Tải bản đầy đủ (.docx) (93 trang)

Báo cáo luận văn kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (569.97 KB, 93 trang )

Khóa luận tốt nghiệp

Trường Cao Đẳng Công Nghệ Hà Nội

LỜI NÓI ĐẦU
Trong xu thế hiện nay, nền kinh tế toàn cầu hóa làm cho mức độ cạnh tranh về
kinh tế trên thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng đang ngày càng diễn ra gay gắt,
khốc liệt. Việt Nam kể từ khi ra nhập tổ chức thương mại thế giới - thành viên thứ 150
của WTO đã không ngừng nỗ lực vương lên để bắt kịp với những đổi thay và phát
triển của nền kinh tế thế giới. Điều đó đã khuyến khích nhiều Doanh nghiệp lớn nhỏ ra
đời với các lĩnh vực kinh doanh phong phú, đa dạng. Sự biến đổi của nền kinh tế ảnh
hưởng rất lớn đến Doanh nghiệp và ngược lại hoạt động của doanh nghiệp cũng ảnh
hưởng rất lớn đến nền kinh tế.
Mỗi Doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì kinh doanh phải có hiệu quả.
Muốn vậy doanh nghiệp phải có chiến lược kinh doanh đúng đắn và đặt được lợi
nhuận.
Yếu tố góp phần không nhỏ đến sự sống còn của Doanh nghiệp chính là khâu
tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa trên thị trường. Bởi vì thông qua tiêu thụ sản phẩm Doanh
nghiệp mới thu hồi được chi phí bỏ ra, thu hồi được lợi nhuận để tái đầu tư và mở rộng
quy mô kinh doanh.
Thông qua quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, các nhà quản lý Doanh nghiệp
có thể lắm bắt được chu kỳ sống của sản phẩm, hàng hóa, biết được quá trình lưu
chuyển hàng hóa, sản phẩm của mình, hiểu rõ hơn nhu cầu thị trường. Từ đó giúp cho
họ quyết định sáng suốt hơn và đưa ra những quyết định chiến lược kinh doanh đúng
đắn có lợi.
Khâu tiêu thụ sản phẩm còn giúp cho việc lưu thông hàng hóa trên thị trường
được thuận lợi, tiêu thụ hàng hóa nhằm cung cấp khối lượng sản phẩm, hàng hóa nhất
định đáp ứng thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng cho xã hội.
Tiêu thụ sản phẩm hàng hóa giúp các Doanh nghiệp thực hiện việc hợp tác làm
ăn với nhau có hiệu quả hơn, chủ động được nguồn hàng để thực hiện việc sản xuất
kinh doanh kinh doanh của mình.


Ngoài ra tiêu thụ sản phẩm là cũng là cơ sở tạo điều kiện giúp cho một số cán bộ
công nhân có việc làm và thu nhập ổn định đảm bảo chất lượng cuộc sống.
Công tác tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh là một trong những lĩnh vực có
ý nghĩa quan trọng như vậy.
GVHD: Ths-Trần Thị Dung

1

SV: Phạm Thị Thanh


Khóa luận tốt nghiệp

Trường Cao Đẳng Công Nghệ Hà Nội

Với nhận thức trên và qua thời gian tìm hiểu tại Công ty TNHH kinh doanh
thương mại tổng hợp Hà Thành là một Công ty thương mại được ra đời và đứng vững
trên thị trường như ngày hôm nay là nhờ khâu tiêu thụ sản phẩm hàng hóa có những
biến đổi rất tốt góp phần vào sự thành công của Công ty. Có thể nói công tác bán hàng
và xác định kết quả kinh doanh là một trong những vấn đề được Công ty quan tâm
hàng đầu.
Xuất phát từ những vấn đề trên, để tìm hiểu rõ hơn về kế toán bán hàng và
xác định kết quả bán hàng của Công ty Em quyết định chọn đề tài: “Kế toán bán hàng
và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH kinh doanh thương mại tổng hợp
Hà Thành” .
Bài báo cáo khóa luận với kết cấu gồm 3 chương.
Chương 1: Cơ sở lý luận hạch toán kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng tại doanh nghiệp thương mại.
Chương 2: Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại
công ty TNHH kinh doanh thương mại tổng hợp Hà Thành.

