Tải bản đầy đủ (.pdf) (118 trang)

Hoạch định chiến lược kinh doanh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn huyện Phú xuyên đến năm 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.2 MB, 118 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
--------------------------------------PHẠM NGỌC LINH

HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH NHNO&PTNT
HUYỆN PHÚ XUYÊN ĐẾN NĂM 2016

Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. NGUYỄN NGỌC ĐIỆN

Hà Nội - Năm 2014


Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN..................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ......................................................................... ii
DANH MỤC CÁC BẢNG ..................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC HÌNH ....................................................................................... v
MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1
1.

Lý do lựa chọn đề tài....................................................................................... 1

2.



Mục tiêu và phạm vi nghiên cứu ..................................................................... 2

2.1. Mục tiêu của đề tài .......................................................................................... 2
2.2. Phạm vi nghiên cứu......................................................................................... 2
3.

Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 2

4.

Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ......................................................... 3

5.

Cấu trúc luận văn ............................................................................................ 3

CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ THUYẾT CỦA HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC KINH
DOANH .................................................................................................................. 4
1.1. Khái niệm Quản trị chiến lược và hoạch định chiến lược ................................ 4
1.1.1.Khái niệm Quản trị chiến lược ........................................................................ 4
1.1.2.Khái niệm hoạch định chiến lược .................................................................... 4
1.1.3.Mô hình quản trị chiến lược ............................................................................ 5
1.1.4.Mô hình hoạch định chiến lược ..................................................................... 18
1.2. Các dạng chiến lược ...................................................................................... 19
1.2.1.Chiến lược cấp công ty ................................................................................. 19
1.2.2. Chiến lược cấp đơn vị kinh doanh ................................................................ 26
1.2.3. Chiến lược cấp chức năng ............................................................................ 29
1.3. Các công cụ phục vụ hoạch định chiến lược .................................................. 31
1.3.1. Ma trận các yếu tố bên ngoài EFE................................................................ 31

1.3.2.Ma trận các yếu tố bên trong IFE .................................................................. 32
1.3.3. Ma trận SWOT ........................................................................................... 33
1.3.4.Công cụ phân tích đầu tư – Ma trận BCG ..................................................... 35
Phạm Ngọc Linh


Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh
1.3.5. Công cụ phân tích cạnh tranh - Ma trận SPACE .......................................... 37
1.3.6. Công cụ phân tích lựa chọn chiến lược - Ma trận QSPM.............................. 38
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KINH DOANH VÀ QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC TẠI
NHNO&PTNT HUYỆN PHÚ XUYÊN ................................................................ 41
2.1. Giới thiệu tổng quan về NHNo&PTNT Việt Nam .......................................... 41
2.1.1. Sự ra đời và phát triển của NHNo&PTNT huyện Phú xuyên ........................ 43
2.1.2. Sản phẩm kinh doanh ................................................................................... 45
2.1.3. Cơ cấu tổ chức của NHNo&PTNT huyện Phú xuyên ................................... 47
2.1.4. Cơ cấu nhân sự ............................................................................................ 49
2.2. Thực trạng quản trị chiến lược và hoạt động kinh doanh tại NHNo&PTNT
huyện Phú xuyên ................................................................................................... 50
2.2.1. Sơ lược về Thị trường kinh doanh ................................................................ 50
2.2.2. Phân tích ngắn gọn kết quả kinh doanh ba năm gần đây............................... 51
2.2.3. Các chiến lược hiện tại của NHNo&PTNT huyện Phú xuyên ..................... 55
CHƯƠNG

III:

HOẠCH

ĐỊNH

CHIẾN


LƯỢC

KINH

DOANH

CHO

NHNO&PTNT HUYỆN PHÚ XUYÊN ĐẾN NĂM 2016. .................................... 59
3.1. Phân tích môi trường ...................................................................................... 59
3.1.1. Phân tích môi trường bên ngoài ................................................................... 59
3.1.2. Phân tích môi trường bên trong .................................................................... 75
3.2. Xác định Chức năng nhiệm vụ và mục tiêu ..................................................... 85
3.2.1. Chức năng nhiệm vụ của NHNo&PTNT huyện Phú xuyên .......................... 85
3.2.2. Mục tiêu của NHNo&PTNT huyện Phú xuyên ............................................ 85
3.3. Phân tích và lựa chọn các phương án chiến lược ............................................. 86
3.3.1. Phân tích ma trận SWOT của NHNo&PTNT huyện Phú Xuyên .................. 86
3.3.2. Xác định chiến lược kinh doanh:.................................................................. 89
3.3.3. Phân tích ma trận QSPM.............................................................................. 93
3.3.4. Các chiến lược chức năng ............................................................................ 94
3.3.4.1. Chiến lược tài chính .................................................................................. 94
3.3.4.2. Chiến lược Marketing ............................................................................... 97
Phạm Ngọc Linh


Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh
KẾT LUẬN ......................................................................................................... 100
1.


Kết luận ...................................................................................................... 100

2. Kiến nghị ......................................................................................................... 101
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................. 103

Phạm Ngọc Linh


Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi được thực hiện
thông qua thầy hướng dẫn là TS.Nguyễn Ngọc Điện.
Các số liệu kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được công bố
trong bất kỳ công trình nào khác.

