Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Đề kiểm tra 15 phút Lý 10 Phần 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.12 MB, 20 trang )

MA TRẬN KIỂM TRA 15 PHÚT
MÔN : VẬT LÝ 6

Nhận biết

Chủ đề

TVKQ

Thông hiểu

TL

TNKQ

TL

Vận dụng
TNKQ

1

Vận tốc

1
1

2
9

10



1

1

Tổng

Tổng

TL

2
9

1

10

Đề bài
Phần I : trắc nghiệm khách quan .
Chọn phương án cho câu rtả lời đúng và viết chữ cai đầu phương án đó vào giấy
kiểm tra.
Công thức nào sau đây là công thức tính vận tốc của chuyển động
A. V =

s
t

B. S = V.t


C. T =

s
v

D. P = d.h

Phần II : Tự luận
Một đầu tàu có khối lượng 100tấn chạy trong 10h. Trong 4h đầu tàu chạy với vận
tốc trung bình bằng 60km/h; trong 6h sau tàu chạy với vận tốc trung bình 50km/h.
Tính vận tốc trung bình của đầu tàu trong thời gian chuyển động?


ĐÁP ÁN
Phần I: (1đ)
đáp án A đúng
Phần II: (9đ)
Quãng đường đầu tàu chạy trong 4h đầu.
S1 = V1t1 = 60.4 = 240km
Quãng đường đầu tầu chạy trong 6h sau.
S2 = V2t2 = 50.6 =300km
Quẫng đường tàu chạy trong 10h
S = S1 + S2 = 240 + 300 = 540km
Vận tốc trung bình
Vtb =

540
= 54km/h
10



PHÒNG GD&ĐT MƯỜNG ẢNG
TRƯỜNG THCS XUÂN LAO
(Bài số 1)
ĐỀ 1

ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT
Môn Vật Lí 6
Thời gian làm bài 15 phút (không kể giao đề)

I. Phần trắc nghiệm (4 điểm):
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:
Câu 1: Vôn kế là dụng cụ dùng để đo:
A. Hiệu điện thế.
B. Cường độ dòng điện.
C. Điện trở
D. Hiệu điện thế và cường độ dòng điện
Câu 2: Đơn vị của điên trở là:
A. Am pe (A)
B. Ôm (  )
C. Vôn (V)
D. Oát (W)
Câu 3: Hệ thức của định luật Ôm là:
A. I 

U
R

B. I 


R
U

C. U 

I
R

D. R 

I
U

Câu 4: Cho R1 = R2 = 15  mắc nối tiếp. Hỏi điện trở tương đương của đoạn mạch
bằng bao nhiêu?
A. Rtđ = 10Ω
B. Rtđ = 20Ω
C. Rtđ = 30Ω
D. Rtđ = 40Ω
II. Phần tự luận (6 điểm):
Cho hai điện trở R1 = 20  , R2 = 30  mắc song song. Biết cường độ dòng điện chạy
trong mạch chính là 3 A.
a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b) Tính Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch.


PHÒNG GD&ĐT MƯỜNG ẢNG
TRƯỜNG THCS XUÂN LAO
(Bài số 1)
ĐỀ 1


ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT
NĂM HỌC 2009 - 2010
Môn Vật Lí 9
Thời gian làm bài 15 phút (không kể giao đề)

I. Phần trắc nghiệm (4 điểm):
Mỗi ý đúng được 1 điểm.
Câu 1: Chọn A
Câu 2: Chọn B
Câu 3: Chọn A
Câu 4: Chọn C
II. Phần tự luận (6 điểm):
Tóm tắt
Giải
R1 = 20 
a) Tính Rtđ .
R .R
R2 = 30 
Áp dụng công thức: Rtđ = 1 2
R1  R2
I = 3A
a) Rtđ = ?
20.30
Thay số: Rtđ =
 12
b) U = ?
20  30
b) Tính U.
Áp dụng công thức: U = I.R

Thay số: U = 3.12 = 36 V
Đáp số: a) 12Ω b) 36 V

(1 điểm)
(2 điểm)
(1 điểm)
(1,5 điểm)
(0,5 điểm)


TRƯỜNG THCS LÝ TỰ TRỌNG
HỌ VÀ TÊN HS : ...................................................................
SDB : ............................................................................................
LỚP : 6. . .
Điểm