Chương 3: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định
kết quả bán hàng tại công ty TNHH kinh doanh thương mại tổng hơp Hà Thành.
Do phạm vi đề tài rộng, thời gian thực tập thực tế chưa nhiều nên bài báo cáo
khó tránh khỏi những thiếu sót. Em kính mong nhận được sự chỉ bảo, giúp đỡ của các
Thầy, Cô giáo và các cô, các chị phòng kế toán Công ty để báo cáo khóa luận được
hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !

GVHD: Ths-Trần Thị Dung

2

SV: Phạm Thị Thanh


Khúa lun tt nghip

Trng Cao ng Cụng Ngh H Ni

CHNG 1: C S Lí LUN HCH TON K TON BN
HNG V XC NH KT QU BN HNG TI DOANH
NGHIP THNG MI
1.1 í ngha hch toỏn bỏn hng v xỏc nh kt qu bỏn hng.
1.1.1 Cỏc khỏi nim c bn

1.1.1.1 Khỏi nim bỏn hng.
Bỏn hng l vic chuyn giao quyn s hu sn phm, hng húa gn vi
phn li ớch hoc ri ro cho khỏch hng ng thi c khỏch hng thanh toỏn hoc
chp nhn thanh toỏn. Bỏn hng l giai on cui cựng ca quỏ trỡnh sn xut kinh
doanh, õy l quỏ trỡnh chuyn húa vn t hỡnh thỏi vn sn phm, hng húa sang hỡnh

thỏi vn tin t hoc vn thanh toỏn.
(Ngun: K toỏn doanh nghip, NXB Thng kờ,2013)
1.1.1.2 Khỏi nim kt qu bỏn hng.
Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động kinh doanh và
hoạt động khác của doanh nghiệp sau một thời gian nhất định, biểu hiện bằng tổng số
tiền lãi hay lỗ. Kết quả kinh doanh là mục đích cuối cùng của mọi doanh nghiệp và nó
phụ thuộc vào quy mô chất lợng của quá trình sản xuất kinh doanh.
Xác định kết quả bán hàng là việc so sánh chi phí đã bỏ ra và thu nhập
đạt đợc trong cả quá trình bán hàng. Nếu thu nhập lớn hơn chi phí thì kết quả là lãi, ngợc lại thì kết quả bán hàng là lỗ. Việc xác định kết quả bán hàng thờng đợc tiến hành
vào cuối kỳ hạch toán là tháng, quý, năm tuỳ thuộc vào đặc điểm sản xuất kinh doanh
và yêu cầu quản lý của từng doanh nghiệp.
Kết quả bán hàng
Doanh thu bán hàng thuần
Giá vốn hàng bán
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh nghiệp
=
-

GVHD: Ths-Trn Th Dung

3

SV: Phm Th Thanh


Khóa luận tốt nghiệp

Trường Cao Đẳng Công Nghệ Hà Nội


Doanh thu b¸n hµng thuÇn = Doanh thu - C¸c kho¶n gi¶m trõ

Hạch toán chi phí liên quan tới bán hàng
1.2.1 Hạch toán giá vốn hàng bán
1.2.1.1 Khái niệm giá vốn hàng bán
Giá vốn hàng bán là giá trị phản ánh lượng hàng hóa đã bán được của doanh

1.2

nghiệp trong một khoảng thời gian. Nó phản ánh mức tiêu thụ hàng hóa cũng như
tham gia xác định lợi nhuận của doanh nghiệp đó trong một chu kỳ kinh doanh.
1.2.1.2 Phương pháp hạch toán

* Chứng từ sử dụng:
- Phiếu xuất kho (02-VT)
- Hóa đơn (GTGT) (01GTKT-3LL)
* Tài khoản sử dụng:
Để hạch toán giá vốn hàng bán, kế toán sử dụng TK 632 – Giá vốn hàng bán
Tài khoản này dùng để theo dõi trị giá vốn của hàng xuất kho trong kỳ.
- Kết cấu TK
Bên nợ: Trị giá vốn thực tế của sản phẩm, hàng hóa xuất đã bán; lao vụ, dịch vụ
đã tiêu thụ trong kỳ.
Bên có: - Kết chuyển giá vốn thực tế của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ
trong kỳ để xác định kết quả
Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa nhập lại kho
TK 632 không có số dư.