Tác giả

PHẠM NGỌC LINH

i
Phạm Ngọc Linh


Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Agribank

: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

ATM


: Máy rút tiền tự động

POS

: Điểm bán hàng

IPCAS

: Chương trình hiện đại hóa thanh toán nội bộ và kế toán
khách hàng

STT

: Số thứ tự

Vietinbank

: Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt nam

UNDP

: Chương trình phát triển liên hợp quốc

Tienphongbank

: Ngân hàng cổ phần Tiên phong

NHNo&PTNT


: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

WTO

: Tổ chức thương mại thế giới

Sacombank

: Ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn thương tín

NHTM

Ngân hàng Thương mại

NHNN

Ngân hàng Nhà Nước

ii
Phạm Ngọc Linh


Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh
DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu

Tên bảng

Trang


Bảng 1.1:

Các chiến lược cạnh tranh tổng quát

Bảng 1.2:

Chiến lược cạnh tranh và các yếu tố nền tảng

Bảng 1.3:

Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài

Bảng 1.4:

Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong

Bảng 1.5:

Ma trận SWOT

Bảng 1.6:

Ma trận QSPM

Bảng 2.1:

Các sản phẩm dịch vụ của NHNo&PTNT huyện Phú
xuyên
Cơ cấu nhân sự NHNo&PTNT huyện Phú xuyên


Bảng 2.2:
Bảng 2.3:
Bảng 2.4:

Bảng kết quả kinh doanh sản phẩm dịch vụ từ năm
2009 đến năm 2012
Kết quả hoạt động kinh doanh tại NHNo&PTNT huyện
Phú xuyên

Bảng 3.1:

Tỷ lệ tăng trưởng kinh tế của Việt Nam từ 2010 – 2013
và dự báo đến 2017
Tỷ lệ tăng trưởng kinh tế huyện Phú xuyên

Bảng 3.4:

Tỷ lệ lạm phát của Việt Nam từ 2010 – 2013 và dự báo
đến năm 2017
Mạng lưới hoạt động của các ngân hàng thương mại tại
Phú xuyên

iii
Phạm Ngọc Linh

32
33

38


ROA, ROE, ROS qua các năm 2010 - 2012

Bảng 3.3:

27

35

Bảng 2.5:

Bảng 3.2:

27

46
49
51
52
54
59
60
61
68


Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh
Bảng 3.5:

Ma trận các yếu tố bên ngoài


Bảng 3.6:

Hệ số doanh lợi qua các năm 2010, 2011, 2012

Bảng 3.7:

Kết quả hoạt động kinh doanh tại NHNo&PTNT huyện
Phú xuyên

78

Kết quả hoạt động của hệ thống ngân hàng trên địa bàn
huyện Phú xuyên

79

Bảng 3.8 :

Bảng 3.9:

Ma trận đánh giá nội bộ

78

83

Bảng 3.10: Mục tiêu cơ cấu hoạt động kinh doanh các năm 2013 –
2016
Bảng 3.10: Tổng hợp mô hình SWOT
Bảng 3.11: Ma trận QSPM của NHNo&PTNT huyện Phú xuyên


iv
Phạm Ngọc Linh

73

86
87
93


Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh
DANH MỤC CÁC HÌNH
Số hiệu
Hình 1.1
Hình 1.2
Hình 1.3
Hình 1.4
Hình 1.5
Hình 2.1
Hình 2.2

Tên hình
Mô hình Quản lý chiến lược – Nguồn Chiến lược và sách
lược kinh doanh Gary D.Smith
Mô hình 5 tác lực cạnh tranh của M.Porter – Nguồn
tallieu.vn
Mô hình Hoạch định chiến lược – Nguồn Chiến lược và
sách lược kinh doanh Gary D.Smith
Ma trận BCG

Ma trận SPACE

Trang
5
12
18
35
37

Mô hình tổ chức NHNo&PTNT huyện Phú xuyên
Biểu đồ Nguồn vốn huy động và Dư nợ tín dụng các năm
2010 – 2012

47
52

Hình 2.3

Tỷ lệ nợ xấu của NHNo&PTNT huyện Phú xuyên 2011 2013

53

Hình 3.1

Tỷ lệ tăng trưởng kinh tế của Việt Nam từ 2010 – 2013 và dự báo
đến 2017

60

Hình 3.2


Tỷ lệ lạm phát từ năm 2010 – 2013 và dự báo đến năm 2017

62

v
Phạm Ngọc Linh


Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh
MỞ ĐẦU
1. Lý do lựa chọn đề tài
Ngành ngân hàng Việt nam trong những năm qua đã đạt được những thành
tựu quan trọng góp phần vào sự phát triển của đất nước.Những kết quả đó có sự
đóng góp to lớn của các ngân hàng thương mại Việt nam.
Hiện nay trong thời điểm khủng hoảng kinh tế thế giới.Nền kinh tế Việt nam
cũng chịu ảnh hưởng không nhỏ. Qua đó ảnh hưởng đến ngành ngân hàng, rất nhiều
ngân hàng kinh doanh thua lỗ, một số ngân hàng nhỏ phải sát nhập lại với nhau để
tồn tại. Một số khác thì cắt giảm biên chế, giảm lương cán bộ nhân viên. Các doanh
nghiệp phá sản và thua lỗ rất nhiều.
Thực tiễn này đòi hỏi các ngân hàng thương mại Việt nam cần phải có những
thay đổi về định hướng để đáp ứng yêu cầu của tình hình kinh tế đang diễn biến rất
phức tạp như hiện nay. Để việc kinh doanh đem lại lợi nhuận, thúc đẩy nền kinh tế
phát triển các ngân hàng thương mại Việt nam cần xây dựng những chiến lược kinh
doanh phù hợp với thực tiễn và thực hiện có hiệu quả chiến lược đó để trở nên vững
mạnh hơn, có khả năng cạnh tranh. Vai trò của chiến lược kinh doanh là rất quan
trọng nhưng hoạt động xây dựng chiến lược kinh doanh cũng là một hoạt động hết
sức cần thiết đối với các Ngân hàng thương mại Việt nam. Giúp cho các ngân hàng
có kim chỉ nam, có những định hướng rõ rang, biết mình đang ở đâu? và cần làm
gì? Để đạt được mục đích kinh doanh của mình.