BÀI KIỂM TRA 15 phút
MÔN VẬT LÝ 6

Lời phê của giáo viên

Chữ ký xem bài của PHHS

ĐỀ SỐ: 02. (42)
1. Dùng bình chia độ để đo thể tích của một vật rắn thì: Thể tích vật rắn= thể tích vật rắn có chứa chất
lỏng - thể tích chất lỏng không chứa vật rắn.
a) Vật rắn không thấm nước và chìm một phần trong chất lỏng
b) Vật rắn không thấm nước và chìm hoàn toàn trong chất lỏng
c) Vật rắn thấm nước và chìm một phần trong chất lỏng
d) Vật rắn thấm nước và chìm hoàn toàn trong chất lỏng

2. Một thùng mì ăn liền gồm 30 gói, mỗi gói có khối lượng 85g, thùng để chứa có khối lượng 4 lạng.
Khối lượng của cả thùng mì là:
a) 2,95kg

b) 2590g

c) 259 lạng

d) 2554g

b) 5,3 t = 530kg

c) 5,3 t = 53000kg

d) 5,3 t = 5300kg

3. Hãy chọn kết quả đúng:
a) 5,3 t = 530000kg

4. Dùng thước nào sau đây để đo chiều rộng của cuốn sách vật lý 6
a) Thước có GHĐ 2m và ĐCNN 2cm

b) Thước có GHĐ 30cm và ĐCNN 1mm

c) Thước có GHĐ 20cm và ĐCNN 1mm

d) Thước có GHĐ 1m và ĐCNN 1cm

5. Thể tích nước trong chai còn gần bằng 100cm3, em hãy chọn bình chia độ thích hợp nhất trong các
bình chia độ dưới đây để đo thể tích của lượng nước đò.

a) Bình 100ml và có vạch chia tới 2ml

b) Bình 150ml và có vạch chia tới 5ml

c) Bình 100ml và có vạch chia tới 5ml

d) Bình 250ml và có vạch chia tới 25ml

6. Một lít dầu hỏa có khối lượng 800g. Khối lượng 0,5m3 dầu hỏa là:
a) 4kg

b) 4 tạ

c) 400g

d) 40kg

b) 2m3 = 20000ml

c) 2m3= 20000dm3

d)

7. Hãy chọn kết quả đúng:
a) 2m3 = 2000l

2m3 = 20000cm3

8. Trên vỏ hộp sữa Ông Thọ có ghi: "Khối lượng tịnh 397g". Số đó chỉ:
a) Sức nặng của hộp sữa


b) Lượng sữa chứa trong hộp

c) Thể tích của hộp sữa

d) Sức nặng và khối lượng của hộp sữa


9. Một lượng nước có thể tích dưới 100ml. Dùng bình nào để đo thể tích nước thì cho kết quả chính
xác nhất?
a) Bình có GHĐ 100ml và ĐCNN 5ml

b) Bình có GHĐ 100ml và ĐCNN 2,5ml

c) Bình có GHĐ 100ml và ĐCNN 2ml

d) Bình có GHĐ 100ml và ĐCNN 1ml

10. Khi đo độ dài một vật, người ta chọn thước đo:
a) Có GHĐ lớn hơn chiều dài cần đo và có ĐCNN thích hợp
b) Có GHĐ lớn hơn chiều dài cần đo và không cần để ý đến ĐCNN của thước
c) Thước đo nào cũng được
d) Có GHĐ nhỏ hơn chiều dài cần đo vì có thể đo nhiều lần
HỌC SINH GHI PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN VÀO BẢNG SAU:
Câu

1

2


3

4

5

6

7

8

9

10

Chọn

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ: 02.
Câu

1

2

3

4

5


6

7

8

9

10

Chọn

b

a

d

c

a

b

a

b

d


a

Lý Tự Trọng, Ngày 06 tháng 10 năm 2007

GVBM
Trần Thanh Bình


TRƯỜNG THCS LÝ TỰ TRỌNG
HỌ VÀ TÊN HS :...............................................
SDB :..................................................................
LỚP : 6. . .
BÀI KIỂM TRA 15 phút
MÔN VẬT LÝ 6
ĐỀ SỐ: 01. (42)
1. Một lít dầu hỏa có khối lượng 800g. Khối lượng 0,5m3 dầu hỏa là:
a) 40kg

