Tải bản đầy đủ (.pdf) (23 trang)

40 bai tap chon loc chuyen de tong hop cac quy luat di truyen co loi giai chi tiet

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (794.34 KB, 23 trang )

40 BÀI TẬP CHỌN LỌC CHUYÊN ĐỀ
TỔNG HỢP CÁC QUY LUẬT DI TRUYỀN
Ngày 1/11/2016 sẽ cập nhật thêm 1000 bài tập từ đề thi thử 2016 học sinh lưu
ý để tải file về học cho trọn vẹn kiến thức
LÝ THUYẾT TỔNG HỢP DI TRUYỀN
Câu 1: Đề thi thử THPT Quốc Gia Chuyên Thái Nguyên năm 2015
Muốn phân biệt hai tính trạng nào đó là do hai gen liên kết hoàn toàn quy định hay chỉ do tác
động đa hiệu của một gen người ta cần tiến hành:
A. Cho lai thuận nghịch

B. cho tự thụ phấn

C. lai phân tích

D. gây đột biến

Câu 2 : Đề thi thử THPT Quốc gia Chuyên Sư phạm năm 2015
Bằng phân tích di truyền, người ta thấy có tối đa 54 kiểu giao phối về gen qui định tính trạng màu
sắc mắt khi cho ngẫu phối giữa các cá thể trong loài với nhau . Hãy nêu đặc điểm di truyền tính
trạng màu sắc mắt của loài sinh vật đỏ?
A. Màu sắc mắt được qui định bởi hai gen không alen tương tác với nhau, mỗi gen có hai alen, một
gen nằm trên NST thường và gen còn lại nằm trên NST X không có vùng tương đồng trên Y.
B. Màu sắc mắt được qui định bởi hai gen không alen tương tác với nhau, mỗi gen có hai alen, một
gen nằm trên NST thường và gen còn lại nằm trên NST giới tính vùng tương đồng XY.
C. Màu sắc mắt được qui định bởi hai gen không alen tương tác với nhau, một gen có 3 aỉen nằm
trên NST thường và gen còn lại có hai alen nẳm trên NST X không có vùng tương đồng trên Y.
D. Màu sắc mắt được qui định bởi hai gen không alen tương tác với nhau, mỗi gen có hai alen,
hai gen đều nằm trên NST thường
Câu 3 : Đề thi thử THPT Quốc gia Chuyên Sư phạm năm 2015
Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy đinh hoa trắng. Cho
cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng. Lần thứ nhất thu được toàn cây hoa


đỏ. Lứa thứ hai có đa số cây hoa đỏ, trong đó có một cây hoa trắng. Biết không có gen gây chết,
bộ NST không thay đổi. Kết luận nào sau đây đúng?
A. Sự biến dị tổ hợp tạo nên cây hoa trắng.
B.Có đột biến cấu trúc NST xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử ở cây hoa đỏ
C. Có đột biến gen, xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử ở cây hoa đỏ.
D. Có đột biến dị bội xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử ở cây hoa đỏ.
Câu 4 : Đề thi thử THPT Quốc gia Chuyên Sư phạm năm 2015
Ti lệ phân li kiểu hình li 1 : 1 : 1 : 1 không thể xuất hiện trong phép lai thuộc quy luật di truyền
nào sau dây?
A. Quy luật phân li độc lập.
B. Quy luật tương tác gen.
C. Di truyền theo dòng mẹ.
>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất

1/18


D. Quy luật liên kết gen hoàn toàn
Câu 5 : Đề thi thử THPT Quốc Gia Chuyên Đại học Vinh năm 2015
Nếu kết quả của phép lai thuận và phép lai nghịch khác nhau thì kết luận nào sau đây là chính
xác nhất ?
A. Gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính Y
B. Gen quy định tính trạng nằm trong ti thể
C. Gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính X
D. Gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính hoặc trong ti thể
Câu 6 : Đề thi thử THPT Quốc Gia Chuyên Đại học Vinh năm 2015
Kết luận nào sau đây không đúng ?
A. Gen nằm trên NST X quy định tính trạng thường hoặc giới tính
B. Tương tác gen chỉ xảy rakhi các gen không alen nằm trên các NST khác nhau
C. Không xảy ra hiện tượng hoán vị gen nếu các gen nằm trên NST Y không có alen tương ứng

trên X
D. Tần số hoán vị gen bằng 50% khi tất cả các tế bào tham gia giảm phân đều xảy ra hoán vị
Câu 7 : Đề thi thử THPT Quốc gia chuyên Hưng Yên năm 2015
Phát biểu nào sau đây không chính xác?
A. Các gen trong cùng nhóm gen liên kết luôn di truyền cùng nhau.
B. Gen trên nhiễm sắc thể giới tính X có hiện tượng di truyền chéo.
C. Liên kết gen làm hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
D. Hoán vị gen và phân li độc lập làm tăng cường biến dị tổ hợp.\
Câu 8 : Đề thi hử THPT Quốc gia năm 2015
Bảng sau đây cho biết một số thông tin về sự di truyền của các gen trong tế bào nhân thực của
động vật lưỡng bội:
Cột A
1. Hai alen của một gen trên một cặp
nhiễm sắc thể thường
2. Các gen nằm trong tế bào chất

Cột B
a. phân li độc lập, tổ hợp tự do trong quá
trình giảm phân hình thành giao tử.
b. thường được sắp xếp theo một trật tự nhất
định và di truyền cùng nhau tạo thành
một
nhóm không
gen liênđược
kết. phân chia đồng đều
c. thường
cho các tế bào con trong quá trình phân bào.
d. phân li đồng đều về các giao tử trong
quá trình giảm phân.
e. thường biểu hiện kiểu hình ở giới dị giao tử


3. Các alen lặn ở vùng không tương
đồng của nhiễm sắc thể giới tính X
4. Các alen thuộc các lôcut khác nhau
trên một nhiễm sắc thể
5. Các cặp alen thuộc các lôcut khác
nhau trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau
nhiều hơn ở giới đồng giao tử.
Trong các tổ hợp ghép đôi ở các phương án dưới đây, phương án nào
đúng?
>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất

2/18


A. 1-c, 2-d, 3-b, 4-a, 5-e.
B. 1-e, 2-d, 3-c, 4-b, 5-a.
C. 1-d, 2-b, 3-a, 4-c, 5-e.
D. 1-d, 2-c, 3-e, 4-b, 5-a.
Câu 9 : Đề thi thử THPT Quốc gia Trần Phú Hà Tĩnh
Đời con F1 của phép lai hai tính trạng do hai gen, mỗi gen hai alen nằm trên NST thường qui
định thu được 4 nhóm kiểu hình phân ly theo tỉ lệ 1:1:1:1 Điều đó chứng tỏ:
A. các gen PLĐL hoặc gen liên kết hoàn toàn hoặc hoán vị với tần số 50%.
B. các gen liên kết hoàn toàn hoặc hoán vị với tần số 50%.
C. các gen PLĐL hoặc hoán vị với tần số 50%.
D. các gen PLĐL hoặc gen liên kết hoàn toàn hoặc hoán vị với tần số bất kỳ.
Câu 10 : Đề thi hử THPT Quốc gia Sở giáo dục Hồ Chí Minh
Tỉ lệ kiểu hình trong di truyền liên kết giống với phân li độc lập trong trường hợp nào
A. 2 gen quy định hai tính trạng nằm cách nhau 40cM và tái tổ hợp gen cả hai bên
B. 2 gen quy định hai tính trạng nằm cách nhau ≥ 50cM và tái tổ hợp gen cả hai bên