NHNo&PTNT huyện Phú xuyên là chi nhánh cấp 3 trực thuộc
NHNo&PTNT Việt Nam đóng trên địa bàn thành phố Hà nội. Là một huyện ngoại
thành thành phố Hà nội ( cửa ngõ thủ đô) có nhiều ngành nghề và đang trong quá
trình đô thị hóa, mở rộng các khu công nghiệp sản xuất và chế xuất. NHNo&PTNT
huyện Phú xuyên không nằm ngoài quy luật vận động chung của ngành ngân hàng.
Do đó, để tồn tại và phát triển bên cạnh việc thực hiện chiến lược chung của
NHNo&PTNT Việt Nam, NHNo&PTNT huyện Phú xuyên còn phải có những
chiến lược cho riêng mình. Chiến lược này không chỉ được xây dựng dựa trên chiến

Phạm Ngọc Linh

1


Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh
lược chung của NHNo&PTNT Việt Nam mà còn phải phù hợp với các đặc điểm địa
lý, kinh tế, văn hóa - xã hội trên địa bàn huyện Phú xuyên.
Thông qua quá trình học tập, nghiên cứu và hoạt động thực tiễn, nhận thức
được tầm quan trọng của việc xây dựng chiến lược kinh doanh đối với
NHNo&PTNT huyện Phú xuyên, tác giả đã lựa chọn đề tài: “Hoạch định chiến lược
kinh doanh NHNo&PTNT huyện Phú xuyên đến năm 2016” làm đề tài luận văn
Thạc sỹ của mình.
2. Mục tiêu và phạm vi nghiên cứu
2.1.

Mục tiêu của đề tài

Vận dụng những lý luận cơ bản để hoạch định chiến lược kinh doanh đến
năm 2016 của NHNo&PTNT huyện Phú xuyên , bước đầu dự kiến phân bổ nguồn
lực và đề ra các giải pháp thực thi trong thực tiễn

Tập hợp lý thuyết về quản trị chiến lược và hoạch định chiến lược trong
doanh nghiệp.
Đánh giá thực trạng kinh doanh và quản trị chiến lược tại NHNo&PTNT
huyện Phú xuyên.
Hoạch định chiến lược kinh doanh cho NHNo&PTNT huyện Phú xuyên đến
năm 2016.
2.2.

Phạm vi nghiên cứu

Luận văn tập trung nghiên cứu hoạt động thực tiễn của NHNo&PTNT huyện
Phú xuyên trong những năm gần đây trong tương quan so sánh với hoạt động của
các ngân hàng thương mại khác trên cùng địa bàn.
3. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng các phương pháp phân tích tổng hợp, các phương pháp
khoa học thống kê, Phương pháp chuyên gia.
Luận văn dựa trên nguyên lý chung về hoạch định chiến lược kinh doanh kết
hợp phân tích và tổng hợp các nghiên cứu kinh tế thực tế.

Phạm Ngọc Linh

2


Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Hệ thống hóa các lý luận cơ bản về hoạch định chiến lược kinh doanh.
Đánh giá môi trường kinh doanh để tìm ra cơ hội, thách thức cũng như phân
tích các mặt mạnh mặt yếu của NHNo&PTNT huyện Phú xuyên.
Hoạch định chiến lược kinh doanh cho NHNo&PTNT huyện Phú xuyên.

5. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn được
cấu trúc thành 3 chương.
Chương I: Cơ sở lý thuyết của hoạch định chiến lược kinh doanh
Chương II: Thực trạng kinh doanh và quản trị chiến lược tại NHNo&PTNT
huyện Phú xuyên.
Chương III: Hoạch định chiến lược kinh doanh cho NHNo&PTNT huyện
Phú xuyên đến năm 2016.

Phạm Ngọc Linh

3


Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh

CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ THUYẾT CỦA HOẠCH ĐỊNH CHIẾN
LƯỢC KINH DOANH
1.1.

Khái niệm Quản trị chiến lược và hoạch định chiến lược

1.1.1. Khái niệm Quản trị chiến lược
Hiện nay, do cách tiếp cận khác nhau của các nhà nghiên cứu mà có rất nhiều
định nghĩa khác nhau về phạm trù chiến lược kinh doanh. Trong luận văn này tác
giả chỉ đề cập đến những khái niệm phổ biến và dễ tiếp cận nhất:
Theo sách Chiến lược và sách lược kinh doanh của Gary D.Smith định nghĩa:
“Quản trị chiến lược là quá trình nghiên cứu các môi trường hiện tại cũng
như tương lai, hoạch định các mục tiêu của tổ chức, đề ra, thực hiện và kiểm tra
việc thực hiện các quyết định nhằm đạt được các mục tiêu đó trong môi trường hiện

tại cũng như tương lai”
Theo Fred R David: Quản trị chiến lược là một nghệ thuật và khoa học
nhằm thiết lập, thực hiện và đánh giá các quyết định liên quan nhiều chức năng cho
phép tổ chức đạt được những mục tiêu đề ra.
Quản trị chiến lược giúp các tổ chức thấy rõ mục đích và hướng đi của mình.
Giúp các nhà lãnh đạo xem xét và xác định xem tổ chức đi theo hướng nào và khi
nào thì đạt đến một điểm cụ thể nhất định.
Quản trị chiến lược giúp nhà quản trị khai thác các cơ hội và tránh những
nguy cơ trong tương lai. Đưa ra các quyết định bám sát vào môi trường liên quan.
1.1.2. Khái niệm hoạch định chiến lược
Theo Alfred D.Chandler, Hoạch định chiến lược là tiến trình xác định những
định hướng và mục tiêu dài hạn cơ bản của tổ chức và đưa ra các phương án hành
động và sự phân bổ các nguồn lực cần thiết để đạt được những định hướng, mục
tiêu đó.
Theo Garry D.Smith, Danny R.Arold và Bobby R.Bizzel, Hoạch định chiến
lược là quá trình nghiên cứu các môi trường hiện tại cũng như tương lai, hoạch định