b) 4kg

c) 4 tạ d) 400g

2. Để đo chiều dài mảnh vải, người bán vải thường dùng :
a) Thước dây

b) Thước kẻ c) Thước mét

d) Thước đo độ


3. Thể tích nước trong chai còn gần bằng 100cm3, em hãy chọn bình chia độ thích hợp
nhất trong các bình chia độ dưới đây để đo thể tích của lượng nước đò.
a) Bình 100ml và có vạch chia tới 2ml
b) Bình 250ml và có vạch chia tới 25ml
c) Bình 150ml và có vạch chia tới 5ml
d) Bình 100ml và có vạch chia tới 5ml
4. Khi sử dụng bình tràn và bình chứa để đo thể tích vật rắn không thấm nước thì thể
tích của vật bằng
a) Thể tích phần nước tràn ra từ bình tràn sang bình chứa
b) Thể tích nước còn lại trong bình tràn
c) Thể tích bình tràn
d) Thể tích bình chứa
5. Một lít nước có khối lượng là 1kg vậy 1m3 nước có khối lượng là:
a) 1t b) 1kg

c) 1 tạ d) 10kg

6. Hãy chọn kết quả đúng:
a) 5,3 t = 53000kg b) 5,3 t = 5300kg

c) 5,3 t = 530kg

d) 5,3 t = 530000kg

7. Trên một hộp bánh có ghi "Khối lượng tịnh 300g". Con số dó có ý nghĩa gì?
a) Khối lượng của một cái bánh.


b) Khối lượng của bánh trong hộp.
c) Khối lượng của cái hộp đựng bánh.

d) Khối lượng của cả hộp bánh.
8. Dùng bình chia độ để đo thể tích của một vật rắn thì: Thể tích vật rắn= thể tích vật rắn
có chứa chất lỏng - thể tích chất lỏng không chứa vật rắn.
a) Vật rắn không thấm nước và chìm hoàn toàn trong chất lỏng
b) Vật rắn không thấm nước và chìm một phần trong chất lỏng
c) Vật rắn thấm nước và chìm một phần trong chất lỏng
d) Vật rắn thấm nước và chìm hoàn toàn trong chất lỏng
9. Để đo thể tích vật rắn không thấm nước khi không bỏ lọt bình chia độ có thể dùng :
a) Bình chứa

c) Bình chia độ

b) Bình tràn

d) Bình tràn và bình

chứa
10. Bạn An đo độ dài của cây bút chì và ghi kết quả báo cáo là 15,2cm. Bạn đã dùng
thước đo có ĐCNN là . . .
a) 1mm

b) 1cm

c) 5cm

d) 2cm

HỌC SINH GHI PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN VÀO BẢNG SAU:
Câu


1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Chọn

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ: 01.
Câu

1

2

3


4

5

6

7

8

9

10

Chọn

c

c

a

a

a

b

b


a

d

a

Lý Tự Trọng, Ngày

tháng 10 năm 2007

GVBM
Trần Thanh Bình


ĐỀ KIỂM TRA MÔN : VẬT LÝ 6
Thời gian: 15 phút ( Không kể thời gian giao đề )

Họ và tên:………………………………………………………..……………………………………………………………Lớp: 6…………

Điểm

Lời phê của thầy giáo

ĐỀ BÀI SỐ 1
Hãy chọn phương án đúng

Câu1: Khi đo một vật người ta chọn thước đo
A – Có GHĐ và ĐCNH thích hợp


B – Có GHĐ và

ĐCNN bất kỳ
C – Có GHĐ nhỏ hơn chiều dài vì có thể đo nhiều lần

D – Có GHĐ lớn hơn

chiều dài
Câu 2 : Hãy chọn bình chia độ phù hợp để đo thể tích của một lượng chất lỏng còn gần
đầy chai 0,5 l
A - Bình 1000ml có vạch chia tới 10ml

B - Bình 500ml có vạch chia

tới 2ml
C- Bình 100ml có vạch chia tới 1ml

D - Bình 500ml có vạch chia tới 5ml

Câu 3:Một thùng mì có 30 gói, mỗi gói có khối lượng 85 gam,thùng để chứa có khối lượng 400g
khối lượng của cả thùng mì là :
A – 2590g