C.quy định hai tính trạng nằm cách nhau 25 cM và tái tổ hợp gen một bên
D. quy định hai tính trạng nằm cách nhau ≥ 50 cM và tái tổ hợp gen một bên
Câu 11 : Đề thi thử THPT Quốc gia Chuyên Sư phạm năm 2015
Những hoạt động chủ yếu nào của nhiễm sắc thể tạo nên lượng biến dị to lớn của sinh vật sinh sản
hữu tính?
(1) Phân ly của các chromatit chị em tại kỳ sau giảm phân II
(2) Phân ly của cặp nhiễm sắc thể tương đồng tại kỳ sau giảm phân I.
(3) Trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể tương đồng tại kỳ đầu giảm phân I
(4) Xếp hàng độc lập của các cặp NST tương đồng khác nhau trên mặt phẳng xích đạo tại kỳ giữa
giảm phân I.
A. (1) và (2)
B. (2) và (3)
C. (3) và (4)
D. (2) và (4)
BÀI TẬP TỔNG HỢP DI TRUYỀN
Câu 1: Đề thi THPT Quốc gia năm 2015

>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất

3/18


Cho phép lai P: AB/abXDXd × Ab/aB XdY, thu được F1 . Trong tổng số cá thể F1 , số cá
thể không mang alen trội của các gen trên chiếm 3%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng
xảy ra hoán vị gen ở 2 giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, ở F1 số cá thể mang alen trội
của cả 3 gen trên chiếm tỉ lệ
A. 22%.

B. 28%.


C. 32%.

D. 46%.

Câu 2: Đề thi THPT Quốc gia năm 2015
Ở một loài động vật, xét 3 phép lai sau:
Phép lai 1: (P) XAXA × XaY.
Phép lai 2: (P) XaXa × XAY.

Phép lai 3: (P) Dd × Dd.

Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột
biến; các phép lai trên đều tạo ra F1, các cá thể F1 của mỗi phép lai ngẫu phối với nhau tạo
ra F2. Theo lí thuyết, trong 3 phép lai (P) có:
(1) 2 phép lai đều cho F2 có kiểu hình giống nhau ở hai giới.
(2) 2 phép lai đều cho F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 3 cá thể mang kiểu hình trội : 1 cá
thể mang
kiểu hình lặn.
(3) 1 phép lai cho F2 có kiểu hình lặn chỉ gặp ở một giới.
(4) 2 phép lai đều cho F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen giống với tỉ lệ phân li kiểu hình.
Trong các kết luận trên, có bao nhiêu kết luận đúng?
A. 2.

B. 4.

C. 3.

D. 1.

Câu 3: Đề thi thử THPT Quốc Gia chuyên KHTN – 2015

ở một loài động vật, alen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông nâu;
alen B quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định mắt trắng. Các alen này nằm trên
nhiễm sắc thể thường. Cho các thể lông đen, mắt trắng giao phối với cá thể lông nâu mắt đỏ (P),
thu được F1 có kiểu hình đồng nhất. Cho các cá thể F1 giao phối với nhau thu được F2 có 4 loại
kiểu hình, trong đó kiểu hình lông đen, mắt trắng chiếm tỉ lệ 21%. Cho biết hoán vị gen xảy ra ở
cả hai bên với tần số như nhau. Có mấy nhận định sau đây phù hợp với dứ liệu trên?
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
A.

P thuần chủng.
F1 dị hợp tử về hai cặp gen.
ở F2 số cá thể có kiểu hình lông đen, mắt đỏ chiếm tỉ lệ nhiều nhất.
ở F2 số cá thể có kiểu hình lông nâu, mắt trắng chiếm tỉ lệ 9%.
ở F2 các cá thể có kiểu hình lông đen, mắt đỏ có 4 kiểu gen.
3
B. 2
C. 5
D. 4

Câu 4 : Đề thi thử THPT Quốc Gia chuyên KHTN – 2015
Ở ruồi giấm, mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Xét phép lai sau đây (P):
>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất

4/18



Ab DH

XEXe x

Ab DH

XEY. Tỉ lệ kiểu hình đực mang tất cả các tính trạng trội ở đời con

aB dh
aB dh
chiếm 8,25%. Tỉ lệ kiểu hình mang một trong năm tính trạng lặn ở đời con của phép lai trên là:

A. 31,5% .

B. 39,75% .

C. 24,25%.

D. 33,25% .

Câu 5 : Đề thi thử THPT Quốc gia Trần Phú Hà Tĩnh năm 2015
Cho cây hoa đỏ, quả tròn tự thụ phấn, người ta thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình phân li: 510
cây hoa đỏ, quả tròn: 240 cây hoa đỏ, quả dài: 242 cây hoa trắng, quả tròn: 10 cây hoa trắng, quả
dài. Từ kết quả của phép lai này, kết luận nào về kiểu gen của bố mẹ là đúng
A. Alen qui định màu hoa đỏ và alen qui định quả dài cùng thuộc 1 NST.
B. Alen qui định màu hoa đỏ và alen qui định quả tròn cùng thuộc 1 NST.
C. Alen qui định màu hoa trắng và alen qui định quả dài cùng thuộc 1 NST.
D. Alen qui định màu hoa đỏ và alen qui định quả tròn liên kết hoàn toàn.
Câu 6: Đề thi thử THPT Quốc gia Trần Phú Hà Tĩnh năm 2015
Ở một loài động vật, con đực XY có kiểu hình thân đen, mắt trắng giao phối với con cái có kiểu

hình thân xám, mắt đỏ được F1 gồm 100% cá thế thân xám. mắt đỏ. Cho F1 giao phối tự do
được F2 có tỷ lệ 500 cá thể cái thân xám, mắt đỏ: 200 cá thể đực thân xám, mắt đỏ: 200 cá thể
đực thân đen, mắt trắng: 50 cá thể đực thân xám, mắt trắng: 50 cá thể đực thân đen, mắt đỏ. Biết
rằng các tính trạng đơn gen chi phối. Kết luận nào dưới đây không đúng?
A. Có 6 kiểu gen quy định kiểu hình thân xám, mắt đỏ.
B. Hoán vị gen diễn ra ở cả hai giới đực và cái.
C. Đã xuất hiện hiện tượng hoán vị gen với tần số 20%.
D. Hai cặp tính trạng này liên kết với nhau.
Câu 7: Đề thi thử THPT Quốc gia Trần Phú Hà Tĩnh năm 2015
Lôcut A nằm trên NST thường quy định tính trạng màu mắt có 4 alen. Tiến hành ba phép lai
- Phép lai 1: đỏ x đỏ ® F1: 75% đỏ, 25% nâu.
- Phép lai 2: vàng x trắng® F1: 100% vàng.

