Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

Đề cương đường lối cách mạng của Đảng cộng sản Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (127.85 KB, 16 trang )

ĐƯỜNG LỐI CÁCH MẠNG CỦA ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
Câu 1: Hội nghị thành lập Đảng.
Nội dung:
• Bỏ mọi thành kiến xung đột cũ, thành thật hợp tác đẻ thống nhất
các nhóm cộng sản ở Đông Dương.
• Định tên Đảng là Đảng Cộng Việt Nam.
• Thảo chính cương và điều lệ sơ lược của Đảng.
• Định kế hoạch thực hiện thống nhất trong nước.
• Cử một ban trung ương lâm thời gồm chín người, trong đó có hai
đại biểu chi bộ cộng sản Trung Quốc ở Đông Dương.
Hội nghị thảo luận và thông qua các văn kiện: Chánh cương vắn tắt của
Đảng, chương trình tóm tắt của Đảng cộng sản Việt Nam.
24/2/ 1930 Đảng cộng sản Việt Nam đã hoàn thành việc hợp nhất ba tổ
chức cộng sản ở Việt Nam.
Ý NGHĨA:
• Đảng cộng sản Việt Nam ra đời thể hiện bước phát triển biện chứng
quá trình vận động của cách mạng Việt Nam; sự phát triển từ Hội
Việt Nam cách mạng thanh niên đến ba tổ chức cộng sản, đên
ĐCSVN trên nền tảng chủ nghĩa Mác- Lênin và quan điểm cách
mạng Nguyễn Ái Quốc.
• ĐCSVN ra đời là kết quả tất yếu của cuộc đấu tranh dân tộc và đấu
tranh giai cấp, là sự khẳng định vai trò lãnh đạo của giai cấp công
nhân Việt Nam và hệ tư tưởng Mac- Lênin đối với CM Việt Nam.
Câu 2: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.
NỘI DUNG:
- Phương hướng chiến lược của CMVN: “tư sản dân quyền cách
mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản”.
- Nhiệm vụ của CM tư sản dân quyền và thổ địa CM:
• Chính trị: đánh đổ Pháp và bọn phong kiến; làm cho nước
Việt Nam hoàn toàn độc lập; lập chính phủ công nông binh,
tổ chức quân đội công nông.


• Kinh tế: thủ tiêu hết các thứ quốc trái; tịch thu toàn bộ sản
nghiệp lớn, ruộng đất của tư bản chủ nghĩa Pháp; bỏ sưu
thuế, mở mang công nghiệp và nông nghiệp; thi hành luật
ngày làm 8h.
• Lực lượng cách mạng: giai cấp vô sản là lực lượng lãnh
đạo CMVN. Đảng là đội tiên phong của giai cấp vô sảnphair
thu phục đại bộ phận của giai cấp mình, phải làm cho giai
cấp mình lãnh đạo được dân chúng.


• QH của CMVN với phong trào Cm thế giới: CMVN là đại
bộ phận Cm thế giới, phải thực hành liên lạc với các dân tộc
bị áp bức và giai cấp vô sản thế giới, nhất là giai cấp vô sản
Pháp.
Ý NGHĨA:
• Cương lĩnh chính trị xác định đứng đắn con đường giải phóng dân
tộc theo hướng CM vô sản, là cơ sở ĐCSVN nắm được ngọn cờ
lãnh đạo phong trào CMVN.
• Giải quyết được tình trạng khủng hoảng về đường lối CM, về giai
cấp lãnh đạo CM diễn ra đầu thế kỉ XX.
• Mở ra con đường và phương hướng phát triển mới cho đất nước
Việt Nam.
Câu 3: chủ trương đấu tranh đòi quyền dân chủ, dân sinh (1936- 1939)
NỘI DUNG:
- Về kẻ thù cách mạng: kẻ thù trước mắt nguy hại nhất của nhân dân
Đông Dương cần tập trung đánh đổ là bọn phản động thuộc địa và
bè lũ tay sai của chúng.
- Nhiệm vụ trước mắt của CM: Chống phatxit, chống chiến tranh đế
quốc, chống bọn phản động thuộc địa và tay sai, “đòi tự do, cơm
áo, hòa bình”.

- Đoàn kết quốc tế: tập trung, cô lập và chĩa mũi nhọn đấu tranh vào
bọn phản động thuộc địa và tay sai của chúng ở Đông Dương, đòi
các quyền tự do, dân chủ, dân sinh; đoàn kết chặt chẽ với giai cấp
công nhân và Đảng cộng sản Pháp để cùng nhau chống kẻ thù
chung là phátxít ở Pháp và bọn tay sai ở Đông Dương.
- Hình thức tổ chức và biện pháp đấu tranh: chuyển từ hình thức tổ
chức bí mật sang các hình thức tổ chức và đấu tranh công khai và
nửa công khai, hợp pháp và nửa hợp pháp, nhằm làm cho Đảng mở
rộng quan hệ với quần chúng, giáo dục, tổ chức và lánh đạo quần
chúng đấu tranh bằng hình thức và khẩu hiệu thích hợp.
Ý NGHĨA:
- Đánh dấu bước trưởng thành của Đảng về chính trị và tư tưởng,
thể hiện bản lĩnh và tinh thần độc lập tự chủ sáng tạo của Đảng,
mở ra một cao trào mới trong cả nước.
- Cao trào dân chủ 1936- 1939 là cuộc cách mạng sâu rộng, hiếm
có ở một xứ thuộc địa, đã tuyên truyền đường lối, tư tưởng của
Đảng cho đại nhân dân, mở rộng trận địa và lực lượng cách
mạng.
Câu 4: Chủ trương chuyển hướng chỉ đạo chiến lược (1939- 1945)
NỘI DUNG:


- Đưa nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu. BCH Trung
ương nêu rõ mâu thuẫn chủ yếu ở nước ta đòi hỏi phải được giải
quyết cấp bách là mâu thuẫn giữa dân tộc ta với bọn đế quốc,
phatxit Nhật- Pháp.
- Quyết định thành lập mặt trận Việt Minh để đoàn kết tập hợp
lực lượng CM nhằm mục tiêu giải phóng dân tộc.
- Quyết định xúc tiến cuẩn bị khởi nghĩa vũ trang là nhiệm vụ
trung tâm của Đảng và nhân dân ta trong giai đoạn hiện tại.

Ý NGHĨA:
- Giải quyết một số mục tiêu của CM là độc lập dân tộc và đề ra
nhiều chủ trương đúng đắn để thực hiện mục tiêu đấy.
- 25/ 10/ 1941 Mặt trận việt Minh ra đời.
- Trên cơ sở lực lượng chính trị của quần chúng, Đảng đã chỉ đạo
việc vũ trang cho quần chúng CM từng bước tổ chức xây dựng
lực lượng vũ tràg nhân dân
Câu 5: “Chỉ thị Nhật- Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”
Ngày 12- 3- 1945, Ban thường vụ trung ương Đảng ra chỉ thị “ Nhật- Pháp bắn
nhau và hành động của chúng ta”. Với nội dung:
- Nhận định tình hình: Cuộc đảo chính Nhật lật đổ Pháp để độc
chiếm Đông Dương tạo ra cuộc khủng hoảng chính trị sâu sắc.
- Xác định kẻ thù: sau cuộc đỏa chính phátxit Nhật là kẻ thù chính,
kẻ thù duy nhất của nhân dân Đông Dương.
- Chủ trương: phát động cao trào kháng Nhật, cứu nước mạnh mẽ,
làm tiền đề cho cuộc tổng khởi nghĩa.
- Phương châm đấu tranh: phát động chiến tranh du kích,giải
phóng từng vùng mở rộng căn cứ địa.
- Đẩy mạnh khởi nghĩa từng phần, giành chính quyền bộ phận.
Ý NGHĨA:

Câu 6. Chủ trương phát động Tổng khởi nghĩa giành chính quyền
(8/1945)
a.
b.
-

 NỘI DUNG
Hoàn cảnh lịch sử thế giới:
Chiến tranh thế giới thứ 2 bước vào giai đoạn kết thúc

5/1945, Hồng quân LX tiêu diệt tận cùng phát xít Đức
Phát xít Nhật sắp thất bại hoàn toàn
Hội nghị toàn quốc của Đảng tại Tân Trào ( 13 – 15/8/1945)
Hội nghị nhận định:
+ Đây là Cơ hội tốt nhất cho ta giành chính quyền độc lập


-

-

-

-

+ Quyết định phát động toàn dân tổng khởi nghĩa, giành chính
quyền từ tay phát xít Nhật và tay sai trc khi quân đồng minh vào
Đông Dương
Khẩu hiệu đấu tranh:
+ Phản đối xâm lược
+ Hoàn toàn độc lập
+ Chính quyền nhân dân
Nguyên tắc chỉ đạo:
+ Tập trung, thống nhất, kịp thời
+ Kết hợp Quân sự và chính trị Làm tan rã tinh thần quân địch…
Quyết định các chính sách:
+ Về đối nội: lấy 10 chính sách lớn của Việt Minh làm chính
sách cơ bản
+ Về đối ngoại:
Thực hiện nguyên tắc bình đẳng, hợp tác, thêm bạn bớt thù.

Tranh thủ sự hợp tác của LX và nhân dân thê giới.
Cử ủy ban khởi nghĩa toàn quốc do Trường Chinh phụ trách và
kiện toàn Ban chấp hành TƯ
Đêm 13/8/1945, UB khởi nghĩa toàn quốc ra lệnh tổng KN
16/8/45, Đại hội quốc dân họp, thành lập UB giải phóng dân tộc
VN
Chủ tich HCM gửi thư kêu gọi đồng bào và chến sĩ cả nước
Hơn 20 triệu dân vùng dậy khởi nghĩa giành chính quyền:
+ 14/8/45, liên tiếp hạ nhiều đồn Nhật
+ 19/8, quần chúng xuống đường biểu tình, tuần hành chiếm các
phủ va công sở của chính quyền bù nhìn
 Hơn 1 vạn quân Nhật tê liệt, Chình quyền về tay nhân dân
 Ý NGHĨA
Có ý nghĩa quyết định đối với cả nước
Làm cho chính quyền tay sai Nhật ở các nơi bị tê liệt
Cổ vũ mạnh mẽ nhân dân các tỉnh, thành phố nổi dậy giành
chính quyền

Câu 7. Chủ trương kháng chiến kiến quốc
Ngày 25/11/1945, BCH TƯ Đảng ra chỉ thị kháng chiến kiến quốc:
a. Nội dung
 Về chỉ đạo chiến lược:
- Mục tiêu: Dân tộc giải phóng
- Khẩu hiệu: dân tộc trên hết, tổ quốc trên hết
- Giữ vững độc lập
 Về xác định kẻ thù:
- Kẻ thù chính là td Pháp xâm lược
- Lập mặt trận chống td Pháp xl, măt trận Việt Minh, mặt trnj
Việt-Miên-Lào
 Về phương hướng, nhiệm vụ:



- 4 nhiệm vụ:
+ Củng cố chính quyền
+ Chống td Pháp xl
+ Bài trừ nội phản
+ Cải thiện đời sống nhân dân
- Kiên trì nguyên tắc: thêm bạn bớt thù
- Khẩu hiệu: Hoa - Việt thân thiện
- Nhân nhượng KT đối với pháp
b. Ý nghĩa:
- Xác định đúng kẻ thù chính là thực dân Pháp xl
- Chỉ ra vấn đề về chiến lược và sách lược CM
- Nêu rõ nhiệm vụ chiến lược mới của CM: xây dựng đất nước đi
đôi bảo vệ Tổ quốc
- Đề ra nhiệm vụ, biệp pháp về đối nội, ngoại để khắc phục nạn
đói, dốt, chóng thù trong, giặc ngoài, bảo vệ chính quyền CM
- Chủ trương Được thực hiện trên tinh thàn kiên quyết, khẩn
trương, linh hoạt, sáng tạo
Câu 8. Phương châm tiến hành kháng chiến chống td Pháp xl.
Tiến hành chiến tranh nhân dân, thực hiện kháng chiến toàn dân, toàn
diện, lâu dài, dựa vào sức mình là chính:
• Kháng chiến toàn dân:
- Thực hiện mỗi người dân là một chiến sĩ, mỗi làng xóm là 1à
pháp đài
• Kháng chiến toàn diện:
- Chính trị:
+ Đoàn kết toàn dân, xây dựng Đảng, chính quyền, các đoàn thể
+ Đoàn kết với Miên, Lào, các dân tộc yêu chuongj tự do.
- Quân sự:

+ Thực hiện vũ trang toàn dân
+ XD lực lượng vũ trang nhâ dân, tiêu diệt địch
+ Giải phóng nhân dân và đất đai
+ Thực hiện du kích du kích chiến lên vận đông chiến, đánh
chính quy.
- Kinh tế:
+ Tiêu thổ kháng chiến, x kháng chiến tự cung tự cấp
+ Tập trug phát triển nông nghiệp, thủ công nghiệp, thương
nghiệp, công nghiệp quốc phòng
- Văn hóa:
+ Xóa bỏ văn hóa td phong kiến
+ Xây dựng văn hóa dân chủ mới: dân tộc, khoa học, đại chúng
- Ngoại giao: Thực hiện thêm bạn bớt thù, biểu dương thực lực
• Kháng chiến lâu dài:
- Để chống âm mưu đánh nhanh thắng nhanh của pháp


- Có thời gian phát huy yếu tố thiên thời, địa lợi, nhân hòa của ta
- Chuyển hóa tương quan lực lượng để ta mạnh hơn địch, đánh
thắng địch
• Dựa vào sức mình là chính:
- Tự cấp, tự túc về mọi mặt
- Phải tự lực cánh sinh
- Tranh thủ sự ủng hộ của các nước chứ không đc ỷ lại
Câu 9. Đường lối cách mạng miền Nam trong hội nghị TƯ lần thứ
XV ( 1/1959)
a. Nội dung
- TƯ Đảng nhận định: CM XHCN ở miền Bắc và CM DTDCND
ở miền Nam có quan hệ hữu cơ với nhau, đều nhằm:
+ Giữ vững hòa bình

+ Thực hiện thống thống nhất nước nhà
+ Đưa cả nước đi lên XHCN
- Nhiệm vụ cơ bản của CM miền Nam:
+ Giải phóng miền Nam khỏi ách thống trị của đế quốc và
phong kiến
+ Thực hiện độc lập dân tộc và người cày có ruộng
+ Hoàn thành CM DTDCND ở miền Nam
- Con đường phát triển cơ bản:
+ Khởi nghĩa dành chính quyền về tay nhân dân
+ Đồng thời cần tranh thủ có năng hòa bình phát triển
b. Ý nghĩa
- Mở đường cho CM miền nam tiến lên
- Thế hiện rõ bản lĩnh độc lập, tự chủ, sáng tạo của Đảng trong
năm tháng khó khăn
Câu 10. Nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống pháp
cứu nước ( 1954 – 1975 )
Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ có nhiều nguyên nhân
- Sự lãnh đạo đúng đắn của ĐCSVN:
+ Người đại biểu trung thành cho lợi ích sống còn của dân tộc
+ Có đường lối chính trị, quân sự độc lập, tự chủ, sáng tạo
- Cuộc chiến đấu đầy hi sinh của nhân dân và quân đội cả nước,
đặc biệt là ở miền Nam, với danh hiệu “ Thành đồng Tổ quốc”
- Công cuộc xây dựng và bảo vệ hậu phương miền Bắc XHCN:
+ Vừa chiến đấu, vừa XD, hoàn thành xuất sắc nghĩa vụ của hậu
phương lớn
+ Hết lòng chi viện cho tiền tuyến lớ miền Nam đánh thắng giặc

- Tình đoàn kết chiến đấu của nhân dân 3 nước Việt - Lào –
Campuchia, sự ủng hộ của các nước XHCN