B – 2554g

C – 2950g

D – 2590g

Câu 4 : Nên chọn thước đo nào sau đây để đo chiều rộng bàn học của lớp em

A – Thước thẳng có GHĐ 200cm và ĐCNN 1cm
ĐCNN 0,5cm

B – Thước thẳng có GHĐ 1m và


C – Thước cuộn có GHĐ 5m và ĐCNN 5mm

D – Thước thẳng có GHĐ

10cm và ĐCNN1mm
Câu 5 : Để đo thể tích hòn sỏi có thể tích khoảng 2cm3 thì dùng bình chia độ có
A – GHĐ 250ml và ĐCNN 10ml

B – GHĐ 150ml và ĐCNN 5ml

C – GHĐ 100ml và ĐCNN 2ml

D – GHĐ 100ml và ĐCNN 1ml

Câu 6 : Khi chịu tác dụng của lực, vật vừa bị biến dạng, vừa đổi hướng chuyển động . Trường
hợp nào sau đây thể hiện điều đó :
A – Khi có gió thổi cành cây đu đưa qua lại
B – Khi đập mạnh quả bóng vào tường quả bóng bật trở lại
C – Khi xoay tay lái ôtô đổi hướng chuyển động
D – Khi có gió thỏi hạt mưa bay theo phương xiên
Câu 7: Khi đo khối lượng của một vật bằng một cái cân có ĐCNN là 10g. Kết quả nào sau đây
là đúng
A – 298g


B – 302g

C – 3000g

D–

305g
Câu 8 : Độ chia nhỏ nhất của thước là
A - Độ dài lớn nhất ghi trên thước
B – Khoảng cách lớn nhất mà thước có thể đo được
C – Khoảng cách giữa hai vạch chia liên tiếp
D – Khoảng cách giữa hai số ghi gần nhau nhất trên thước
Câu 9 : Thả một viên phấn vào một bình tràn có thể tích 150cm3 đựng nước đầy tới miệng thì
phần thể tích nước tràn sang bình chứa là 20cm3. Thể tích của viên phấn là :
A – V = 150cm3.

B - V = 130cm3.

C - V = 20cm3.

D – Tất cả

đều sai
Câu 10 : Trên hộp mứt tết có ghi 250g, số đó chỉ
A – Khối lượng của hộp mứt

B – Thể tích của hộp mứt

C – Trọng lượng của hộp mứt


D – Khối lượng riêng của hộp mứt


ĐỀ KIỂM TRA MÔN : VẬT LÝ
Thời gian: 15 phút ( Không kể thời gian giao đề )

Họ và tên:………………………………………………………..……………………………………………………………Lớp: 6…………

Điểm

Lời phê của thầy giáo

ĐỀ BÀI SỐ 2
Hãy chọn phương án đúng

Câu 1 : Giới hạn đo của thước là
A - Độ dài lớn nhất ghi trên thước

B – Khoảng cách lớn nhất mà thước có thể đo

được
C – Khoảng cách giữa hai vạch chia liên tiếp

D – Khoảng cách giữa hai số ghi gần nhau nhất

trên thước
Câu 2 : Người ta đẫ đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ có ĐCNN là 0,5cm3. Hãy chỉ ra cách
ghi kết quả đúng trong các trường hợp dưới đây
A - V1 = 20,2cm3.


B - V1 = 20,4 cm3.

C - V1 = 20,5cm3.

D - V1 =

20,3cm3.
Câu 3 : Trên hộp mứt tết có ghi 250g, số đó chỉ
A – Trọng lượng của hộp mứt

B – Thể tích của hộp mứt

C – Khối lượng của hộp mứt

D – Khối lượng riêng của hộp mứt

Câu 4 : Trước khi đo độ dài cần phải ước lượng giá trị cần đo để
A – Chọn dụng cụ đo thích hợp để tránh sai số khi đo

B – Chọn dụng cụ đo có GHĐ lớn để đo

một lần
C – Có thể chọn dụng cụ đo tuỳ ý
nhiều lần

D – Chọn dụng cụ đo có GHĐ nhỏ để đo


Câu 5: Dùng bình chia độ đo thểích của vật rắn thì : Thể tích vật rắn = thể tích chất lỏng có
chứa vật

rắn - thể tích chất lỏng không chứa vật rắn khi
A – Vật rắn thấm nước và chìm hoàn toàn trong chất lỏng
B – Vật rắn không thấm nước và chìm một phần trong chất lỏng
C – Vật rắn thấm nước và chìm một phần trong chất lỏng
D – Vật rắn không thấm nước và chìm hoàn toàn trong chất lỏng
Câu 6 : Trường hợp nào sau đây vật không bị biến dạng khi chịu tác dụng của lực :
A – Cửa kính bị vỡ khi bị va dập mạnh

