Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

Nội dung ôn tập đường lối Đảng cộng sản Việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (189.05 KB, 28 trang )

1


Chương 1: Sự ra đời của ĐCSVN và Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng
I.Hoàn cảnh lịch sử
1.Quốc tế
-Sự chuyển biến CNTB tự do cạnh tranh sang độc quyền (chủ nghĩa đế quốc). Các
nước đế quốc mở rộng xâm lấn thuộc địa , bóc lột nhân dân lao động trong nước =>
phong trào giải phóng dân tộc
- Ảnh hưởng của chủ nghĩa Mác-Lê nin: Vào năm 40 TK XIX phong trào đấu tranh
của công nhân lên cao đòi hỏi phải có vũ khí lí luận là kim chỉ nam cho phong trào
công nhân nên CN Mác- Ăng ghen xuất hiện. Sau này Lê nin bổ sung phát triển. CN
Mác-Lê nin đã chỉ ra rằng giai cấp công nhân muốn thắng lợi phải thành lập được
chính Đảng cộng sản.
-Tác động CM tháng 10 Nga và quốc tế cộng sản: CM tháng 10 Nga thắng lợi, Nhà
nước Xô viết ra dời, CN Mác-Lê nin trở thành hiện thực mở ra thời đại mới nên cổ vũ
phong trào công nhân TG, thúc đẩy sự ra đời Đảng cộng sản.
-3/1919: Quốc tế cộng sản (Quốc tế III) ra đời, thúc đẩy phong trào cộng sản và công
nhân quốc tế. Đối với VN, quốc tế cộng sản có vai trò truyền bá CN Mác-Lê nin vào
VN.
2.Hoàn cảnh trong nước
-XHVN dưới ách thống trị của thực dân Pháp: Thực dân Pháp áp đặt chính sách cai
trị thực dân, cụ thể:
+Chính trị: Chia VN thành 3 xứ Bắc ,Trung, Nam Kỳ, câu kết với địa chủ bóp
nghẹt tự do dân chủ, đàn áp đẫm máu phong trào yêu nước -> cs cai trị hà khắc với hệ
thống nhà tù quân sự rộng khắp đất nước
+Kinh tế: Cướp đoạt ruộng đất, lập đồn điền; đầu tư xây dựng các cơ sổ công
nghiệp khai thác tài nguyên thiên nhiên; phát triển hệ thống giao thông vận tải (đường
sắt) -> nền KTVN lệ thuộc vào thực dân Pháp, kìm hãm trong vòng lạc hậu
+Văn hóa: Thi hành cs văn hóa thực dân, duy trì những hủ tục lạc hậu
-Tình hình giai cấp và mẫu thuẫn giai cấp: XHVN có 5 giai cấp cơ bản ( 3gc cũ: địa


chủ, nông dân, tiểu tư sản và 2 gc mới: công nhân, tư sản).Dó đó, 2 mẫu thuẫn cơ bản
trong XHVN :
Nông dân>< địa chủ phong kiến
Nhân dân VN>->Đặt ra 2 yêu cầu cho CMVN:
+Đánh đuổi đế quốc Pháp giành độc lập
+Đánh đuổi phong kiến giành dân chủ, ruộng đất cho dân cày.

2


3.Phong trào yếu nước theo khuynh hướng vô sản: xuất hiện vai trò của lãnh tụ
Nguyễn Ái Quốc. Ng chuẩn bị các điều kiện về chính trị, tư tưởng, tổ chức
để thành lập Đảng cộng sản VN.
-6/5/1911: NAQ ra đi tìm đường cứu nước. Ng tìm hiểu các cuộc CM tưu sản và nhận
thấy không thể đem lại độc lập dân tộc, hjanh phúc cho nhân dân. Ng tìm hiểu
CMT10 Nga và rú ra kết luận: “trong TG bây giờ chỉ có cách CMT10 Nga là thành
công và thành công thực sự, nghĩa là người dân được hưởng tự do, hạnh phúc, bình
đẳng thực sự”.
-7/1920: NAQ đọc được bản Sơ thảo lần thứ nhật những luận cương về vấn đề dân
tộc và thuộc địa của Lê nin đăng trên báo Nhân đạo.
-Tại ĐH Đảng xã hội Pháp (12/1920), NAQ bỏ phiếu tán thành quốc tế cộng sản than
gia thành lập Đảng cộng sản Pháp -> đánh dấu bước ngoặt: NAQ từ người yêu nước
chân chính thành người cộng sản và tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn và xúc
tiến truyền bá CN Mác-Lê nin vào VN chuẩn bị thành lập ĐẢng cộng sản.
-11/1924: NAQ đến Quảng Châu (TQ)
-6/1925: Ng chủ trì hội nghi thành lập Hội VN cách mạng thanh niên
-1925-1927: Hội VNCM thanh niên đi vào vô sản hóa, NAQ lụa chọn những thanh
niên ưu tú đi học ở TQ và Liên Xô (Lê Hồng Phong, Trần Phú,..)
-1927: Tác phẩm Đường cách mệnh được xuất bản ->phong trào công nhân pt mạnh

trong nước nên tại ĐH lần thứ I của hội VNCM thanh niên (5/1929) xảy ra bất đồng
về việc thành lập Đảng ->3tổ chức CSVN ra đời (Đông Dương cộng sản Đảng
6/1929, An Nam cộng sản Đảng 7/1929, Đông Dương cộng sản liên đoàn 9/1929)
-3 tổ chức cộng sản đều có chung mục tiêu chống đế quốc, phong kiến và xây dựng
chủ nghĩa cộng sản nhưng hoạt động phân tán, chia rẽ, bất đồng, ảnh hưởng xấu đến
CMVN -> đòi hỏi phải thống nhất 3 tổ chức thành lập Đảng cộng sản VN.
II.Hội nghị thành lập Đảng và cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng
1.Hội nghị thành lập Đảng
-Cuối 1929, để khắc phục sự chia rẽ trong phong trào cộng sản, quốc tế cộng sản gửi
những người cộng sản ở Đông Dương tài liệu về việc thành lập 1 Đảng cộng sản.
-NAQ rời Xiêm về TQ chủ trì hội nghị hợp nhất Đảng từ 6/1 đến 7/2/1930 tại Hương
cảng, TQ.
-Hội nghị thành lập Đảng gồm có 5 nội dung:
+Thảo luận những đề nghị của NAQ gồm 5 điểm lớn:
.Bỏ thành kiến xung đột, hợp tác thống nhất các nhóm cộng sản Đông Dương
.Định tên Đảng là Đảng cộng sản VN
.Thảo chính cương điều lệ sơ lược của Đảng
.Định kế hoạch thông nhất trong nước
.Cử 1 Ban chấp hành Trung ương lâm thời gồm 9 người
3


+Hội nghị nhất trí 5 điểm lớn của NAQ, quyết định hợp nhất các tổ chức cộng sản
và định tên Đảng là Đảng cộng sản VN.
+Thảo luận thông qua 3 văn kiện
.Chính cương vắn tắt
.Sách lược vắn tắt
.Chương trình tóm tắt và điều lệ của Đảng.
+Quyết định phương châm kế hoạch thông nhất 3 chức cộng sản thành lập Đảng
cộng sản VN.

+24/2/1930: Bam chấp hành Trung ương lâm thời ra quyết định chấp nhận Đảng
cộng sản VN hoành thành quá trình sáp nhập 3 tổ chức cộng sản.
2.Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng
-Được thể hiện trong 3 văn kiện: Chính cương vắn tắt, Sách lược văn tắt, Chương
trình tóm tắt và điều lệ của Đảng
-Gồm 5 nội dung cơ bản như sau:
+Phương hướng chiến lược của CMVN: tư sản dân quyền CM và thổ địa CM để đi
tới xã hội cộng sản.
+Nhiệm vụ của CMVN:
.Chính trị: đánh đuổi chủ nghĩa đế quốc Pháp và phong kiến giành độc lập dân
tộc, lập chính phủ công nông binh.
.Kinh tế: Thủ tiêu quốc trái, tịch thu sản nghiệp của đế quốc Pháp, tích thu ruộng
đất của địa chủ chia cho dân cày nghèo, bãi bỏ sưu thuế, thi hành đạo luật ngày làm
8h.
.Văn hóa: Dân chúng tự do hội họp, nam nữ bình quyền, phổ thông giáo dục.
+Lực lượng CM: Thu phục đại bộ phận dân cày nghèo, làm cho các đoàn thể thợ
thuyền thoát khỏi ảnh hưởng tư bản quốc gia, liên lạc với tiểu tư sản, trí thức, trung
nông,.. kéo về phe giai cấp vô sản. Đối với phú nông, trung, tiểu địa chủ chữa rõ mặt
phản cách mạng thì phải lợi dụng, trung lập họ; nếu ra mặt phản cách mạng thì đánh
đổ.
+Lãnh đạo CM: giai cấp vô sản, đứng đầu là Đảng cộng sản VN.
+Quan hệ CNVN với CMTG: CMVN là một bộ phận của CMTG nên phải liên lạc
với các dân tộc bị áp bức, nhất là giai cấp vô sản Pháp.
3.Ý nghĩa ra đời ĐCVN và Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng
-Tạo sự thống nhất về chính trị, tư tưởng, tổ chức hành động trong phong trào cộng
sản.
-Khẳng định vai trò lãnh đạo của giai cấp công nhân, Đảng cộng sản, hệ tư tưởng
Mác-Lê nin.
-Sự kết hợp CNMLN, phong trào công nhân, phong trào yêu nước cũng như việc vận
dụng bổ sung pt CNMLN của NAQ và Đảng cộng sản VN.

