhà thầu tham gia đấu thầu để cung cấp DVTV cho
Gói thầu số 1: Tư vấn khảo sát, thiết kế, cắm cọc tim tuyến, cắm biển công bố
quy hoạch các đoạn: Ngã ba Bình Ca - Ngã ba Phú Hộ; Cổ Tiết - Ba Vì - Sơn Tây
- Chợ Bến; Chợ Bến - Thạch Quảng; Tân Kỳ - Bùng và Bùng - Cam Lộ thuộc Dự
án cắm cọc tim tuyến theo quy hoạch chi tiết đường Hồ Chí Minh được nêu tại
BDL. Tên gói thầu và nội dung chủ yếu được mô tả trong BDL.
2. Thời gian thực hiện hợp đồng được quy định trong BDL.
3. Nguồn vốn để thực hiện gói thầu được quy định trong BDL.
Mục 2. Điều kiện tham gia đấu thầu của nhà thầu
1. Có tư cách hợp lệ như quy định trong BDL;
2. Chỉ được tham gia trong một HSDT với tư cách là nhà thầu độc lập hoặc
là nhà thầu liên danh. Trường hợp liên danh phải có văn bản thỏa thuận giữa các

thành viên theo Mẫu số 3 Phần thứ hai, trong đó quy định rõ thành viên đứng đầu
liên danh, trách nhiệm chung và trách nhiệm riêng của từng thành viên đối với
công việc thuộc gói thầu, khối lượng công việc của từng thành viên và giá trị
tương ứng;
3. Đáp ứng yêu cầu của bên mời thầu nêu trong thông báo mời thầu;
4. Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu như quy định trong BDL;
5. Không bị cấm tham gia hoạt động đấu thầu theo Điều 89 Luật Đấu thầu.
Mục 3. Chi phí dự thầu
Nhà thầu chịu mọi chi phí liên quan đến quá trình tham gia đấu thầu, kể từ
khi mua HSMT cho đến khi thông báo kết quả đấu thầu, riêng đối với nhà thầu
trúng thầu tính đến khi ký hợp đồng.
Mục 4. HSMT và giải thích làm rõ HSMT
1. HSMT bao gồm các nội dung được liệt kê tại Mục lục của HSMT này.
Việc kiểm tra, nghiên cứu các nội dung của HSMT để chuẩn bị HSDT thuộc
trách nhiệm của nhà thầu.
2. HSMT được phát hành cho các nhà thầu tham gia đấu thầu rộng rãi; đối
với nhà thầu liên danh, chỉ cần một thành viên trong liên danh mua hoặc nhận hồ
sơ mời thầu, kể cả trường hợp chưa hình thành liên danh khi mua hoặc nhận hồ
sơ mời thầu; Bên mời thầu phải tiếp nhận hồ sơ dự thầu của tất cả các nhà thầu
nộp hồ sơ dự thầu trước thời điểm đóng thầu, kể cả trường hợp nhà thầu tham dự
thầu chưa mua hoặc chưa nhận hồ sơ mời thầu trực tiếp từ bên mời thầu. Trường
hợp chưa mua hồ sơ mời thầu thì nhà thầu phải trả cho bên mời thầu một khoản
tiền bằng giá bán hồ sơ mời thầu trước khi hồ sơ dự thầu được tiếp nhận.
3. Trường hợp nhà thầu muốn được giải thích, làm rõ HSMT thì phải gửi
văn bản đề nghị đến bên mời thầu theo địa chỉ và thời gian ghi trong BDL (nhà
thầu có thể thông báo trước cho bên mời thầu qua fax, e-mail…). Sau khi nhận
Gói thầu số 1

4



Hồ sơ mời thầu

được văn bản yêu cầu làm rõ HSMT theo thời gian quy định trong BDL, bên mời
thầu sẽ có văn bản trả lời và gửi cho tất cả các nhà thầu mua HSMT.
Trong trường hợp cần thiết, bên mời thầu tổ chức hội nghị tiền đấu thầu để
trao đổi về những nội dung trong HSMT mà các nhà thầu thấy chưa rõ. Nội dung
trao đổi sẽ được bên mời thầu ghi lại thành văn bản làm rõ HSMT gửi cho tất cả
các nhà thầu mua HSMT. Trường hợp sau khi làm rõ HSMT dẫn đến phải sửa đổi
HSMT thì việc sửa đổi HSMT thực hiện theo Mục 5 chương này.
Mục 5. Sửa đổi HSMT
Trường hợp cần thiết phải điều chỉnh phạm vi DVTV hoặc các nội dung yêu
cầu khác, bên mời thầu sẽ tiến hành sửa đổi HSMT (bao gồm cả việc gia hạn thời
hạn nộp HSDT nếu cần thiết) bằng cách gửi văn bản sửa đổi HSMT đến tất cả
các nhà thầu mua HSMT trước thời điểm đóng thầu một số ngày nhất định được
quy định trong BDL. Tài liệu này là một phần của HSMT. Nhà thầu phải thông
báo cho bên mời thầu là đã nhận được các tài liệu sửa đổi đó bằng một trong
những cách sau: gửi văn bản trực tiếp, theo đường bưu điện, fax hoặc e-mail.
B. CHUẨN BỊ HỒ SƠ DỰ THẦU
Mục 6. Ngôn ngữ sử dụng
HSDT cũng như tất cả văn bản, tài liệu trao đổi giữa bên mời thầu và nhà
thầu liên quan đến việc đấu thầu phải được viết bằng ngôn ngữ như quy định
trong BDL.
Mục 7. Nội dung HSDT
HSDT do nhà thầu chuẩn bị phải bao gồm những nội dung sau:
1. Đề xuất về kỹ thuật theo quy định tại Phần thứ hai;
2. Đề xuất về tài chính theo quy định tại Phần thứ ba.
Mục 8. Thay đổi tư cách tham gia đấu thầu
Trường hợp nhà thầu cần thay đổi tư cách (tên) tham gia đấu thầu so với khi
mua HSMT thì thực hiện theo quy định tại BDL.

Mục 9. Đơn dự thầu
Đơn dự thầu bao gồm đơn dự thầu theo Mẫu số 1 Phần thứ hai. Đơn dự thầu
do nhà thầu chuẩn bị và phải được ghi đầy đủ, có chữ ký của người đại diện hợp
pháp của nhà thầu (là người đại diện theo pháp luật của nhà thầu hoặc người
được ủy quyền kèm theo giấy ủy quyền hợp lệ theo Mẫu số 2 Phần thứ hai).
Trường hợp ủy quyền, nhà thầu gửi kèm theo các tài liệu, giấy tờ theo quy định
trong BDL để chứng minh tư cách hợp lệ của người được ủy quyền. Đối với nhà
thầu liên danh, đơn dự thầu phải do đại diện hợp pháp của từng thành viên liên
danh ký, trừ trường hợp trong văn bản thỏa thuận liên danh có quy định các
thành viên trong liên danh thỏa thuận cho thành viên đứng đầu liên danh ký đơn
dự thầu. Trường hợp từng thành viên liên danh có ủy quyền thì thực hiện như đối
với nhà thầu độc lập.
Mục 10. Giá dự thầu
1. Giá dự thầu là giá do nhà thầu nêu trong đơn dự thầu thuộc phần đề xuất
tài chính sau khi trừ đi giảm giá (nếu có). Giá dự thầu của nhà thầu phải bao gồm
Gói thầu số 1

5


Hồ sơ mời thầu

toàn bộ chi phí cần thiết để thực hiện gói thầu trên cơ sở yêu cầu trong điều
khoản tham chiếu nêu tại Phần thứ tư.
3. Trường hợp nhà thầu có thư giảm giá thì có thể nộp cùng với hồ sơ đề
xuất tài chính hoặc nộp riêng song phải đảm bảo Bên mời thầu nhận được trước
thời điểm đóng thầu. Trường hợp nộp thư giảm giá không cùng với hồ sơ đề xuất
tài chính thì phải đựng thư giảm giá trong túi có niêm phong, ghi rõ “thư giảm
giá” cùng với dòng cảnh báo “Không mở cùng thời điểm mở đề xuất kỹ thuật”.
Các niêm phong do nhà thầu tự quy định. Trong thư giảm giá cần nêu rõ nội

dung và cách thức giảm giá vào các hạng mục cụ thể nêu trong hồ sơ đề xuất tài
chính. Trường hợp không nêu rõ cách thức giảm giá thì được hiểu là giảm đều
theo tỷ lệ cho tất cả hạng mục nêu trong hồ sơ đề xuất tài chính.
Mục 11. Đồng tiền dự thầu
Giá dự thầu được chào bằng đồng tiền được quy định trong BDL.
Mục 12. Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm
của nhà thầu
1. Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của nhà thầu:
a) Đối với nhà thầu độc lập, phải cung cấp các tài liệu chứng minh tư cách
hợp lệ của mình như quy định trong BDL.
b) Đối với nhà thầu liên danh, phải cung cấp các tài liệu sau đây:
- Các tài liệu nêu tại điểm a khoản này đối với từng thành viên trong liên
danh;
- Văn bản thỏa thuận liên danh giữa các thành viên theo quy định tại khoản
2 Mục 2 Chương này.
2. Tài liệu chứng minh năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu:
a) Năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu được kê khai theo Mẫu số 4 và
Mẫu số 8 Phần thứ hai. Năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu liên danh là tổng
năng lực và kinh nghiệm của các thành viên trên cơ sở phạm vi công việc mà
mỗi thành viên đảm nhận, trong đó từng thành viên phải chứng minh năng lực và
kinh nghiệm của mình là đáp ứng yêu cầu của HSMT cho phần việc được phân
công thực hiện trong liên danh.
b) Các tài liệu khác được quy định trong BDL.
3. Việc sử dụng lao động nước ngoài: Gói thầu này không sử dụng lao động
nước ngoài.
Mục 13. Thời gian có hiệu lực của HSDT
1. Thời gian có hiệu lực của HSDT được tính từ thời điểm đóng thầu và phải
đảm bảo như quy định trong BDL. HSDT có thời gian hiệu lực ngắn hơn so với
quy định trong BDL là không hợp lệ và bị loại.
2. Bên mời thầu có thể gửi văn bản yêu cầu nhà thầu gia hạn hiệu lực của