B - Đất xốp khi được cày xới cẩn

thận
C – Cành cây đu đưa khi có gió thổi

D – Tờ giấy bị nhàu khi ta vò nó lại

Câu 7 : Chiếc bàn học nằm yên trên bàn vì
A – Không chịu tác dụng của lực nào

B – Chỉ chịu lực năng

của sàn
C – Chịu hai lực cân bằng : Lực nâng của sàn và lực hút của trái đất

D – Chỉ chịu lực hút

của trái đất
Câu 8 : Nguyên nhân gây ra sai số khi đo là
A - Đặt thước không song song và cách xa vật

B - Đặt mắt nhìn lệch


C – Một đầu của vật khôngkhông đặt đúng vạch số không của thước

D – cả ba nguyên

nhân trên
Câu 9: Một bình tràn đựng đầy nước là 150cm3. Thả một vật rắn không thấm nước vào thì vật
rắn chìm một phần và thể tích nước tràn sang bình chứa là 25cm3. Dùng một que thật nhỏ dìm
vật đó chìm hoàn toàn trong nước thì thể tích nước ở bình chứa tăng thêm 5 cm3. Thể tích của vật
đó là
A - V = 25cm3.

B - V = 125cm3.

C - V = 30cm3.

= 20cm3.
Câu 10 : Đối với cân Rôbecvan kết luận nào sau đây đúng
A - ĐCNN của cân là khối lượng quả cân lớn nhất có trong hộp
B – GHĐ là khối lượng quả cân lớn nhất có trong hộp
C - ĐCNN là trung bình cộng khối lượng của các quả cân có trong hộp
D – GHĐ là tổng khối lượng của các quả cân có trong hộp quả cân

D-V


ĐỀ KIỂM TRA MÔN : VẬT LÝ
Thời gian: 15 phút ( Không kể thời gian giao đề )

Họ và tên:………………………………………………………..……………………………………………………………Lớp: 6…………


Điểm

Lời phê của thầy giáo

ĐỀ BÀI SỐ 6
Hãy chọn phương án đúng
Câu 1 : Độ chia nhỏ nhất của thước là
A - Độ dài lớn nhất ghi trên thước

B – Khoảng cách lớn nhất mà thước có thể đo

được
C – Khoảng cách giữa hai vạch chia liên tiếp

D – Khoảng cách giữa hai số ghi gần nhau nhất

trên thước
Câu 2 : Thả một viên phấn vào một bình tràn có thể tích 150cm3 đựng nước đầy tới miệng thì
phần thể tích nước tràn sang bình chứa là 20cm3. Thể tích của viên phấn là :
A – V = 150cm3.

B - V = 130cm3.

C - V = 20cm3.

D – Tất cả đều sai

Câu 3 : Chiếc bàn học nằm yên trên bàn vì
A – Không chịu tác dụng của lực nào

B – Chỉ chịu lực năng của sàn
C – Chịu hai lực cân bằng : Lực nâng của sàn và lực hút ủa trái đất
D – Chỉ chịu lực hút của trái đất
Câu 4 : Giới hạn đo của thước là
A - Độ dài lớn nhất ghi trên thước
được

B – Khoảng cách lớn nhất mà thước có thể đo


C – Khoảng cách giữa hai vạch chia liên tiếp

D – Khoảng cách giữa hai số ghi gần nhau nhất

trên thước
Câu 5 : Người ta đã đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ có ĐCNN là 0,5cm3. Hãy chỉ ra cách
ghi kết quả đúng trong các trường hợp dưới đây
A - V1 = 20,2cm3.

B - V1 = 20,4 cm3.

C - V1 = 20,3cm3.

D - V1 = 20,5cm3.

