Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

20 bai giang luyen de so 09 phan 2 TLBG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (300.94 KB, 3 trang )

Bài giảng luyện đề số 09 (Phần 2)

Khoá học LTĐH KIT-1: Môn Sinh học (Thầy Nguyễn Quang Anh)

BÀI GIẢNG LUYỆN ĐỀ SỐ 09 (PHẦN 2)
(TÀI LIỆU BÀI GIẢNG)

Giáo viên: NGUYỄN QUANG ANH
Đây là tài liệu tóm lược các kiến thức đi kèm với bài giảng Luyện đề thi thử đại học số 09 (Phần 2) thuộc khóa học
LTĐH KIT-1: Môn Sinh học (Thầy Nguyễn Quang Anh) tại website Hocmai.vn. Để có thể nắm vững kiến thức phần
Di truyền, Tiến hoá, Sinh thái, Bạn cần kết hợp xem tài liệu cùng với bài giảng này.

Câu 26. Một gen dài 0,306 µm, có 2160 liên kết hiđrô. Khi gen này nhân đôi 2 lần liên tiếp tạo nên các
gen con. Số lượng nuclêôtit từng loại mà môi trường nội bào đã cung cấp để tạo nên các gen con đó là:
A. A = T = 1260; G = X= 1320.
B. A = T = 2160; G = X= 1440.
C. A = T = 1620; G = X= 1080.
D. A = T = 1080; G = X= 720.
Câu 27. Một phân tử ADN đang trong quá trình nhân đôi, nếu có một phân tử acridin chèn vào mạch mới
đang tổng hợp thì có thể phát sinh dạng đột biến
A. mất một cặp nuclêotit.
B. thay thế cặp G - X bằng cặp A - T.
C. thay thế cặp A - T bằng cặp G - X.
D. thêm một cặp nuclêotit.
Câu 28. Ở một loài thực vật, gen A- hoa đỏ, a- hoa trắng. Cho giao phấn giữa hai cây thuần chủng có kiểu
gen khác nhau về các tính trạng trên được F1. Cho 1 cây F1 tự thụ phấn, ở đời lai người ta lấy ngẫu nhiên 7
hạt đem gieo. Xác suất để trong số 7 cây con có ít nhất 1 cây hoa đỏ là:
A.

1
.


7

1
B. 1 - ( )7.
4

3
C. 1- ( )7.
4

Câu 29. Nếu có 40 tế bào trong số 200 tế bào sinh tinh có kiểu gen

D.

3 1
. .
4 7

AB
thực hiện giảm phân có xảy ra
ab

hiện tượng hoán vị gen thì giao tử Ab chiếm tỉ lệ là:
A. 30%.
B. 20%.
C. 5%.
D. 40% .
Câu 30. Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng chiều cao cây do hai gen không alen là A và B cùng
quy định theo kiểu tương tác cộng gộp. Trong kiểu gen nếu cứ thêm một alen trội A hay B thì chiều cao
cây tăng thêm 20 cm. Khi trưởng thành, cây thấp nhất của loài này có chiều cao 200 cm. Giao phấn (P) cây

cao nhất với cây thấp nhất, thu được F1, cho các cây F1 tự thụ phấn. Biết không có đột biến xảy ra. Tính theo
lí thuyết, cây có chiều cao 220 cm ở F2 chiếm tỉ lệ:
A. 25%.
B. 12,5%.
C. 6,25%.
D. 37,5%.
Câu 31. Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen
B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với gen b quy định quả dài. Các cặp gen này nằm trên cùng một cặp
nhiễm sắc thể. Cây dị hợp tử về 2 cặp gen giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thu được đời con phân li
theo tỉ lệ: 310 cây thân cao, quả tròn : 190 cây thân cao, quả dài : 440 cây thân thấp, quả tròn : 60 cây
thân thấp, quả dài. Cho biết không có đột biến xảy ra. Tần số hoán vị giữa hai gen nói trên là:
A. 12%.
B. 6%.
C. 24%.
D. 36%.
Câu 32. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập, gen trội là trội hoàn toàn và
không có đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, khi cho tự thụ cây có kiểu gen AaBbCcDdEeFF. Tỷ lệ cá
thể đời con có kiểu hình A-B-CcDdeeFF sẽ là
A. 0,0791.
B. 0,0352
C. 0,345.
D. 0,891.
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 1 -


Khoá học LTĐH KIT-1: Môn Sinh học (Thầy Nguyễn Quang Anh)


Bài giảng luyện đề số 09 (Phần 2)

Câu 33. Theo dõi sự di truyền của 2 cặp tính trạng được quy định bởi 2 cặp gen và di truyền trội hoàn
toàn. Nếu F1 có tỷ lệ kiểu hình 7A-B- : 5A-bb : 1aaB- : 3aabb thì kiểu gen của P và tần số hoán vị gen là
A.