HSDT và phải đảm bảo tiến độ dự án. Nếu nhà thầu không chấp nhận việc gia
hạn thì HSDT của nhà thầu này không được xem xét tiếp.
Mục 14. Quy cách của HSDT và chữ ký trong HSDT
Gói thầu số 1

6


Hồ sơ mời thầu

1. Nhà thầu phải chuẩn bị một bản gốc và một số bản chụp HSDT được quy
định trong BDL và ghi rõ “bản gốc” và “bản chụp” tương ứng. Nhà thầu phải
chịu trách nhiệm về tính chính xác và phù hợp giữa bản chụp và bản gốc. Trong
quá trình đánh giá, nếu bên mời thầu phát hiện bản chụp có lỗi kỹ thuật như chụp
nhòe, không rõ chữ, chụp thiếu trang hoặc các lỗi khác thì lấy nội dung của bản
gốc làm cơ sở. Trường hợp bản chụp có nội dung sai khác so với bản gốc thì tùy
theo mức độ sai khác, bên mời thầu sẽ quyết định xử lý cho phù hợp, chẳng hạn
sai khác đó là không cơ bản, không làm thay đổi bản chất của HSDT thì được coi
là lỗi chấp nhận được; nhưng nếu sai khác đó làm thay đổi nội dung cơ bản của
HSDT so với bản gốc thì bị coi là gian lận, HSDT sẽ bị loại, đồng thời nhà thầu
sẽ bị xử lý theo quy định tại Mục 33 Chương này.
2. HSDT phải được đánh máy, in bằng mực không tẩy được, đánh số trang
theo thứ tự liên tục. Đơn dự thầu, thư giảm giá (nếu có), các văn bản bổ sung, làm
rõ HSDT và các biểu mẫu khác yêu cầu đại diện hợp pháp của nhà thầu ký theo
hướng dẫn tại Phần thứ hai và Phần thứ ba.
3. Những chữ viết chen giữa, tẩy xoá hoặc viết đè lên bản đánh máy chỉ có
giá trị khi có chữ ký (của người ký đơn dự thầu) ở bên cạnh và được đóng dấu
(nếu có).
C. NỘP HỒ SƠ DỰ THẦU
Mục 15. Niêm phong và cách ghi trên túi đựng HSDT

1. HSDT bao gồm các nội dung nêu tại Mục 7 Chương này. Bản gốc và các
bản chụp của đề xuất kỹ thuật phải được đựng trong túi có niêm phong và ghi rõ
“Đề xuất kỹ thuật” phía bên ngoài túi. Tương tự, bản gốc và bản chụp của đề xuất
tài chính cũng phải được đựng trong túi có niêm phong, ghi rõ “Đề xuất tài
chính” cùng với dòng cảnh báo “Không mở cùng thời điểm mở đề xuất kỹ thuật”.
Túi đựng đề xuất kỹ thuật và đề xuất tài chính cần được gói trong một túi và
niêm phong (cách niêm phong do nhà thầu tự quy định). Cách trình bày các
thông tin trên túi đựng HSDT được quy định trong BDL.
2. Trong trường hợp hồ sơ đề xuất kỹ thuật và hồ sơ đề xuất tài chính gồm
nhiều tài liệu, nhà thầu cần thực hiện việc đóng gói toàn bộ tài liệu sao cho việc
tiếp nhận và bảo quản hồ sơ đề xuất kỹ thuật, hồ sơ đề xuất tài chính của bên mời
thầu được thuận tiện, đảm bảo sự toàn vẹn của hồ sơ đề xuất kỹ thuật, hồ sơ đề
xuất tài chính, tránh thất lạc, mất mát. Trường hợp cần đóng gói thành nhiều túi
để dễ vận chuyển thì trên mỗi túi phải ghi rõ số thứ tự từng túi trên tổng số túi và
ghi rõ thuộc đề xuất kỹ thuật hay đề xuất tài chính để đảm bảo tính thống nhất và
từng túi cũng phải được đóng gói, niêm phong và ghi theo đúng quy định tại Mục
này.
3. Nhà thầu phải chịu trách nhiệm về hậu quả hoặc sự bất lợi nếu không
tuân theo quy định trong HSMT như không niêm phong hoặc làm mất niêm
phong HSDT trong quá trình chuyển tới bên mời thầu, không ghi đúng các thông
tin trên túi đựng HSDT theo hướng dẫn tại khoản 1 và khoản 2 Mục này. Bên
mời thầu sẽ không chịu trách nhiệm về tính bảo mật thông tin của HSDT nếu nhà
thầu không thực hiện đúng chỉ dẫn tại khoản 1, khoản 2 Mục này.
Mục 16. Thời hạn nộp HSDT
Gói thầu số 1

7


Hồ sơ mời thầu


1. Nhà thầu nộp trực tiếp hoặc gửi HSDT đến địa chỉ của bên mời thầu
nhưng phải đảm bảo bên mời thầu nhận được trước thời điểm đóng thầu quy định
trong BDL.
2. Bên mời thầu có thể gia hạn thời hạn nộp HSDT (thời điểm đóng thầu)
trong trường hợp cần tăng thêm số lượng HSDT hoặc khi sửa đổi HSMT theo
Mục 5 Chương này hoặc theo yêu cầu của nhà thầu khi bên mời thầu xét thấy
cần thiết.
3. Khi gia hạn thời hạn nộp HSDT, bên mời thầu sẽ thông báo bằng văn bản
cho các nhà thầu đã mua HSMT, đồng thời thông báo gia hạn thời hạn nộp HSDT
sẽ được đăng tải trên báo Đấu thầu tối thiểu 1 kỳ. Khi thông báo, bên mời thầu sẽ
ghi rõ thời điểm đóng thầu mới để nhà thầu có đủ thời gian sửa đổi hoặc bổ sung
HSDT đã nộp (bao gồm cả hiệu lực của HSDT) theo yêu cầu mới, Nhà thầu đã
nộp HSDT trước thời hạn đóng thầu quy định trong BDL có thể nhận lại để sửa
đổi, bổ sung HSDT của mình. Trường hợp nhà thầu chưa nhận lại hoặc không
nhận lại HSDT thì bên mời thầu quản lý HSDT đó theo chế độ quản lý hồ sơ
“mật”.
4. Bên mời thầu tiếp nhận hồ sơ dự thầu của tất cả các nhà thầu nộp hồ sơ
dự thầu trước thời điểm đóng thầu, kể cả trường hợp nhà thầu tham dự thầu chưa
mua hoặc chưa nhận hồ sơ mời thầu trực tiếp từ bên mời thầu. Trường hợp chưa
mua hồ sơ mời thầu thì nhà thầu phải trả cho bên mời thầu một khoản tiền bằng
giá bán hồ sơ mời thầu trước khi hồ sơ dự thầu được tiếp nhận.
Mục 17. HSDT nộp muộn
Bất kỳ tài liệu nào, kể cả thư giảm giá (nếu có) được nhà thầu gửi đến sau
thời điểm đóng thầu là không hợp lệ, bị loại, không được mở để xem xét và được
trả lại theo nguyên trạng, trừ các trường hợp sau:
- Các tài liệu làm rõ HSDT theo yêu cầu của bên mời thầu quy định tại
Mục 20 Chương này;
- Trường hợp sau khi đóng thầu, nếu nhà thầu phát hiện hồ sơ dự thầu
thiếu các tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm thì nhà

thầu được phép gửi tài liệu đến bên mời thầu để làm rõ về tư cách hợp lệ, năng
lực và kinh nghiệm của mình. Bên mời thầu tiếp nhận những tài liệu làm rõ của
nhà thầu để xem xét, đánh giá; các tài liệu bổ sung, làm rõ về tư cách hợp lệ,
năng lực và kinh nghiệm được coi như một phần của hồ sơ dự thầu.
Mục 18. Sửa đổi hoặc rút HSDT
Khi muốn sửa đổi hoặc rút HSDT đã nộp, nhà thầu phải có văn bản đề
nghị gửi đến bên mời thầu. Bên mời thầu chỉ chấp thuận việc sửa đổi hoặc rút
HSDT của Nhà thầu nếu nhận được văn bản đề nghị trước thời điểm đóng thầu.
Trong đó, văn bản đề nghị sửa đổi, rút HSDT phải được gửi riêng biệt với HSDT.
D. MỞ THẦU VÀ ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ DỰ THẦU
Mục 19. Mở hồ sơ đề xuất kỹ thuật
1. Việc mở hồ sơ đề xuất kỹ thuật được tiến hành công khai và bắt đầu ngay
trong vòng 01 giờ, kể từ thời điểm đóng thầu; Chỉ tiến hành mở các HSDT mà
bên mời thầu nhận được trước thời điểm đóng thầu (kể cả nhà thầu không mua
HSMT) theo thời gian và địa điểm quy định trong BDL trước sự chứng kiến của
Gói thầu số 1