-Đảng cộng sản VN từ khi ra đời đã có Cương lĩnh chính trị đúng đắn, mở ra con
đường con đường và phương hướng pt mới cho dân tộc VN.
4


Chương 2: Đường lối đấu tranh giành chính quyền 1930-1945
I.Chủ trương đấu tranh những năm 30
1.Luận cương chính trị của Đảng (luận cương tháng 10/1930 của Trần Phú)
-Bối cảnh ra đời luận cương:
+4/1930:Trần Phú được cử về nước
+Tháng 7/1930:Trần Phú được bổ sung vào Ban chấp hành Trung ương
+14->30/10/1930: Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng laafn (do trần Phú
chủ trì) đã thông qua nghị quyết về tình hình và nhiệm vụ cần kíp của
Đản, thảo luận Luận cương chính trị của Đảng, đồng thời bầu Trần Phú làm tổng bí
thư của Đảng.
-ND luận cương: 8 nội dung
+Phân tích đặc điểm tình hình XH thuộc địa nửa phong kiến VN, nêu các vấn đề cơ
bản của CM tư sản dân quyền Đông Dương.
+Chỉ rõ mâu thuẫn gay gắt giữa thợ thuyền, dân cày và các phẩn tử lao khổ với địa
chủ phong kiến, tư bản đế quốc.
+Vạch ra phương hướng chiến lược của CM Đông Dương: lúc đầu là cách mạng tư
sản dân quyền có tính chất thổ địa và phản đế, sau phát triển lên CNXH
+Nhiệm vụ của CM tư sản dân quyền: đánh đổ phông kiến, thực hành CM ruộng
đất triệt để, đánh đuổi đế quốc Pháp làm cho Đông Dương hoàn toàn độc lập.
+Lực lượng CM: gaii cấp vô sản vừa là động lực vừa là giai cấp lãnh đạo CM.
.Tư sản thương nghiệp đứng về phe đế quốc lại cách mạng.
.Tư sản công nghiệp đứng về phe quốc gia cải lương và khi CM pt cao họ sẽ theo
đế quốc.
.Tiểu tư sản, trí thức, thương gia không tán thành cách mạng
.Chỉ có các phần tử lao khổ mới đi theo CM.

+Phương pháp CM: chuẩn bị võ trang bạo động là nghệ thuật giành chính quyền
nên phải tuân theo phép nhà binh.
+Qh CMVN với CMTG: CM Đông Dương là một bộ phận của CMTG nên phải
đoàn kết với giai cấp vô sản thế giới, liên lạc với các phong trào CM thuộc địa.
+Vai trò lãnh đạo CM của Đảng: ĐC giữ vai trò cốt yếu trong thắng lợi cách mạng.
-Ý nghĩa của luận cương
+Khẳng định lại nhiều vấn đề cơ bản của cách mạng tư sản dân quyền ở Đông
Dương do giai cấp công nhân lãnh đạo đã nêu trong Cương lĩnh.Giữa cương lĩnh và
luận cương có những điểm khác nhau:
.Luận cương không nêu được mâu thuẫn chủ yếu giữa dân tộc VN với đế quốc
Pháp, không đặt vấn đề chống đế quốc lên hàng đầu.
5


.Luận cương đánh giá không đúng vai trò cách mạng của tiểu tư sản dân tộc,
không nhận thấy sự phân hóa trong giai cấp địa chủ và tư sản nên không đề ra được
chiến lược liên minh dân tộc, liên minh giai cấp.
+Nguyên nhân:
.Luận cương chưa tìm ra và nắm vững đặc điểm xã hội thuộc địa nửa phong kiến
VN đương thời
.Nhận thức giáo điều về vấn đề dân tộc, giai cấp trong cách mạng ở thuộc địa,
chịu ảnh hưởng trực tiếp tả khuynh của quốc tế cộng sản nên không chấp nhận những
đổi mới, sáng tạo của NAQ.
2.Giai đoạn 1936-1939
a.Hoàn cảnh:
- Trên TG:
+Khủng hoảng kinh tế 1929-1933 làm cho mâu thuẫn nội tại của chủ nghĩa tư bản
gay gắt và phong trào cách mạng của quần chúng dâng cao
+CN phát xít xuất hiệnvà thắng thế ở một số nơi, liên kết với nhau thành khối trục
nhằm chống Liên Xô, phân chia lại thị trường thế giới. Do đó, ĐH VII của Quốc tế

cộng sản họp tại Mát-cơ-va đã xác định kẻ thù chính của TG là CN phát xít.
-Trong nước:
+Khủng hoảng 1929-1933 tác động đến các giai tầng nên bọn tư sản Đông Dương
càng gia sức vơ vét, bóc lột, đàn áp phong trào CM Đông Dương.
+Các giai tầng đều căm thù thực dân tư bản Pháp, do đó các hệ thống tổ chức Đảng
được phục hồi.
b.Chủ trương chuyển hướng chiến lược của Đảng (6 nhận thức mới của Đảng)
-Chủ trương đấu tranh đòi quyền dân chủ, dân sinh: cuộc vận động quần chúng chưa
đạt đến trình độ đánh đổ đế quốc Pháp, gianh chính quyền, giải quyết vấn đề điền địa
mà yêu cầu cấp thiết trước mắt là cải thiện đời sống nhân dân.
-Xác định kẻ thù cách mạng nguy hại nhất là bọn phản động thuộc địa và bè lũ tay sai
của chúng.
-Nhiệm vụ trước mắt của cách mạng: chống phát xít, chống chiến tranh đế quốc và
phản động; đòi tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình.
-Đoàn kết quốc tế: tập trung cô lập, chĩa mũi nhọn đấu tranh vào bọn phản động, tay
sai; đòi quền tự do, dân chủ; phải đoàn kết với công nhân Đảng cộng sản Pháp, ủng
hộ mặt trận nhân dân và chính phủ Phủ.
-Hình thức tổ chức, biện pháp đấu tranh:
+Chuyển hình thức tổ chức bí mật, không hợp pháp sang côn gkhai, nửa công khai,
hợp pháp, nửa hợp pháp.
+Biện pháp: mở rộng đấu tranh công khai, hợp pháp nhưng tránh rơi cáo chủ nghĩa
công khai mà phải kết hợp bí mật với công khai, hợp pháp với nửa hợp pháp.
-Nhận thức mới về mối quan hệ giữa 2 nhiệm vụ dân tộc, dân chủ: tùy hoàn cảnh thực
hiện nếu nhiệm vụ chống đế quốc là cần kíp, còn giải quyết vấn đề điền địa tuy quan
6


trọng nhưng chưa phải trực tiếp thì có thể tập trung lực lượng đánh đế quốc trước,
giải quyết vấn đề điền địa sau. Nghĩa là chọn địch chân chính, tập trung lực lượng
đánh cho toàn thắng.

=> 6 nhận thức mới của Ban chấp hành Trung ương phù hợp với tinh thần trong
cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng và bước đầu khắc phục những hạn chế của
luận cương chính trị tháng 10/1930.
II.Chủ trương đấu tranh 1939-1945
1.Hoàn cảnh:
a.Thế giới: Đại chiến TG 2 bùng nổ
-1/9/1939: Đức tấn công Ba Lan, hai ngày sau Pháp tuyên chiến với Đức, phát xít
Đức lần lượt chiếm các nước châu Âu.
-Chính phủ Pháp lao cào vòng chiến nên đã đàn áp lực lượng dân hcur trong nước và
phong trào thuộc nên mặt trận nhân dân Pháp tan vỡ.
-6/1940: Đức tấn công Pháp, chính phủ Pháp đầu hàng
-22/6/1941: Đức tấn công Liên Xô, chiến tranh đế quốc trở thành chiến tranh giữa 2
lực lượng: lực lượng dân chủ do Liên Xô làm trụ cột với lực lượng phát xít do Đức
cầm đầu.
b.Trong nước: Đại chiến 2 đã ảnh hưởng trực tiếp đến Đông Dương và Việt Nam
-28/9/1939:Toàn quyền Đông Dương ra nghị định ở VN và Đông Dương thi hành
chính sách thwofi chiến trắng trợn: phát xít hóa bộ máy, thẳng tay đàn áp phong trà
CM, thực hiện “kinh tế chỉ huy” , thi hành lệnh tổng động viên, ra sức vơ vét sức
người, của cải phục vụ chiến tranh.
-Lợi dụng Pháp thua Đức, 22/9/1940 phát xít Nhật tiến vào Lạng Sơn, đổ bộ lên Hải
Phòng
-23/9/1940: Pháp kí hiệp định đầu hàng Nhật.
=>Nhân dân ta phải chịu cảnh một cổ hai tròng áp bức bóc lột, do đó mẫu thuẫn giữa
nhân dân ta và thực dân Pháp, phát xít Nhật trở lên gay gắt hơn bao giờ hết.
2.Nội dung chuyển hướng chiến lược của Đảng 1939-1945
-Hội nghị Trung ương 6 (11/1939), Hội nghị Trung ương 7 (11/1940), Hội nghị Trung
ương 8 (5/1941) nhận định khả năng diễn biến của Đại chiến 2, căn cứ tình hình trong
nước, Trung ương ra quyết định chuyển hướng chiến lược có 3 ND:
+Đưa nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu: mẫu thuẫn phải giải quyết là dân
tộc VN với đế quốc Pháp,Nhật ; dó đó Ban chấp hành Trung ương gác khẩu hiệu

“đánh đổ địa chủ, chia ruộng đất”
+Quyết định thành lập mặt trận mặt trận VN độc lập đồng minh( Việt Minh) để tập
hợp lực lượng CM nhằm mục tiêu giải phóng dân tộc; đổi tên các hội phản đế thành
hội cứu quốc để tập hợp mọi người VN yêu nước.