>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất

5/18


- Phép lai 3: nâu x vàng ® F1: 25% trắng, 50% nâu, 25% vàng.
Từ kết quả trên có thể rút ra kết luận về sự di truyền của gen qui định màu sắc trong trường hợp
này là:
A. gen qui định màu sắc trội không hoàn toàn.

B. gen qui định màu sắc di truyền đa hiệu.

C. gen qui định màu sắc di truyền phân li.

D. gen qui định màu sắc di truyền đa gen.

Câu 8: Đề thi thử THPT Quốc gia chuyên Sơn Tây năm 2015

Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Theo lí
thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có ít loại kiểu gen nhưng lại có nhiều loại kiểu hình
nhất?
A.

Ab DE
AB DE
×
aB de
ab de

C. Aabb

DE

× aaBb

de

DE

B. AaBb

DE

× AaBb

de

.


D. AaBb

de

DE

DE

.

de

× Aabb

de

DE

.

de

Câu 9 : Đề thi thử THPT Quốc gia chuyên Sơn Tây năm 2015
Phép lai giữa 2 cơ thể dị hợp về 2 cặp gen (Aa, Bb) phân ly độc lập sẽ cho số kiểu hình là:
A. 9 hoặc 10.

B. 2 hoặc 3 hoặc 4 hoặc 9 hoặc 10.

C. 2 hoặc 3 hoặc 4 hoặc 5 hoặc 6 hoặc 9.


D. 2 hoặc 3 hoặc 4 hoặc 6 hoặc 9 hoặc 10.

Câu 10 : Đề thi thử THPT Quốc gia chuyên Hưng Yên năm 2015
Ở một loài thực vật, cho P thuần chủng hoa đỏ lai với hoa trắng được F1 đồng tính. Cho F1 tự
thu phấn được F2. Trong số các tỉ lệ kiểu hình sau ở F2, có mấy tỉ lệ chứng tỏ sự di truyền tính
trạng màu sắc hoa của loài này tuân theo quy luật phân ly?
1.

3:1

2.

1:2:1

4.

9:7

5.

9:6:1

A.1

.

B. 2.

3. 9:3:3:1


C. 3.

D. 4.

Câu 11 : Đề thi thử THPT Quốc gia chuyên Nguyễn Huệ năm 2015
Ở một loài thực vật, alen quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng.Cho 5
cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, ti ỉệ phân li kiểu hình ở đời lai F1 là:
a) 3 đỏ : 1 vàng
b) 5đỏ : 3 vàng

c) 9
d) 4

đò : 1 vàng
đỏ : 1 vàng

>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất

6/18


e) 19 đỏ : 1 vàng .
f) 100% đỏ

g) 17 đỏ : 3 vàng
h) 5 đỏ : 1 vàng

A.a,c,d,e, f,g.
B. c ,d, e, f, g, h.

Đề thi thử THPT Quốc gia Sở Vĩnh Phúc

C. a, b, c ,d, e, f.
D.b c ,d, e, f, h

Tổ hợp đáp án đúng gồm

Câu 12: Đề thi thử THPT Quốc gia Trần Phú Hà Tĩnh
Ở một loài động vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 10, mỗi cặp NST đều có một chiếc có nguồn gốc từ bố
và một chiếc có nguồn gốc từ mẹ. Nếu trong quá trình giảm phân tạo tinh trùng có 32% số tế bào
sinh tinh xảy ra trao đổi chéo một điểm ở cặp số 1; 40% tế bào xảy ra trao đổi chéo một điểm ở cặp
số 2, các cặp NST còn lại phân li bình thường và không xảy ra trao đổi chéo. Số loại tinh trùng tối đa
được hình thành và tỉ lệ tinh trùng mang NST có trao đổi chéo lần lượt là:
A. 128 và 18%.

B. 96 và 18%.

C. 96 và 36%.

D. 128 và 36%.

Câu 13 : Đề thi thử THPT Quốc gia Chuyên Sư phạm năm 2015
Ở một loài thực vật, có 2 màu hoa được ghi nhận gồm đỏ và trắng, các phân tích di truyền cho
thấy khi lai hai giống dị hợp về các locus chi phối tính trạng thì đời sau thu được 43,75% số cây
hoa trắng, còn lại là hoa đỏ. Nếu cho cây hoa đỏ F1 lần lượt giao phấn với cây hoa trắng thì trong
số các tỷ lệ dưới đây
(l ). 9 đỏ: 7 trắng

(2). 1 đỏ: 3 trắng


(3). 1 đỏ: 1 trẳng

(4). 3 đỏ: 1 trắng

(5). 3 đỏ: 5 trắng

(6). 5 đỏ: 3 trắng

(7). 13 đỏ: 3 trắng

(8). 7 đỏ: 1 trắng

(9). 7 đỏ: 9 trắng

Về mặt lý thuyết, các tỷ lệ có thể xuất hiện ở đời con:
A. Chỉ (2); (3)

C. (2); (3); (5)

B. (1); (3); (5); (7) và (9)

D. (1); (4); (6); (7); (8)

Câu 14 : Đề thi thử THPT Quốc gia Chuyên Sư phạm năm 2015
Ở một loài động vật, con đực XY có kiểu hình thân đen, mắt trắng giao phối với con cái có kiểu
hình thân xám, mắt đò được F1 gồm 100% cá thế thân xám. mắt đỏ. Cho F1 giao phối tự do
được F2 có tỷ lệ 50% cái thân xám, mắt đỏ: 20% đực thân xám, mắt đỏ: 20% đực thân đen, mắt
trắng: 5% đực thân xám, mắt trắng: 5% đực thân đen, mắt đò. Biết rằng các tính trạng đơn gen
chi phối. Kết luận nào dưới đây KHÔNG đúng?
A.Có 6 kiểu gen quy định kiểu hình thân xám, mắt đò.


>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất

7/18


B.Hai cặp tính trạng này liên kết với nhau.
C. Hoán vị gen diễn ra ở cả hai giới đực và cái.
B Đã xuất hiện hiện tượng hoán vị gen với tần số 20%
Câu 15 : Đề thi thử THPT Quốc gia Chuyên Sư phạm năm 2015
Khi lai giữa P đều thuần chủng khác nhau về 3 cặp tính trạng tương phản, đời F1xuất hiện toàn
cây quả tròn, thơm, lượng vitamin A nhiều. Cho đời F1 tự thụ phấn, thu được F2 phân li kiểu
hình theo tỉ lệ:
6 cây quả tròn, thơm, lượng vitamin A nhiều,
3 cây quả tròn, thơm, lượng vitamin A ít,
3 cây quả bầu, thơm, lượng vitamin A nhiều,
2 cây quả tròn, không thơm, lượng vitamin A nhiều,
1 cây quả tròn, không thơm, lượng vitamin A ít,
1 cây quả bầu, không thơm, lượng vitamin A nhiều.
Biết mỗi tính trạng do 1 cặp gen điều khiển.
Kiểu gen của cơ thể F1 là
A. BbAC/ac
B.BbAc/aC
C. ABC/abc
D. AaBbCc.
Câu 16 : Đề thi thử THPT Quốc gia Chuyên Sư phạm năm 2015
Theo lí thuyết, đời con của phép lai nào sau đây sẽ có nhiều loại kiểu gen nhất?
A.