8


Hồ sơ mời thầu

đại diện các nhà thầu tham dự lễ mở thầu, không phụ thuộc vào sự có mặt hay
vắng mặt của các Nhà thầu. Bên mời thầu có thể mời đại diện của các cơ quan có
liên quan đến tham dự lễ mở hồ sơ đề xuất kỹ thuật.
2. Bên mời thầu tiến hành mở lần lượt hồ sơ đề xuất về kỹ thuật của từng
nhà thầu nộp HSDT trước thời điểm đóng thầu theo thứ tự chữ cái tên của nhà
thầu.
3. Việc mở hồ sơ đề xuất về kỹ thuật của từng nhà thầu được thực hiện theo
trình tự như sau:

a) Kiểm tra niêm phong hồ sơ đề xuất kỹ thuật;
b) Mở hồ sơ đề xuất kỹ thuật;
c) Đọc và ghi vào biên bản mở hồ sơ đề xuất về kỹ thuật các thông tin chủ
yếu:
- Tên nhà thầu;
- Số lượng bản gốc, bản chụp hồ sơ đề xuất kỹ thuật;
- Đơn dự thầu thuộc hồ sơ đề xuất kỹ thuật;
- Thời gian có hiệu lực của hồ sơ đề xuất kỹ thuật;
- Thời gian thực hiện hợp đồng;
- Văn bản đề nghị sửa đổi hồ sơ đề xuất về kỹ thuật (nếu có) theo quy định
tại Mục 18 Chương này;
- Các thông tin khác liên quan.
4. Biên bản mở thầu (hồ sơ đề xuất kỹ thuật): Các thông tin nêu tại Khoản 3
Mục này phải được ghi vào biên bản mở thầu. Biên bản mở thầu phải được đại
diện bên mời thầu, đại diện của từng nhà thầu có mặt và đại diện các cơ quan liên
quan tham dự ký xác nhận. Bản chụp của biên bản mở hồ sơ đề xuất kỹ thuật được
gửi cho tất cả nhà thầu nộp HSDT.
5. Sau khi mở hồ sơ đề xuất kỹ thuật, Đại diện của bên mời thầu ký xác
nhận vào bản gốc đơn dự thầu, giấy ủy quyền của người đại diện theo pháp luật
của nhà thầu (nếu có); thỏa thuận liên danh (nếu có); các nội dung quan trọng của
từng hồ sơ đề xuất về kỹ thuật và quản lý theo chế độ quản lý hồ sơ “mật”. Việc
đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật được tiến hành theo bản chụp.
6. Hồ sơ đề xuất về tài chính của tất cả các nhà thầu được bên mời thầu
niêm phong trong một túi riêng biệt và được đại diện của bên mời thầu, nhà thầu
tham dự lễ mở thầu ký niêm phong.
Mục 20. Làm rõ HSDT
1. Sau khi mở thầu, trong quá trình đánh giá HSDT nhà thầu có trách nhiệm
làm rõ hồ sơ dự thầu theo yêu cầu của bên mời thầu. Trường hợp hồ sơ dự thầu
của nhà thầu thiếu tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm
thì bên mời thầu yêu cầu nhà thầu làm rõ, bổ sung tài liệu để chứng minh tư cách

hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm. Đối với các nội dung đề xuất về kỹ thuật, tài
chính nêu trong hồ sơ dự thầu của nhà thầu, việc làm rõ phải bảo đảm nguyên tắc
không làm thay đổi nội dung cơ bản của hồ sơ dự thầu đã nộp, không thay đổi giá
dự thầu.
Gói thầu số 1

9


Hồ sơ mời thầu

2. Trường hợp sau khi đóng thầu, nếu nhà thầu phát hiện hồ sơ dự thầu thiếu
các tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm thì nhà thầu
được phép gửi tài liệu đến bên mời thầu để làm rõ về tư cách hợp lệ, năng lực và
kinh nghiệm của mình. Bên mời thầu tiếp nhận những tài liệu làm rõ của nhà
thầu để xem xét, đánh giá; các tài liệu bổ sung, làm rõ về tư cách hợp lệ, năng lực
và kinh nghiệm được coi như một phần của hồ sơ dự thầu.
3. Việc làm rõ hồ sơ dự thầu chỉ được thực hiện giữa bên mời thầu và nhà
thầu có hồ sơ dự thầu cần phải làm rõ và phải bảo đảm nguyên tắc không làm
thay đổi bản chất của nhà thầu tham dự thầu. Nội dung làm rõ hồ sơ dự thầu phải
thể hiện bằng văn bản và được bên mời thầu bảo quản như một phần của hồ sơ
dự thầu. Trong văn bản yêu cầu làm rõ cần quy định thời hạn làm rõ của nhà
thầu. Trường hợp quá thời hạn làm rõ mà bên mời thầu không nhận được văn bản
làm rõ, hoặc nhà thầu có văn bản làm rõ nhưng không đáp ứng được yêu cầu làm
rõ của bên mời thầu thì bên mời thầu xem xét, xử lý theo các quy định của pháp
luật hiện hành.
Mục 21. Đánh giá sơ bộ hồ sơ đề xuất kỹ thuật
1. Kiểm tra tính hợp lệ và sự đầy đủ của hồ sơ đề xuất kỹ thuật, gồm:
a) Tính hợp lệ của đơn dự thầu theo quy định tại Mục 9 Chương này;
b) Tính hợp lệ của thỏa thuận liên danh theo quy định tại khoản 2 Mục 2

Chương này (nếu có);
c) Tư cách hợp lệ của Nhà thầu theo quy định tại khoản 1 Mục 2 Chương
này;
d) Số lượng bản gốc, bản chụp hồ sơ đề xuất kỹ thuật theo quy định tại
khoản 1 Mục 14 Chương này;
đ) Thời gian có hiệu lực của hồ sơ đề xuất kỹ thuật theo quy định tại Mục 13
Chương này;
e) Các phụ lục, tài liệu kèm theo hồ sơ đề xuất kỹ thuật được quy định trong
BDL.
2. Hồ sơ đề xuất kỹ thuật không đáp ứng một trong những điều kiện tiên
quyết nêu trong BDL thì bị loại và HSDT không được xem xét tiếp.
Mục 22. Đánh giá chi tiết hồ sơ đề xuất kỹ thuật
a. Việc đánh giá về kỹ thuật thực hiện theo theo TCĐG về mặt kỹ thuật
được quy định trong HSMT.
b. Hồ sơ đề xuất về kỹ thuật có số điểm về mặt kỹ thuật không thấp hơn
mức điểm yêu cầu tối thiểu là đáp ứng yêu cầu về mặt kỹ thuật. Nhà thầu đáp
ứng yêu cầu về kỹ thuật được xem xét, đánh giá hồ sơ đề xuất về tài chính.
c. Danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật được phê duyệt bằng văn
bản và căn cứ vào tờ trình phê duyệt, báo cáo thẩm định danh sách nhà thầu đáp
ứng yêu cầu về kỹ thuật. Bên mời thầu sẽ thông báo danh sách các nhà thầu đáp
ứng yêu cầu về kỹ thuật đến tất cả các nhà thầu tham dự thầu, trong đó mời các
nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật đến mở hồ sơ đề xuất về tài chính. Trình tự
mở và đánh giá hồ sơ đề xuất về tài chính theo quy định tại Mục 23 và Mục 24
Chương này. Nhà thầu không đáp ứng yêu cầu về mặt kỹ thuật sẽ không được
mở hồ sơ đề xuất về tài chính để xem xét đánh giá tiếp.
Gói thầu số 1

10



Hồ sơ mời thầu

Mục 23. Mở hồ sơ đề xuất về tài chính
1. Kiểm tra niêm phong túi đựng các hồ sơ đề xuất về tài chính.
2. Mở hồ sơ đề xuất về tài chính:
a. Chỉ tiến hành mở hồ sơ đề xuất về tài chính của nhà thầu có tên trong
danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật trước sự chứng kiến của đại diện
các nhà thầu tham dự lễ mở hồ sơ đề xuất về tài chính, không phụ thuộc vào sự
có mặt hay vắng mặt của các nhà thầu;
b. Yêu cầu đại diện từng nhà thầu tham dự mở hồ sơ đề xuất về tài chính
xác nhận việc có hoặc không có thư giảm giá kèm theo hồ sơ đề xuất về tài chính
của mình;
c. Việc mở hồ sơ đề xuất về tài chính được thực hiện đối với từng hồ sơ đề
xuất về tài chính theo thứ tự chữ cái tên của nhà thầu có tên trong danh sách nhà
thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật và theo trình tự sau đây:
- Kiểm tra niêm phong;
- Mở hồ sơ và đọc rõ các thông tin về: Tên nhà thầu; số lượng bản gốc, bản
chụp hồ sơ đề xuất về tài chính; đơn dự thầu thuộc hồ sơ đề xuất về tài chính;
thời gian có hiệu lực của hồ sơ đề xuất về tài chính; giá dự thầu ghi trong đơn dự
thầu; giá trị giảm giá (nếu có); điểm kỹ thuật của các hồ sơ dự thầu được đánh giá
đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật; các thông tin khác liên quan.
3. Biên bản mở hồ sơ đề xuất về tài chính:
- Các thông tin nêu tại Khoản 1 và Khoản 2 Mục này này được ghi vào biên
bản mở hồ sơ đề xuất về tài chính. Biên bản mở hồ sơ đề xuất về tài chính phải
được ký xác nhận bởi đại diện của bên mời thầu và nhà thầu tham dự mở hồ sơ
đề xuất về tài chính. Biên bản này phải được gửi cho các nhà thầu đáp ứng yêu
cầu về kỹ thuật;
- Sau khi mở hồ sơ đề xuất về tài chính, bên mời thầu sẽ ký xác nhận vào
từng trang bản gốc hồ sơ đề xuất về tài chính và quản lý theo chế độ quản lý hồ
sơ “mật”. Việc đánh giá HSDT được tiến hành theo bản chụp.