7


+Quyết định xúc tiến khởi nghĩa vũ trang là nhiệm vụ hàng đầu: cần phát triển lực
lượng vũ trang, lực lượng chính trị, xây dựng căn cứ CM, đồng thời BCH Trung ương
xác định khởi nghĩa từng phần tiến tời tổng khởi nghĩa giành độc lập.
III.Cao trào kháng Nhật cứu nước
-Đại chiến 2 kết thúc, hồng quân Liên Xô tiến vào Béc-lin, phát xít Nhật nguy khốn,
mẫu thuẫn Nhật-Pháp gay gắt. Đêm 9/3/1945, Nhật đảo chính Phá chiếm Đông
Dương. Ngay đêm đó, BCH Trung ương họp hội nghị mở rộng ở đình Bảng (Từ Sơn,
Bắc Ninh). 12/3/45 ra chỉ thị “Nhật- Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” với
nội dung như sau:
+Xác định phát xít Nhật là kẻ thù chính của nhân dân Đông Dương nên thay khẩu
hiệu “đánh đuổi phát xít Nhật – Pháp” bằng khẩu hiệu “Đánh đuổi phát xít Nhật”.
+Phát động cao trào kháng Nhật cứu nước làm tiền đề cho Tổng khởi nghĩa
+Phương châm đấu tranh: chiến tranh du kích, giải phóng từng vùng, mở rộng căn
cứ địa
+Dự kiến điều kiện thuận lợi tiến hành Tổng khởi nghĩa: Khi quân Đồng minh tiến
vào Đông Dương đánh Nhật, quân Nhật kéo quân ra mặt trận ngăn cản quân Đồng
minh để phía sau sơ hở hoặc cách mạng Nhật có thể bùng nổ, chính quyền nhân dân
Nhật thành lập hoặc Nhật có thể bị mất nước như Pháp nên quân đội Nhật mất tinh
thần.
IV.Chủ trương Tổng khởi nghĩa
1.Bối cảnh:
-Đại chiến 2 kết thúc. 9/5/1945, phát xít Đức đầu hàng không điều kiện. Ở châu

Á,Nhật dần thất bại.
-BCHTW quyết định họp Hội nghị toàn quốc của Đảng ở Tân Trào (Tuyên Quang) từ
13-15/8/1945 nhận định cơ hội tốt giành chính quyền và phát động Tổng khởi nghĩa.
Khẩu hiệu đấu tranh “Phản đối xâm lược”, “Hoàn toàn độc lập”, “Chính quyền nhân
dân”. Hội nghị cũng quyết định những chính sách đối nội, đối ngoại quan trọng, cử ra
Ban khởi nghĩa toàn quốc do Trường chinh phụ trách.
2.Nội dung của chủ trương Tổng khởi nghĩa
-Đêm 13/8/1945, Ủy ban khởi nghĩa ra lệnh Tổng khởi nghĩa.
-Ngày 16/8/1945, Đại hội quốc dân hợp ở Tân trào tán thành chủ trương Tổng khởi
nghĩa. Sau Đại hội, chủ tịch HCM gửi thư kêu gọi đồng bào chiến sĩ cả nước: “Giờ
quyết định cho vận mệnh dân tộc đã đến, toàn quốc đồng bào hãy đứng dậy đem sức
ta mà tự giải phóng cho ta”.Dưới sự lãnh đạo của Đảng, 20 triệu người dân vùng dậy
khởi nghĩa giành chính quyền.
-Từ ngày 14-18/8 lần lượt giải phóng các tỉnh phía Bắc
-19/8, dưới sự lãnh đạo của thành ủy HN, hàng chục vận quần chúng mit-ting, biểu
tình chiếm phủ Khâm sai tòa thị chính lính Bảo An và lần lượt giành thắng lợi.
8


-23/8: Khởi nghĩa giành thắng lợi ở Huế, 25/8 thắng lợi ở Sài Gòn. Như vậy, chỉ
trong vòng 15 ngày Tổng khởi nghĩa đã haofn toàn thắng lợi.
-2/9/1945, chủ tịch HCM đọc bản tuyên ngôn độc lập tại quảng trường Ba Đinh tuyên
bố nước VN dân chủ cộng hòa ra đời.
3.Nguyên nhân thắng lợi
-Bối cảnh quốc tế thuận lợi: Phát xít Nhật bị Liên Xô đánh bại nên bọn Nhật ở Đông
Dương và tay sai tan rã -> Đảng chớp thời cơ Tổng khởi nghĩa.
-CMT8 là kết quả tổng hợp của 15 năm đấu tranh, trải qua 3 cao trào CM.
-Đảng chuẩn bị lực lượng toàn dân đoàn kết trong mặt trận Việt minh
-Có đường lối đúng đắn, dày dặn kinh nghiệm đấu tranh, đoàn kết, thống nhất, chớp
thời cơ và biết tạo nên sức mạnh tổng hợp để gianh thắng lợi.


Chương 3: Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp và đế quốc Mỹ xâm
lược 1945-1975
I. Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1945-1954)
1.Hoàn cảnh nước ta sau CMT8
a.Thuận lợi:
-Thế giới:
+Hệ thống XHCN được hình thành do Liên Xô đứng đầu
+Phong trào giải phóng dân tộc lên cao
+Phong trào dân chủ lên cao
-Trong nước: Chính quyền được thành lập; nhân dân được làm chủ; lực lượng vũ
trang tăng cường; toàn dân ủng hộ tin tưởng Việt minh và chính phủ.
b.Khó khăn:
-Hậu quả do chế độ cũ để lại:nạn đói, nạn dốt, ngân khố quốc gia trống rỗng
-Kinh nghiệm quản lý đất nước non yếu
-Nền độc lập chưa được quốc gia nào thế giới công nhận và đặt quan hệ ngoại giao
-Với danh nghĩa quân Đồng minh đến tước khí giới của Nhật, quan đội các nước đế
quốc ồ ạt kéo vào nước ta. Nghiêm trọng nhất là Anh,Pháp đồng lõa chiếm Sài Gòn
nhằm tách Nam Bộ khỏi VN nên HCM nhận định: “Giặc đói, giặc dốt, giặc ngoại
xâm là hiểm họa đối với chế độ mới, vận mệnh dân tộc như ngàn cân treo sợ tóc, Tổ
quốc lâm nguy “.

9


2.Chủ trương kháng chiến kiến quốc của Đảng
a.Hoàn cảnh: Trước tình hình mới, Trung ương Đảng và HCM phân tích tình thế, dự
đoán chiều hướng phát triển của CMTG, sức mạnh dân tộc để đề ra chủ trương, biện
háp đấu tranh mới để giữ chính quyền.Ngày 25/11/1945,BCH Trung ương Đảng ra
chỉ thị kháng chiến kiến quốc nhằm vạch ra con đường đi cho CMVN giai đoạn mới.

b.Nội dung của chủ trương
-Chỉ đạo chiến lược: Mục tiêu CMVN là dân tộc giải phóng nên khẩu hiệu: “Dân tộc
trên hết, Tổ quốc trên hết”, nhưng không phải giành mà giữ vững độc lập.
-Xác định kẻ thù: kẻ thù chính là thực dân Pháp xâm lược nên phải tập trung lực
lượng và ngọn lửa dân đấu tranh vào Pháp, thành lập mặt trận thống nhất chống thực
dân Pháp và thống nhất mặt trận Việt-Miên-Lào
-Phương hướng nhiêm vụ: Đảng nêu 4 nhiệm vụ
+Củng cố chính quyền
+Chống thực dân Pháp
+Bài trừ nội phản
+Cải thiện đời sống nhân dan
Đảng kiên trì nguyên tắc thêm bạn bớt thù nên thực hiện khẩu hiệu “Việt-Hoa than
thiện” đối với quân đội Tưởng Giới Thạch và “Đọc lập về chính trị, nhân nhượng về
kinh tế” với quân đội Pháp.
c.Ý nghĩa của chủ trương
-Xác định đúng kẻ thù của dân tộc là thực dân Pháp
-Chỉ ra kịp thời những vấn đề chiến lược , sách lược CM.
-Đề ra nhiệm vụ, biện pháp cụ thể đối nội, đối ngoại để khắc phục nạn đói, nạn dốt,
chống thù trong giặc ngoài.
3.Đường lối kháng chiến chống Pháp giai đoạn 1946-4950
a.Hoàn cảnh lịch sử:
-11/1946 Pháp chiếm Hải Phòng, Lạng Sơn, đổ bộ lên Đà Nẵng, khiêu khích tàn sát
đồng bào Hà Nội. Trung ương Đảng tìm cách liên lạc với thực dân Pháp để đàm phán
thương lượng nhưng không thành.Pháp gửi tối hậu đòi ta tước vũ khí của tự về Hà
Nội để chúng kiểm soát thủ đô. Trước tình hình đó, 19/12/1946, Trung ương Đảng
họp hội nghị mở rộng ở Vạn Phúc (Hà Đông) hoạch định chủ trương đối phó với
Pháp, nhận định: Trước sau Pháp muốn chiếm nước ta lần nữa nếu chậm trễ sẽ mất
nước nên phải quyết đoán ngay, phát động kháng chiến toàn quốc, chủ động tấn công
Pháp trước khi Pháp mwor chiến dịch đảo chính quân sự ở Hà Nội. =>Mệnh lệnh
kháng chiến phát đi vào 20h 19/12/1946 và rạng sáng 20/12/1946, Hồ chủ tịch đọc lời

kêu gọi toàn quốc kháng chiến trên Đài tiếng nói VN.
-Khi bước vào cuộc chiến tranh, chúng ta có:
+Thuận lợi:
10