Câu 6 : Trên hộp mứt tết có ghi 250g, số đó chỉ
A – Trọng lượng của hộp mứt

B – Khối lượng của hộp mứt


C – Khối lượng riêng của hộp mứt

D – Thể tích của hộp mứt

Câu 7 : Khi chịu tác dụng của lực vật bị viến dạng rất ít mà mắt thường khó nhận ra được .
Trường hợp nào sau đây thể hiện điều đó
A – Mặt đất cứng bị một khiện hành nặng đè lên

B – Tấm bê tông nhão bị mèo dẫm

lên
C - Ôtô đi vào đường đất mềm

D – Dây cao su bị kéo dãn ra

Câu 8 : Nên chọn thước đo nào sau đây để đo chiều rộng bàn học của lớp em
A – Thước thẳng có GHĐ 200cm và ĐCNN 1cm

B – Thước thẳng có GHĐ 1m và

ĐCNN 0,5cm
C – Thước cuộn có GHĐ 5m và đcnh 5mm

D – Thước thẳng có GHĐ 10cm và

ĐCNN1mm
Câu 9 :Một lít nước có thể tích 1kg vậy 1m3 có khối lượng
A – 1tạ

B – 1tấn


C – 1yến

D – 1kg

Câu 10 : Trước khi đo độ dài cần phải ước lượng giá trị cần đo để
A – Chọn dụng cụ đo thích hợp để tránh sai số khi đo

B – Chọn dụng cụ đo có GHĐ lớn để đo

một lần
C – Có thể chọn dụng cụ đo tuỳ ý
nhiều lần

D – Chọn dụng cụ đo có GHĐ nhỏ để đo


ĐỀ KIỂM TRA MÔN : VẬT LÝ
Thời gian: 15 phút ( Không kể thời gian giao đề )

Họ và tên:………………………………………………………..……………………………………………………………Lớp: 6…………

Điểm

Lời phê của thầy giáo

ĐỀ BÀI SỐ 7
Hãy chọn phương án đúng
Câu 1 : Nên chọn thước đo nào sau đây để đo chiều rộng bàn học của lớp em
A – Thước thẳng có GHĐ 200cm và ĐCNN 1cm


B – Thước thẳng có GHĐ 1m và ĐCNN 0,5cm

C – Thước cuộn có GHĐ 5m và đcnh 5mm

D – Thước thẳng có GHĐ 10cm và ĐCNN1mm

Câu 2 : Một bình tràn đựng đầy nước là 150cm3. Thả một vật rắn không thấm nước vào thì vật rắn chìm
một phần và thể tích nước tràn sang bình chứa là 25cm3. Dùng một que thật nhỏ dìm vật đó chìm hoàn
toàn trong nước thì thể tích nước ở bình chứa tăng thêm 5 cm3. Thể tích của vật đó là
A - V = 25cm3.

B - V = 125cm3.

C - V = 30cm3.

D - V = 20cm3.

Câu 3 : Kết luận nào sau đây không đúng
A – Lực là nguyên nhân duy trì chuyên động
B – Lực là nguyên nhân khiến vật đổi hướng chuyển động
C – Một vật bị co dãn, méo , biến dạng …là do chịu tác dụng của vật khác
D – Khi có lực tác dụng thì baio giờ cũng chỉ ra được vật chịu tác dụng lực
Câu 4 : Độ chia nhỏ nhất của thước là
A - Độ dài lớn nhất ghi trên thước

B – Khoảng cách lớn nhất mà thước có thể đo được

C – Khoảng cách giữa hai vạch chia liên tiếp


D – Khoảng cách giữa hai số ghi gần nhau nhất trên

thước


Câu 5 : Người ta dùng bình chia độ chứa 55cm3 nước để đo thể tích một hòn đá . Khi thả dá và bình mực
nước dâng lên tới vạch 86cm3 . Thể tích của hòn đá là :
A - V1 = 86 cm3.

B - V1 = 55cm3.

C - V1 = 31cm3.

D - V1 = 142cm3.

Câu 6 : Đối với cân Rôbecvan kết luận nào sau đây đúng
A - ĐCNN của cân là khối lượng quả cân lớn nhất có trong hộp
B – GHĐ là khối lượng quả cân lớn nhất có trong hộp
C - ĐCNN là trung bình cộng khối lượng của các quả cân có trong hộp
D – GHĐ là tổng khối lượng của các quả cân có trong hộp quả cân
Câu 7 : Trước khi đo độ dài cần phải ước lượng giá trị cần đo để
A – Chọn dụng cụ đo có GHĐ lớn để đo một lần

B – Chọn dụng cụ đo thích hợp để tránh sai số khi

đo
C – Chọn dụng cụ đo có GHĐ nhỏ để đo nhiều lần

D – Có thể chọn dụng cụ đo tuỳ ý


Câu 8 : Nguyên nhân gây ra sai số khi đo là
A - Đặt thước không song song và cách xa vật