* Sơ đồ hạch toán:
Sơ đồ 1: Hạch toán giá vốn hàng bán (theo phương pháp KKTX)
TK156


GVHD: Ths-Trần Thị Dung

4

SV: Phạm Thị Thanh


Khóa luận tốt nghiệp

Trường Cao Đẳng Công Nghệ Hà Nội

TK632
TK156,157
TK157
TK911
Xuất bán hàng trực tiếp
Giá vốn hàng bán bị trả lại
Xuất kho
gửi bán
Giá vốn hàng bán
TK111,112,331
TK133
TK157
Hàng mua về gửi bán thẳng cho các đại lý
Giá vốn hàng bán
Thuế GTGT
đầu vào
Giá vốn hàng bán
Kết chuyển giá vốn hàng bán


GVHD: Ths-Trần Thị Dung

5

SV: Phạm Thị Thanh


Khóa luận tốt nghiệp

Trường Cao Đẳng Công Nghệ Hà Nội

Sơ đồ 2: Hạch toán giá vốn hàng bán (theo phương pháp KKĐK)
TK156, 157
TK611
TK 632
TK911
Đầu kỳ kết chuyển HH tồn kho
Kết chuyển giá vốn hàng bán
TK111,112,331
TK133
Cuối kỳ k/c trị giá hàng còn lại (chưa tiêu thụ)
Nhập kho hàng hóa
Thuế GTGT
đầu vào
K/c giá vốn hàng bán để xác định kết quả

1.2.2 Hạch toán chi phí bán hàng
1.2.2.2 Khái niệm chi phí bán hàng
- Chi phí bán hàng là toàn bộ các chi phí phát sinh liên quan đến quá trình bán sản

-

phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ.
Chi phí bán hàng gồm các yếu tố chi phí: chi phí nhân viên bán hàng; chi phí vật liệu,
bao bì; chi phí dụng cụ đồ dùng; chi phí khấu hao tài sản cố định; chi phí dịch vụ mua
ngoài và chi phí bằng tiền khác.

1.2.2.3 Phương pháp hạch toán

* Chứng từ sử dụng: Phiếu chi tiền mặt, giấy báo ngân hàng, bản sao kê, hoá đơn
thanh toán dịch vụ mua ngoài.
* Tài khoản sử dụng.
TK 641- “Chi phí bán hàng”, để tập hợp và kết chuyển CPBH thực tế phát sinh
trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh.
* Sơ đồ hạch toán
TK 334, 338
TK 641
TK 111, 112
TK 152
TK 153

GVHD: Ths-Trần Thị Dung

6

SV: Phạm Thị Thanh


Khóa luận tốt nghiệp


Trường Cao Đẳng Công Nghệ Hà Nội

TK 911
TK 352

TK 214
TK 512
TK 331, 111, 112
TK 335
(1)
(9)
(2)
(3)
(10)
(4)
(5b)
(6)
(8)

TK 142, 242
(3a)
(3b)
TK 352
(5a)
TK 3331
(6a)

TK 133
(8a)


(7a)
(7b)