Phạm Ngọc Linh

4


Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh
các mục tiêu của tổ chức; đề ra, thực hiện, kiểm tra việc thực hiện các quyết định
nhằm đạt được các mục tiêu đó trong môi trường hiện tại cũng như tương lai.
1.1.3. Mô hình quản trị chiến lược
Phân tích môi trường

Xác định chức năng nhiệm vụ và mục tiêu


Phân tích và lựa chọn các phương án chiến lược

Thực hiện chiến lược

Đánh giá và kiểm tra thực hiện

Hình 1.1: Mô hình Quản lý chiến lược
Nguồn: Chiến lược và sách lược kinh doanh Gary D.Smith
1.1.3.1.

Phân tích môi trường:

Vai trò của việc phân tích môi trường là:
- Tạo cơ sở căn bản cho việc hoạch định chức năng nhiệm vụ ( hoặc khẳng
định lại các chức năng nhiệm vụ đã hoạch định từ trước ) và hoạch định mục tiêu.
- Xác định việc gì cần làm để đạt được các mục tiêu, chức năng nhiệm vụ đề ra.
Trước khi tiến hành phân tích lập kế hoạch phải phân tích và hiểu rõ ở mức
độ cho phép mọi điều kiện môi trường có ảnh hưởng đến hãng. Việc phân tích môi
trường bao gồm phân tích môi trường bên ngoài, môi trường bên trong, môi trường
ngành.

Phạm Ngọc Linh

5


Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh
a. Phân tích môi trường bên ngoài
Mục tiêu của phân tích bên ngoài là nhận thức các cơ hội và nguy cơ từ môi
trường kinh doanh bên ngoài của doanh nghiệp.

Có nhiều cách tiếp cận khác nhau về các môi trường cần quan tâm. Nhưng
quan điểm phổ biến cho rằng có hai loại môi trường bên ngoài có mối quan hệ qua
lại lẫn nhau mà nhà hoạch định chiến lược bắt buộc phải quan tâm một cách toàn
diện, bao gồm môi trường vĩ mô và môi trường ngành.
Nghiên cứu môi trường vĩ mô là nghiên cứu một môi trường rộng lớn, bao
gồm rất nhiều các phân đoạn theo các quan điểm khác nhau. Môi trường kinh tế,
môi trường công nghệ, môi trường văn hóa xã hội và môi trường chính trị, luật
pháp.
 Các yếu tố kinh tế:
Môi trường kinh tế chỉ bản chất, mức độ tăng trưởng và định hướng phát
triển của nền kinh tế, trong đó doanh nghiệp hoạt động.
Các yếu tố kinh tế quan trọng ảnh hưởng đến chiến lược của doanh nghiệp
như: Tốc độ tăng trưởng kinh tế, lãi suất, tỷ giá hối đoái và tỷ lệ lạm phát.
+ Tốc độ tăng trưởng kinh tế: biểu hiện qua xu hướng của tổng sản phẩn
quốc nội (GDP) và tổng sản phẩm quốc dân (GNP), số liệu hàng năm của GDP và
GNP sẽ cho biết tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế và tốc độ tăng của thu nhập bình
quân đầu người. Từ đó, doanh nghiệp có thể dự đoán dung lượng thị trường của
từng ngành và thị phần của doanh nghiệp.
+ Lãi suất và xu hướng của lãi suất trong nền kinh tế ảnh hưởng đến
xu thế tiết kiệm, tiêu dùng và đầu tư của cả cá nhân và doanh nghiệp. Lãi suất ảnh
hưởng lớn đến lợi nhuận của doanh nghiệp, làm thay đổi nhu cầu vay vốn của
doanh nghiệp và nhu cầu tiêu dùng của cá nhân. Từ đó, doanh nghiệp có thể tìm ra
cho mình các cách huy động vốn từ các nguồn lực phù hợp, kế hoạch hàng hóa và
sản phẩm của doanh nghiệp thay đổi theo mức tiêu dùng thích hợp của cá nhân.