B - Đặt mắt nhìn lệch

C – Một đầu của vật khôngkhông đặt đúng vạch số không của thước

D – Cả ba nguyên nhân trên

Câu 9: Trên hộp mứt tết có ghi 250g, số đó chỉ
A – Trọng lượng của hộp mứt

B – Thể tích của hộp mứt

C – Khối lượng riêng của hộp mứt

D – Khối lượng của hộp mứt

Câu 10 :Một lít nước có thể tích 1kg vậy 1m3 có khối lượng
A – 1tạ

B – 1tấn

C – 1yến

D – 1kg


MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
MÔN : VẬT LÝ 6 ( Thời gian 15 phút)


Mức độ nhận thức

Nhận biết
TVKQ

Định luật phản xạ

1

ánh sáng
Tổng

TL

Thông hiểu
TNKQ

TL

Vận dụng
TNKQ

1
2

1

1
2


3
6

1
2

Tổng

TL

1
2

10
3

6

10

Đề bài kiểm tra
Phần I : Trắc nghiệm khách quan.
Câu 1: Chiếu một tia sáng lên mặt gương phẳng ta thu được một tia phản xạ hợp với tia
tối một góc 300 , tìm giá trị góc tối ?
A. 600

B. 150

C. 400


D. 300

Câu 2: Tìm cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống
Tia phản xạ nằm trong (1) ......... và đường pháp tuyến (2) ...............
Phần II - Tự luận
Trên hình (1) vẽ một tia sáng SO chiếu lên trên một gương phẳng. Góc tạo bởi SO
với mặt gương thẳng bằng 300. Hãy vẽ tiếp tia phản xạ và tính góc phản xạ ?


ĐỀ KIỂM TRA 15’ – MÔN VẬT LÝ 6
1. Cân một túi hoa quả, kết quả là 1553g. ĐCNN của cân đã dùng là:
A. 5g

B. 100g

C. 10g

D. 1g

2. Khi sử dụng bình tràn và bình chứa để đo thể tích vật rắn không thấm nước thì thể tích của vật
bằng:
A. Thể tích bình chứa
B. Thể tích bình tràn
C. Thể tích phần nước tràn ra từ bình tràn sang bình chứa
D. Thể tích nước còn lại trong bình tràn
3. Khi đo độ dài một vật, người ta chọn thước đo:
A. Có GHĐ nhỏ hơn chiều dài cần đo vì có thể đo nhiều lần
B. Thước đo nào cũng được
C. Có GHĐ lớn hơn chiều dài cần đo và có ĐCNN thích hợp

D. Có GHĐ lớn hơn chiều dài cần đo và không cần để ý đến ĐCNN của thước
4. Để đo thể tích hòn sỏi cỡ 2cm3, bình chia độ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Bình có GHĐ100ml và ĐCNN 2ml

C. Bình có GHĐ100ml và ĐCNN 1ml

B. Bình có GHĐ150ml và ĐCNN 5ml

D. Bình có GHĐ250ml và ĐCNN 10ml

5. Thể tích nước trong chai còn gần bằng 100cm3, em hãy chọn bình chia độ thích hợp nhất trong các
bình chia độ dưới đây để đo thể tích của lượng nước đò.
A. Bình 100ml và có vạch chia tới 2ml

C. Bình 250ml và có vạch chia tới 25ml

B. Bình 100ml và có vạch chia tới 5ml

D. Bình 150ml và có vạch chia tới 5ml

6. Trên vỏ hộp sữa Ông Thọ có ghi: "Khối lượng tịnh 397g". Số đó chỉ:
A. Sức nặng và khối lượng của hộp sữa

C. Lượng sữa chứa trong hộp

B. Thể tích của hộp sữa

D. Sức nặng của hộp sữa

7. Để giảm sai số trong khi đo thể tích của chất lỏng, ta nên:

A. Đặt mắt nhìn ngang với mặt thống chất lỏng
B. Đặt bình chia độ thẳng đứng
C. Đặt bình chia độ thẳng đứng và đặt mắt nhìn ngang với mặt thống chất lỏng
D. Đặt mắt nhìnkhông ngang bằng với mặt thống chất lỏng