+ Sự ủng hộ nhiệt tình của chính phủ và nhân dân tiến bộ trên
toàn thé giới
Trong đó nguyên nhân có vai trò quan trọng nhất là sự lãnh đạo đúng
đắn của Đảng CSVN
Câu 11: Đại hội VI (12/ 1986) đã chỉ ra đường lối sai lầm khuyết điểm
trong nhận thức và ý kiến chủ trương CNH thời kì 1960- 1985 như thế nào?
Với tinh thần “nhìn thẳng vào sự thật, đánh giá đúng sự thật, nói đúng sự
thật” đã nghiêm khắc chỉ ra những sai lầm trong nhận thức và chủ trương CNH
thời kì 1960- 1985. Đó là:
- Phạm sai lầm trong việc xác định mục tiêu và bước đi về XD cơ sở vật
chất- kỹ thuật, cại tạo xã hội chủ nghĩa và quản lý kinh tế, . . .
- Cơ cấu kinh tế: cơ cấu sản xuất và đầu tư xuất phát từ lòng mong
muốn đi nhanh, không kết hợp chặt chẽ công nghiệp nông nghiệp
thành một cơ cấu hợp lý, thiên về XD công nghiệp nặng và những
công trình quy mô lớn, không tập trung giải quyết những vấn nạn thiết
thực: lương thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu dẫn
đến tình trạng đầu tư nhiều hiệu quả thấp.
- Không thực hiện nghiêm chỉnh nghị quyết Đại hội lần thứ V: chưa thật
sự coi trọng nông nghiệp là mặt trận hằng đầu, công nghiệp không
phục vụ kịp thời nông nghiệp và công nghiệp nhẹ.
Ý nghĩa: Từ việc nhận ra những sai lầm khuyết điểm, ĐH VI đã cụ thể
hóa nội dung CNHXHCN trong những năm còn lại của chặng đường đầu tiên
của thời kì quá độ, tập trung thực hiện 3 mục tiêu chính: lương thực- thực phẩm;
hàng xuất khẩu; hàng tiêu dùng.
Tạo tiền đề, đổi mới nhận thức về khái niệm CNH- HDH từ đó xác định
lại mục tiêu phát tiển đất nước và đưa đất nước thoát ra khỏi tình trạng khủng
hoảng kinh tế.
Câu 12: Phân tích quan điểm của Đảng: “CNH gắn với phát triển kinh
tế trí thức, HDH và CNH. HĐH gắn liền với phát triển kinh tế trí thức bảo

vệ môi trường”.
Bước vào thời kì đổi mới, dựa trên cơ sở phân tích khoa học các điều kiện trong
nước và quốc tế, Đảng đã nêu ra những quan điểm chỉ đạo mới quá trình thực
hiện công nghiệp hóa . . .bảo vệ môi trường:
-

Kinh tế trí thức co vai trò nổi bật trong phát triển lực lượng sản xuất.
Cần phải tiến hành CNH rút ngắng thời gian khi kết hợp CNH- HDH.
Có thể không trải qua tuần tự các bước.
Thưch hiện CNH- HDH gắn với phát triển KT trí thức, bảo vệ tài nguyên
môi trường; XD cơ cấu kinh tế hiệu quả bền vững gắn chặt CN, NN, Dv

Câu 13: phân tích quan điểm của Đảng: “lấy phát huy nguồn lực con người
là yếu tố cơ bản cho sự phát triển nhanh và bền vững”.


- Trong các yếu tố tham gia vào quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa,
yếu tố con người luôn được coi là yếu tố cơ bản. Đện để phát triển
nguồn lực con người đáp ứng nhu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa
đất nước cần đặc biệt chú trọng đến phát triển giáo dục, đào tạo.
- Công ngiệp hóa, hiện đại hóa là sự ngiệp của toàn dân, mọi thành phần
kinh tế, trong đó lực lượng cán bộ khoa học và công nghệ, khoa học
quản lý, công nhân lành nghề đóng vai trò quan trọng then chốt.
- Để đáp ứng nguồn nhân lực cho sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại
hóa thì đòi hỏi đủ số lượng, cân đối về trình độ, có khả năng nắm bắt
và sử dụng các thành tựu khoa học và công nghệ tiên tiến của thế giới
và có khả năng sáng tạo công nghệ mới.
- Đại hội XI chỉ rõ: “Phát triển và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực,
nhất là nguồn nhân lực chất lượng chất lương cao là đột phá chiến
lược, là yếu tố quyết định đẩy mạnh phát triển và úng dụng khoa học,

công nghệ, cơ cấu lại nền kinh tế, chuyển đổi mô hình tăng trưởng và
là lợi thế cạnh trạnh tranh quan trọng nhất, bảo đảm cho việc phát triển
nhanh, bền vững”.
Liên hệ:
Câu 14: Phân tích định hướng của Đảng về đẩy mạnh CNH-HDH nông
nghiệp nông thôn, giải quyết các vấn đề NN, ND, NT?
-

Công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn là một vấn
đề lớn của quá trình CNH đối với tất cả các nước tiến hành CNH
trên thế giới. Vì vậy, quan tâm đến nông nghiệp, nông thôn và nông
dân là một vấn đề quan trọng hàng đầu của quá trình CNH. Định
hướng phát triển tập trung vào các quá trình:
• Chuyển dịch mạch cơ cấu nông nghiệp và kinh tế nông thôn
theo hướng tạo ra giá trị gia tăng ngày càng cao, gắn công
nghiệp chế biến và thị trường, đẩy nhanh tiến độ KH- KT và
công nghệ vào sản xuất, nâng cao sản xuất, chất lượng, . .
• Tăng nhanh tỉ trọng giá tri sản phẩm và lao động các ngành
công nghiệp và dịch vụ; giảm dần tỉ trọng sản phẩm và lao động
nông nghiệp.
- Quy hoạch phát triển nông thôn:
• Khẩn trương XD các quy hoạch phát triển nông thôn
• Hình thành các khu dân cư đô thị với kết cấu hạ tầng KT-XH
đồng bộ.
• Phát huy dân chủ ở nông thôn đi đôi với XD nếp sống VH, nâng
cao dân trí, . . .
- Giải quyết lao động, việc làm.
• Chú trọng dạy nghề, giải quyết việc lm cho nông dân, . . .
• Đầu tư mạnh hơncho chương trình xóa đói giảm nghèo, nhất là
ở vùng sâu, vùng xa, hải đảo.