.Cuộc chiến tranh của nhân dân ta là cuộc chiến chính nghĩa, chiến đấu bảo vệ
nền độc lập, tự do dân tộc, chúng ta có “thiên thời, địa lợi, nhân hòa “.
.Có sự chuẩn bị cần thiết mọi mặt nên có khả năng đánh thắng Pháp, trong khi
Pháp đang gặp khso khắn về kinh tế, chính trị, quân sự.
+Khó khăn:
.Tương quan lực lượng quân sự ta yếu hơn địch, vũ khí lạc hậu.
.Nước ta bị bao vây bốn phía, chưa được thế giới công nhận nền độc lập
b.Nội dung của đường lối kháng chiến: 6 nội dung
-Mục đích kháng chiến: Đánh phản động thực dân Pháp giành thống nhất độc lập
-Tính chất cuộc kháng chiến: Chiến tranh cách mạng, chiến tranh chính nghĩa, có tính
toàn dân, toàn diện lâu dài nên mang tính chất dân tộc giải phóng và chủ mới
-Chính sách kháng chiến: Liên hiệp với dân tộc Pháp đánh phản động thực dân Pháp,
đoàn kết Việt – Miên- Lào và các dân tộc yêu chuộng hòa bình.
-Chương trình, nhiệm vụ kháng chiến: đoàn kết toàn dân, thực hiện quân-chính-dân
nhất trí, động viên nhân lực, vật tư, tài lực thực hiện toàn dân kháng chiến, toàn diện
kháng chiến.
-Phương châm kháng chiến: Chiến tranh nhân dân, kháng chiến toàn dân toàn diện,
lâu dài, dựa vào sức mình là chính.
-Triển vọng kháng chiến: Mặc dù khó khắn gian khổ nhưng nhất định kháng chiến sẽ
thắng lợi.
-> Từ 1947-1950, ta đã giam chân địch trong đô thị, chặn đường tiếp tế của địch lên
Việt Bắc, chống âm mưu lấy chiến tranh nuôi chiến chiến tranh, dùng người Việt
đánh người Việt => thắng lợi: Chiến thắng Thu đông 1947, chiến thắng biên giới
1950.

4.Đường lối kháng chiến chống Pháp 1951-1954
a.Hoàn cảnh:
-VN được các nước XHCN công nhận và đặt quan hệ ngoại giao.
-Cuộc kháng chiến của 3 nước Đông Dương thu được thành quả kahr quan.
-Lợi dụng Pháp thua Đức, Mỹ ban đầu can thiệp vào Đông Dương và đặt ra yêu cầu
phải bổ sung đường lối, do đó ĐH lần 2 của Đảng cộng sản (2/1951) ở Tuyên Quang
nhận thấy tình hình CM 3 nước Đông Dương có những điểm khác nhau nên ra nghị
quyết tách Đảng cộng sản Đông Dương thành 3 Đảng, ở VN,Đảng hoạt động công
khai lấy tên là Đảng lao động Việt Nam.
b.Đường lối kháng chiến được phản ánh trong Chính cương của Đảng lao động VN
gồm các nội dung sau: (10 ND)
-Tính chất XH: dân chủ nhân dân, một phần thuộc địa, nửa phong kiến. 3 t/c này mẫu
thuẫn lẫn nhau nhưng mẫu thuẫn chủ yếu lúc này là giữa t/c dân chủ nhân dân và t/c
thuộc địa.
-Đối tượng CM: đối tượng chính là đế quốc Pháp và bọn can thiệp Mỹ,đối tượng phụ
là phong kiến phản động.
11


-Nhiệm vụ CM: đánh đổ đế quốc giành độc lập thông nhất, đánh đổ di tích phong
kiến, thực hiện người cày có ruộng.
-Động lực CM: công nhân, nông dân, trí thức hợp lại thành nhân dân.
-Đặc điểm CM: giải quyết nhiệm vụ nhân dân lao động làm chủ.
-Triển vọng CM: đưa VN lên CNXH
-Con đường đi lên CNXH: gồm 3 giai đoạn: hoàn thành giải phóng dân tộc; xóa di
tích phong kiến, thực hiện người cày có ruộng; gây dựng cơ sở XHCN
-Giai cấp lãnh đạo và mục tiêu của Đảng: lãnh đạo là gc công nhân, đứng đầulà Đảng
tiên phong với mục tiêu pt chế độ dân chủ nhân dân, tiến tới CNXH.
-Chính sách của Đảng: 15 chính sách đối nội, đối ngoại
-Quan hệ quốc tế: CMVN là một bộ phận của CMTG, tranh thủ sự giúp đỡ của nhân

dân các nước; thực hiện doàn kết Việt –Trung – Xô và Việt-Miên-Lào
c.Kết quả, ý nghĩa:
-Kết quả:
+Chính trị: Đảng ta hoạt động công khai, bộ máy chính quyền được củng cố, chính
sách ruộng đất được thực hiện.
+Quân sự: ta có 6 đại đoàn bộ binh, 1 đại đoàn công binh và chiến thắng ĐBP biêu
hiện sự sụp đổ của chủ nghĩa thực dân và chiến thắng của các dân tộc bị áp bức.
+Ngoại giao: Kết hợp đấu tranh chính trị và quân sự.8/5/1954: hội nghị quốc tế
chấm dứt chiến tranh Đông Dương (khai mạc ở Thụy Sỹ). 20/7/1954: hiệp định Giơne-vơ được ksi kết và cuộc kháng chiến của nhân dân ta kết thúc thắng lợi.
-Nguyên nhân thắng lợi: 4 nguyên nhân
+Có sự lãnh đạo của Đảng, đường lối đúng đắn, huy động sức mạnh toàn dân
+Có lực lượng vũ trang ba thứ quân chiến đấu dũng cảm, mưu trí
+Có chính quyền của dân, do dân, vì dân làm công cụ sắc bén.
+Có liên minh đoàn kết chiến đấu VN-Lào-CPC ; có sự ủng hộ giúp đỡ của các
nước XHCN (đứng đầu là Liên Xô, TQ)
II.Đường lối kháng chiến chống Mỹ 1954-1975
-Chiến lược chiến tranh đơn phương 1954-1960
-Chiến lược chiến tranh đặc biệt 1961-1965
-Chiến lược chiến tranh cục bộ 1965-1968
-Chiến lược VN hóa chiến tranh 1969-1975
1.Giai đoạn 1954-1964
a.Hoàn cảnh nước ta sau 7/1954
-Thuận lợi
+Hệ thống XHCN lớn mạnh
+Phong trào giải phóng dân tộc phát triển
+Phong trào hòa binh dân chủ lên cao
+Miền Bắc giải phóng trở thành căn cứ địa cách mạng
12



+Thế và lực của cách mạng đã lớn mạnh, có ý chí độc lập dân tộc
-Khó khăn:
+Mỹ có tiềm lực kinh tế mạnh, âm mưu bá chủ TG
+TG bước vào thờ kì chiến tranh lạnh, chạy đua vũ trang giữa hia phe XHCN và
TBCN.
+Bất đồng gay gắt giữa Liên Xô và TQ
+Đất nước ta bị chia cắt thành 2 miền, 1 Đảng lãnh đạo 2 cuộc CM ở hai miền đất
nước có chế độ chính trị khác nhau.
b.Đường lối kháng chiến chống Mỹ 1954-1964
-Hội nghị Trung ương lần thứ 15 (1/1959) xác định miền Bắc đi lên CNXH, miền
Nam CM dân tộc dân chủ nhân dân. Đường lối được haofn thiện tại ĐH Đảng III (510/9/1960).
-Nội dung đường lối: (6 ND)
+Nhiệm vụ chung của CM: đoàn kết toàn dân, đấu tranh giữ vững hòa bình, tiến
hành CMXHCN ở miền Bắc, đẩy mạnh cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền
Nam, thực hiện thống nhất tổ quốc.
+Nhiệm vụ chiến lược: tiến hành CMXHCN miền Bắc, giải phóng miền Nam
thống nhất đất nước.
+Mục tiêu chiến lược: 2 nhiệm vụ có 2 chiến lược khác nhau nhưng đều nhằm gairi
quyết mẫu thuẫn giữa nhân dân miền Nam với đế quốc Mỹ, thống nhất đất nước.
+Mối quan hệ của CM 2 miền: 2 miền tiến hành 2 chiến lược CM nhưng có quan
hệ chặt chẽ, thúc đẩy lẫn nhau.
+Vai trò nhiệm vụ cách mạng mỗi miền: CMXHCN miền Bắc có nhiệm vụ xây
dựng tiềm lực bảo vệ căn cứ địa cả nước, hậu thuẫn cho CM miền Nam-> giữ vai trò
quyết định; CM dân tộc dân chủ ở miền Nam có nhiệm vụ giải phóng miền Nam,
thống nhất đất nước.
+Con đường thống nhất đất nước: Đảng chủ trương hòa bình thông nhất đất nước
theo tinh thần hiệp định Giơ-ne-vơ, sẵn sang hiệp thương tổng tuyển cử vì đó là con
đường ít hao tổn máu xương, phù hợp với dân tộc VN, phù hợp với xu thế thời đại
nhưng phải nâng cao cảnh giác, đề phòng âm mưu Mỹ leo thang bắn phá miền Bắc
thì cả nước cùng đứng dậy.

c.Ý nghĩa đường lối:
-Thực hiện tư tưởng giương cao 2 ngọn cờ: độc lập dân tộc và CNXH nên huy động
sức mạnh cả nước, sức mạnh 3 dòng thác CM trên thế giới, tranh thủ sự ủng hộ giúp
đỡ của Liên Xô, TQ;
-Thể hiện tinh thần độc lập tự chủ, sáng tạo của Đảng ta.
-Là cơ sở để Đảng chỉ đạo quân dân ta phấn đấu giành được những thành tựu to lớn.
2. Giai đoạn 1965-1975
a.Hoàn cảnh
13