Phạm Ngọc Linh

6



Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh
+ Xu hướng của tỷ giá hối đoái có thể ảnh hưởng trực tiếp tới các hoạt
động xuất nhập khẩu và ảnh hưởng tới hoạt động của cả nền kinh tế, đặc biệt nó có
tác động điều chỉnh quan hệ xuất nhập khẩu. Từ đó, doanh nghiệp có chiến lược hạn
chế hay thúc đẩy việc nhập xuất khẩu hàng hóa.
+ Mức độ lạm phát cao hay thấp ảnh hưởng đến tốc độ đầu tư vào nền
kinh tế. Lạm phát làm giảm sức mua của đồng tiền. Mức chung của giá cả tăng lên.
Lạm phát cao sẽ không khuyến khích tiết kiệm và tạo ra những rủi ro lớn cho đầu tư
của doanh nghiệp, sức mua giảm sút và nền kinh tế bị đình trệ. Từ đó, doanh nghiệp
có thể cân nhắc về việc đầu tư của mình, dựa vào sức mua của thị trường để sản
xuất lượng hàng hóa phù hợp.
 Các yếu tố chính phủ và chính trị:
Phân tích các yếu tố chính phủ và chính trị là việc phân tích các vấn đề: hệ
thống các quan điểm, đường lối chính sách của chính phủ, hệ thống luật pháp hiện
hành, các xu hướng chính trị ngoại giao của chính phủ và những diễn biến chính trị
trong nước, trong khu vực và trên toàn thế giới.
Các yếu tố Chính phủ và chính trị chủ yếu tác động đến doanh nghiệp:
+ Luật pháp: Doanh nghiệp cần phân tích luật pháp là tìm hiểu những quy
định cho phép hoặc những ràng buộc đòi hỏi phải tuân thủ. Mục đích là các doanh
nghiệp phải hiểu rõ tinh thần của luật pháp và chấp hành tốt những quy định của
pháp luật.
+ Chính phủ: Doanh nghiệp cần phân tích và hiểu được trong mối quan hệ
với doanh nghiệp, chính phủ vừa đóng vai trò là người kiểm soát, khuyến khích, tài
trợ, quy định, ngăn cấm, hạn chế, vừa có thể đóng vai trò là khách hàng chẳng hạn
như các hợp đồng với chính phủ và đóng vai trò là nhà cung cấp dịch vụ cho các
doanh nghiệp, ví dụ như: cung cấp các thông tin vĩ mô, các dịch vụ công cộng…
Vì vậy, các doanh nghiệp phải nắm bắt được những quan điểm, những quy
định ưu tiên, chương trình chi tiêu của chính phủ nhằm mục đích tận dụng những cơ
hội và giảm thiểu nguy cơ với doanh nghiệp.


Phạm Ngọc Linh

7


Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh
+ Các xu hướng chính trị và đối ngoại: Doanh nghiệp phải phân tích, nắm bắt
được sự thay đổi của các xu hướng chính trị và đối ngoại. Như hiện nay, xu thế hòa
bình, hợp tác, tôn trọng quyền tự quyết của các dân tộc đang là xu thế chủ đạo.
Nhưng có một số quốc gia lại thường xuyên có xung đột, nội chiến, đường lối chính
sách không nhất quán là một trở ngại lớn đối với các doanh nghiệp. Một nước nội
chiến sẽ ảnh hưởng tới các quốc gia khác, tới thế giới, có thể dẫn tới chiến tranh,
làm cho môi trường kinh doanh của các doanh nghiệp thay đổi. Hiện nay nhà nước
ta thực hiện chính sách ổn định môi trường chính trị và muốn là bạn với tất cả các
nước, đây là một điều kiện thuận lợi cho hoạt động của các doanh nghiệp.
Mục đích của việc phân tích các xu hướng chính trị và đối ngoại là các xu
hướng này chứa đựng những tín hiệu và mầm mống cho sự thay đổi của môi trường
kinh doanh. Những biến động trong môi trường chính chị và đối ngoại sẽ tạo ra
những cơ hội và rủi ro cho doanh nghiệp.
Các yếu tố Chính phủ và chính trị như:
+ Các quy định về cho khách hàng vay tiêu dùng
+ Các quy định về chống độc quyền
+ Các luật về bảo vệ môi trường
+ Các sắc luật về thuế
+ Các chế độ đãi ngộ đặc biệt
+ Các quy định trong lĩnh vực ngoại thương.
+ Quy định về thuê mướn và khuyến mãi.
+ Mức độ ổn định của Chính phủ
 Các yếu tố văn hóa xã hội:
Môi trường văn hóa xã hội bao gồm những chuẩn mực và giá trị được chấp

nhận và tôn trọng bởi một xã hội hoặc một nền văn hóa cụ thể.
Các yếu tố cần đặc biệt quan tâm khi nghiên cứu môi trường văn hóa xã hội:

Phạm Ngọc Linh

8


Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh
+ Các yếu tố văn hóa: hệ thống các giá trị (chuẩn mực, đạo đức, quan
niệm…). Quan điểm về chất lượng cuộc sống, đạo đức, lối sống, thẩm mỹ, nghề
nghiệp. Phong tục, tập quán, truyền thống.
+ Trình độ nhận thức, học vấn chung trong xã hội.
+ Lao động nữ trong lực lượng lao động.
+ Khuynh hướng tiêu dùng.
+ Đặc biết là môi trường dân số: cần nghiên cứu những yếu tố: Tổng dân số,
số người trong độ tuổi lao động; Tỷ lệ tăng dân số; Các biến đổi về cơ cấu dân số
(tuổi tác, giới tính, dân tộc, nghề nghiệp, thu nhập…); Tuổi thọ, cơ cấu tuổi tác;
Hôn nhân, cơ cấu gia đình; Trình độ văn hóa.
Sự thay đổi của yếu tố văn hóa xã hội thường xảy ra chậm hơn so với các
yếu tố khác, sự tác động của nó có tính dài hạn, khó có thể nhận biết.
Phân tích các yếu tối văn hóa xã hội để xác định cách thức người ta sống,
làm việc, sản xuất và tiêu thụ các sản phẩm và dịch vụ. Từ đó đưa ra các dữ liệu
quan trọng trong việc hoạch định chiến lược sản phẩm, chiến lược thị trường, chiến
lược tiếp thị, phân phối và quảng cáo…
 Các yếu tố tự nhiên:
Các yếu tố cần nghiên cứu trong môi trường tự nhiên là:
+ Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, khí hậu
+ Các loại tài nguyên, khoáng sản và trữ lượng
+ Nguồn năng lượng

+ Tình hình khai thác và sử dụng các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
+ Vấn đề môi trường và ô nhiễm môi trường; Sự quan tâm của chính phủ và
cộng đồng đến môi trường.
Với sự xuống cấp nghiêm trọng của môi trường tự nhiên hiện nay, đặc biệt là
ô nhiễm môi trường ngày càng tăng, sự cạn kiệt và khan hiếm nguồn tài nguyên, sự
mất cân bằng về môi trường sinh thái, chiến lược của các doanh nghiệp xây dựng
nên cần phải đáp ứng các yêu cầu:

Phạm Ngọc Linh

9


Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh
+ Ưu tiên sự phát triển bền vững,
+ Tiết kiệm và sử dụng hiệu quả các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
+ Đẩy mạnh việc nghiên cứu phát triển công nghệ, sản phẩm góp phần bảo
vệ môi trường, giảm thiểu tối đa những tác động gây ô nhiễm môi trường do hoạt
động của doanh nghiệp gây ra.
Từ đó để doanh nghiệp thấy được các vấn đề ô nhiễm môi trường, thiếu năng
lượng, lãng phí tài nguyên thiên nhiên cùng với nhu cầu ngày càng lớn đối với các
nguồn lực có hạn khiến doanh nghiệp phải thay đổi quyết định và biện pháp hoạt
động liên quan.
 Các yếu tố công nghệ:
Những yếu tố cần quan tâm tới khi nghiên cứu môi trường các yếu tố công
nghệ:
+ Sự ra đời của những công nghệ mới
+ Tốc độ phát minh và ứng dụng công nghệ mới
+ Những khuyến khích và tài trợ của chính phủ cho hoạt động nghiên cứu và
phát triển.

+ Luật sở hữu trí tuệ, bảo về bản quyền
+ Luật chuyển giao công nghệ
+ Áp lực và chi phí cho việc phát triển và chuyển giao công nghệ mới…
Thay đổi công nghệ cho phép tạo ra hàng hoạt sản phẩm mới với tính năng,
chất lượng vượt trội; Ngược lại nó cũng làm cho những sản phẩm hiện tại bị lạc
hậu, thải hồi. Vì vậy việc nghiên cứu các yếu tố công nghệ để thấy được những cơ
hội và nguy cơ mà doanh nghiệp có thể gặp phải.
Một vài cơ hội mà môi trường công nghệ mở ra cho doanh nghiệp:
+ Công nghệ mới tạo điều kiện giúp doanh nghiệp sản xuất sản phẩm rẻ hơn
với chất lượng tốt hơn, khả năng cạnh tranh cao hơn.
+Sự ra đời của công nghệ mới và khả năng chuyển giao công nghệ mới vào
các ngành khác, lĩnh vực khác hoặc khu vực địa lý khác tạo ra những cơ hội để phát

Phạm Ngọc Linh

10


Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh
triển sản xuất và hoàn thiện sản phẩm ở các ngành, lĩnh vực, khu vực địa lý tiếp
nhận công nghệ mới.
+ Sự ra đời của công nghệ mới có thể tạo ra những thị trường mới hơn cho
các sản phẩm và dịch vụ của doanh nghiệp,
Một vài thách thức mà môi trường công nghệ đặt ra cho doanh nghiệp:
+ Công nghệ mới ra đời làm xuất hiện và tăng ưu thế cạnh tranh của các sản
phẩm thay thế, đe dọa sản phẩm truyền thống hiện có.
+ Sự bùng nổ công nghệ mới làm cho công nghệ hiện tại bị lỗi thời nhanh
chóng và đòi hỏi doanh nghiệp phải đổi mới công nghệ.
+ Sự ra đời của công nghệ mới xuất hiện những người mới gia nhập ngành
làm tăng thêm áp lực cạnh tranh trong ngành. Thường các doanh nghiệp đến sau

thường có lợi thế trong việc ứng dụng công nghệ mới hơn, nên có khả năng cạnh
tranh cao hơn.
+ Sự bùng nổ công nghệ mới làm cho vòng đời công nghệ rút ngắn lại, đòi
hỏi doanh nghiệp phải rút ngắn khấu hao, rút ngắn quy trình nghiên cứu và phát
triển so với trước.
Những thay đổi trong môi trường vĩ mô có thể có tác động trực tiếp đến bất
kì lực lượng nào đó trong ngành, do đó làm biến đổi sức mạnh tương đối đến các
thế lực khác và với chính nó, cuối cùng là làm thay đổi tính hấp dẫn của một ngành.
b. Môi trường tác nghiệp.
Kỹ thuật chính để phân tích cạnh tranh trong môi trường ngành là mô hình
năm lực lượng cạnh tranh, đó là: 1- Nguy cơ nhập cuộc của các đối thủ tiềm năng, 2
– Mức độ cạnh tranh của các doanh nghiệp hiện có, 3- Năng lực thương lượng của
người mua, 4- Năng lực thương lượng của nhà cung cấp, 5- Đe dọa của các sản
phẩm thay thế. Mỗi lực lượng càng mạnh thì cạnh tranh trong ngành càng cao và
càng hạ thấp tỷ lệ thu nhập mà doanh nghiệp có thể nhận được.

Phạm Ngọc Linh

11


Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Hình 1.2: Mô hình 5 tác lực cạnh tranh của M.Porter
Nguồn: tallieu.vn
Hầu hết các ngành đều bao gồm các nhóm chiến lược cũng là yếu tố mà nhà
quản trị phải quan tâm khi phân tích môi trường ngành. Nhóm chiến lược là các
nhóm doanh nghiệp theo đuổi cùng một chiến lược hay chiến lược tương tự. Các
thành viên của một nhóm chiến lược tạo thành các đối thủ trực tiếp nhất. Do các
nhóm chiến lược khác nhau xác định các cơ hội và đe dọa khác nhau nên đòi hỏi