Câu 15: Phân tích định hướng của Đảng về phất triển nhanh hơn CN, XD
và dịch vụ.
- Công nghiệp và xây dựng
• Phát triển mạnh công nghiệp và xây dựng theo hướng hiện đại,
nâng cao chất lượng và sức cạnh tranh.
• Tích cực thu hút vốn đầu tư trong và ngoài nước để thực hiện
các dự án quan trọng về khai thác dầu khí, lọc dầu, hóa dầu,
luyện kim, cơ khí chế tạo, hóa chất cơ bản, phân bón, vật liệu
xây dựng.
• Có chính sách hạn chế xuất khẩu tài nguyên thô. Thu hút chuyên
gia giỏi.
• XD đồng bộ kết cấu hạ tầng kĩ thuật KT- XH: các sân bay quốc
tế, đường cao tốc, đường ven biển, . . .
• Phát triển công nghiệp năng lượng gắn với công nghiệp tiết
kiệm năng lượng.
• Tăng nhanh năng lực và hiện đại hóa bưu chính viễn thông.
- Dịch vụ
• Tạo bước phát triển vượt bậc của các nghành dịch vụ, tập trung vào
các ngành có chất lượng cao, có tiềm năng lớn và có sức cạnh
tranh.
• Tận dụng tốt thời cơ hội nhập kinh tế quốc tế tạo bước phát triển
“công ngiệp không có khói”.
• Mở rộng và nâng cao chất lượng cho các ngành dịch vụ truyền
thống.
• Đổi mới cơ chế quản lý và phương thức cung ứng các loại hình
dịch vụ công cộng.
Câu 16. Phân tích định hướng của Đảng về phát triển KT vùng. Liên hệ
các thế mạnh phát triển KT, XH của địa phương

 Định hướng:
- Có cơ chế, chính sách phù hợp để các vùng trong cả nước phát
triên nhanh trên cơ sở phát huy lợi thế so sánh
+ Hình thành cơ cấu hợp lí của mỗi vùng, liên vùng
+ Tạo sự liên kết giữa các vùng
- Xây dựng 3 vùng KT trọng điểm ở Bắc, Trung, Nam thành
những trung tâm KT lớn công nghệ cao
+ Tạo động lực phát triển đến các vùng khác, giúp đỡ các vùng
khó khăn
+ Khuyến khích các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần KT và
nước ngoài đến đầu tư tại các vùng khó khăn


Câu 17. Trình bày tư duy của Đảng về KT thị trường từ đại hội VI đến đh
VIII. Vai trò của KTTT đối với sự nghiệp XD CNXH ở nước ta.
• Tư duy của Đảng:
- Kinh tế TT không phải là cái riêng có của CN tư bản mà là
thành tựu phát triển chung của nhân loại
- KTTT còn tồn tại khách quan trong thời kì quá độ lên CNXH
- Có thể và cần thiết sử dung KTTT để xây dựng CNXH ở nước
ta.
• Vai trò:
- Có thể dùng cơ chế thị trường để:
+ Làm cơ sở phân bố các nguồn lực KT,
+ Dùng tín hiệu giá cả để điều tiết chủng loại và số lượng hàng
hóa, điều hòa quan hệ cung cầu, điều tiết tỉ lệ sx thông qua cơ
chế cạnh tranh,
+ Thúc đẩy cái tiến bộ, đào thải cái lạc hậu, yếu kém
Câu 18. Phân tích 4 tiêu chí của KTTT định hướng XHCN được ĐẢng đề
ra trong đh X – XI. Vai trò lãnh đạo của Đảng đối với sự nghiệp xây dựng

KTTT ở nước ta.
• 4 tiêu chí:
- Về mục đích phát triển:
+ Thực hiện “dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn
minh”
+ Giải phóng lực lượng sản xuất, nâng cao đời sống nhân dân
+ Đẩy mạnh xóa đói, giảm nghèo, khuyến khích nhân dân làm
giàu
- Phương hướng phát triển:
+ Phát triển KT nhiều hình thức sở hữu, nhiều thành phần KT
+ Phát huy tối đa nội lực để pgast triển nhanh KT
+ Trong nền KT nhiều thành phần, KT nhà nước giữ vai trò chủ
đạo nên phải nắm được các vị trí then chốt của nền KT bằng
trình độ khoa học, công nghệ tiên tiến, hiệu quả sx kinh doanh
cao.
+ Nền KT phải dựa trên nền tảng của sở hữu toàn dân về các tư
liệu sx chủ yếu.
- Về định hướng xã hội và phân phối:
+ Thực hiện tiến bộ và công bằng Xh trong từng bước và từng
chính sách phát triển.
+ Tăng trưởng KT gắn kết và đồng bô với phát triển XH, văn
hóa, GD & ĐT, giải quyết các vấn đề XH
+ Hạn chế tác động tiêu cực của KTTT
+ Chế độ phân phối chủ yếu qua kết quả lao động, hiệu quả KT,
hệ thống an sinh XH, phúc lợi XH, theo mức đóng góp vốn và
các nguồn lực khác.