Mục 24. Đánh giá hồ sơ đề xuất tài chính và tổng hợp
1. Đánh giá hồ sơ đề xuất tài chính:
Việc đánh giá về mặt tài chính được tiến hành theo bản chụp. Bên mời thầu
tiến hành sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch của phần đề xuất tài chính theo quy định tại
Mục 25 Chương này và đánh giá hồ sơ đề xuất tài chính theo tiêu chuẩn đánh giá
về mặt tài chính nêu tại Mục 3 Chương III.
2. Đánh giá tổng hợp:
Tiến hành đánh giá tổng hợp về mặt kỹ thuật và về mặt tài chính theo tiêu
chuẩn đánh giá tổng hợp nêu tại Mục 3 Chương III và Bên mời thầu xếp hạng
trình chủ đầu tư phê duyệt. Nhà thầu có HSDT đạt điểm tổng hợp cao nhất được
phê duyệt xếp thứ nhất và được mời vào đàm phán hợp đồng theo qui định tại
Mục 28 Chương này.
Mục 25. Sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch
1. Sửa lỗi là việc sửa lại những sai sót trong HSDT bao gồm lỗi số học và
các lỗi khác được tiến hành theo nguyên tắc sau đây:
Gói thầu số 1

11


Hồ sơ mời thầu

a) Lỗi số học bao gồm những lỗi do thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân,
chia không chính xác khi tính toán giá dự thầu. Trường hợp hồ sơ mời thầu có
yêu cầu phải phân tích đơn giá chi tiết thì phải lấy số liệu trong bảng phân tích
đơn giá dự thầu chi tiết làm cơ sở cho việc sửa lỗi số học. Trường hợp không
nhất quán giữa đơn giá và thành tiền thì lấy đơn giá làm cơ sở cho việc sửa lỗi;
nếu phát hiện đơn giá có sự sai khác bất thường do lỗi hệ thập phân (10 lần, 100
lần, 1.000 lần) thì thành tiền là cơ sở cho việc sửa lỗi;
b) Các lỗi khác:

- Tại cột thành tiền đã được điền đầy đủ giá trị nhưng không có đơn giá
tương ứng thi đơn giá được xác định bổ sung bằng cách chia thành tiền cho số
lượng; khi có đơn giá nhưng cột thành tiền bỏ trống thì giá trị cột thành tiền sẽ
được xác định bổ sung bằng cách nhân số lượng với đơn giá; nếu một nội dung
nào đó có điền đơn giá và giá trị tại cột thành tiền nhưng bỏ trống số lượng thì số
lượng bỏ trống được xác định bổ sung bằng cách chia giá trị tại cột thành tiền
cho đơn giá của nội dung đó. Trường hợp số lượng được xác định bổ sung nêu
trên khác với số lượng nêu trong hồ sơ mời thầu thì giá trị sai khác đó là sai lệch
về phạm vi cung cấp và được hiệu chỉnh theo quy định tại Khoản 2 Điều này;
- Lỗi nhầm đơn vị tính: Sửa lại cho phù hợp với yêu cầu của hồ sơ mời thầu;
- Trường hợp có khác biệt giữa những nội dung thuộc đề xuất về kỹ thuật và
nội dung thuộc đề xuất về tài chính thì nội dung thuộc đề xuất về kỹ thuật sẽ là
cơ sở cho việc sửa lỗi.
2. Hiệu chỉnh sai lệch:
a) Trường hợp có sai lệch về phạm vi cung cấp thì giá trị phần chào thiếu sẽ
được cộng thêm vào, giá trị phần chào thừa sẽ được trừ đi theo mức đơn giá
tương ứng trong hồ sơ dự thầu của nhà thầu có sai lệch;
Trường hợp trong hồ sơ dự thầu của nhà thầu có sai lệch không có đơn giá
thì lấy mức đơn giá chào cao nhất đối với nội dung này trong số các hồ sơ dự
thầu khác vượt qua bước đánh giá về kỹ thuật để làm cơ sở hiệu chỉnh sai lệch;
trường hợp trong hồ sơ dự thầu của các nhà thầu vượt qua bước đánh giá về kỹ
thuật không có đơn giá thì lấy đơn giá trong dự toán làm cơ sở hiệu chỉnh sai
lệch; trường hợp không có dự toán gói thầu thì căn cứ vào đơn giá hình thành giá
gói thầu làm cơ sở hiệu chỉnh sai lệch;
Trường hợp chỉ có một nhà thầu duy nhất vượt qua bước đánh giá về kỹ
thuật thì tiến hành hiệu chỉnh sai lệch trên cơ sở lấy mức đơn giá tương ứng
trong hồ sơ dự thầu của nhà thầu này; trường hợp hồ sơ dự thầu của nhà thầu
không có đơn giá thì lấy mức đơn giá trong dự toán của gói thầu; trường hợp
không có dự toán gói thầu thì căn cứ vào đơn giá hình thành giá gói thầu làm cơ
sở hiệu chỉnh sai lệch;

b) Trường hợp nhà thầu chào thiếu thuế, phí, lệ phí phải nộp theo yêu cầu
nêu trong hồ sơ mời thầu thì bên mời thầu phải cộng các chi phí đó vào giá dự
thầu. Phần chi phí này không được tính vào sai lệch thiếu theo quy định tại Điểm
d Khoản 1 Điều 43 của Luật Đấu thầu;
c) Trường hợp nhà thầu có thư giảm giá, việc sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch
được thực hiện trên cơ sở giá dự thầu chưa trừ đi giá trị giảm giá. Tỷ lệ phần trăm
Gói thầu số 1

12


Hồ sơ mời thầu

(%) của sai lệch thiếu được xác định trên cơ sở so với giá dự thầu ghi trong đơn
dự thầu;
d) Trường hợp nhà thầu có hồ sơ dự thầu được hiệu chỉnh sai lệch xếp hạng
thứ nhất được mời vào thương thảo hợp đồng, khi thương thảo hợp đồng phải lấy
mức đơn giá chào thấp nhất trong số các hồ sơ dự thầu khác vượt qua bước đánh
giá về kỹ thuật để thương thảo đối với phần sai lệch thiếu.
3. Sau khi sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch theo quy định tại Khoản 1 và Khoản 2
Điều này, bên mời thầu phải thông báo bằng văn bản cho nhà thầu biết về việc
sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch đối với hồ sơ dự thầu của nhà thầu. Trong vòng 03
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo của bên mời thầu, nhà thầu phải
có văn bản thông báo cho bên mời thầu về việc chấp thuận kết quả sửa lỗi, hiệu
chỉnh sai lệch theo thông báo của bên mời thầu. Trường hợp nhà thầu không
chấp thuận với kết quả sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch theo thông báo của bên mời
thầu thì hồ sơ dự thầu của nhà thầu đó sẽ bị loại.
Mục 26. Tiếp xúc với bên mời thầu
Trừ trường hợp mở hồ sơ đề xuất về kỹ thuật quy định tại Mục 19, mở
hồ sơ đề xuất về tài chính quy định tại Mục 23, được yêu cầu làm rõ HSDT theo

quy định tại Mục 20 và thương thảo hợp đồng quy định tại Mục 27 Chương này,
không nhà thầu nào được phép tiếp xúc với bên mời thầu về các vấn đề liên quan
đến HSDT của mình cũng như liên quan đến gói thầu trong suốt thời gian kể từ
sau thời điểm đóng thầu đến khi thông báo kết quả đấu thầu.
Mục 27. Thương thảo hợp đồng
1. Nhà thầu xếp hạng thứ nhất được mời đến thương thảo hợp đồng.
Trường hợp ủy quyền thương thảo hợp đồng thì nhà thầu phải có giấy ủy quyền
hợp lệ theo Mẫu số 2 Phần thứ hai. Trường hợp nhà thầu được mời đến thương
thảo hợp đồng nhưng không đến thương thảo hoặc từ chối thương thảo hợp đồng
thì bên mời thầu có thể mời nhà thầu xếp hạng tiếp theo vào thương thảo hợp
đồng, trừ trường hợp cả chủ đầu tư và nhà thầu đồng ý rằng sự chậm trễ trong
quá trình lựa chọn nhà thầu dẫn đến việc thay đổi là không thể tránh khỏi hoặc vì
chuyên gia tư vấn đó không đảm bảo năng lực hành vi dân sự hoặc các trường
hợp bất khả kháng khác. Bất kỳ sự thay đổi nào về nhân sự đều phải đảm bảo cá
nhân thay thế phải có năng lực và kinh nghiệm tương đương hoặc tốt hơn so với
cá nhân đề xuất ban đầu trong HSDT và nội dung này phải được nhà thầu báo
cáo chủ đầu tư bằng văn bản trong khoảng thời gian đã ghi trong thư mời thương
thảo hợp đồng.
Quá trình thương thảo hợp đồng phải được ghi thành biên bản và được hai
bên cùng ký xác nhận.
2. Việc thương thảo hợp đồng phải dựa trên cơ sở sau đây:
a) Báo cáo đánh giá hồ sơ dự thầu;
b) Hồ sơ dự thầu và các tài liệu làm rõ hồ sơ dự thầu (nếu có) của nhà thầu;
c) Hồ sơ mời thầu.
3. Nguyên tắc thương thảo hợp đồng:
a) Không tiến hành thương thảo đối với các nội dung mà nhà thầu đã chào
thầu theo đúng yêu cầu của hồ sơ mời thầu;
Gói thầu số 1