Hh x


Hh

C. AaBbDdEeHh x AaBbDdEeHh

XHXh x

B.

D.

XHY

Hh x

hh

Câu 17 : Đề thi thử THPT Quốc gia Chuyên Sư phạm năm 2015
Đem lai cặp ruồi giấm F1 thu được F2 với các loại kiếu hình phân phối theo số liệu sau:
Ruồi giấm cái
119 con mắt đỏ, cánh bình thưởng
121 con mắt đỏ, cánh xẻ.

Ruồi giấm đực
72 con măt đỏ, cánh bình thường
73 con mắt trắng, cánh xẻ
47 con mắt đỏ, cánh xẻ
49 con mắt trắng, cánh bình thưởng.

Biết mỗi tính trạng do một cặp alen quy định, tính trạng cánh bình thường trội hoàn toàn so

với cánh xẻ. Kiểu gen của ruồi cái F1 là
A. XABXab.
B. XabXaB.
C. XAXaBb.
D. AB/ab
Câu 18 : Đề thi thử THPT Quốc gia chuyên Nguyễn Huệ năm 2015

>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất

8/18


ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B
quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và
hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn
so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X.
Cho giao phối ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ trong
tổng số các ruồi thu được ở Fl, ruồi có kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt trắng chiếm tỉ lệ 1%.
Tính theo lí thuyết, tỉ lệ ruồi F1 có kiểu hình thân xám, cánh cụt, mắt đỏ là
A.3%.
B. 34,5%.
C. 50%.
D. 11,5%.
Câu 19 : Đề thi thử THPT Quốc gia chuyên Nguyễn Huệ năm 2015
Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai gen không alen phân li độc lập cùng quy
định.Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B cho quả dẹt, khi chỉ có một
trong hai alen trội cho quả tròn và khi không cỏ alen trội nào cho quả dài. Tính trạng màu sắc
hoa do một gen có 2 alen quy định, alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định
hoa trắng. Cho cây quả dẹt, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6
cây quả dẹt, hoa đỏ: 5 cây quả tròn, hoa đỏ: 3 cây quả dẹt, hoa trắng: 1 cây quả tròn, hoa trắng: 1

cây quả dài. hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen nào của (P) sau đây phù hợp với
kết quả trên?
A. Ad/aDBb
C.Ad/ADBB
B . B D / b d Aa
D.AD/adBb
Câu 20 : Đề thi thử THPT Quốc gia chuyên Nguyễn Huệ năm 2015
Cặp bố mẹ đem lai có kiểu gen Ab/aB Dd x Ab/aB Dd . Cho biết, mỗi gen quy định một tính
trạng, tính trội là trội hoàn toàn, mọi diễn biến của nhiễm sắc thể trong quá trình phát sinh giao
tử đực và giao tử cái là hoàn toàn giống nhau. Kết quả nào dưới đây phù hợp với tỉ lệ kiểu hình
lặn 3 tính trạng ở đời con?
A. 1.5625%.

C. 1,125%.

B. l,6525%

D. 2,25%.

Câu 21 : Đề thi thử THPT Quốc Gia Chuyên Đại học Vinh năm 2015
Ở người, bệnh điếc bẩm sinh do alen a nằm trên NST thường quy định, alen A quy định tai nghe
bình thường; bệnh mù màu do gen alen m nằm trên vùng không tương đồng của NST X quy
định, alen M quy định nhìn màu bình thường. Một cặp vợ chồng có kiểu hình bình thường.bên
vợ có anh trai bị mù màu, em gái bị điếc bẩm sinh; bên chồng có mẹ bị điếc bẩm sinh. Những
người còn lại trong gia đình trên đều có kiểu hình bình thường. Xác suất cặp vợ chồng trên sinh
con đầu lòng là gái và không mắc cả 2 bệnh trên là:
A. 98%
C. 43,66%
B. 25%
D. 41,7%

Câu 22 : Đề thi thử THPT Quốc Gia Chuyên Đại học Vinh năm 2015
Ở một loài chim, khi cho lai hai cá thể (P) thuần chủng lông dài, xoăn với lông ngắn, thẳng thu
được F1 toàn lông dài, xoăn. Cho chim trống F1 lai với chim mái chưa biết kiểu gen , F2 thu được
như sau:

>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất

9/18


- Chim mái: Thu được 4 kiểu hình, trong đó thống kê được đầy đủ 3 kiểu hình, gồm : 20 chim
lông ngắn, thẳng: 5 chim lông dài, thẳng: 5 chim lông ngắn, xoăn.
- Chim trống: 100% chim lông dài, xoăn
Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng và không có tổ hợp chết. Kiểu gen của chim mái lai
với F1 và tần số hoán vị gen của chim trống F1 lần lượt là :
A. XBA Yba , 5%
C. XBAY, 20%
B. AaXBY , 20%
D. XbaY, 20%
Câu 23 : Đề thi thử THPT Quốc gia chuyên Hưng Yên năm 2015
Ở ruồi giấm, A – mắt đỏ, a – mắt trắng, trong quần thể của loài này người ta tìm thấy 7 loại kiểu
gen khác nhau về màu mắt. Cho Pt/c cái mắt đỏ lai với đực mắt trắng được F1, tiếp tục cho F1
ngẫu phối được F2 sau đó cho F2 ngẫu phối được F3. Theo lí thuyết, tỉ lệ ruồi mắt đỏ thu được ở
F3 là
A. 56,25%.

B. 18,75%.

C. 75%.


D. 81,25%.

Câu 24 : Đề thi thử THPT Quốc gia chuyên Hưng Yên năm 2015
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp;
alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả tròn
trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn,
thu được F1: 49,5% cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn, 16,5% cây thân cao, hoa đỏ, quả dài; 12% cây
thân thấp, hoa trắng, quả tròn; 4% cây thân thấp, hoa trắng, quả dài; 6,75% cây thân cao, hoa
trắng, quả tròn; 2,25% cây thân cao, hoa trắng, quả dài; 6,75% cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn;
2,25% cây thân thấp, hoa đỏ, quả dài. Biết rằng không xảy ra đột biến, mọi diễn biến trong quá
trình phát sinh giao tử đực và cái đều như nhau, kiểu gen của (P) là
A. Aa

Bd
.
bD

B.

AB
Dd.
ab

C.

Ab
Dd.
aB

D.