- Về quản lý
+ Phát huy vai trò làm chủ của nhân dân

+ Đảm bảo vai trò quản lý, điều tiết nền KT của nhà nước pháp
quyền XHCN dưới sự lãnh đạo của Đảng
• Vai trò của Đảng:
- Chỉ đạo nghiên cứu lí luận và tổng kết thực tiễn để xác định rõ,
cụ thể, đầy đủ hơn mô hình KTTT định hướng XHCN, tạo ra sự
đồng thuận trong XH
Câu 19. Phân tích những tư duy mới của Đảng và hệ thống chính trị
thời kỳ đổi mới. Vai trò của hệ thống chính trị trong sự nghiệp xây dựng và
bảo vệ Tổ quốc giai đoạn ngày nay.
• Đổi mới tư duy về hệ thống chính trị:
- Nhận thức mới về mối quan hệ giữa đổi mới KT và đổi mới hệ
thống chính trị
- Nhận thức mới về đấu tranh giai cấp và về động lực chủ yếu
phát triển đất nước trong giai đoạn mới
- Nhận thức mới về xây dựng nhà nước pháp quyền trong hệ
thống chính trị
Câu 20. Phân tích chủ trương xây dựng của Đảng trong hệ thống
chính trị thời kỳ đổi mới. Trách nhiệm của a/c trong xây dựng và bảo vệ
DDaCSVN hiện nay ?
• Chủ trương xây dựng của Đảng trong hệ thống chính trị:
- Về phương thức lãnh đạo:
+ Đảng lãnh đạo XH bằng cương lĩnh, chiến lược, định hướng,
chính sách, chr trương lớn; bằng công tác tuyên truyền vận
động; bằng hành động gương mẫu của Đảng.
+ Đảng lãnh đạo công tác toàn bộ và quản lý đội ngũ cán bộ
+ Đảng lãnh đạo thông qua tổ chức Đảng và Đảng viên, tăng
cường chế độ trách nhiệm cá nhân.
+ Đảng thường xuyên nâng cao năng lực cầm quyefn và hiệu
quả lãnh đao..
- Về vị trí, vai trò của Đảng:

+ Đảng vừa lãnh đạo vừa là bộ phận của hệ thống chính trị
+ Gắn bó mật thiết với nhân dân, tôn trọng, phát huy quyền
làm chủ của nhân dân, chịu sự giám sát của dân.
- Trọng tâm của đổi mới hệ thống chính trị:
+ Đổi mới tổ chức và phương thức hoạt động của các bộ
phận
+ Đổi mới phương thức hoạt động của Đảng
• Trách nhiệm trong bảo vệ và xây dựng ĐCVN
Câu 21: Phân tích nội dung cơ bản và ý nghĩa của đề cương văn hóa
Việt Nam năm 1943.


- Nội dung: Đề cương xác định văn hóa là một trong ba mặt trận (kinh ế,
chính trị, văn hóa) của CM Việt Nam. Đề cương đặt ra 3 nguyên tắc của
nền văn hóa mới:
• Dân tộc hóa (chống lại mọi ảnh hưởng của nô dịch và thuộc địa).
• Đại chúng hóa (chống mọi chủ trương, hành động động làm cho
văn hóa phản lại hoặc xa rời dân chúng).
• Khoa học hóa (chống lại tất cả những gì làm cho nền văn hóa phản
tiến bộ, trái khoa học)
- Ý nghĩa: Đề cương vănn hóa Việt Nam có tính chất dân tộc về hình thức,
dân chủ về nội dung. Đề cương văn hóa là bản tuyên ngôn , là cương lĩnh
của Đảng về VH trước CM tháng 8 và có ảnh hưởng sâu rộng đến sau này.
Câu 22: Phân tích quan điểm của Đảng: “Vh là nền tảng tinh thần
của XH”.
- Văn hóa phản ánh và thể hiện tổng quát, sống động mọi mặt của cuộc
sống diễn ra trong quá khứ cũng như đang diễn ra trong hiện tại; qua hàng
bao nhiêu thế kỉ , nó đã cấu thành nên một hệ thống giá trị, truyền thống
và lối sống mà trên đó từng dân tộc tự khẳng định bản sắc riêng của mình.
- Các giá trị văn hóa tạo thành nền tảng tinh thần của xã hội.

- Chủ trương làm cho văn hóa thấm sâu vào mọi lĩnh vực của đời sống xã
hội để các giá trị văn hóa trở thành nền tảng xh và động lực phát triển kt
xh.
• Đây là con đường xd con đường mới , môi trường VH lành mạnh.
• Biện pháp: Đẩy mạnh cuộc vận động toàn dân đoàn kết, XD đời
sống VH, Gd văn hóa, đô thị VH, . . . nêu gương người tốt việc tốt.
Câu 23. Phân tích quan điểm của Đảng: “ Nền văn hóa mà chúng ta
xây dựng là nền văn hóa tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc”. Trách nhiệm
của a/c trong giữ gìn và phát huy bản sắc dân tộc ?
• Quan điểm của Đảng:
- Tiên tiến là yêu nước và tiến bộ, là lý tưởng độc lập dân tộc và
chủ nghĩa Mác- Lenin, tư tưởng HCM với nội dung cốt lõi vì
con người. Tiên tiến ở cả nội dung và hình thức, phương thức
truyền tải.
- Bản sắc văn hóa dân tộc gồm những giá trị văn hóa truyền
thống của cộng đồng các dân tộc VN: lòng yêu nước, ý chí tự
cường, tình đoàn kết, cách ứng xử…, trong các hình thức biểu
hiện mang tính dân tộc độc đáo.
+ Là tổng thể những phẩm chất, tính cachs, sức sống bên trong
giúp dân tộc giữ đc tính duy nhất, thống nhất, nhất quán trong
quá trình phát triển.


