Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Đề kiểm tra 15 phút tin học 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (490.17 KB, 7 trang )

Bài kiểm tra 15’
Môn Tin học lớp 11
Cam Mạnh Dần K56ACNTT.
Hãy khoanh tròn đáp án đúng nhất trong mỗi câu sau:
Câu 1: Trong ngôn ngữ lập trình Pascal, trong các khẳng định sau, khẳng
định nào sai?
a Phần tên chương trình không nhất thiết phải có;
b Phần khai báo có thể có hoặc không;
c Phần thân chương trình có thể có hoặc không;
d Phần thân chương trình nhất thiết phải có;
Câu 2: Trong ngôn ngữ lập trình Pascal, về mặt cú pháp thì câu lệnh nào sau
đây là sai?
a b:=((a=5) or (c=7));

b

x:=12,5;

c a:=3.12;

d

c:=pi*12;

Câu 3: Trong ngôn ngữ lập trình Pascal, từ khóa CONST dùng để
a khai báo thư viện;

b

khai báo tên chương


trình;
c khai báo hằng;

d

khai báo biến;

Câu 4: Trong ngôn ngữ lập trình Pascal, kiểu dữ liệu nào trong các kiểu dữ
liệu sau có miền giá trị lớn nhất?


a Word;

b

Longint;

c

Integer;

d Byte;

Câu 5: Trong ngôn ngữ lập trình Pascal, từ khóa Program dùng để
a khai báo biến;

b

c khai báo tên chương trình;


d

khai báo thư viện;

khai báo hằng;

Câu 6: Trong các khai báo biến sau, khai báo nào sai theo quy tắc khai báo
biến của Ngôn ngữ lập trình Pascal?
a Var x1, x1: char;

b

c Var x1, x2:integer;

Var x1, x3:real;
d

Var x1, x4: byte;

Câu 7: Biểu thức trunc(sqrt(25)) div 4 có giá trị là bao nhiêu?
a 2

b

3

c

1


d 4

Câu 8: Kết quả của biểu thức sqr((ABS(25-50) mod 4) ) là:
a 3

b

1

c

2

d 4

Câu 9: Trong ngôn ngữ lập trình Pascal, hằng và biến khác nhau cơ bản như
thế nào? Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất trong các phương án sau?
a Hằng không cần khai báo, còn biến phải khai báo;
b Hằng là đại lượng mà giá trị không thể thay đổi được trong quá
trình thực hiện chương trình, biến là đại lượng mà giá trị của chúng có thể
thay đổi được trong chương trình;
c Hằng và biến là hai đại lượng mà giá trị đều có thể thay đổi được
trong quá trình thực hiện chương trình;


d Hằng và biến bắt buộc phải khai báo;
Câu 10: Trong các tên biến sau đây, tên nào đặt tên sai quy tắc đặt tên của
Ngôn ngữ lập trình Pascal?
a hoten
ho_ten


b

ho-ten

c

hoten1

d


ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT
Môn: Tin Học 11

I – Mục tiêu đánh giá:
- Đánh giá kết quả học tập của học sinh về các kiến thức cơ bản
đã học của bài mảng.
II – Yêu cầu của đề:
- Học sinh hiểu được khái niệm và cách khai báo, sử dụng
thuật toán của mảng hai chiều.
III – Nội dung của đề:
Câu 1: (2 điểm)
Nêu định nghĩa, cách khai báo kiểu mảng 2 chiều.
Câu 2: ( 1 điểm)
Chọn cách khai báo đúng:
a) Var ngay : array [1..max] of Integer;
b) Type tuan = array [1..max] of Integer;
Var tuan = ngay;
c) Type tuan = array [1..max] of Integer;

Var tuan : ngay;
d) Type tuan : array [1..max] of Integer;
Var ngay : tuan;

Câu 3: (1 điểm)
Cho mảng hai chiều A [m,n], để tham chiếu tới phần tử ở cột
thứ 7, hàng thứ 9 thì sử dụng cách tham chiếu nào hợp lý nhất trong các
cách tham chiếu sau:
a) A[7,9];
b) A[9,7];
c) A[1..7,1..9];
d) A[1..9,1..7];
Câu 4: (6 điểm)
Viết chương trình thực hiện bài toán: Nhập vào một dãy số
nguyên và đưa ra giá trị nhỏ nhất của dãy số.