-Đầu năm 1965, đế quốc Mỹ ồ ạt đem quân đội và các nước chư hầu vào miền Nam
nhằm thực hiện chiến tranh cục bọ quy mô lớn, đồng thwofi dung không quân, hải
quân bắn phá miền Bắc nên Đảng phát động kháng chiến toàn quốc.
-Thuận lợi:
+CM thế giới đang ở thế tiến công
+Kế hoạch 5 năm lần thứ nhất ở miền Bắc thắng lợi
+Chiến lược chiến tranh đặc biệt với 3 công cụ (ngụy quân, ngụy quyền,ấp chiến
lược) ở miền Nam thất bại.
-Khó khăn:
+Sự bất đồng gay gắt giữa Liên Xô và TQ
+Mỹ mở cuộc “chiến tranh cục bộ” quy mô lớn, ồ ạt đưa quân viễn chinh Mỹ và
các nước chư hầu vào miền Mam.
b.Nội dung đường lối: được thể hiện trong hội nghịc Trung ương Đảng lần thứ 11
(3/1965) và lần thứ 12 (12/1965) gồm 6 nội dung:
-Nhận định tình hình và chủ trương chiến lược: Chiến tranh cục bộ là chiến tranh xâm
lược thực dân mới, buộc phải thực thi trong thế thua, thế thất bại nên phát động kháng
chiến chông Mỹ toàn quốc là nhiệm vụ thiêng liêng của dân tộc.
-Quyết tâm và mục tiêu chiến lược: đánh thắng, đánh bại chiến tranh xâm lược của đế
quốc Mỹ, bảo vệ miền Bắc, gairi phóng miền Nam, thống nhất đất nước.

-Phương châm chỉ đạo chiến lược:
+Đẩy mạnh chiến tranh nhân dân chống “chiến tranh cục bộ” của Mĩ ở iền Nam
+Đẩy mạnh chisn tranh nhân dân chống chiến tranh phá hoại của Mĩ ở miền Bắc
+Thực hiện kháng chiến lâu dài, dựa vào sức mình là chính. tập trung lực lượng ,
tranh thủ thời cơ giành thắng lợi, giải phóng miền Nam trong thời gian ngắn nhất.
-Tư tưởng chỉ đạo và phương châm đấu tranh ở miền Nam: giữ vững và phát triển thế
tiến công, đánh địch ở cả 3 vùng chiến lược; đấu tranh quân sự có tác dụng trực tiếp
ngày càng quan trọng
-Tư tưởng chỉ đạo đối với miền Bắc: chuyển hướng xây dựng kinh tế, xây dựng miền
Bắc vững mạnh về kinh tế, quốc phòng, động viên sức người sức của, chi viện cho
miền Nam, đề phòng Mỹ mở “chiến tranh cục bộ” ra cả nước.
-Nhiệm vụ và mqh cm 2 miền: miền Nam là tiền tuyến lớn, miền bắc là hậu phương
lớn, tất cả để đánh thắng giặc Mỹ xâm lược.
c.Kết quả, ý nghĩa và nguyên nhân thắng lợi
-Kết quả:
+Miền Bắc:công cuộc xây dựng XHCN đạt thành tựu; chế độ XHCN được giữ
vững; hoàn thành vai trò căn cứ địa cách mạng, hậu phương cho miền Nam.
+Miền Nam:đánh bại các chiến lược chiến tranh xâm lược của Mỹ; buộc Mỹ phải
kí hiệp định Paris
-Ý nghĩa:
+Kết thúc 21 năm chống Mỹ, 30 năm cách mạng, 115 năm chống thực dân thoosnh
nhất đất nước.
14


+Hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, đưa cả nước đi lên CNXH, tăng
thêm thế và lực cho CMVN
+Nâng cao uy tín của Đảng và dân tộc trên trường quốc tế
+Đối với thế giới: đập tan cuộc phản kích của đế quốc, làm phá sản chiến tranh và
gây suy yếu chủ nghĩa đế quốc, mở ra thời kì sụp đổ của chủ nghĩa thực dân mới.

-Nguyên nhân thắng lợi:
+Có sự lãnh đạo của Đảng, đường lối đúng đắn.
+Đây là cuộc chiến đấu của quân dân cả nước, đặc biệt là đồng bào miền Nam
+Miền Bắc là hậu phương lớn, chi viện cho miền Nam
+Có tinh thần đoàn kết chiến đấu của 3 nước VN-Lào-CPC, sự ủng hộ của chính
phủ, nhân dân thế giới.
Chương 4: Đường lối công nghiệp hóa
1.Đặc trưng của CNH thời kỳ trước đổi mới
-CNH theo mô hình kinh tế kép kín, hướng nội, thiên về công nghiệp nặng theo mô
hình Liên Xô cũ.
-CNH dựa vào lợi thế lao động rẻ, tài nguyên, đất đai và các nguồn chi viện của các
nước XHCN; chủ lực thực hiện CNH là Nhà nước và các DN Nhà nước; việc phân bổ
nguồn lực để thực hiện CNH theo cơ chế kế hoạch hóa tập trung bao cấp, không tuân
theo các quy luật của thị trường.
-Nóng vội, giản đơn, duy ý chí, ham làm nhanh, làm lớn, không quan tâm đến hiệu
quả kinh tế-xã hội
-CNH trong điều kiện chiến tranh phá hoại, bị bao vây, cô lập.
2.Sự hình thành tư duy của Đảng về CNH
-Đại hội VI(12/1986): thực hiện 3 chương trình kinh tế lớn: lương thực thực phẩm,
hàng tiêu dung, hàng xuất khẩu. Việc xây dựng pt CN nặng phải làm vừa sức, phục
vụ nông nghiệp, công nghiệp nhẹ->khởi đầu đổi mới tư duy CNH của Đảng.
-Đại hội VII(6/1991): chuẩn bị điều kiện tiền đề trong CNH ở chặng đường sau năm
2000. Cụ thể, hội nghị Trung ương VII đã có bước đột phá trong nhận thức về CNHHĐH. Đó là quá trình chuyển đổi căn bản toàn diện mọi hoạt động sx, kinh doanh,
dịch vụ và quản lý kinh tế- xã hội từ việc sử dụng lao động thủ công sang sử dụng
máy móc công nghệ hiện đại, phương tiện tiên tiến tạo ra năng suất lao động cao.
-Đại hội VIII (6/1996) gọi là ĐH CNH-HĐH :xác định đưa nước ta bước vào thời kỳ
CNH-HĐH, đưa ra 6 quan điểm mới về CNH-HĐH:
+Giữ vững độc lập tự chủ, đi đôi mở rộng quan hệ quốc tế, đa phương hóa, đa dạng
hóa quna hệ đối ngoại.
+CNH-HĐH là nhiệm vụ toàn dân, mọi thành phần kinh tế, trong đó kinh tế nhà

nước giữu vai trò chủ đạo.
+Phát huy nguồn lực con người là yếu tố cơ bản cho phát triển nhanh và bền vững
15


+Khoa học công nghệ là động lực của CNH-HĐH
+Lấy hiệu quả kinh tế làm tiêu chuẩn lựa chọn, xây dựng dự án đầu tư vào công
nghệ
+Kết hợp kinh tế-quốc phòng-an ninh
-Đại hội IX,X,XI: bổ sung, nhấn mạnh một số điểm mới về CNH-HĐH
+Con đường CNH nước ta có thể rút ngắn về mặt thời gian nhằm gairm khaorng
cách chênh lệch về trình độ pt giữa nước ta với các nước, do đó phải có 4 điều kiện:
.Pt kĩ thuật công nghệ kết hợp tuần tự và nhảy vọt
.Phát huy lợi thế đất nước về lao động, đất đai, vị thế
.Gắn CNH-HĐH với pt kinh tế tri thức
.Phát huy nguồn lực trí tuệ, sức mạnh tinh thần của người VN.
+Hướng CNH-HĐH vào những ngành, lĩnh vực, sp có lợi thế, đáp ứng nhu cầu
trong nước và xuất khẩu.
+CNH-HĐH đảm bảo xây dựng nền kinh tế độc lập, tự chủ, chủ động hội nhập.
+Đẩy mạnh CNH-HĐH nông nghiệp nông thôn, nâng cao năng suất chất lượng sp
nông nghiệp.
3.Mục tiêu, quan điểm CNH-HĐH
a.Mục tiêu:
-Mục tiêu cơ bản (lâu dài) đến năm 2020: biến nước ta thành nước CN có cơ sở vật
chất kĩ thuật hiện đại, cơ cấu kinh tế hợp lý, quan hệ sản xuất tiến bộ, đời sống vật
chất tinh thần của nhân dân cao, quốc phòng an ninh vững chắc.
-Mục tiêu cụ thể: mỗi thwofi kì đều có mục tiêu cụ thể gắn với pt kinh tế tri thức để
sớm đưa nước tar a khỏi tình trạng kém pt, tạo nền tảng để đến năm 2020 đưa nước ta
cơ bản trở thành một nước công nghiệp theo hướng hiện đại
+GDP/người: 4000-6000 USD/người/năm