AD
Bb
ad

Câu 25 : Đề thi thử THPT Quốc gia chuyên Quốc học Huế năm 2015
Ở ruồi giấm, 2 gen B và V cùng nằm trên một cặp NST tương đồng, trong đó B quy định thân
xám tội hoàn toàn so với b quy định thân đen. V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với v quy
định cánh cụt. Gen D nằm trên NST giới tính X ở đoạn không tương đồng quy định mắt đỏ trội
hoàn toàn so với d quy định mắt trắng. Cho ruồi cái, thân xám, cánh dài, mắt đỏ, giao phối với
ruồi đực, thân đen, cánh cụt, mắt trắng được F1 có 100% cá thể mang kiểu hình giống mẹ. Các
cá thể ở F1 giao phối tự do thu được F2. Ở F2, loại ruồi đực có thân xám cánh cụt, mắt đỏ có tỉ lệ
1,25%. Nếu cho ruồi cái F1 lai phân tích thì ở đời con, ruồi đực có thân xám cánh cụt, mắt đỏ
chiếm tỉ lệ:
A. 10%
B. 5%
C. 7,5%
D. 2,5%
Câu 26 : Đề thi thử THPT Quốc gia chuyên Phan Bội Châu năm 2015
Ở ruồi giấm, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn
Phép lai P: Ab/aB XDE Y x Ab/aB XDeXde tạo ra F1
Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?
>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất

10/18


(1) Đời con F1 có số loại kiểu gen tối đa là 56.
(2) Số cá thể mang cả 4 tính trạng trội ở F1 chiếm 25%
(3) Số cá thể đực mang cả 4 tính trạng lặn ở F1 chiếm 6,25%.

(4) Ở F1 có 9 loại kiểu hình.
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
Câu 27: Đề thi thử THPT Quốc gia Sở Vĩnh Phúc
Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền một bệnh ở một dòng họ:

Biết rằng alen a gây bệnh là lặn so với alen A không gây bệnh và không có đột biến xảy ra ở
các cá thể trong phả hệ. Kiểu gen của những người: I1, II4, II5 và III1 lần lượt là :
A. XAXA, XAXa, XaXa và XAXA.

B. Aa, aa, Aa và Aa.

C. XAXA, XAXa, XaXa và XAXa.

D. aa, Aa, aa và Aa.

Câu 28 Đề thi thử THPT Quốc gia chuyên Sơn Tây năm 2015
: Ở ruồi giấm, giả sử cặp gen thứ nhất gồm 2 alen A, a nằm trên nhiễm sắc thể số 1, cặp gen thứ
hai gồm 2 alen B, b và và cặp gen thứ ba gồm 2 alen D, d cùng nằm trên nhiễm sắc thể số 2 và
cách nhau 40cM, cặp gen thứ tư gồm 2 alen E, e nằm trên cặp nhiễm sắc thể giới tính. Nếu mỗi
gen qui định một tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn, nếu lai giữa cặp bố mẹ

thì ở đời con, kiểu hình gồm 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ là:
A. 32,5%.

B. 25%.

C. 37,5%.


D. 6,25%.

Câu 29: Đề thi thử THPT Quốc gia chuyên Sơn Tây năm 2015
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân
không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số 24%.

Theo lí thuyết, phép lai AaBb
x aaBb
cho đời con có tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử về cả bốn
cặp gen và tỉ lệ kiểu hình trội về cả bốn tính trạng trên lần lượt là

>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất

11/18


A. 7,94% và 21,09%.

C. 7,22% và 20,25%.

B. 7,94% và 19,29%.

D. 7,22% và 19,29%.
ĐÁP ÁN – TỔNG HỢP QUY LUẬT DI TRUYỀN
ĐÁP ÁN - LÍ THUYẾT TỔNG HỢP DI TRUYỀN

Câu 1 : . Lời giải:
Muốn phân biệt 2 hiện tượng trên, người ta cần gây đột biến
Cụ thể là gây đột biến mất đoạn nhỏ. Nếu như chỉ 1 vài trong số các kiểu hình đang kiểm tra bị

ảnh hưởng thì đó là liên kết gen hoàn toàn. Còn nếu toàn bộ kiểu hình bị ảnh hưởng thì đó là gen
đa hiệu
Đáp án D
Câu 2 : Lời giải:
Trường hợp A: NST thường:

2(2  1)
= 3 kiểu gen
2

NST giới tính: XX:

2(2  1)
= 3 kiểu gen, XY: 2 kiểu gen.
2

=> Số kiểu giao phối: (3 x 3) x (3 x 2) = 54.
Chọn A.
Câu 3 : Lời giải
Đỏ thuần chủng : AA
Trắng thuần chủng aa
Lai lần thứ nhất cho ra hoa đỏ => đỏ dị hợp Aa
Lai cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thuần chủng thu được đa số hoa đỏ, chỉ có 1 hoa
trắng => cây hoa trắng mang kiểu gen aa hoặc a
TH 1 : Đột biến gen A ở cây hoa đỏ trong quá trình phát sinh giao tử thành gen a => cây
hoa trắng có kiểu gen aa
TH2: Đột biến mất đoạn A trong quá trình phát sinh giao tử của cây hoa đỏ => cây trắng
có kiểu gen a
-


Nhưng do bộ NST không thay đổi => Không xảy ra đột biến NST .( loại TH2)

-

Đáp án C

Câu 4:Lời giải
- Trong quy luật di truyền theo dòng mẹ thì có 100% cá thể con sinh ra có kiểu gen
-

phân li và không xuất hiện kiểu hình li 1 : 1 : 1 : 1

-

Liên kết gen xuất hiện khi lai phân tích cá thể dị hợp hai cặp gen và hoán vị với tần số 50
%

-

Đáp án C.

Câu 5 : Lời giải

>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất

12/18


Nếu lai thuận và lai nghịch cho kết quả khác nhau thì gen quy định tính trạng nằm trong ti thể,
hoặc trên gen nằm trên NST giới tính

Đáp án D
Câu 6 :Lời giải
Tương tác gen gồm có tương tác gen không alen ( các gen nằm trên các NST khác nhau ) và
tương tác gen alen ( các gen nằm trên cùn một NST )


B sai

Đáp án B
Câu 7 : Lời giải
Phát biểu không chính xác là A
Các gen trong nhóm gen liên kết thường di truyền cùng nhau chứ không phải luôn luôn vì có
hiện tượng hoán vị gen xảy ra
Đáp án A
Câu 8 : Lời giải : Cách ghép đúng là D
1-d,

2-c,

3-e,

4-b,

5-a.