1

Đào Thị Thêm – Đề lớp 11


IV - ĐÁP ÁN

Câu 1:
- Mảng hai chiều là bảng các phần tử cùng kiểu.
- Cách khai báo mảng 2 chiều: Có hai cách trực tiếp và gián tiếp.
+ Trực tiếp:
var<tên biến mảng>:array[chỉ số hàng, chỉ số cột]
of <kiểu phần tử>.
+ Gián tiếp:

Type<tên kiểu mảng> = array[chỉ số hàng, chỉ số cột]
Of <kiểu phần tử>;
Var <tên biến mảng> : <tên kiểu mảng>;

Câu 2:
Cách khai báo đúng: a),d).
Câu 3:
Cách tham chiếu hợp lí nhất: b).
Câu 4:
Chương trình:
Program TimMin;
uses crt;
const n = 100;
var A : array[1..n] of integer;
m, i, min: integer;
Begin
clrscr;
write('Nhap vao so luong phan tu cua day, m= ');
readln(m);
for i:=1 to m do
begin
write('phan tu thu ',i,'=');
readln(A[i]);
end;
min:= A[1];
for i:=1 to m do
if A[i] < min then min:= A[i];
writeln('phan tu nho nhat cua day la:', min);
readln;
End.


2

Đào Thị Thêm – Đề lớp 11


ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
Môn: Tin Học 11
I – Mục tiêu đánh giá:
- Đánh giá kết quả học tập của học sinh về các kiến thức cơ bản
đã học của chương IV.
II – Yêu cầu của đề:
- Học sinh hiểu được khái niệm và cách khai báo, sử dụng
thuật toán của chương IV.
III – Nội dung của đề:
Câu 1: (1 điểm)
Cho mảng 2 chiều A[n,n] hãy chọn đoạn trình thích hợp cho
dưới đây để đưa ra tổng của các phần tử nằm trên đường chéo chính.
a) s:=0;
for i:= 1 to n do s:= s + a[i,i];
writeln(‘tong cac phan tu tren duong cheo chinh la: ’,s);
b) s:=0;
for i:= 1 to n do
for j:= 1 to n do
begin s:= s + a[i,j];
writeln(‘tong cac phan tu tren duong cheo chinh la: ’,s);
end;
c) s:=0;
for i:=1 to n do s:= s + a[i,i+1];
writeln (‘tong cac phan tu tren duong cheo chinh la: ’,s);

d) s:=0;
for i:=1 to n do s:= s + a[i, i-1];
writeln(‘tong cac phan tu tren duong cheo chinh la: ’,s);
Câu 2 (1 điểm)
Cho biết kết quả khi ghép các xâu sau lại với nhau:
‘TIN HOC’ + ‘THAT’+ ‘ THU’+’VI’
Câu 3: (2 điểm)
Hãy sử dụng các thủ tục đã được học để sử lí xâu sau:
Chuyển xâu S1 có giá trị:’MUA HOA PHUONG NO’ , thành
xâu S2 có giá trị:’MUA HE DEN- PHUONG NO’

3

Đào Thị Thêm – Đề lớp 11


Câu 4 (1điểm )
Cho một bảng hồ sơ học sinh gồm các trường dữ kiệu sau: Họ
và Tên, Ngày sinh, Giơí tính, tổng điểm, hạnh kiểm, xếp loại. Hãy
khai báo các trường theo kiểu bản ghi.
Câu 5: (5 điểm)
Viết chương trình nhập vào xâu s1 .Và in ra số kí tự ‘a’ có
trong xâu. Gỉa sử S1 có giá trị: ‘a cham lam, sang nao a cung day som
hoc bai, a con lam viec nha giup gia dinh nua’. Thì kết quả như thế
nào?

IV- ĐÁP ÁN
Câu 1: Đáp án a).
Câu 2:
- Kết quả: ‘TIN HOCTHAT THUVI’

Câu 3:
Sử dụng hai thủ tục:
Xóa : Delete (S1,5,4) và Insert (S1,’HE DEN-‘,5) hoặc
Delete(S1,4,5) và Insert ( S1,’ HE DEN-‘,4).
Câu 4:
Khai báo: Type HoSo = record
HoTen
: String[30]
NgSinh
: String [10]
GioiTinh : Boolean
TongDiem : Real
HanhKiem : String[10]
Seploai
: String[10]
End;

4

Đào Thị Thêm – Đề lớp 11



×