các doanh nghiệp muốn dịch chuyển nhóm phải tốn kém rất nhiều chi phí. Tính khả
thi của sự dịch chuyển này phụ thuộc vào chiều cao của rào cản di động.
Tuy vậy, khi sử dụng các mô hình năm lực lượng cạnh tranh và hình nhóm
chiến lược để phân tích môi trường ngành, nhà quản trị cũng phải chú ý tới sự phê
phán rộng rãi về các mô hình này vì sự bỏ qua các khác biệt của doanh nghiệp cá
biệt. Một doanh nghiệp sẽ không phải là doanh nghiệp sinh lợi chỉ bởi vì nó ở trong
ngành hay nhóm chiến lược hấp dẫn, mà còn phụ thuộc vào nhiều điều hơn thế nữa.
Một doanh nghiệp không thể vượt trội hơn đối thủ nếu doanh nghiệp đó
không theo dõi hành động của đối thủ, không hiểu được các chiến lược của họ và dự
kiến những bước dịch chuyển tiếp theo của họ. Vì thế những nhà chiến lược phải
dành tâm trí để theo dõi sát đối thủ, hiểu được các chiến lược của họ, theo dõi hành

Phạm Ngọc Linh

12


Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh
động của họ, đo lường được sức mạnh, điểm yếu và cố gắng dự kiến những bước đi
tiếp theo của họ.
Các nhân tố then chốt thành công của một ngành là những nhân tố tác động
mạnh nhất tới khả năng thành đạt trên thị trường của các thành viên trong ngành.
Các nhân tố then chốt của thành công trong ngành quan trọng đến mức nó thu hút
sự quan tâm đặc biệt của tất cả các doanh nghiệp trong ngành, nó là những điều kiện
tiên quyết của thành công trong ngành. Một ngành được coi là hấp dẫn nếu triển
vọng lợi nhuận của ngành cao hơn trung bình và ngược lại.
c. Phân tích môi trường bên trong
Việc phân tích môi trường bên trong nhằm tìm ra các điểm mạnh, điểm yếu
nội tại của doanh nghiệp, chiến lược kinh doanh mà doanh nghiệp đang theo đuổi.
Có hai chỉ số quan trọng nhất để đánh giá về chiến lược doanh nghiệp đang theo

đuổi đó là:
 Doanh nghiệp có đạt được trạng thái tài chính và các mục tiêu chiến lược
mong muốn không?
 Doanh nghiệp có đạt được khả năng sinh lợi trên trung bình hay không?
Các yếu tố bên trong chủ yếu bao gồm các lĩnh vực chức năng như: Nguồn
nhân lực, nghiên cứu và phát triển, sản xuất, tài chính kế toán, marketing và nền nếp
tổ chức chung. Những người lập kế hoạch có thể phát triển nhận thức tốt hơn về
hoàn cảnh nội tại nhờ phân tích các yếu tố chủ yếu để làm rõ hơn các ưu nhược
điểm của hãng.
- Các yêu tố liên quan đến nguồn nhân lực: Nguồn nhân công có vai trò hết
sức quan trọng đối với sự thành công của doanh nghiệp. Con người cung cấp dữ
liệu đầu vào để hoạch định mục tiêu, phân tích bối cảnh môi trường, lựa chọn, thực
hiện và kiểm tra các chiến lược của hãng.
- Các yếu tố cứu và phát triển: Chất lượng của các nỗ lực nghiên cứu phát triển của
doanh nghiệp có thể giúp doanh nghiệp giữ vững vị trí của mình hoặc ngược lại trong các
lĩnh vực như phát triển sản phẩm mới, chất lượng sản phẩm, kiểm soát giá thành và công
nghệ sản xuất. Bộ phận chức năng và nghiên cứu phát triển phải thường xuyên theo dõi
Phạm Ngọc Linh

13


Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh
các điều kiện môi trường ngoại lai, các thông tin về đổi mới công nghệ liên quan đến quy
trình công nghệ, sản phẩm và nguyên vật liệu. Sự trao đổi thông tin giữa bộ phận nghiên
cứu thị trường và các lĩnh vực hoạt động khác, cụ thể là marketing có ý nghĩa rất lớn đối
với sự thành công của doanh nghiệp.
- Các yếu tố Sản xuất: Sản xuất là lĩnh vực hoạt động gắn liền với việc tạo ra
sản phẩm. Đây là một trong các lĩnh vực hoạt động chính của doanh nghiệp và vì
vậy có ảnh hưởng mạnh mẽ đến khả năng đạt tới thành công của doanh nghiệp nói

chung và các lĩnh vực hoạt động khác.
- Các yếu tố Tài chính, kế toán: Chức năng của bộ phận tài chính bao gồm
việc phân tích, lập kế hoạch và kiểm tra việc thực hiện kế hoạch tài chính và tình
hình tài chính của doanh nghiệp. Các vấn đề về tài chính, các mục tiêu và chiến
lược tổng quát của doanh nghiệp gắn bó mật thiết với nhau. Bộ phận tài chính cung
cấp cho tất cả các lĩnh vực khác các thông tin rộng rãi thông qua hệ thống kế toán,
sổ sách bình thường.
- Các yếu tố Marketing: Chức năng của bộ phận marketing bao gồm việc
phân tích, lập kế hoạch, thực hiện và kiểm tra các chương trình trong đó đặt trọng
tâm vào việc tạo ra và duy trì các mối quan hệ và trao đổi với khách hàng theo
nguyên tắc đôi bên cùng có lợi. Nhiệm vụ của công tác quản trị marketing là điều
chỉnh mức độ, thời gian và tính chất của nhu cầu giúp tổ chức đạt được mục tiêu đề
ra. Bộ phận marketing phân tích các nhu cầu, thị hiếu, sở thích của thị trường và
hoạch định chiến lược hữu hiệu về sản phẩm, định giá, giao tiếp và phân phối phù
hợp với thị trường mà doanh nghiệp hướng tới.
- Nền nếp tổ chức: Mỗi một doanh nghiệp đều có một nền nếp tổ chức định
hướng cho phần lớn công việc của doanh nghiệp. Nó ảnh hưởng đến phương thức
thông qua quyết định của nhà quản trị, quan điểm của họ đối với các chiến lược và
điều kiện môi trường của doanh nghiệp. Các doanh nghiệp có nền nếp mạnh, tích
cực có nhiều cơ hội thành công hơn so với các doanh nghiệp có nền nếp yếu kém
hoặc tiêu cực. Vì vậy doanh nghiệp cần xây dựng một nền nếp tốt khuyến khích
nhân viên tiếp thu được các chuẩn mực đạo đức, thái độ tích cực, khuyến khích việc
Phạm Ngọc Linh