Câu 9 : Lời giải: mỗi gen quy định một tính trạng, tỷ lệ F1: 1:1:1:1
AB
ab
Ab
ab

=> AaBb x aabb hoặc
(f = 50%) x
hoặc
(f = 50%) x
ab
ab
aB
ab
Chọn C.
Câu 10 : Lời giải: Tỉ lệ kiểu hình trong di truyền liên kết giống với phân li độc lập khi 2 gen quy
định hai tính trạng nằm cách nhau ≥ 50cM và tái tổ hợp gen cả hai bên.
Chọn B.
Câu 11 : Lời giải:
Hoạt động chủ yếu của NST tạo nên lượng biến dị to lớn của sinh vật sinh sản hữu tính là:
- Xếp hàng độc lập của các cặp NST tương đồng khác nhau trên mặt phẳng xích đạo tại kỳ giữa
giảm phân I.
- Trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể tương đồng tại kỳ đầu giảm phân I
Chọn C
ĐÁP ÁN BÀI TẬP TỔNG HỢP DI TRUYỀN
Câu 1 : Lời giải :
Xét XDXd x XdY
F1 ; 1/4 XDXd : 1/4XdXd : 1/4XDY : 1/4XdY
Trong F1 , tỉ lệ cá thể không mang alen trội nào

ab d d ab d
X X 
X Y là 3%
ab
ab


 Tỉ lệ cá thể aabb = 3% : 0,5 = 6%
 Tỉ lệ cá thể A-B- = 50% + 6% = 56%
 Tỉ lệ cá thể mang alen trội của cả 3 gen A-B-D- là 56%:2 = 28%

>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất

13/18


 Đáp án B
Câu 2 : Lời giải :
Phép lai 1 cho F2 : XAXA : XAXa : XAY : XaY
Phép lai 2 cho F2 : XAXa : XaXa : XAY : XaY
Phép lai 3 cho F2 : DD : 2Dd : dd
Các kết luận đúng là (1) (2) (3)
Đáp án C
Câu (4) sai vì chỉ có 1 phép lai cho tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình ( phép lai 2)
Đáp án C
Câu 3 : Lời giải:
F2: A-bb = 0,21 ≠ 0,1875 => hoán vị gen.
Ab
aB
Ab
Ab
P thuần chủng (do F1 đồng nhất):
x
→ F1:
x
Ab
aB

aB
aB
ab
F2: A-bb = 0,21 =>
= 0,25 – 0,21 = 0,04; A-B- = 0,75 – 0,21 = 0,54
ab
AB AB AB AB Ab
A-B- có 5 loại kiểu gen:
,
,
,
,
AB Ab aB ab aB
=> (1), (2), (3).
Chọn A.
Câu 4 : Lời giải:
Ở ruồi giấm, hoán vị gen chỉ xảy ra ở con cái

Ab
ab
XY không cho giao tử ab => F1:
= 0 => A-B- = 0,5; A-bb = aaB- = 0,25.
aB
ab

dh
0,0825
= 0,66 => D-hh = ddH- = 0,09;
0,5.0,25
dh


A-B-D-H-XEY = 0,0825; XEY = 0,25 => D-H- =
= 0,16
XEXe x XEY → 0,75E- : 0,25ee.

=>Tỉ lệ kiểu hình mang một trong năm tính trạng lặn ở đời con của phép lai trên là:
2 x 0,25 x 0,66 x 0,75 + 2 x 0,09 x 0,5 x 0,75 + 0,25 x 0,5 x 0,66 = 0,3975 = 39,75%.
Chọn B.
Câu 5 : Lời giải:
Hoa đỏ x hoa đỏ → hoa trắng => P: Aa x Aa
Quả tròn x quả tròn → quả tròn => P: Bb x Bb.
Nếu P là AaBb x AaBb thì tỷ lệ F1 phải là: 9:3:3:1.
=> theo tỷ lệ đề bài: 2 gen trên 1 NST.
ab
10
Tỷ lệ
:=
= 0,01 => P cho ab với tỷ lệ:
ab
1000
Ab
=>ab là giao tử hoán vị => P:
aB

0,01 = 0,1 < 0,25

>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất

14/18



Chọn A.
Câu 6 : Lời giải:
Sự biểu hiện kiểu hình của 2 tính trạng đều khác nhau ở 2 giới => 2 tính trạng đều nằm trên NST
giới tính X.
P: X ba Y x X BA X BA → F1: 1X BA X ba : 1 X BA Y.
F1: X BA X ba x X BA Y => Ở F1 hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái
Ở F2, XY: 2 loại kiểu hình chiếm tỷ lệ nhỏ là do 2 giao tử hoán vị của con cái F1
2.50
=> tần số hoán vị f =
= 20%
2.(200  50)
Chọn B.
Câu 7 : Lời giải:
Đỏ x đỏ → 3 đỏ : 1 nâu => đỏ > nâu.
Vàng x trắng → 100% vàng => vàng > trắng.
Nâu x vàng → 1 trắng : 2 nâu : 1 vàng => nâu > vàng > trắng
=> gen quy định màu sắc có 4 alen theo thứ tự trội lặn: đỏ > nâu > vàng > trắng.
Chọn C.
Câu 8:Lời giải chi tiết :
A . AB/ab DE/de x Ab/aB DE/de
Giả sử đều có HVG
AB/ab x Ab/aB  9 KG , 4 KH
DE/de x DE/de  10 KH , 4 KH

(A) có 90 KG , 16 KH
B . AaBb x AaBb  9KG , 4 KH
DE/de x DE/de  10KG , 4 KH

B có 90KG , 16 KH

C . Aabb x aaBb  4 KG , 4 KH
DE/de x DE/de  10KG , 4 KH
C có ít nhất 40 KG , 16 KH
D. AaBb x Aabb  8KG , 4KH
DE/de x DE/de  10KG , 4KH

D có 80KG , 16KH

C thỏa mãn đề
Đáp án : C
Câu 9 :Lời giải
Do 2 cặp gen phân li độc lập nên
>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất

15/18


+ Tương tác bổ sung ( 9 : 7 )  2 KH
+ Tương tác bổ sung ( 9 : 6 : 1 )  3 KH
+ Phân li độc lập ( 9 : 3 : 3 : 1 )  4 KH ( trội – lặn hoàn toàn )
+ Tương tác cộng gộp  5 KH
+ Phân li độc lập ( Aa trội không hoàn toàn , Bb trội hoàn toàn )  6 Kh
+ Phân li độc lập ( Aa trội không hoàn toàn , Bb trội không hoàn toàn )  9 KH
Đáp án : C
Câu 10 : Lời giải:
Ptc : đỏ x trắng
F1 đồng tính
Sự di truyền tính trạng máu sắc hoa chỉ tuân theo quy luật phân li  tính trạng do một gen qui
định


F1 dị hợp về 1 cặp gen

ở F1, ta thu được 4 tổ hợp lai

nhận trường hợp 1 và 2
Trường hợp 1 ứng với 2 gen trội lặn hoàn toàn
Trường hợp 2 ứng với 2 gen trội lặn không hoàn toàn
Đáp án B
Câu 11 : Lời giải
Nếu P: 100%AA → F1: 100%AA (đỏ) => f
Nếu P: 100%Aa → F1: 3A- (đỏ) : 1aa (vàng) => a

1
1
1
P: 1AA : 4Aa → F1: 1AA : 4( AA : Aa : aa) = 4A- (đỏ) : 1aa (vàng) => d
4
4
2
1
1
1
P: 2AA : 3Aa → F1: 2AA : 3( AA : Aa : aa) = 17A- (đỏ) : 3aa (vàng) => g
4
4
2
P: 3AA : 2Aa→ 3AA : 2 (
P: 4 AA : 1 Aa →4AA : (

1

1
1
AA : Aa : aa) = 18 đỏ : 2 vàng => c đúng
4
4
2

1
1
1
AA : Aa : aa) = 19 đỏ : 1 vàng
4
4
2

Chọn A.
Câu 12 : Lời giải: 2n = 10 => n = 5
Cặp số 1 → 4 loại tinh trùng.
Cặp số 2 → 4 loại tinh trùng.
Mỗi cặp còn lại → 2 loại tinh trùng
=> Số loại tinh trùng tối đa: 4 x 4 x 23 = 128.
Mỗi tế bào xảy ra trao đổi chéo ở cặp số 1 → 4 tinh trùng, trong đó 2 tinh trùng không có trao
đổi chéo.
Mỗi tế bào xảy ra trao đổi chéo ở cặp số 2 → 4 tinh trùng, trong đó 2 tinh trùng không có trao
đổi chéo.