+Cơ cấu GDP: nông nghiệp 10-15%, công nghiệp 40-45%, dịch vụ 40-45%
+Dân số nông thôn còn 35%, lao động nông nghiệp còn 25-30%
+Cân bằng XNK
b.Quan điểm CNH của ĐH X,XI (5 quan điểm)
-CNH gắn liền với HĐH; CNH-HĐH gắn liền với pt kinh tế tri thức
+CNH gắn liền với HĐH: nước ta tiến hành CNH khi các nước đã bước vào nền
kinh tế tri thức nên CNH gắn với HĐH để rút ngắn khoảng cách chênh lệch trình độ
pt giữa nước ta với các nước
+CNH-HĐH gắn với pt kinh tế tri thức (ĐH XI): kinh tế tri thức là nền kinh tế mà
sự sản sinh, phổ cập, sử dụng tri thức giữ vai trò quyết định đối với tăng trưởng, pt
kinh tế. Nền kinh tế tri thức sử dụng thành tựu KHCN mới
-CNH-HĐH gắn liền với pt kinh tế thị trường định hướng XHCN và hội nhập kinh tế
quốc tế
+CNH-HĐH đặt trong cơ chế thị trường nhằm khai thác sử dụng có hiệu quả mọi
nguồn lực; dựa vào thị trường phân bổ nguồn lực, đánh giá hiệu quả kinh tế
16


+CNH-HĐH trong bối cảnh toàn cầu hóa, mở cửa hội nhập nhằm thu hút mọi
nguồn lực để pt rút ngắn.
-Lấy phát huy nguồn lực con người cho sự pt nhanh và bền vững:
+Nguồn lực con người chính là yếu tố quyết định đến sự tăng trưởng nhanh, bền
vững, là yếu tố ngày càng quan trọng so với các yếu tố khác vì con người là chủ thể,
là động lực, là mục tiêu, là yếu tố có khả năng sử dụng sáng tạo, có hiệu quả các
nguồn lực khác.
+Do đó, phải đầu tư pt nguồn lực con người thông qua đầu tư giáo dục đào tạo
nhằm tạo ra nguồn nhân lực đủ về lượng, mạnh về chất, đồng bộ về cơ cấu.
-Khoa học công nghệ được coi là nền tảng, động lực để tiến hành CNH
+Khoa học trở thành lực lượng sx trực tiếp, công nghệ là nhân tố quyết định chất
lượng sản phẩm, sức cạnh tranh, tốc độ pt của mỗi quốc gia.Do đó, khoa học công

nghệ là nền tảng, động lực của CNH-HĐH
+Phải xác định năng lực khoa học công nghệ quốc gia nhằm chuyển giao công
nghệ, lựa chọn công nghệ phù hợp để pt rút ngắn.
-Phát triển nhanh, hiệu quả và bền vững, tăng trưởng kinh tế đi đôi pt văn hóa, thực
hiện tiến bộ công bằng XH, bảo vệ tài nguyên, môi trường
+Mục tiêu CNH-HĐH ở nước ta là vì con người, do con người nên tăng trưởng
kinh tế phải đi đôi với xóa đói giảm nghèo bền vững, nâng cao đời sống nhân dân;
đồng thời phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, môi trường. Đó là nội dung phát triển
bền vững hiện nay.
4.Nội dung và định hướng CNH-HĐH gắn với pt kinh tế tri thức
a.Nội dung: 4 nội dung
-Phát triển mạnh các ngành và sp có giá trị cao dựa nhiều vào tri thức; sử dụng vốn tri
thức của người VN với tri thức tiên tiến của nhân loại
-Coi trọng cả số lượng, chất lượng tăng trưởng kinh tế trong từng bước, từng dự án,
từng địa phương
-Xây dựng cơ cấu kinh tế hiện đại và hợp lý theo ngành, lĩnh vực và lãnh thổ
-Giảm chi phí trung gian, nâng cao năng suất lao động, nhất là các ngành, lĩnh vực có
sức cạnh tranh cao.
b.Định hướng:6 định hướng
-Đẩy mạnh CNH-HĐH nông nghiệp nông thôn, giải quyết đồng bộ các vấn đề nông
nghiệp, nông dân, nông thôn
+CNH-HĐH nông nghiệp nông thôn nhằm tăng tỉ trọng giá trị sp vào lao động các
ngành công nghiệp và dịch vụ
+Quy hoạch pt nông thôn, hinh thành nông thôn mới, thực hiện đô thị hóa nông
thôn.
+Giải quyết vấn đề lao động, việc làm ở nông nghiệp nông thôn
-Phát triển nhanh hơn công nghiệp và dịch vụ
17



+Đối với công nghiệp: pt các ngành công nghệ cao, công nghiệp phần mềm, công
nghiệp bổ trợ có sức cạnh tranh cao, đồng thwofi thu hút vốn trong và ngoài nước để
pt hệ thống hạ tầng, khai thác tài nguyên.
+Đối với dịch vụ: pt vượt bậc dịch vụ chất lượng cao, đặc biệt là các nghành du
lịch, ngân hàng, bảo hiểm làm cho tốc độ pt ngành dịch vụ lớn hơn tốc độ tăng trưởng
GDP.
-Phát triển kinh tế vùng: khai thác lợi thế so sánh của mỗi vùng, hình thành cơ cấu
vùng, liên vùng; xây dựng 3 vùng kinh tế trọng điểm ở Bắc, Trung, Nam.
-Phát triển kinh tế biển: xây dựng, thực hiện chiến lược pt kinh tế biển toàn diện,
trọng tâm, trọng điểm gắn với quốc phòng-an ninh; hợp tác quốc tế, hoàn chỉnh quy
hoạch hành lang kinh tế biển, vận tải biển gắn với khai thác tiềm năng biển.
-Chuyển dịch cơ cấu lao động, cơ cấu công nghệ: pt nguồn nhân lực gắn với pt khoa
học công nghệ, phát huy vai trò quốc sách của giáo dục đào tạo, khoa học công nghệ.
-Bảo vệ, sử dụng hiệu quả tài nguyên quốc gia, cải thiện môi trường tự nhiên: tăng
cường quản lý tài nguyên quốc gia, đặc biệt là đất, nước, khoáng sản, rừng; quân tâm
đầu tư cho lĩnh vực môi trường; hoàn thiện luật pháp, tăng cường quản lý Nhà nước
về tài nguyên quốc gia.

18


Chương 5: Đường lối xây dựng nên KTTT định hướng XHCN
1.Đặc điểm cơ chế kế hoạc hóa tập trung bao cấp
-Nhà nước quản lý kinh tế bằng mệnh lệnh hành chính thông qua hệ thống chỉ tiêu
pháp lệnh; DN hoạt động theo quyết định của cơ quan quản lý Nhà nước, Nhà nước
cấp phát vốn vật tư, DN giao nộp sp.
-Cơ quan hành chính can thiệp sâu vào mọi hoạt động xskd của DN nhưng không
chịu trách nhiệm vật chất, mọi thiệt hại do NSNN gánh chịu, DN không có quyền tự
chủ sxkd, không bị rang buộc với kết quả.
-Quan hệ hàng hóa tiền tệ bị coi nhẹ chỉ là hình thức, quan hệ hiện vật là chủ yếu,

Nhà nước quản lý thông qua cấp phát giao nộp nên sức lao động, tư liệu sx, phát
minh sáng chế không được coi là hàng hóa.
-Bộ máy quản lý kinh tế cồng kềnh, nhiều thang, nhiều cấp trung gian, cán bộ kém
năng động, năng lực, cửa quyền, quan liêu, hưởng đặc quyền, đặc lợi cao, bao cấp
qua 3 hình thức (cấp phát vốn vật tư, giá, tem phiếu)
=> cơ chế: 1 dàn nhạc nhiều nhạc trưởng, chế độ trách nhiệm tập thể
>thủ trưởng)
2.Quá trình hình thành tư duy về nền KTTT
a.Tư duy KTTT HĐH VI -> ĐH VIII
-KTTT không phải riêng có của CNTB mà là thành tựu chung của nhân loại
KTTT là nấc tahng pt của nhân loại, vì kinh tế hàng hóa, kinh tế thị trường có cùng
chung nguồn gốc bản chất nhưng khác nhau về trình độ pt
+Giống: đều sx nhằm trao đổi, đều chịu tác động các quan hệ KTTT, đều dựa trên
hình thức sở hữu khác nhau về tư liệu sx
+Khác: KTTT là trình độ pt cao hơn của kinh tế hàng hóa khi mọi qh kinh tế được
tiền tệ hóa. Kinh tế hàng hóa đầu vào chưa hẳn là hàng hóa, nhưng đầu ra là hàng
hóa, còn KTTT đầu vào đầu ra của sx đều thông qua thị trường, lấy thị trường làm
căn cứ phân bổ nguồn lực, đánh giá hiệu quả kinh tế
-KTTT tồn tại khách quan trong thời kì quá độ lên CNXH
KTTT là hình thức kinh tế vận hành theo các quy luật thị trường nên nó phải là đặc
trưng bản chất cho 1 chế độ kinh tế mà gắn với nhiều phương thức sx nên CNXH sử
dụng KTTT để xây dựng, pt
-Có thể và cần sử dụng KTTT để xây dựng CNXH
KTTT là công cụ, phương tiện, là nấc thang, là con đường để tạo ra cơ sở vật chất
xây dựng CNXH. KTTT có những đặc điểm chung:
+Tính tự chủ của các chủ thể kinh tế rất cao
+Giá cả được hình thành trên thị trường, dưới tác động của quy luật cung-cầu
+Nền kinh tế có tính mở cao, vận hành tuân theo quy luật cốn có của thị trường
19