+ Bản sắc văn hóa dân tộc thể hiện rõ nhẩ trong hệ giá trị của
dân tộc. Đó là những gì nhân dân quan tâm, là niềm tin bất khả
xâm phạm., định hướng cho hành động của cá nhân và cộng
đồng
- Bản sắc văn hóa dân tộc phát triển theo sự phát triển của thể chế
KT, XH, thể chế chính trị của các quốc gia. Theo sự phát triển
KT thế giới, sự giao lưu và tiếp nhận văn hóa, văn minh nhân

loại.
+ Ta chủ trương xây dựng, hoàn thiện giá trị, nhân cach con
người trong thời kỳ CNH-HĐH, xây dựng dân KTTT định
hướng XHCN và hội nhập quốc tế.
- Nền văn hóa tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc phải thấm đượm
trong mọi hoạt động xây dựng, sáng tạo, GD & ĐT.. để có cách
tư duy độc lập, mang đậm sắc thái VN
+ Đi vào KTTT phải tiếp thu tinh hoa của nhân loại, đồng thời
phát huy giá trị tốt đẹp của dân tộc.
- Để XD nền văn hóa TT, ĐĐBSDT, cần chủ trương vừa bảo vệ
bản sắc vhdt, vừa tiếp tinh hoa nhân hoại để bắt kịp thời đại
+ Chủ động tham gia hội nhập, giao lưu văn hóa để XD giá trị
mới cho đất nước
+ XD VN thành một địa chỉ giao lưu văn hóa quốc tế
- Giữ gìn bản sắc dt đi liền vớ loại bỏ những cái lạc hậu, lỗi thời
trong phong tục tập quán, lề lối cũ.
• Liên hệ:
Câu 24. Cơ hội và khó khăn trong đường lối đối ngoại hiện nay
• Cơ hội:
- Xu thế hòa bình, hợp tác phát triển và xu thế toàn càu hóa KT
thuận lợi cho việc mở rộng quan hệ đối ngoại, hợp tác phát triển
KT
- Thắng lợi của sự nghiệp đổi mới nâng cao thế và lực của nc ta
trên trường quốc tế, tạo tiền đề mới cho quan hệ đối ngoại, hội
nhập KT quốc tế
• Khó khăn:
- Những vấn đề toàn cầu gây bất lợi cho chúng ta
- Nền KT phải chịu sức ép cạnh tranh gay gắt trên 3 cấp độ: sản
phẩm, doanh nghiệp, quốc gia
+ Chịu tác động mạnh từ biến động trên thị trường quốc tế, tiềm

ẩn nguy cơ gây rối loạn, khủng hoảnh KT – tài chính.
- Các thế lực thù địch lợi dụng chiêu bài “dân chủ” “nhân quyền”
chống phá chế độ chính trị, sự ổn định,phát triển của nc ta.
 Cơ hội và thách thức có mối quan hệ tác động qua lại,
chuyển hóa lẫn nhau.
Câu 24. Văn hóa là động lực thúc đẩy sự phát triển.


- Cội nguồn của mỗi quốc gia, dân tộc là văn hóa.
- Động lực của sự đổi mới KT nằm trong giá trị văn hóa đang
được phát huy.
- Khả năng phát huy tiềm năng sáng tạo của con người quyết định
sự giàu có của mỗi quốc gia.
- Hàm lượng văn hóa trong các lĩnh vực ảnh hưởng đến khả năng
phát triển KT-XH và mức độ bền vững.
- Trong nền KTTT, văn hóa dựa vào tiêu chuẩn cái đúng, cái tốt,
cái đẹp và những giá trị truyền thống, đạo lí dân tộc.
- Nền văn hóa với những giá trị mới là tiền đề đưa nước ta hội
nhập ngày càng sâu hơn và toàn diện hơn vào nền KT thế giới.
- Văn hóa giúp bảo vệ MT vì sự phát triển bền vững.
- Văn hóa cổ vũ và hướng dẫn một lối sống có chừng mực, hài
hòa.
Câu 25. Văn hóa có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc bồi dưỡng,
phát huy nhân tố con người và xây dựng xã hội mới.
- Việc phát triển KT – XH cần nhiều nguồn lực, nhưng trí thức
con người là nguồn ực vô hạn, có khả năng tái sinh, tự sinh.
Muốn XD chủ nghĩa XH phải có con người XHCN.
- Tiêu chí để đánh giá mức độ phát triển của quốc gia là chỉ số
phát triển con người, trong đó có thành tựu giáo dục (bao gồm
tình trạng học vấn và và số năm giáo dục)