>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất

16/18



Mỗi tế bào không xảy ra trao đổi chéo → 4 tinh trùng không có trao đổi chéo.
=> Tỷ lệ tinh trùng không mang trao đổi chéo:

0,32.2  0,4.2  0,28.4
= 0,64.
4

=> Tỷ lệ tinh trùng mang trao đổi chéo: 1 – 0,64 = 0,36 = 36%
Chọn D.
Câu 13 : Lời giải

Tính trạng màu hoa do các gen tương tác theo kiểu bổ sung hình thành.A_B_ : đỏ ;
aaB_=A_bb=aabb : trắng

F1 AaBb

Nếu AaBb x aabb => 1 đỏ : 3 trắng=>kết quả 2

Nếu AaBb x aaBB ( Aabb)=> 1 đỏ : 1 trắng=>kết quả 3

Nếu AaBb x aaBb ( Aabb)=>3 đỏ : 5 trắng=>kết quả 5

Chọn C
Câu 14 : Lời giải

Gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính X,không có alen tương ứng trên Y=> chỉ
có hiện tượng hoán vị gen trên ở con cái không có hoán vị ở giới được

Số kiểu gen có thể được tạo ra trong XABXAB, XABXaB, XABXAb, XABXab, XAbXaB, XABY


P : XAB XBA x Xab Y =>F1 : XABXab : XABY

F2 : Xab Y=0,2=> con cái F1 giảm phân cho giao tử Xab =0,4=>giao tử liên kết,fhoán vị
=20%

Chọn C
Câu 15 : Lời giải:
Xét riêng các kiểu gen có
Tròn : bầu = 12 : 4 = 3: 1 => A tròn : a bầu => Aa ×Aa
Thơm : không thơm = 3: 1 => B thơm : b không thơm => Bb ×Bb
Vi ta min nhiều : vitamin ít = 3:1 => C vitamin nhiều : c vitamin ít => Cc ×Cc
Ta có tỉ lệ phân kiểu hình (3 thơm : 1 không thơm)(3 tròn : 1 bầu ) ( 3 vitamin nhiều : 1 vitamin
ít ) ≠ với tỉ lệ phân li kiểu hình đề bài nên có sự liên kết
Xét tính trạng hình dạng quả và lượng vitamin quả
9 thơm , tròn : 3 thơm không tròn : 3 không thơm , tròn : 1 bầu dục tròn


A và B không cùng nằm trên một NST

Xét tính trạng hình dạng quả và lượng vitamin quả :
9 thơm vitamin A nhiều : 3 thơm vitamin A ít : 3 không thơm , vitamin A nhiều : 1 thơm,
vitamin A ít


B và C không cùng nằm trên NST



Xét tính trạng hình dạng quả và hàm lượng vitamin có




( 3 tròn : 1 bầu ) ( 3 vitamin A nhiều : 1 vitamin A ít ) ≠ tỉ lệ phân li kiểu hình đề bài



A và C cùng nằm trên NST



Ta có kiểu hình cây quả bầu, không thơm, lượng vitamin A nhiều bb (aa,C-) = 1/ 16

>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất

17/18




(aa,C-)= 1/16 : 1/4 = 1/4 = 1/2 ×1/2



aC là giao tử liên kết



F 1 có kiểu gen BbAc/aC


Chọn B.
Câu 16 : Lời giải
Phép lai A có số kiểu gen : 10 x 10 x 3 = 300
Phép lai B có số kiểu gen là : 7 x 7 x 4 = 196
Phép lai C có 35 = 243 kiểu gen
Phép lai C có : 10 x 10 x 2 = 200
Đáp án A
Câu 17 : Lời giải
Xét riêng tỉ lệ phân li từng tính trạng có :
Mắt đỏ : Mắt trắng = 3 : 1 => A mắt đỏ >> a mắt trắng => kiểu gen của F1 là Aa x Aa .
Tính trạng màu mắt phân li ở hai giới với tỉ lệ khác nhau => Gen A nằm trên NST X
Cánh bình thường : cánh xẻ = 1: 1 => B Cánh bình thường >> b cánh xẻ => kiểu gen của F1
là Bb x bb
Xét tỉ lệ phân li kiểu hình chung có : (Mắt đỏ : Mắt trắng)( Cánh bình thường : cánh xẻ)=
(3:1) ( 1:1) = 3 : 3 :1:1 ≠ khác với tỉ lệ phân li kiểu hình ở đề bài .

Hai gen cùng nằm trên 1 NST giới tính X
Ruồi giấm chỉ hoán vị ở giới cái.
Ta có ruồi đực mắt trắng cánh xẻ có kiểu gen :
Xab Y = 73 : 480 ≈ 0.15 => Xab = 0.15 : 0.5 = 0.3 => Xab là giao tử liên kết ở cơ thể cái

Kiểu gen của cá thể cái là XABXab.

Đáp án A
Câu 18 : Lời giải:
ab D
P: A-B-XDX- x
X Y → F1: %A-B-dd = 0,01
ab
Do F1 xuất hiện kiểu hình mắt trắng => P: XDXd x XDY → 0,75D- : 0,25dd

=> %A-B- =

0,01
= 0,04 ( ≠ 0,5 và ≠ 1) => P: ♀ dị hợp 2 cặp.
0,25

%AB (do ♀ tạo ra) = %AB = 0,04 < 0,25 => là giao tử hoán vị => %Ab = 0,46 => F1: %A-bb =
0,46
=> %A-bbD- = 0,46 x 0,75 = 0,345 = 34,5%.
Chọn B.
Câu 19 : Lời giải:
P: A-B-D- x A-B-D- → F1: 6 : 5 : 3 : 1 : 1 => không thể xảy ra trường hợp cả 3 gen phân ly
độc lập.
=> Gen D liên kết với gen A hoặc gen B.