AB
AB
x
; hoán vị 2 bên với f = 25%.
ab
ab

B.

Ab
Ab
x
; hoán vị 2 bên với f = 8,65%,
aB
aB

AB
Ab
Ab
Ab
x
; f = 25%,
D.

x
; hoán vị 2 bên với f = 37,5%.
ab
aB
ab
ab
Câu 34. Cho biết mỗi tính trạng do 1 gen quy định và tính trạng trội là trội hoàn toàn. Trong phép lai:

C.

AB
AB
Dd x
dd, nếu xảy ra hoán vị gen cả 2 giới với tần số là 20% thì kiểu hình aaB-D- ở đời con
ab
ab

chiếm tỷ lệ:
A. 12 %.
B. 9 %.
C. 4,5%.
D. 8 %.
Câu 35. Thứ tự nào sau đây được xếp từ đơn vị cấu trúc cơ bản đến phức tạp?
A. Nuclêôxôm, crômatit, sợi cơ bản, sợi nhiễm sắc.
B. Nuclêôxôm, sợi nhiễm sắc, sợi cơ bản, crômatit.
C. Nuclêôxôm, sợi cơ bản, sợi nhiễm sắc, crômatit.
D. Nuclêôxôm, sợi cơ bản, nhiễm sắc thể, crômatit.
Câu 36. Giả sử màu da người do ít nhất 3 cặp alen quy định, trong kiểu gen sự có mặt của mỗi alen trội
bất kỳ làm tăng lượng mêlanin nên da sẫm hơn. Nếu 2 người cùng có kiểu gen AaBbDd kết hôn thì xác
suất để con da trắng là:

A. 1/16
B. 1/64
C. 3/256
D. 9/128
Câu 37. Ở người, trên nhiễm sắc thể thường, gen A qui định thuận tay phải, gen a qui định thuận tay trái. Trên
nhiễm sắc thể giới tính X, gen M qui định nhìn màu bình thường và gen m qui định mù màu. Đứa con nào sau
đây không thể được sinh ra từ cặp bố mẹ AaXMXm x aaXMY?
A. Con trai thuận tay phải, mù màu.
B. Con gái thuận tay trái, nhìn màu bình thường.
C. Con gái thuận tay phải, mù màu.
D. Con trai thuận tay trái, nhìn màu bình thường.
Câu 38. Ở người: Gen mắt nâu (N) trội hoàn toàn so với gen mắt xanh (n) nằm trên NST thường, bệnh mù
màu do gen lặn (m) nằm trên NST X quy định. Bố và mẹ đều mắt nâu, không bị bệnh sinh 1 con gái mắt
xanh, không bị bệnh và 1 con trai mắt nâu, mù màu. Bố mẹ có kiểu gen là:
A. Nn XMXm x NN XmY.
B. Nn XM Xm x Nn XM Y.
C. NN XM XM x NN Xm Y.
D. Nn XM XM x Nn XM Y.
Câu 39. Nhân tố nào sau đây làm xuất hiện các alen mới trong quần thể?
A. Đột biến và di nhập gen.
B. Đột biến và CLTN.
C. Đột biến và các yếu tố ngẫu nhiên.
D. CLTN và di nhập gen.
Câu 40. Một cặp bố mẹ sinh ba người con 1 có nhóm máu AB, 1 có nhóm máu B, 1 có nhóm máu O. Xác
suất để cặp bố mẹ trên sinh 3 người con đều nhóm máu O là
A. 3,125%.
B. 1,5625%.
C. 9,375%.
D. 0%.


Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 2 -


Khoá học LTĐH KIT-1: Môn Sinh học (Thầy Nguyễn Quang Anh)

Bài giảng luyện đề số 09 (Phần 2)

Câu 41. Phân tử ADN ở vùng nhân của vi khuẩn E. coli chỉ chứa N15 phóng xạ. Nếu chuyển những vi
khuẩn E. coli này sang môi trường chỉ có N14 thì mỗi tế bào vi khuẩn E. coli này sau 6 lần nhân đôi sẽ tạo
ra bao nhiêu phân tử ADN ở vùng nhân chứa N15?
A. 62.
B. 2.
C. 64.
D. 32.
Câu 42. Trong một phép lai giữa hai cây ngô cùng kiểu hình thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình là: 11 cao : 1
thấp. Quá trình giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thường, kiểu gen của P trong phép lai đó là:
A. AAaa x Aa.
B. Aaaa x Aa.
C. AAAa x Aa.
D. AAaa x AA.
Câu 43. Nhân tố tiến hóa có hướng là
A. các yếu tố ngẫu nhiên và di nhập gen.
B. quá trình chọn lọc tự nhiên.
C. đột biến và giao phối không ngẫu nhiên.
D. giao phối không ngẫu nhiên và chọn lọc tự nhiên.
Câu 44. Số nhóm gen liên kết của một loài lưỡng bội là 8. Trong loài có thể xuất hiện tối đa bao nhiêu

dạng thể ba đơn, thể ba kép?
A. 16 và 120.
B. 8 và 28.
C. 4 và 6.
D. 8 và 16.
Câu 45. Ở cà chua gen A quy định thân cao, a quy định thân thấp, B quy định quả tròn, b quy định quả
bầu dục, các gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng. Tiến hành lai phân tích F1 dị hợp , F2 thu
được: 800 thân cao, quả bầu dục; 800 thân thấp, quả tròn; 200 thân cao, quả tròn; 200 thân thấp, quả bầu
dục. F1 có kiểu gen và tần số hoán vị gen là:
Ab
AB
AB
Ab
, 20 %.
B.
, 20 %.
C.
, 10 %.
D.
, 10 %.
aB
aB
ab
ab
Câu 46. Ở người, tính trạng tóc quăn do gen trội A, tóc thẳng do alen lặn a nằm trên nhiễm sắc thể thường

A.

quy định; còn bệnh mù màu đỏ – lục do gen lặn m chỉ nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X gây nên. Bố và
mẹ tóc quăn, mắt bình thường, sinh một con trai tóc thẳng, mù màu đỏ – lục. Kiểu gen của người mẹ là

A. AaXMXm.
B. AaXMXM.
C. AAXMXM.
D. AAXMXm.
Câu 47. Một quần thể xuất phát có tỉ lệ của thể dị hợp bằng 60%. Sau một số thế hệ tự phối liên tiếp, tỉ lệ
của thể dị hợp còn lại bằng 3,75%. Số thế hệ tự phối đã xảy ra ở quần thể tính đến thời điểm nói trên bằng
A. 3 thế hệ.
B. 4 thế hệ.
C. 5 thế hệ.
D. 6 thế hệ.
Câu 48. Trên mARN axit amin Xêrin được mã hóa bởi bộ ba UXA. Vậy tARN mang axitamin này có bộ
ba đối mã là
A. 5’ AGU 3’.
B. 3’ AGU 5’.
C. 5’ UXA 3’.
D. 3’ AAU 5’.
Câu 49. Biết A là gen át chế gen không cùng lôcut với nó. Kiểu gen A-B-, A-bb, aabb: đều cho lông
trắng. Kiểu gen aaB-: cho lông đen. Khi cho hai cơ thể F1 tạo ra từ một cặp P thuần chủng giao phối với
nhau thu được ở con lai có 16 tổ hợp. Cho F1 nói trên giao phối với cơ thể có kiểu gen và kiểu hình nào
sau đây để con lai có tỉ lệ kiểu hình 7 : 1?
A. aaBb, kiểu hình lông đen.
B. Aabb, kiểu hình lông trắng.
C. Aabb, kiểu hình lông đen.
D. AaBb, kiểu hình lông trắng.
Câu 50. Thực hiên phép lai P: AaBbDdEe x aaBBDdEe, tỉ lệ kiểu gen AaBbddee ở F1 là:
A. 1/32.
B. 1/16.
C. 1/128.
D. 1/64.
Giáo viên : NGUYỄN QUANG ANH

Nguồn :
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

Hocmai.vn
- Trang | 3 -



×