8. Một cái cân Rôbecvan có đĩa hơi lệch về phía bên phải cả khi không có vật. Nếu đặt vật ở đĩa cân
bên trái và cân vật thì kết quả cân sẽ như thế nào?
A. Nhỏ hơn khối lượng thực của vật
B. Lớn hơn khối lượng thực của vật
C. Vẫn cho kết quả chính xác
D. Lớn hơn nhiều so với khối lượng thực của vật
9. Chiều dài bàn học là 1m. Thước nào sau đây có thể đo chiều dài bàn chính xác nhất
A. Thước thẳng có GHĐ 30cm và ĐCNN 1mm

D. Thước thẳng có GHĐ 10m và ĐCNN 2cm

B. Thước thẳng có GHĐ 50cm và ĐCNN 1cm
C. Thước thẳng có GHĐ 1,5m và ĐCNN 0,1cm
10. Hãy chọn kết quả đúng:
A. 5,3 t = 530 kg

B. 5,3 t = 530000 kg

C. 5,3 t = 5300 kg

D. 5,3 t = 53000 kg

ĐÁP ÁN LÝ 6
CÂU


1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

CHỌN

D

C

C

C


A

C

C

A

C

C


TRƯỜNG THCS LÝ TỰ TRỌNG
HỌ VÀ TÊN HS : ...................................................................
SDB : ............................................................................................
LỚP : 6. . .
Điểm

Thứ ngày
tháng
năm
BÀI KIỂM TRA 15 phút
MÔN VẬT LÝ 6

Lời phê của giáo viên

ĐỀ:
1/ Chọn kết luận đúng:

a) Các chất rắn đều bị co dãn vì nhiệt.
b) Các chất rắn khác nhau thì bị co dãn vì nhiệt khác nhau.
c) Khi co dãn vì nhiệt, chất rắn có thể gây ra lực lớn.
d) Cả a, b, c đều đúng.
2/ Các nha sĩ khuyên không nên ăn thức thức ăn quá nóng. Vì sao?
a) Vì răng dễ bị sâu.
c) Vì răng dễ bị vỡ.
b) Vì răng dễ bị rụng.
d) Vì men răng dễ bị rạn nứt.
3/ Tại sao các tấm tôn lợp lại thường có dạng lượn sóng?
a) Để dễ thốt nước
c) Cả a, b đều đúng
b) Để tấm tôn co dãn vì nhiệt dễ dàng.
d) Cả a, b đều sai
4/ Tại sao khi đun nước, ta không nên đổ nước thật đầy ấm?
a) Làm bếp bị đè nặng
c) Nước nóng lên, thể tích nước tăng sẽ tràn ra ngồi
b) Lâu sôi
d) Tốn chất đốt
5/ Tại 4oC nước có :
a) Khối lượng lớn nhất.
c) Trọng lượng riêng lớn nhất.
b) Thể tích lớn nhất.
d) Trọng lượng riêng nhỏ nhất.
6/ Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi đun nóng một lượng chất lỏng?
a) Khối lượng của chất lỏng tăng
c) Khối lượng riêng của chất lỏng tăng
b) Khối lượng của chất lỏng giảm
d) Khối lượng riêng của chất lỏng giảm
7/ Các chất rắn, lỏng, khí đều dãn nở vì nhiệt. Chất nào dãn nở nhiều nhất?

a) Rắn
b) Lỏng
c) Khí
d) Dãn nở như nhau
8/ Tại sao quả bóng bàn đang bị bẹp, khi được nhúng vào nước nóng sẽ phồng lên như cũ?
a) Vì nước nóng thấm vào trong quả bóng
c) Vì không khí bên trong quả bóng dãn nở vì nhiệt
b) Vì vỏ quả bóng gặp nóng nở ra
d) Cả a, b, c đều đúng
9/ Băng kép được cấu tạo bằng:
a) Một thanh đồng và một thanh sắt.
c) Một thanh nhôm và một thanh sắt.
b) Một thanh đồng và một thanh nhôm.
d) Hai kim loại khác nhau.
10/ Tại sao đường ống dẫn hơi phải có những đoạn uốn cong?
a) Để dễ sửa chữa
c) Để giảm tốc độ lưu thông của hơi
b) Để ngăn bớt khí bẩn
d) Để tránh sự dãn nở làm thay đổi hình dạng của ống.
BÀI LÀM
HỌC SINH GHI PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN VÀO BẢNG SAU:
Câu
Chọn

1

2

3


4

5

6

7

8

9

10



×