>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất

18/18


F1: 9 dẹt : 6 tròn : 1 dài => P: AaBb => F1: (0,75A- : 0,25aa)(0,75B- : 0,25bb).
12 đỏ : 4 trắng = 3 đỏ : 1 trắng => P: Dd.
F1: %A-B-D- = 0,375 => %A-D- (hoặc B-D-) =

Ad
Bd
0,375
= 0,5 => P:
Bb hoặc Aa
0,75

aD
bD

Đáp án A
Câu 20 : Lời giải
Để đời con có kiểu hình lặn 3 tính trạng ở đời con là => Bố mẹ đem lai có xảy ra hoán vị gen tạo
giao tử ab
Ta có gọi tần số hoán vị gen là 2x thì ta có ab = x
Xét phép lai Dd x Dd => ¼ dd
Xét phép lai Ab/aB x Ab/aB => ab/ ab = x2
 ab/ ab dd = x2: 4
 Thay các đáp án trong đề bài vào ta có
Với đáp án A : x2: 4 = 1.5625%. => x2 = (1.5625%. x 4 ): 100 = 1: 16 = ¼ x ¼
 X = 0.25 ( thỏa mãn )
 Với đáp án B : x2: 4 = l,6525% => x2 = (l,6525% x 4) : 100 ( không phải là một số chính
phương => không thỏa mãn
 Với đáp án C : x2: 4 = l,125% => x2 = (l,125% x 4) : 100 ( không phải là một số chính
phương => không thỏa mãn
 Với đáp án A : x2: 4 = 1.5625%. => x2 = (2.25%. x 4 ): 100 = 0.09 => x = 0.3 > 0.25 ( giao
tử liên kết – không thoả mãn )
 Đáp án A
Câu 21:Lời giải
Xét bệnh điếc bẩm sinh :
A – bình thường
a – bị bệnh điếc bẩm sinh

Bên vợ có em gái bị điếc bẩm sinh nên bố mẹ cô gái đó có kiểu gen : Aa x Aa => vợ có
kiểu gen 1/3 AA : 2/3 Aa

Bên chồng có mẹ bị điếc nên chồng có kiểu gen Aa


Sinh con đầu lòng không bị bệnh điếc là : 1 /2 x 1/3 = 1/6

Sinh con không bị bệnh là : 1 – 1/6 = 5/6
Xét bệnh mù màu là :
Vợ có anh trai bị mù màu , bố mẹ bình thường nên kiểu gen của bố mẹ là XA Y x XA X a vợ có
kiểu gen ½ XA X a : ½ XA X A
Chồng bình thường có kiểu gen XA Y => Sinh ra 100% con gái không bị bệnh





Xác suất sinh ra con gái không bị bệnh là : ½
Xác suất sinh ra con gái không bị hai bệnh là
(5/6 x ½ ) = 5/12
Đáp án D

Câu 22 : Lời giải

>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất

19/18


Ta có : lông dài >> lông ngắn ; xoăn >> thẳng .


Ở F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình ở hai giới là khác nhau nên gen nằm trên NST giới tính X .


Ta có :
Chim mái ( X Y ) 20 chim lông ngắn thẳng : 5 lông dài thẳng : 5 lông ngắn : xoăn
Chim trống ( XX) lông xoăn dài => con trống nhận kiểu gen XBA từ mẹ








Chim mái có kiểu gen XBA Y
Hoán vị gen ở con trống cho tỉ lệ giao tử với tỉ lệ
XBA = Xba = 20 : ( 20 x 2 + 5 x 2 ) = 0.4
XbA = XBa = 0.5 – 0.4 = 0.1
Hoán vị gen với tần số :
0.1 x 2 = 20 %
Đáp án C

Câu 23 : Lời giải
Do trong quần thể người ta tìm được 7 loại kiểu gen khác nhau về màu mắt và 2  C22  22  7
 Gen nằm trên vùng tương đồng của cặp NST giới tính XY
Pt/c : cái mắt đỏ XAXA x đực mắt trắng XaYa
XAXa : XAYa

F1 :
F1 x F1 : XAXa

x


XAYa

F2 : ¼ XAXA : ¼ XAXa
¼ XAYa : ¼ XaYa
F2 x F2 : ( ½ XAXA : ½ XAXa) x ( ½ XAYa : ½ XaYa)
F3 :

7 A  1 a a
X X : X X
16
16

6 A a 2 a a
X Y : X Y
16
16
Vậy tỉ lệ ruồi mắt đỏ là 81,25%
Đáp án D
Câu 24 :Lời giải
F1 : cao : thấp = 3:1  P: Aa
Đỏ : trắng = 3:1  P: Bb
Tròn : dài = 3:1  P: Dd
Giả sử 3 gen phân li độc lập thì tỷ lệ kiểu hình F1 phải là (3:1)*(3:1)*(3:1) khác với đề bài
 Có 2 trong 3 gen cùng nằm trên 1 NST
Nhận xét : F1 : 49,5 : 16,5 = 12 : 4 = 6,75 : 2,25 = 3 tròn : 1 dài
 Tính trạng hình dạng quả phân li độc lập với 2 tính trạng chiều cao cây và màu sắc hoa
 2 tính trạng chiều cao cây và màu sắc hoa di truyền cùng nhau
Ta có F1 : cây thấp, hoa trắng, quả dài (aa,bb) dd = 4%
>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất


20/18


Mà dd = 0,25  (aa,bb) = 16%
 P cho giao tử ab = 40%
 P dị đều : AB/ab
 Vậy P có kiểu gen :

AB
Dd.
ab

 Đáp án B
Câu 25 : Lời giải
P: (B-V-) XDX-

x

(bbvv) XdY

F1 : 100% B-V-D

Ruồi cái P:



F1 :

BV D D
X X

BV

BV D d BV D
X X :
X Y
bv
bv

F1 x F1 , F2 : B-vv XDY = 1,25%


B-vv = 5%



Kiểu hình bbvv = 20%



Ruồi cái cho bv = 40%



Tần số hoán vị gen f = 20%

Cái F1 lai phân tích :

BV D d bv d
X X x
X Y

bv
bv

Đực thân xám cánh cụt, mắt đỏ B-vv XDY = 0,1 x 0,25 = 2,5%
Đáp án D
Câu 26 : Lời giải:
Các kết luận đúng là (2) (4)
Ab/aB XDE Y x Ab/aB XDeXde
=> Ab/aB x Ab/aB ( ruồi đực không hoán vị gen ) => 7 kiểu gen
=> XDE Y x XDeXde => XDEXDe : XDEXde : XDeY: XdeY
=> Số kiểu gen có tối đa có ở F1 là : 7 x 4 = 28 KG
Ruồi giấm đực không hoán vị gen  tỉ lệ KH aabb ở F1 = 0 => 3 sai
=> A-B = 0.5
=>XDE- = 0.5
=> A-B XDE- = 0.5 x 0.5 = 0.25 => 2 đúng
Số kiểu hình ở F 1 là : 3 x3 = 9
Đáp án C
Câu 27 : Lời giải:
Khả năng gen trên X hay trên NST thường đều phù hợp.
Nếu gen trên NST thường:

>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất

21/18


Nếu gen trên X:

Chọn B.
Câu 28 : Lời giải :


Câu 29 : Lời giải

=> Tỷ lệ kiểu gen dị hợp 4 cặp: 0,5 x 0,5 x (0,0288 + 0,2888) = 0,0794 = 7,94%.
Tỷ lệ kiểu hình 4 tính trội: 0,5 x 0,75 x 0,5144 = 0,1929 = 19,29%.
Chọn B.

>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất

22/18


>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất

23/18



×