+Có hệ thống pháp luật kiện toàn dưới sự quản lý của Nhà nước
b.Tư duy KTTT từ ĐH IX-> ĐH XI
-ĐH IX(4/2001) – ĐH KTTT: xác định mô hình tổng quát trong thời kì quá độ nước
ta là KTTT định hướng XHCN. Đó là nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần vận
hành theo cơ chế thị trường, có sự quản lý của Nhà nước, theo định hướng XHCN.
Đây là bước chuyển quan trọng trong nhận thức của đảng về KTTT, từ 1 công cụ của
cơ chế quản lý đến 1 chỉnh thể là cơ sở kinh tế thực hiện định hướng XHCN.
-KTTT định hướng XHCN là kiểu tổ chức kinh tế vừa tuân theo quy luật KTTT vừa
chịu sự dẫn dắt điều tiết bởi nguyên tắc bản chất của CNXH nhằm khai thác thế mạnh
của KTTT. Định hướng XHCN thể hiện trên cả 3 mặt của quan hệ sx (sở hữa, quản
lý, phân phối) và biểu hiện trên 4 mặt:
+Mục tiêu: nhằm tăng trưởng kinh tế, nâng cao đời sống nhân dân, xóa đói giảm
nghèo, hướng đến mục tiêu pt vì con người, do con người
+Phương hướng pt: pt nhiều thành phần kinh tế, nhiều hình thức sở hữu, nhiều loại
hình DN trong đó kinh tế Nhà nước giữ vai trò chủ đạo
+Phân phối: thực hiện nhiều hình thức phân phối, kết hợp tăng trưởng với xóa đói
giảm nghèo, giải quyết các vấn đề XH
+Quản lý: phát huy vai trò quản lý của Nhà nước, vbai trò làm chủ XH của nhân
dân đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng nhằm phát huy tính tích cực, hạn chế tiêu cực của
cơ chế thị trường
-ĐH X khẳng định trên cơ sở chế độ sở hữu toàn dân, tập thể, tư nhân hình thành
nhiều hình thức sở hữu, nhiều thành phần kinh tế trong đó kinh tế tập thể cùng với
kinh tế toàn dân trở thành nền tảng thực hiện đinh hướng XHCN
+ĐH XI:xác định kinh tế Nhà nước giữ vai trò chủ đạo, kinh tế tập thể không ngừng
củng cố, phát triển về lâu dài; kinh tế Nhà nước cùng kinh tế tập thể trở thành nền
tảng của nền kinh tế quốc dân,; kinh tế tư nhân là động lực của nền kinh tế; kinh tế có
vốn đầu tư nước ngoài được khuyến khích pt; các hình thức sở hữu hỗn hợp đan xen
hình thành các loại hình kinh tế đa dạng ngày càng pt

c.Khái niệm thể chế kinh tế và thể chế kinh tế thị trường
-Thể chế kinh tế: là bộ phận cấu thành của thế chế xã hội.Đó là hệ thống các quy
phạm pháp luật nhằm điều chỉnh hành vi của các chủ thể kinh tế,bao gồm: đạo luật,
quy chế, quy tắc, chuẩn mực kinh tế gắn với chế tài xử lý vi phạm của các tổ chức
kinh tế và cơ quan quản lý Nhà nước.
-Thể chế kinh tế thị trường: là tổng thể các quy tắc, luật lệ, hệ thống thực thể. tổ chức
kinh tế được tạo lập nhằm điều chỉnh quan hệ trao đổi trên thị trường.Có 3 bộ phận
hợp thành: các quy tắc về hành vi kịn tế diễn ra trên thị trường, cách thức thực hiện
quy tắc hành vi trên thị trường, các laoji thị trường.
-Thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN: là thể chế kinh tế vừa tuân theo các
quy luật KTTT, vừa chịu sự điều tiết, chị phối bởi các yếu tố đảm bảo định hướng
XHCN, trong đó các thiết chế công cụ nguyến tắc được tạo lập và vận hành tự giác
20


nhằm khai thác lực lượng sx, cải thiện đời sống nhân dân, thực hiện mục tiêu dân
giàu nước mạnh, XH công bằng, dân chủ, văn minh
d.Mục tiêu hoàn thiện thể chế KTTT định hướng XHCN
-Mục tiêu cơ bản (lâu dài): làm cho các thể chế phù hợp với nguyên tắc cơ bản của
KTTT, thúc đẩy KTTT pt nhanh, hiệu quả, bền vững, hội nhập quốc tế.
-Mục tiêu cụ thể:
+Xây dựng hoàn thiện hệ thống pháp luật, đảm bảo KTTT vận hành thuận lợi
+Đổi mới cơ bản mô hình tổ chức phương thức hoạt động của đơn vị sự nghiệp
+Phát triển đồng bộ đa dạng các loại thị trường
+Nâng cao hiệu quả quản lý Nhà nước, phát huy vai trò mật trận tổ quốc, các đoàn
thể chính trị - XH
e.Quan điểm hoàn thiện thể chế KTTT (5 quan điểm)
-Nhận thức đầy đủ, tôn trọng, vận dụng đúng đắn quy luật KTTT, phù hợp với thông
lệ quốc tế, thực tiễn VN
-Đảm bảo tính đồng bộ giữa các bộ phận cấu thành thể chế kinh tế, yếu tố thị trường

-Kế thừa chọn lọc thành tựu KTTT nhân loại, tổng kết thực tiễn VN, chủ động hộp
nhập quốc tế
-Chủ động, tích cực giải quyết vấn đề lý luận thực tiễn bức xúc quan trọng
-Nâng cao năng lực lãnh đạo của Đảng, hiệu lực quản lý Nhà nước, phát huy sức
mạnh của hệ thống chính trị
f.Chủ trương hoàn thiện thể chế KTTT
-Thống nhất nhận thức về nền KTTT định hướng XHCN:
+Thống nhất sự cần thiết sử dụng KTTT làm công cụ, phương tiện xây dựng
CNXH
+Thống nhất KTTT là cơ sở kinh tế của cự pt theo định hướng XHCN.
-Hoàn thiện thể chế sở hữu và các thành phần kinh tế, loại hình DN, tổ chức sxkd
+Thể chế sở hữu: khẳng định đất đai thuộc sở hữu toàn dân mà Nhà nước là đại
diện đảm bảo quyền sử dụng đất; tách vai trò Nhà nước với tư cách là cơ quan công
quyền với vai trò CSH, chủ sử dụng, chủ quản lý tài sản Nhà nước.
+Thể chế phân phối: thực hiện nhiều hình thức phân phối, nguồn lực phân bổ theo
cơ chế thị trường; chính sách phân phối, phân phối lại phải kết jhowjp hài hòa các lợi
ích cá nhân, tập thể, XH
+Đổi mới, phát triển, nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể, đặc biệt là hợp tác xã
-Hoàn thiện thể chế đảm bảo đồng bộ các yếu tố thị trường, loại hình thị trường
+Hoàn thiện thể chế về giá, cạnh tranh và kiểm soát độc quyền, khung pháp lý cho
việc kí kết và thực hiện hợp đồng;
+Hoàn thiện cơ chế giám sát, điều tiết thị trường, xúc tiến thương mại, đầu tư và
giải quyết tranh chấp phù hợp với kinh tế thị trường và cam kết quốc tế.
+Xây dựng thể chế về vệ sinh an toàn thực phẩm với chế tài xử lý vi phạm
-Hoàn thiện thể chế gắn tăng trưởng kinh tế với pt văn hóa, bảo vệ môi trường:
21


+thực hiện chính sách khuyến khích làm giàu đi đôi với xóa đói giảm nghèo, đặc
biệt ở vùng nông thôn, miền núi, vùng dân tộc và các căn cứ cách mạng trước đây

+Hoàn thiện luật pháp, chính sách bảo vệ môi trường với chế tài đủ mạnh
-Hoàn thiện thể chế về vai trò lãnh đạo của Đảng, quản lý của nhà nước và sự tham
gia của các tổ chức chính trị-XH
+Đảng nghiên cứu lí luận và tổng kết thực tiễn để các định rõ, cụ thể và đầy đủ hơn
mô hình kinh tế thị trường định hướng XHCN, đặc biệt những nội dung định hướng
XHCN để tạo ra sự đồng thuận trong XH
+Nhà nước tiếp tục hoàn thiện luật pháp, cơ chế chính sách, tạo điều kiện để các tổ
chức và người dân tham gia có hiệu quả vào quá trình hoạch định, thực thi và giám
sát thực hiện luật pháp, các chủ trương pt kinh tế-xã hội.
Chương 6: Đường lối xây dựng hệ thống chính trị
1.Đổi mới tư duy hệ thống chính trị
-Hệ thống chính trị được đưa vào hội nghị Trung ương 6 (3/1989). Do đó có 3 nhận
thức mới:
+Nhận thức mới về mqh giữa đổi mới kinh tế với đổi mới hệ thống chính trị: đổi
mới phải bắt đầu từ đổi mới kinh tế, trước hết tư duy kinh tế tồi từng bước đổi mới hệ
thống chính trị; đổi mới hệ thống chính trị phải đáp ứng yêu cầu của đổi mới kinh tế.
+Nhận thức mới về đấu tranh giai cấp, động lực chủ yếu của đấu tranh giai cấp:
.Đấu tranh giai cấp là thực hiện thắng lợi CNH-HĐH, khắc phục tình trạng nước
nghèo kém pt, chống áp bức bất công và các thế lực phản động chốn gphas
.Động lực đấu tranh giai cấp là khối đại đoàn kết toàn dân dựa trên liên minh
công-nông-tầng lớp tri thức dưới sự lãnh đạo của Đảng
+Nhận thức mới về xây dựng Nhà nước pháp quyền
.Nhà nước pháp quyền là nhà nước của dân, do dân và vì dân
.Nhà nước pháp quyền quản lý bằng pháp luật, hiến pháp.Pháp luật giữ vị trí tối
thượng trong điều chỉnh mọi quan hệ xã hội, người dân sống và hưởng quyền theo
pháp luật, hiến pháp.
2.Mục tiêu, quan điểm xây dựng hệ thống chính trị
a.Mục tiêu: nhằm xây dựng và hoàn thiện nền dân chủ XHXN, đảm bảo mọi quyền
lực thuộc về nhân dân
b.Quan điểm: 4quan điểm