14


Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh
tập trung chú ý đến các điều kiện bên ngoài thì nó sẽ tăng cường khả năng của
doanh nghiệp thích nghi được với các biến đổi môi trường.

Doanh nghiệp càng mạnh càng ít phải đặt vấn đề sửa đổi hoàn toàn chiến
lược.Nhưng hiệu suất tài chính kém và vị thế thị trường của doanh nghiệp càng yếu
càng cần phải đặt vấn đề với chiến lược hiện tại.
Việc phân tích môi trường bên trong để xác định các điểm mạnh, điểm yếu
của doanh nghiệp được hiểu như sau:
Điểm mạnh của doanh nghiệp là điều mà doanh nghiệp đang làm tốt hay các
đặc tính giúp doanh nghiệp nâng cao khả năng cạnh tranh. Điểm mạnh của doanh
nghiệp thường tồn tại ở các dạng như kỹ năng, kinh nghiệm quan trọng, tài sản vật
chất, tài sản nguồn nhân lực, tài sản tổ chức có giá trị, tài sản vô hình.
Điểm yếu của doanh nghiệp là điều mà doanh nghiệp đang thiếu, kém cỏi
hay một điều kiện đặt doanh nghiệp vào tình thế bất lợi, Những điểm yếu của doanh
nghiệp có thể biểu hiện ở sự thiếu hụt về các kỹ năng và kinh nghiệm cạnh tranh
quan trọng hay các khiếm khuyết trong nguồn lực của doanh nghiệp.
Công cụ cơ bản thường được sử dụng để phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ
hội, đe dọa là phân tích SWOT chính là sự phân tích nền tảng dựa trên nguyên tắc
cho rằng các nỗ lực chiến lược phải hướng đến việc tạo ra sự phù hợp tốt nhất giữa
các khả năng nguồn lực củadoanh nghiệp và các tình thế bên ngoài.
Phân tích ma trận SWOT để xác định ra nhóm chiến lược phù hợp nhất với doanh
nghiệp trong thời điểm hiện tại và xu hướng phát triển trong giai đoạn tới. để từ đó xác
định nhiệm vụ chức năng và mục tiêu của doanh nghiệp. ( Chi tiết về ma trận SWOT sẽ
được đề cập ở phần 1.3: Các công cụ phục vụ hoạch định chiến lược).
1.1.3.2.

Xác định chức năng nhiệm vụ và mục tiêu

Khái niệm mục tiêu tương đối rộng và có thể phân tích thành 3 phần: chức
năng nhiệm vụ, mục đích dài hạn và mục đích ngắn hạn. Bộ phận đầu tiên và lớn
nhất của mục tiêu là chức năng nhiệm vụ, nó thể hiện lý do cơ bản để công ty tồn
tại. Mục đích dài hạn và mục đích ngắn hạn là cái đích hay kết quả cụ thể hơn mà
doanh nghiệp mong muốn đạt được.

Phạm Ngọc Linh

15


Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh
a. Chức năng nhiệm vụ:
Thể hiện các nguyên tắc kinh doanh, mục đích, triết lý hoặc các quan điểm
của công ty. Nội dung chức năng nhiệm vụ cũng bao gồm các vấn đề bao quát hơn
về những điều mong muốn có được bên ngoài doanh nghiệp như ấn tượng của công
chúng và phương cách xử thế của doanh nghiệp nói chung.
Khi đề ra chức năng nhiệm vụ phải tính đến ít nhất 5 yếu tố chính là
1. Lịch sử của doanh nghiệp
2. Sở thích hiện tại của ban lãnh đạo và các chủ sở hữu,
3. Các kiến giải về môi trường,
4. Nguồn lực hiện có
5. Các khả năng đặc biệt.
b. Mục tiêu:
Chỉ tác tiêu đích hoặc kết quả cụ thể mà doanh nghiệp phấn đấu đạt được.
Mục tiêu được suy ra trực tiếp từ chức năng nhiệm vụ nhưng chúng cần phải cụ thể
và rõ ràng hơn.
Mục tiêu ngắn hạn (thường được thực hiện trong một năm) phải hết sức cụ
thể và phải nêu ra được các kết quả tiêu đích một cách chi tiết. Nó thể hiện kết quả
cụ thể mà doanh nghiệp dự định đạt được trong chu kỳ quyết định tiếp theo.
Mục tiêu dài hạn là các kết quả mong muốn được đề ra cho một khoảng thời
gian tương đối dài và không cụ thể bằng mục tiêu ngắn hạn. Các mục tiêu dài hạn
thường được ấn định theo 7 tiêu chí sau:
1.Mức lợi nhuận;
2. Năng suất;
3. Vị thế cạnh tranh;

4. Phát triển việc làm;
5. Quan hệ giữa công nhân viên;
6. Vị trí dẫn đầu về công nghệ;
7. Trách nhiệm trước công luận.

Phạm Ngọc Linh

16


×