- Tài nguyên con người, cái vốn con người là vốn trí tuệ dân tộc.
Văn hóa trực tiếp tạo dựng và nang cao vốn tài nguyên người.
Câu 26: Quá trình nhận thức của Đảng về giải quyết các vấn đề xã hội.
 Đại hội VI
- Đảng nâng các vấn đề xã hội lên tầm chính sách xh, cần có chính
sách xh cơ bản, phù hợp với yêu cầu trong trạng đầu của thời kì quá
độ.
- Thực hiện tốt các chính sách xã hội là động lực phát triển kinh tế.
 Đại hội VIII: Đảng chủ trương:
- Tăng trưởng kinh tế phải gắn liền với tiến độ và công bằng xã hội.
- Thực hiện nhiều hình thức phân phối.
- Khuyến khích làm giàu hợp pháp đôi với xóa đói giảm nghèo.
- Các vấn đề chính sách xh đều giải quyết theo tinh thần xh hóa.
 Đại hội IX chủ trương:
- Chính sách XH phải hướng và phát triển và lm lành mạnh hóa XH.
- Thực hiện công bằng trong phân phối.
- Tạo động lực phát triển sản xuất, tăng năng suất lao động xh.
- Bình đẳng trong quan hệ xh, khuyến khích lm giàu hợp pháp.
 Đại hội X chủ trương:
- Kết hợp các mục tiêu kinh tế với các mục tiêu xh trong cả nước.
- Giải quyết tốt các vấn đề xh trong cam kết với WTO.


 Đại hội XI chủ trương:
- Phát triển toàn diện các lĩnh vực vh- xh với phát triển kinh tế.

Câu 28. Chủ trương của Đảng về giải quyết các vấn đề xã hội.
- Khuyến khích mọi người dân làm giàu theo pháp luật, thực hiện
có hiệu quả muc tiêu xóa đói, giảm nghèo
- Bảo đảm cungứng dịch vụ công thiết yếu, bình đẳng cho mọi

người dân, tạo việc làm và thu nhập, chăm sóc sức khỏe cộng
đồng.
- Phát triển hệ thống y tế công bằng và hiệu quả.
- Xây dựng chiến lược quốc gia về nâng cao sức khỏe và cải thiện
giống nòi.
- Chú trọng các chính sách ưu đãi XÃ HỘI
- Đổi mới cơ chế quản lí và phương thức cung ứng các dịch vụ
công cộng.
Câu 29. Những chủ trương chính sách của Đảng về mở rộng hội nhập
quốc tế.
- Đưa các quan hệ đã được thiết lập đi vào chiều sâu, ổn định, bền
vững
- Chủ động và tích cực hội nhập KT quốc tế theo lộ trình phù
hợp.
- Bổ sung và hoàn thiện hệ thống pháp luật và thể chế KT phù
hợp với nguyên tắc, quy định củaWTO.
- Đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao hiệu quả, hiệu lực của
bộ máy nhà nước
- Nâng cao năng lực cạnh trạnh quốc gia, doanh nghiệp và sản
phẩm trong hội nhập KT quốc tế
- Giải quyết tốt các vấn đề văn hóa, xã hội và môi trường trong
quá trình hội nhập
- Giữ vững và tăng cường quốc phòng an ninh trong quá trình hội
nhập
- Phối hợp chặt chẽ hoạt động đối ngoại của Đảng, ngoại giao nhà
nước và ngoại giao nhân dân; chính trị đối ngoại và KT đối
ngoại.
- Đổi mới và tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, ự quản lý của nhà
nước đối với các hoạt động đối ngoại.
Câu 30. Mục tiêu, nhiệm vụ, tư tưởng chỉ đạo, công tác đối ngoại thời

kì đổi mới.
• Mục tiêu, nhiệm vụ:
- Mục tiêu:


+ Giữ vững môi trường hòa bình, ổn định, tạo điều kiện thuận
lợi cho cho công cuộc đổi mới để phát triển KT-XH
- Nhiệm vụ:
+ Giữ vững môi trờng hòa bình, đẩy mạnh CNH-HĐH, bảo vệ
vững chắc, độc lập, chủ quyền, thống nhất toàn vẹn lãnh thổ
+ Nâng cao vị thế của đất nước
+ Góp phần đấu tranh vì hòa bình, độc lập dân tộc, dân chủ tiến
bộ
• Tư tưởng chỉ đạo:
- Bảo đảm lợi ích dân tộc chân chính là XD thành công và bảo vệ
vững chắc tổ quốc XHCN, thực hiện nghĩa vụ quốc tế.
- Giữ vững độc lập, tự chủ, tự cường, đẩy mạnh đa phương hóa,
đa dạng hóa quan hệ đối ngoại..
- Nắm vững 2 mặt hợp tác và đấu tranh trong quan hệ quốc tế
- Mở rộng quan hệ trên thế giới, không phân biệt chế độ chính trị
XH.
- Giữ vững ổn định chính trị, KT-XH; giữ bản sắc văn hóa dân
tộc; bảo vệ MT.
- Phát huy nội lực, thu hút và sử dụng hiệu quả nguồn lực từ bên
ngoài.
- Bảo đảm sự lãnh đạo thống nhất của Đảng, sự quản lí tập trung
của nhà nước đối với các hoạt động đối ngoại.
Câu 27. Quan điểm: “Chính sách XH được thực hiện trên cơ sở phát
triển KT, gắn bó hữu cơ giữa quyền lợi và nghĩa vụ, gữa cống hiến và
hưởng thụ.

- Chính sách XH có vị trí, vai trò độc lập so với KT, không tách
rời trình độ phát triển KT, không dựa vào viện trợ như thời bao
cấp.
- Trong chính sách Xh:
+ Phải gắn bó quyền lợi với nghĩa vụ, giữa cống hiến vs hưởng
thụ, tạo nên công bằng và tiến bộ XH;
+ Xóa bỏ quan điểm bao cấp, cào bằng.
+ Chấm dứt cơ chế xin-cho trong chính sách XH.



×