13



Hồ sơ mời thầu

b) Việc thương thảo hợp đồng không được làm thay đổi đơn giá dự thầu của
nhà thầu sau khi sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch và trừ đi giá trị giảm giá (nếu có).
Trong quá trình đánh giá hồ sơ dự thầu và thương thảo hợp đồng, nếu phát hiện
khối lượng mời thầu nêu trong bảng tiên lượng mời thầu thiếu so với hồ sơ thiết
kế thì bên mời thầu yêu cầu nhà thầu phải bổ sung khối lượng công việc thiếu đó
trên cơ sở đơn giá đã chào; trường hợp trong hồ sơ dự thầu chưa có đơn giá thì
bên mời thầu báo cáo chủ đầu tư xem xét, quyết định việc áp đơn giá nêu trong
dự toán đã phê duyệt đối với khối lượng công việc thiếu so với hồ sơ thiết kế
hoặc đơn giá của nhà thầu khác đã vượt qua bước đánh giá về kỹ thuật nếu đơn
giá này thấp hơn đơn giá đã phê duyệt trong dự toán gói thầu;
c) Việc thương thảo đối với phần sai lệch thiếu thực hiện theo quy định tại
Điểm d Khoản 2 Điều 17 của Nghị định 63/CP.
4. Nội dung thương thảo hợp đồng:
a) Thương thảo về những nội dung chưa đủ chi tiết, chưa rõ hoặc chưa phù
hợp, thống nhất giữa hồ sơ mời thầu và hồ sơ dự thầu, giữa các nội dung khác
nhau trong hồ sơ dự thầu có thể dẫn đến các phát sinh, tranh chấp hoặc ảnh
hưởng đến trách nhiệm của các bên trong quá trình thực hiện hợp đồng;
b) Thương thảo về tài chính:
Thương thảo về tài chính bao gồm thương thảo về chi phí DVTV, đồng thời
còn bao gồm việc xác định rõ các khoản thuế nhà thầu tư vấn phải nộp theo quy
định của pháp luật về thuế của Việt Nam (nếu có), phương thức nộp thuế, giá trị
nộp thuế và các vấn đề liên quan khác đến nghĩa vụ nộp thuế phải được nêu cụ thể
trong hợp đồng.
Thương thảo về các sai lệch do nhà thầu đã phát hiện và đề xuất trong hồ sơ
dự thầu (nếu có), bao gồm cả các đề xuất thay đổi hoặc phương án thay thế của
nhà thầu nếu trong hồ sơ mời thầu có quy định cho phép nhà thầu chào phương

án thay thế;
c) Thương thảo về các vấn đề phát sinh trong quá trình lựa chọn nhà thầu
(nếu có) nhằm mục tiêu hoàn thiện các nội dung chi tiết của gói thầu;
d) Thương thảo về kỹ thuật bao gồm nội dung sau:
- Nhiệm vụ và phạm vi công việc chi tiết của nhà thầu tư vấn cần thực hiện;
- Chuyển giao công nghệ và đào tạo (nếu có);
- Kế hoạch công tác và bố trí nhân sự;
- Tiến độ;
- Giải quyết thay đổi nhân sự (nếu có);
- Bố trí điều kiện làm việc;
- Các nội dung khác (nếu cần thiết).
5. Trong quá trình thương thảo hợp đồng, các bên tham gia thương thảo tiến
hành hoàn thiện dự thảo văn bản hợp đồng; điều kiện cụ thể của hợp đồng, phụ
lục hợp đồng gồm danh mục chi tiết về phạm vi công việc, biểu giá, tiến độ thực
hiện (nếu có).
6. Trường hợp thương thảo không thành công, bên mời thầu báo cáo chủ
đầu tư xem xét, quyết định mời nhà thầu xếp hạng tiếp theo vào thương thảo;
Gói thầu số 1

14


Hồ sơ mời thầu

trường hợp thương thảo với các nhà thầu xếp hạng tiếp theo không thành công
thì bên mời thầu báo cáo chủ đầu tư xem xét, quyết định hủy thầu theo quy định
tại Khoản 1 Điều 17 của Luật Đấu thầu.
E. TRÚNG THẦU
Mục 28. Điều kiện được xem xét đề nghị trúng thầu
Nhà thầu được xem xét, đề nghị trúng thầu khi đáp ứng đủ các điều kiện sau

đây:
1. Có HSDT hợp lệ và đáp ứng năng lực, kinh nghiệm tại Mục 1 Chương III;
2. Có đề xuất về mặt kỹ thuật bao gồm kinh nghiệm, giải pháp và phương
pháp luận, nhân sự được đánh giá là đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Mục 2
chương III;
3. Có điểm tổng hợp về mặt kỹ thuật và về mặt tài chính cao nhất;
4. Có giá đề nghị trúng thầu không vượt dự toán được duyệt.
Mục 29. Quyền của bên mời thầu đề xuất chấp nhận, loại bỏ HSDT hoặc
hủy đấu thầu
Bên mời thầu được quyền chấp nhận hoặc loại bỏ HSDT hoặc huỷ đấu thầu
vào bất kỳ thời điểm nào trong quá trình đấu thầu trên cơ sở tuân thủ các quy
định của Luật Đấu thầu, Nghị định 63/CP và các văn bản hướng dẫn thực hiện.
Mục 30. Thông báo kết quả đấu thầu
1. Ngay sau khi có quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu, bên mời
thầu gửi văn bản thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu tới các nhà thầu tham dự
thầu (bao gồm cả nhà thầu trúng thầu và nhà thầu không trúng thầu). Trong
thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu, bên mời thầu sẽ nêu rõ lý do nhà thầu
không trúng thầu.
2. Bên mời thầu gửi thông báo trúng thầu bằng văn bản đến nhà thầu trúng
thầu kèm theo dự thảo hợp đồng theo Mẫu hợp đồng tại Chương VI đã được ghi
các thông tin cụ thể của gói thầu và kế hoạch hoàn thiện/ký kết hợp đồng, trong
đó nêu rõ thời gian, địa điểm và những vấn đề cần trao đổi khi hoàn thiện/ký kết
hợp đồng.
Mục 31. Hoàn thiện và ký kết hợp đồng
Hoàn thiện hợp đồng được thực hiện như sau:
1. Việc hoàn thiện hợp đồng để ký kết hợp đồng căn cứ theo các nội dung
sau:
- Kết quả đấu thầu được duyệt;
- Dự thảo hợp đồng;
- Các yêu cầu nêu trong HSMT;

- Các nội dung nêu trong HSDT và văn bản giải thích làm rõ HSDT của nhà
thầu trúng thầu (nếu có);
- Biên bản thương thảo hợp đồng;
- Các nội dung cần được hoàn thiện hợp đồng giữa bên mời thầu và nhà thầu
trúng thầu.
2. Sau khi nhận được thông báo trúng thầu, trong thời hạn quy định tại
Gói thầu số 1

15


Hồ sơ mời thầu

BDL, Nhà thầu trúng thầu phải gửi cho bên mời thầu văn bản chấp thuận vào
hoàn thiện hợp đồng. Quá thời hạn nêu trên, nếu bên mời thầu không nhận được
văn bản chấp thuận hoặc nhà thầu từ chối vào hoàn thiện hợp đồng hoặc hoàn
thiện hợp đồng không thành thì bên mời thầu báo cáo chủ đầu tư xem xét, quyết
định huỷ kết quả đấu thầu trước đó và quyết định lựa chọn nhà thầu xếp hạng
tiếp theo vào thương thảo hợp đồng theo quy định tại Mục 27 Chương này.
Trong trường hợp đó, nhà thầu sẽ được bên mời thầu yêu cầu gia hạn hiệu lực
HSDT (nếu cần thiết).
3. Sau khi đạt được kết quả hoàn thiện hợp đồng, Chủ đầu tư và Nhà thầu sẽ
ký kết hợp đồng. Trường hợp liên danh, hợp đồng được ký kết phải bao gồm chữ
ký của tất cả các thành viên trong liên danh.
Mục 32. Kiến nghị trong đấu thầu
1. Khi thấy quyền và lợi ích hợp pháp của mình bị ảnh hưởng, nhà thầu
tham dự thầu có quyền:
a. Kiến nghị với bên mời thầu, chủ đầu tư, người có thẩm quyền về các vấn
đề trong quá trình lựa chọn nhà thầu và kết quả lựa chọn nhà thầu.
b. Khởi kiện ra Tòa án vào bất kỳ thời gian nào, kể cả đang trong quá trình

giải quyết kiến nghị hoặc sau khi đã có kết quả giải quyết kiến nghị.
2. Nhà thầu đã khởi kiện ra Tòa án thì không gửi kiến nghị đến bên mời
thầu, chủ đầu tư, người có thẩm quyền. Trường hợp đang trong quá trình giải
quyết kiến nghị mà nhà thầu, nhà đầu tư khởi kiện ra Tòa án thì việc giải quyết
kiến nghị được chấm dứt ngay.
3. Điều kiện để xem xét, giải quyết kiến nghị:
a. Đơn kiến nghị là của nhà thầu tham dự thầu.
b. Đơn kiến nghị phải có chữ ký của người ký đơn dự thầu hoặc đại diện
hợp pháp của nhà thầu, được đóng dấu (nếu có).
c. Người có trách nhiệm giải quyết kiến nghị nhận được đơn kiến nghị theo
quy định tại Điều 92 của Luật Đấu thầu.
d. Nội dung kiến nghị đó chưa được nhà thầu khởi kiện ra Tòa án.
e. Chi phí giải quyết kiến nghị theo quy định tại Khoản 8 Điều 9 của Nghị
định 63/CP được nhà thầu có kiến nghị nộp cho bộ phận thường trực giúp việc
của Hội đồng tư vấn đối với trường hợp kiến nghị về kết quả lựa chọn nhà thầu
do người có thẩm quyền giải quyết.
4. Kiến nghị về các vấn đề trong quá trình lựa chọn nhà thầu được giải
quyết như sau:
a) Nhà thầu được gửi văn bản kiến nghị đến bên mời thầu, chủ đầu tư theo
tên, địa chỉ nêu tại BDL từ khi xảy ra sự việc đến trước khi có thông báo kết quả
lựa chọn nhà thầu;
b) Chủ đầu tư, bên mời thầu có văn bản giải quyết kiến nghị gửi đến nhà
thầu trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản kiến nghị
của nhà thầu;
c) Trường hợp chủ đầu tư, bên mời thầu không có văn bản giải quyết kiến
nghị hoặc nhà thầu không đồng ý với kết quả giải quyết kiến nghị thì nhà thầu có
Gói thầu số 1