-Kết hợp chặt ché từ đầu đổi mới kinh tế với đổi mới chính trị
-Đổi mới tổ chức và phương thức hoạt động của hệ thống chính trị
-Đổi mới hệ thống chính trị toàn diện, đồng bộ, có kế thừa
-Đổi mới mqh giữa các cộ phận cấu thành hệ thống chính trị với nhau, tạo ra sự vận
động cùng chiều
22


3.Chủ trương xây dựng hoàn thiện hệ thống chính trị
-Xây dựng Đảng trong hệ thống chính trị
Đảng cộng sản là đội tiên phong của giai cấp công nhân, nhân dân lao động. Đảng
lãnh đạo bằng cương lĩnh, chiến lược định hướng, chính sách. chủ trương tuyên
truyền vận động nên phải đổi mới phương thức lãnh đạo, tổ chức hoạt động của
Đảng, kiên trì nguyên tắc tập trung dân chủ, phân cấp rành mạch, đề cao vai trò của
người đứng đầu
-Xây dựng nhà nước pháp quyền XHCN
+Nhà nước pháp quyền là tinh hoa của nhân loại, là Nhà nước của dân, do dân và
vì dân; quyền lực Nhà nước thống nhất, có phân công rành mạch; nhà nước hoạt động
theo Hiến pháp, pháp luật, tôn trọng đảm bảo quyền con người, quyền công dân. Nhà
nước do một Đảng lãnh đạo, có sự giám sát của nhân dân, phản biện của mặt trận tổ
quốc
+Biện pháp xây dựng nhà nước pháp quyền
.Hoàn thiện hệ thống pháp luật, tăng tính cụ thể, khả thi của các văn bản pháp
luật.
.Đổi mới hoạt động của quốc hội; đẩy mạnh cải cách hành chính và tổ chức hoạt
động của chính phủ; xây dựng cơ quan tư pháp trong sạch, vững mạnh, nghiêm minh,
bảo vệ quyền con người và công lý
-Xây dựng Mặt trận tổ quốc và các tổ chức chính trị-xã hội trong hệ thống chính trị:
Nhà nước hoàn thiện cơ chế để mặt trận tổ quốc và các tổ chức chính trị-xã hội tham
gia hoạch địch, giám sát thực thi pháp luật.

Chương 7: Đường lối xây dựng, pt nền văn hóa và giải quyết các vấn đề xã hội
I.Văn hóa
1.Đổi mới tư duy xd, pt nền văn hóa
-ĐH VI : xác định khoa học- kĩ thuật là động lực pt kinh tế-xã hội, có vị trí then chốt
trong xây dựng CNXH
-Cương lĩnh chính trị 1991: lần đầu tiên đưa ra quan niệm xây dựng nền văn hóa tiên
tiến, đậm đá bản sắc dân tộc.
-ĐH Đảng VII,VII,IX,X: xác định văn hóa là nền tảng tinh thần của xã hội và coi văn
hóa vừa là mục tiêu vừa là động lực pt, nâng VH lên tầm nhìn mới của thời đại
Cụ thế:+Nghị quyết Trung ương 5(ĐH VIII):pt văn hóa phải đi liền với pt KT
+Nghị quyết Trung ương 10(ĐH IX): nhận định biến đổi văn hóa trong quá
trình chuyển sang cơ chế thị trường hội nhập làm thay đổi mqh giữa các cá nhân cộng
đồng, thúc đẩy dân chủ hóa
-ĐH XI (5/2014): xác định mục tiêu chung, cụ thể quan điểm, nhiệm vụ, giải pháp về
xây dựng pt văn hóa con người VN đáp ứng nhu cầu pt bền vững.
23


2.Quan điểm, chủ trương xs pt văn hóa VN (5quan điểm)
-Văn hóa là nền tảng tinh thần của XH, vừa là động lực, vừa là mục tiêu pt; văn hóa
phải đặt ngang hàng với kinh tế-chính trị-xã hội, hội nhập quốc tế
+Văn hóa là nền tảng tinh thần của xã hội: văn hóa phản ánh, thể hiện sống động
mọi mặt đời sống cá nhân cộng đồng trong quá khứ, hiện tại, cấu thành giá trị truyền
thống lối sống -> VH là nền tảng tinh thần của XH, là sợi chỉ đỏ xuyên suốt lịch sử
dân tộc
+Văn hóa là động lực pt: nguồn lực nội sinh của sự pt dân tộc thấm đượm trong
văn hóa; động lực đổi mới kinh tế cũng nằm trong giá trị văn hóa dân tộc
+Văn hóa là mục tiêu pt: vì mục tiêu pt là vì con người, do con người nên văn hóa
phải hướng tới mục tiêu pt bền vững.
+Văn hóa đặt ngang hàng với kinh tế-chính trị-xã hội, hội nhập quốc tế: mục tiêu

pt văn hóa đồng thời là mục tiêu pt kinh tế-chính trị-xã hội, hội nhập nhằm khai thác
mọi nguồn lực để pt KTT hội nhập
-Nền văn hóa VN tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc, thống nhất trong đa dạng cộng
đồng dân tộc VN
+Tiên tiến: là yêu nước và tiến bộ.ND cốt lõi của độc lập dân tộc CNXH là vì con
người nên tiên tiến về nội dung tư tưởng, hình thức biểu hiệu, phương tiện truyền tải
+Bản sắc dân tộc: là tổng thể phẩm chất, tính cách, khuynh hướng tạo nên giá trị
văn hóa. Truyền thống của cộng đồng là lòng yêu nước, ý chí tự lực tự cường, long
nhân từ, khoan dung,..Nó thể hiện tính cách của một dân tộc.
+Thống nhất trong đa dạng: mỗi dân tộc có truyền thống văn hóa riêng, nhưng có
nền văn hóa hóa chung thống nhất.
-Phát triển văn hóa vì sự hoàn thiện nhân cách co người và pt con người để pt văn
hóa: pt văn hóa trọng tâm là xây dựng hoàn thiện con người có nhân cách, có lối sống
đẹp với lòng yêu nước, nhân ái, nghĩa tình, đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững
-Xây dựng đồng bộ môi trường văn hóa, chsu trọng vai trò gia đình, cộng đồng; gắn
kết kinh tế với văn hóa, chú ý yếu tố văn hóa con người trong pt kinh tế: mỗi địa
phương cộng đồng phải là một môi trường văn hóa lành mạnh, góp phần hình thành
nhân cách, thế giới quan, nhân sinh quan của con người; chú trọng xây dựng môi
trường gia đình no ấm, hạnh phúc, tiến bộ, văn minh.
-Xây dựng pt văn hóa là sự nghiệp chung của toàn dân do Đảng lãnh đại, Nhà nước
quản lý, nhân dân làm chủ thể sáng tạo, trí thức giữ vai trò quan trọng: mọi người đều
có nghĩa vụ tham gia xây dựng pt văn hóa vì mục tiêu dân giàu nước mạnh, công
bằng, văn minh, trong đó công nhân, nông dân, trí thức là nền tảng khối đại đoàn kết
dân tộc, trí thức giữ vai trò quan trọng.

24


II.Vấn đề xã hội
1.Quá trình đổi mới tư duy nhận thức về vấn đề xã hội

-ĐH VI: nâng vấn đề xã hội thành chính sách xã hội, chỉ rõ tầm quan trọng của chính
sách xã hội, mục tiêu của chính sách xã hội nhằm pt kt, phát huy nhân tố con người.
-ĐH VIII: hoạch định chính sách xã hội dựa trên 4 quan điểm
+Tăng trưởng kinh tế gắn liền với tiến bộ công bằng xã hội
+Thực hiện nhiều hình thức phân phối
+Khuyến khích là mgiafu đi đôi xóa đói giảm nghèo
+Các vấn đề xã hội giải quyết theo tinh thần xã hội hóa.
-ĐH IX: chính sách xã hội phải hướng vào pt lành mạnh hóa xã hội, phân phối công
bằng, tạo ra nguồn lực để pt sx, kết hợp mục tiêu kinh tế với mục tiêu xã hội, xây
dựng cơ chế đánh giá ,cảnh báo định kì các vấn đề xã hội.
-ĐH X,XI: chính sách xã hội đặt ngang tầm chính sách kinh tế, văn hóa, hướng vào
mục tiêu pt kinh tế.
2.Quan điểm giải quyết vấn đề xã hội
-Kết hợp mục tieu kinh tế với mục tiêu xã hội: mục tiêu pt kinh tế phải tính đến
những tác động và hậu quả về xã hội, tạo điều kiện thống nhất đồng bộ chính sách
kinh tế với chính sách xã hội
-Xây dựng hoàn thiện thể chế gắn tăng trưởng kinh tế với tiến bộ công bằng xã hội
trong từng bước, từng chính sách.
-Chính sách xã hội phải thực hiện trên cơ sở phát triển kinh tế, gắn quyền với nghĩa
vụ cống hiến, hưởng thụ.
-Coi trọng các chỉ tiêu GDP/người, HDI (chỉ số con ng nhân văn, HPI (chỉ số nghèo
nhân văn, GEM (chỉ số phụ nữ tham gia các vấn đề xã hội)
-Chủ trương giải quyết vấn đề xã hội
+Khuyến khích làm giàu hợp pháp, xóa đói giảm nghèo có hiệu quả
+Đảm bảo cung ứng dịch vụ công thiết yếu bình đẳng cho mọi người, tạo việc làm,
tăng thu nhập
+Phát triển hệ thống y tế cộng đồng hiệu quả
+Xây dựng chiến lược quốc gia về nâng cao sức khỏe, cải thiện giống nòi
+Thực hiện chính sách dân số kế hoạch hóa gia đình
+Chú trọng chính sách ưu đãi xã hội

+Đổi mới cơ chế quản lý và phương thức cung ứng các dịch vụ công

25


×