16



Hồ sơ mời thầu

quyền gửi văn bản kiến nghị đến người có thẩm quyền trong thời hạn 05 ngày
làm việc, kể từ ngày hết hạn trả lời hoặc ngày nhận được văn bản giải quyết kiến
nghị của chủ đầu tư, bên mời thầu;
d) Người có thẩm quyền phải có văn bản giải quyết kiến nghị gửi đến nhà
thầu trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản kiến nghị
của nhà thầu.
5. Kiến nghị về kết quả lựa chọn nhà thầu được giải quyết như sau:
a) Nhà thầu gửi văn bản kiến nghị đến chủ đầu tư đối với dự án trong thời
hạn 10 ngày, kể từ ngày có thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu;
b) Theo trình tự quy định tại điểm b khoản 4 Mục này;
c) Trường hợp chủ đầu tư, bên mời thầu không có văn bản trả lời hoặc nhà
thầu không đồng ý với kết quả giải quyết kiến nghị thì nhà thầu có quyền gửi văn
bản kiến nghị đồng thời đến người có thẩm quyền và Hội đồng tư vấn giải quyết
kiến nghị trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày hết hạn trả lời hoặc ngày
nhận được văn bản giải quyết kiến nghị của chủ đầu tư, bên mời thầu. Hội đồng
tư vấn giải quyết kiến nghị cấp trung ương do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư
thành lập; cấp bộ, cơ quan ngang bộ do Bộ trưởng, thứ trưởng cơ quan ngang bộ
thành lập; cấp địa phương do người đứng đầu cơ quan quản lý nhà nước về hoạt
động đấu thầu ở địa phương thành lập;
Nhà thầu phải nộp một khoản chi phí là 0,02% giá dự thầu của nhà thầu có
kiến nghị nhưng tối thiểu là 1.000.000 đồng và tối đa là 50.000.000 đồng cho Hội
đồng tư vấn nêu tại BDL. Trường hợp nhà thầu có kiến nghị được kết luận là
đúng thì chi phí do nhà thầu nộp sẽ được hoàn trả bởi cá nhân, tổ chức có trách
nhiệm liên đới;
d) Khi nhận được văn bản kiến nghị, Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị
có quyền yêu cầu nhà thầu, chủ đầu tư, bên mời thầu và các cơ quan liên quan
cung cấp thông tin để xem xét và có văn bản báo cáo người có thẩm quyền về

phương án, nội dung trả lời kiến nghị trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận
được văn bản kiến nghị của nhà thầu;
đ) Trong trường hợp cần thiết, Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị căn cứ
văn bản kiến nghị của nhà thầu đề nghị người có thẩm quyền xem xét tạm dừng
cuộc thầu. Nếu chấp thuận, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được văn bản của Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị, người có thẩm quyền có
văn bản thông báo tạm dừng cuộc thầu. Văn bản tạm dừng cuộc thầu phải được
gửi đến chủ đầu tư, bên mời thầu, nhà thầu trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ
ngày ra văn bản thông báo tạm dừng cuộc thầu. Thời gian tạm dừng cuộc thầu
được tính từ ngày chủ đầu tư, bên mời thầu nhận được thông báo tạm dừng đến
khi người có thẩm quyền ban hành văn bản giải quyết kiến nghị;
e) Người có thẩm quyền ban hành quyết định giải quyết kiến nghị về kết
quả lựa chọn nhà thầu trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý
kiến bằng văn bản của Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị.
6. Trường hợp nhà thầu gửi văn bản kiến nghị trực tiếp đến người có thẩm
quyền mà không tuân thủ theo quy trình giải quyết kiến nghị quy định tại Điều
này thì văn bản kiến nghị không được xem xét, giải quyết.
Mục 33. Xử lý vi phạm trong đấu thầu
Gói thầu số 1

17


Hồ sơ mời thầu

1. Trường hợp Nhà thầu có các hành vi vi phạm pháp luật về đấu thầu thì
tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý căn cứ quy định của Luật Đấu thầu, Nghi
định số 63/CP và các quy định pháp luật khác có liên quan.
2. Quyết định xử lý vi phạm được gửi cho tổ chức, cá nhân bị xử lý và
các cơ quan, tổ chức liên quan, đồng thời sẽ được gửi đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư

để đăng tải trên báo Đấu thầu và trang thông tin điện tử về đấu thầu để theo dõi
và tổng hợp và xử lý theo quy định của pháp luật.
3. Quyết định xử lý vi phạm có hiệu lực thi hành trên phạm vi cả nước
và trong tất cả các ngành.
4. Nhà thầu bị xử lý vi phạm pháp luật về đấu thầu có quyền khởi kiện ra
tòa án về quyết định xử lý vi phạm

Gói thầu số 1

18


Hồ sơ mời thầu

Chương II
BẢNG DỮ LIỆU ĐẤU THẦU
Bảng dữ liệu đấu thầu bao gồm các nội dung chi tiết đối với một số Mục
tương ứng trong Chương I (Chỉ dẫn đối với nhà thầu). Nếu có bất kỳ sự khác biệt
nào so với các nội dung tương ứng trong Chương I thì căn cứ vào các nội dung
trong Chương này.
Mục Khoản
Nội dung
1
1
- Tên gói thầu: Gói thầu số 1: Tư vấn khảo sát, thiết kế, cắm
cọc tim tuyến, cắm biển công bố quy hoạch các đoạn: Ngã ba
Bình Ca – Ngã ba Phú Hộ; Cổ Tiết – Ba Vì – Sơn Tây – Chợ
Bến; Chợ Bến – Thạch Quảng; Tân Kỳ - Bùng và Bùng – Cam
Lộ;
- Tên dự án: Cắm cọc tim tuyến theo quy hoạch chi tiết đường

Hồ Chí Minh;
- Tên Bên mời thầu: Ban quản lý dự án đường Hồ Chí Minh
- Nội dung công việc chủ yếu: Tư vấn khảo sát, thiết kế, cắm
cọc tim tuyến, cắm biển công bố quy hoạch các đoạn: Ngã ba
Bình Ca – Ngã ba Phú Hộ; Cổ Tiết – Ba Vì – Sơn Tây – Chợ
Bến; Chợ Bến – Thạch Quảng; Tân Kỳ - Bùng và Bùng – Cam
Lộ;
- Hình thức lựa chọn nhà thầu: Đấu thầu rộng rãi trong nước;
- Phương thức đấu thầu: Một giai đoạn, hai túi hồ sơ;
- Hình thức hợp đồng: Khảo sát và cắm cọc: Theo đơn giá cố
định; Lập hồ sơ cắm cọc: Trọn gói.
2
Thời gian thực hiện hợp đồng: 6 tháng.
3
Nguồn vốn để thực hiện gói thầu: Trái phiếu chính phủ.
2
1
Tư cách hợp lệ của nhà thầu:
Nhà thầu là tổ chức có tư cách hợp lệ khi có đủ các điều
kiện sau:
1.1. Đáp ứng các quy định về tư cách pháp nhân (đối với
nhà thầu độc lập và thành viên liên danh):
a. Có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng
nhận đầu tư được cấp theo quy định của pháp luật hoặc có
Quyết định thành lập đối với các tổ chức không có đăng ký kinh
doanh (Trong đó phải có ngành nghề kinh doanh Tư vấn khảo
sát, thiết kế công trình giao thông).
b. Hạch toán kinh tế độc lập;
c. Có năng lực pháp luật dân sự (không có tranh chấp, kiện
tụng,…); Không bị cơ quan có thẩm quyền kết luận về tình hình

tài chính không lành mạnh, đang lâm vào tình trạng phá sản
hoặc nợ đọng không có khả năng chi trả, đang trong quá trình
giải thể;
d. Đại diện hợp pháp của Nhà thầu không có thân nhân
Gói thầu số 1

19


Hồ sơ mời thầu

(cha mẹ đẻ, cha mẹ vợ hoặc cha mẹ chồng, vợ hoặc chồng, con
đẻ, con nuôi, con dâu, con rể, anh chị em ruột) trực tiếp tham gia
tổ chức đấu thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu thuộc Chủ đầu tư, bên
mời thầu, thành viên tổ chuyên gia đấu thầu, tư vấn đấu thầu, cá
nhân trực tiếp tham gia thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu
thuộc cơ quan, tổ chức thẩm định và người ký quyết định về kết
quả lựa chọn nhà thầu.
đ. Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu theo quy định tại
Điều 6 Luật Đấu thầu và Điều 2 Nghị định 63/CP;
1.2. Năng lực và kinh nghiệm:
Nhà thầu tham gia đấu thầu (với tư cách nhà thầu độc lập,
kể cả thành viên liên danh) phải đạt các yêu cầu sau: Phải là tổ
chức tư vấn hạng 2 (khảo sát và thiết kế) trở lên theo quy định
tại Điều 46 và Điều 49 của Nghị định 12/2009/NĐ-CP ngày
12/2/2009. Trường hợp liên danh có phân chia công việc hoặc
chỉ khảo sát, hoặc chỉ thiết kế thì nhà thầu thành viên phải đáp
ứng hạng tổ chức tư vấn tương ứng với phần việc đảm nhiệm.
1.2.1. Các yêu cầu chung đối với tổ chức tư vấn:
a. Về khảo sát:

- Có ít nhất 10 người là kỹ sư khảo sát công trình giao
thông (là kỹ sư đường bộ, cầu đường, cầu hầm, trắc địa, địa
hình, địa chất công trình, thuỷ văn...), trong đó có người đủ điều
kiện làm chủ nhiệm khảo sát hạng 2.
- Có đủ thiết bị khảo sát để thực hiện từng loại khảo sát.
- Đã thực hiện ít nhất 1 nhiệm vụ khảo sát của công trình
cấp II cùng loại hoặc 2 nhiệm vụ khảo sát của công trình cấp III
cùng loại.
b. Về thiết kế:
- Có ít nhất 10 người là kỹ sư thiết kế công trình giao thông
(kỹ sư đường bộ, kỹ sư cầu đường, kỹ sư cầu hầm), trong đó có
người đủ điều kiện làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng công trình
hạng 2.
- Có đủ trủ chì thiết kế hạng 2 về các bộ môn công trình
cùng loại.
- Đã thiết kế ít nhất 1 công trình cấp II hoặc 2 công trình
cấp III cùng loại.
1.2.2. Các yêu cầu riêng đối với gói thầu:
1.2.2.1. Về năng lực và số lượng chuyên gia sử dụng cho
gói thầu:
a) Chủ nhiệm thiết kế:
Nhà thầu phải đáp ứng 01 Chủ nhiệm thiết kế tốt nghiệp
đại học trở lên chuyên ngành phù hợp; có chứng chỉ hành nghề
thiết kế các công trình cầu, đường bộ còn hiệu lực; có ít nhất 05
năm kinh nghiệm trong lĩnh vực khảo sát thiết kế công trình
giao thông; đã làm Chủ nhiệm thiết kế ít nhất 01 công trình giao
Gói thầu số 1

20



Hồ sơ mời thầu

thông đường bộ cấp II hoặc 02 công trình giao thông đường bộ
cấp III. Phải nằm trong biên chế chính thức của nhà thầu (nghĩa
là phải có hợp đồng lao động dài hạn còn hiệu lực với nhà thầu).
b) Chủ nhiệm khảo sát địa hình:
Nhà thầu phải đáp ứng ít nhất 01 kỹ sư tốt nghiệp đại học
trở lên chuyên ngành phù hợp; có chứng chỉ hành nghề khảo sát
trắc địa công trình, khảo sát công trình còn hiệu lực; đã làm Chủ
nhiệm khảo sát địa hình tối thiểu 01 công trình giao thông cấp II
hoặc 02 công trình giao thông cấp III. Phải có hợp đồng lao
động còn hiệu lực để tham gia thực hiện gói thầu này.
c) Chủ trì thiết kế:
Nhà thầu phải đáp ứng ít nhất 01 kỹ sư tốt nghiệp đại học
trở lên chuyên ngành cầu đường; có chứng chỉ hành nghề thiết
kế công trình đường bộ còn hiệu lực; đã làm Chủ trì thiết kế
(TK kỹ thuật - với công trình thiết kế 3 bước, TK BVTC - với
công trình thiết kế 2 bước) tối thiểu 01 công trình đường bộ cấp
II hoặc 02 công trình đường bộ cấp III. Phải có hợp đồng lao
động còn hiệu lực để tham gia thực hiện gói thầu này.
d) Các kỹ sư khảo sát, thiết kế, kinh tế (ngoài Chủ nhiệm
thiết kế, Chủ nhiệm khảo sát và Chủ trì thiết kế nêu trên):
Nhà thầu phải đáp ứng đồng thời các yêu cầu sau:
- Phải có ít nhất 10 kỹ sư khảo sát công trình giao thông (là
kỹ sư đường bộ, cầu đường, cầu hầm, trắc địa, địa hình, địa chất
công trình, thuỷ văn...) có hợp đồng lao động còn hiệu lực để
tham gia thực hiện gói thầu này.
- Phải có ít nhất 10 người là kỹ sư thiết kế công trình giao
thông (kỹ sư đường bộ, kỹ sư cầu đường, kỹ sư cầu hầm) có

hợp đồng lao động còn hiệu lực để tham gia thực hiện gói thầu
này.
- Phải bố trí Tổ lập dự toán: bao gồm 01 tổ trưởng và có ít
nhất 02 chuyên gia; Trong đó tổ trưởng phụ trách lập dự toán
phải là kỹ sư kinh tế xây dựng hoặc kỹ sư chuyên ngành và có
chứng chỉ định giá có hợp đồng lao động còn hiệu lực để tham
gia thực hiện gói thầu này.
- Phải có danh sách công nhân bố trí thực hiện gói thầu.
* Năng lực thiết bị, máy móc, phần mềm thiết kế:
- Có đầy đủ thiết bị, máy móc, phần mềm phù hợp yêu
cầu chuyên môn, đảm bảo tính hiện đại, chính xác và sẵn sàng
huy động để thực hiện gói thầu. Nhà thầu phải có các thiết bị
chính sau đây:
+ Máy toàn đạc điện tử: Có tối thiểu 03 máy
+ Máy thuỷ chuẩn: Có tối thiểu 03 máy.
+ Ô tô vận chuyển: Có tối thiểu 03 chiếc.
+ Máy trộn vữa bê tông xi măng ≥ 250lít: Có tối thiểu
03 chiếc.
Gói thầu số 1

21


Hồ sơ mời thầu

1.2.2.2. Về kinh nghiệm:
* Thời gian hoạt động trong lĩnh vực tư vấn khảo sát, thiết
kế công trình giao thông: Nhà thầu độc lập, thành viên liên danh
phải có tối thiểu 05 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn
khảo sát, thiết kế công trình giao thông.

* Kinh nghiệm thực hiện gói thầu tương tự:
- Đối với nhà thầu độc lập: Trong vòng các năm liền kề (từ
năm 2009 đến nay) nhà thầu đã thực hiện và hoàn thành tối
thiểu 01 hợp đồng Tư vấn khảo sát, thiết kế tương tự với gói
thầu đang xét và hợp đồng đó phải có giá trị ≥ 09 tỷ đồng.
- Đối với nhà thầu liên danh: Trong vòng các năm liền kề
(từ năm 2009 đến nay) mỗi nhà thầu đã tham gia và hoàn thành
tối thiểu 01 hợp đồng tương tự về kỹ thuật đối với phần công
việc được giao trong liên danh và giá trị hợp đồng đó phải ≥ 09
tỷ đồng nhân với tỷ lệ tham gia theo thỏa thuận trong hợp đồng
liên danh.
Nhà thầu đứng đầu liên danh hoàn thành ít nhất 01 hợp
đồng tương tự về kỹ thuật và có giá trị hợp đồng phải ≥ 09 tỷ
đồng nhân với tỷ lệ tham gia theo thỏa thuận trong hợp đồng
liên danh và đảm bảo thành viên đứng đầu liên danh đảm nhận
không thấp hơn 50% mức quy định đối với giá trị của gói thầu.
Thành viên còn lại trong liên danh hoàn thành ít nhất 01
hợp đồng tương tự về kỹ thuật và có giá trị hợp đồng phải ≥ 09
tỷ đồng nhân với tỷ lệ tham gia theo thỏa thuận trong hợp đồng
liên danh và đảm bảo không thấp hơn 20% mức quy định đối
với giá trị của gói thầu.
- Hợp đồng tương tự tối thiểu: Đã thực hiện và hoàn thành
ít nhất 01 hợp đồng Tư vấn khảo sát, thiết kế công trình giao
thông cấp II trở lên hoặc 02 công trình giao thông cấp III trở lên.
1.2.2.3. Năng lực về tài chính.
Nhà thầu không bị cơ quan có thẩm quyền kết luận nhà
thầu đang lâm vào tình trạng phá sản, nợ đọng không có khả
năng chi trả, đang trong quá trình giải thể.
- Doanh thu:
+ Đối với nhà thầu độc lập: Doanh thu bình quân của Nhà

thầu trong lĩnh vực tư vấn khảo sát, thiết kế công trình giao
thông trong 3 năm gần nhất (năm 2011, 2012, 2013): yêu cầu ≥
34 tỷ đồng.
+ Đối với nhà thầu Liên danh: (được tính bằng tổng doanh
thu trung bình hàng năm của các thành viên trong liên danh),
trong đó: Doanh thu bình quân của nhà thầu đứng đầu liên danh
trong lĩnh vực tư vấn khảo sát, thiết kế công trình giao thông
trong 3 năm gần nhất (năm 2011, 2012, 2013): yêu cầu ≥ 34 tỷ
đồng x tỷ lệ tham gia theo thỏa thuận liên danh và không thấp
hơn 50% mức quy định 34 tỷ đồng. Doanh thu bình quân của
thành viên khác còn lại trong liên danh trong lĩnh vực tư vấn
Gói thầu số 1

22


Hồ sơ mời thầu

khảo sát, thiết kế công trình giao thông trong 3 năm gần nhất
(năm 2011, 2012, 2013): yêu cầu ≥ 34 tỷ đồng x tỷ lệ tham gia
theo thỏa thuận liên danh và không thấp hơn 20% mức quy định
34 tỷ đồng.
- Tình hình tài chính lành mạnh: Nhà thầu phải đáp ứng
yêu cầu về tình hình tài chính lành mạnh. Trong trường hợp liên
danh, từng thành viên trong liên danh phải đáp ứng yêu cầu về
tình hình tài chính lành mạnh, cụ thể:
+ Lợi nhuận: Tổng lợi nhuận 3 năm 2011, 2012, 2013 phải
> 0, (trong đó: Lợi nhuận năm 2013 phải > 0).
+ Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn năm 2013 (= Tài
sản ngắn hạn/tổng nợ ngắn hạn): Đạt mức >1.

+ Giá trị ròng năm 2013 (= Tổng tài sản - Tổng nợ phải
trả): Đạt mức ≥ 0.
1.3 Về liên danh: Nhà thầu có thể liên danh để tham gia
đấu thầu:
- Số lượng thành viên trong liên danh không quá 03 thành
viên.
- Các thành viên phải có văn bản thoả thuận liên danh
theo quy định tại Khoản 2 Mục 2 Chương I và có bảng phân
chia khối lượng thực hiện đóng trong HSDT.
- Các thành viên trong liên danh phải là tổ chức tư vấn
hạng 2 trở lên và đảm bảo tư cách pháp nhân như trường hợp
nhà thầu độc lập.
- Nhà thầu đứng đầu liên danh phải đảm nhận khối lượng
công việc nhiều nhất trong các thành viên tham gia liên danh
(phải được thể hiện trong thỏa thuận hoặc hợp đồng liên
danh). Công việc phân chia của liên danh như sau: Thành viên
đứng đầu liên danh phải thực hiện ≥ 50% giá trị gói thầu,
thành viên còn lại thực hiện > 20 % giá trị gói thầu.
- Về kinh nghiệm:
+ Số năm hoạt động trong lĩnh vực tư vấn: Từng thành
viên trong liên danh phải có thời gian ít nhất 05 năm tham gia
tư vấn khảo sát, thiết kế công trình giao thông.
+ Công trình tương tự: Liên danh phải đáp ứng kinh
nghiệm thực hiện các hợp đồng tương tự như đối với nhà thầu
độc lập và từng thành viên phải đáp ứng yêu cầu đã thực hiện
công việc tương tự phù hợp với tính chất, khối lượng công
việc phân chia trong thỏa thuận liên danh.
- Về năng lực: Năng lực của Liên danh được tính bằng
tổng năng lực của các thành viên trong liên danh. Từng thành
viên Liên danh phải có năng lực tương ứng, phù hợp với tính

chất, khối lượng công việc được phân chia trong thỏa thuận
liên danh. Mỗi thành viên phải có đầy đủ chủ nhiệm khảo sát,
chủ trì thiết kế đối với phần công việc do mình đảm nhận.
Gói thầu số 1

23


Hồ sơ mời thầu

4

Gói thầu số 1

Riêng chủ nhiệm thiết kế phải là người của thành viên đứng
đầu liên danh.
- Đơn dự thầu và hồ sơ dự thầu phải do người đại diện hợp
pháp của Nhà thầu đứng đầu liên danh ký tên và đóng dấu.
- Liên danh các Nhà thầu tham gia đấu thầu phải có hợp
đồng liên danh hoặc một văn bản thỏa thuận liên danh được ký
kết giữa những người đứng đầu hợp pháp thuộc các Nhà thầu
tham gia liên danh trong đó phải nêu rõ:
+ Tên gọi của liên danh.
+ Tên các thành viên tham gia liên danh kèm theo địa
chỉ, điện thoại liên hệ, số fax.
+ Quy định thành viên đứng đầu liên danh.
+ Nêu rõ mục đích liên danh để tham dự đấu thầu gói
thầu (ghi rõ tên, vị trí, lý trình, phạm vi gói thầu, thuộc dự án).
+ Tỷ lệ về giá trị và nội dung công việc các thành viên
trong liên danh sẽ thực hiện nếu trúng thầu.

+ Trách nhiệm, quyền hạn của Lãnh đạo liên danh và
từng thành viên trong liên danh
+ Thời gian có hiệu lực của hợp đồng liên danh.
- Trong quá trình thực hiện hợp đồng liên danh không được
tùy tiện thay đổi tỷ lệ và nội dung công việc ghi trong hợp đồng
liên danh khi tham gia dự thầu. Trường hợp cần thiết phải thay
đổi tỷ lệ và nội dung công việc đã phân công, Nhà thầu liên
danh phải có văn bản giải trình gửi Ban Quản lý dự án Đường
Hồ Chí Minh để xem xét và báo cáo cấp có thẩm quyền phê
duyệt.
- Mỗi nhà thầu chỉ được tham gia 1 đơn dự thầu với tư
cách nhà thầu chính cho 1 gói thầu, dù là độc lập hay liên danh.
Nếu nhà thầu nào làm trái quy định này sẽ bị loại.
1.4. Nhà thầu phụ: Không áp dụng nhà thầu phụ đối với
gói thầu này.
Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu: Bảo đảm cạnh tranh trong
đấu thầu theo quy định tại Điều 6 của Luật đấu thầu và Điều 2
Nghị định 63/CP, cụ thể như sau:
Nhà thầu được đánh giá độc lập về pháp lý và độc lập về
tài chính với nhà thầu khác; với nhà thầu tư vấn; với chủ đầu tư,
bên mời thầu khi đáp ứng các điều kiện sau đây:
- Không cùng thuộc một cơ quan hoặc tổ chức trực tiếp
quản lý đối với đơn vị sự nghiệp;
- Nhà thầu với chủ đầu tư, bên mời thầu không có cổ phần
hoặc vốn góp trên 30% của nhau;
- Nhà thầu tham dự thầu với nhà thầu tư vấn cho gói thầu
đó không có cổ phần hoặc vốn góp của nhau; không cùng có cổ
phần hoặc vốn góp trên 20% của một tổ chức, cá nhân khác với
từng bên.
24



Hồ sơ mời thầu

4

2

5
6
8

9

11
12

Gói thầu số 1

1

- Địa chỉ bên mời thầu: Ban Quản lý dự án đường Hồ Chí
Minh.
+ Địa chỉ: Số 106 phố Thái Thịnh - quận Đống Đa - thành
phố Hà Nội.
+ Điện thọai: (04) 35381596, Fax: (04) 38223312.
- Thời gian nhận được văn bản yêu cầu giải thích làm rõ HSMT
không muộn hơn 13 ngày trước thời điểm đóng thầu (kể cả ngày
thứ 7, CN, nghỉ lễ).
Tài liệu sửa đổi HSMT (nếu có) sẽ được bên mời thầu gửi đến

tất cả các nhà thầu nhận HSMT trước thời điểm đóng thầu tối
thiểu 10 ngày (kể cả ngày thứ 7, CN, nghỉ lễ).
Ngôn ngữ sử dụng: Tiếng Việt.
Thay đổi tư cách tham dự thầu: Nhà thầu không cần gửi văn bản
thông báo về việc thay đổi tư cách tham gia đấu thầu (nếu có)
đến Bên mời thầu. Bên mời thầu phải tiếp nhận HSDT của tất cả
các nhà thầu nộp HSDT trước thời điểm đóng thầu, kể cả trường
hợp nhà thầu tham dự thầu chưa mua hoặc chưa nhận HSMT
trực tiếp từ bên mời thầu. Trường hợp chưa mua HSMT thì nhà
thầu phải trả cho bên mời thầu một khoản tiền bằng giá bán
HSMT trước khi HSDT được tiếp nhận.
Tài liệu, giấy tờ để chứng minh tư cách hợp lệ của người được
uỷ quyền:
- Đối với nhà thầu độc lập: Ngoài giấy ủy quyền của người
đại diện theo pháp luật ủy quyền để thực hiện các công việc
trong quá trình tham gia đấu thầu các gói thầu này, nhà thầu
phải gửi kèm bản chụp Điều lệ công ty, Quyết định thành lập
chi nhánh, Quyết định bổ nhiệm người được ủy quyền là phó
giám đốc công ty, giám đốc chi nhánh (được chứng thực);
- Đối với nhà thầu liên danh: Ngoài việc có điều khoản ủy
quyền cho đại diện hợp pháp của thành viên đứng đầu liên danh
trong Thỏa thuận liên danh hoặc văn bản ủy quyền của đại diện
hợp pháp các thành viên liên danh cho đại diện hợp pháp của
thành viên đứng đầu liên danh thực hiện các công việc trong
quá trình tham gia đấu thầu gói thầu này. Trong HSDT phải có
tài liệu chứng minh vị trí pháp lý của người được liên danh ủy
quyền, Người này phải là đại diện pháp luật của thành viên
đứng đầu liên danh hoặc được người đại diện pháp luật của
thành viên đứng đầu liên danh ủy quyền như đối với nhà thầu
độc lập.

Đồng tiền dự thầu: Việt Nam đồng (VNĐ)
a) Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của nhà thầu: Đáp ứng
quy định tại Điều 5 của Luật Đấu thầu, nhà thầu phải cung cấp
bản sao được công chứng hoặc chứng thực để chứng minh tư
cách hợp lệ gồm:
* Đối với nhà thầu độc lập:
25


×