GVHD: Ths-Trần Thị Dung

7

SV: Phạm Thị Thanh


Khóa luận tốt nghiệp

Trường Cao Đẳng Công Nghệ Hà Nội

Sơ đồ 3: Sơ đồ hạch toán kế toán chi phí bán hàng Trong đó:
(1): chi phí nhân viên bán hàng.
(2): chi phí vật liệu bán hàng.
(3): chi phí CCDC loại phân bổ 100% dùng cho hoạt động bán hàng,
(3a): loại phân bổ dần,
(3b): phân bổ giá trị thực tế vào chi phí bán hàng.
(4): trích khấu hao TSCĐ dùng trong quá trình bán hàng.
(5a): số dự phòng phải trả về chi phí sửa chữa, bảo hành sản phẩm hoặc là số dự
phòng phải trả cần trích lập thêm vào cuối kỳ,
(5b): hoàn nhập dự phòng phải trả về chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa.
(6): thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu dùng nội bộ trong đó nếu doanh nghiệp nộp thuế theo
phương pháp khấu trừ thì sẽ có thêm nghiệp vụ (6a).
(7a): trích trước chi phí sửa chữa TSCĐ dùng ở bộ phận bán hàng.
(7b): chi phí sửa chữa TSCĐ thực tế phát sinh khi công việc hoàn thành.
(8): chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác phục vụ cho quá trình bán
hàng.

(9): các khoản giảm chi phí bán hàng thực tế phát sinh.
(10): K/c chi phí bán hàng sang TK 911 để xác định kết quả
1.2.3 Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp
1.2.3.1 Khái niệm chi phí quản lý doanh nghiệp
- Chi phí quản lý doanh nghiệp (CPQLDN) là toàn bộ chi phí liên quan đến hoạt
động quản lý chung của doanh nghiệp.
- CPQLDN gồm các yếu tố chi phí: Chi phí nhân viên quản lý; chi phí vật liệu quản lý;
chi phí đồ dùng văn phòng; chi phí khấu hao TSCĐ; thuế, phí và lệ phí; chi phí dự
phòng; chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác.
- CPBH và CPQLDN cuối kỳ cần được tính toán phân bổ, kết chuyển để xác định
kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.

GVHD: Ths-Trần Thị Dung

8

SV: Phạm Thị Thanh


Khóa luận tốt nghiệp

Trường Cao Đẳng Công Nghệ Hà Nội

1.2.3.2 Phương pháp hạch toán
* Chứng từ sử dụng: Phiếu chi tiền mặt, giấy báo ngân hàng, bản sao kê, hoá đơn
thanh toán dịch vụ mua ngoài.

* Tài khoản sử dụng.
TK 642-“chi phí quản lý doanh nghiệp”, để tập hợp và kết chuyển các chi phí quản lý
kinh doanh, hành chính và các chi phí khác liên quan đến toàn DN.

* Sơ đồ hạch toán:
Sơ đồ 4:Sơ đồ hạch toán kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
TK 111, 112, 152
TK 334, 338
TK 642
TK 152, 153, 112, 111…
TK 214
TK 139
TK 911
TK 333, 111
TK 139
TK 331, 111, 112
TK 133
(1)
(7)
(2)
(3)
(8)
(4)
(9)
(5)
(6)
(nếu có)

GVHD: Ths-Trần Thị Dung

9

SV: Phạm Thị Thanh



Khóa luận tốt nghiệp

Trường Cao Đẳng Công Nghệ Hà Nội

Trong đó: (1): tiền lương và các khoản trích theo lương của nhân viên quản lý.
(2): chi phí vật liệu, CCDC, đồ dùng quản lý.
(3): trích khấu hao TSCĐ dùng chi bộ phận quản lý.
(4): thuế, phí, lệ phí phải nộp cho Nhà nước.
(5): trích lập chi phí dự phòng phải thu khó đòi.
(6): chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí khác bằng tiền và thuế GTGT phải nộp.
(7): các khoản giảm chi phí quản lý doanh nghiệp.
(8): hoàn nhập số chênh lệch giữa số dự phòng phải thu khó đòi đã trích lập
năm trước chưa sử dụng hết lớn hơn số phải trích lập năm nay.
(9): K/c chi phí quản lý doanh nghiệp để xác định kết quả
1.3 Hạch toán doanh thu bán hàng
1.3.1 Khái niệm doanh thu bán hàng
Chuẩn mực số 14 ban hành theo QĐ 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 định
nghĩa doanh thu như sau:
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế
toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp
góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu

GVHD: Ths-Trần Thị Dung

10

SV: Phạm Thị Thanh



Khóa luận tốt nghiệp

Trường Cao Đẳng Công Nghệ Hà Nội

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được hoặc số thu
được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hóa,
cung cấp dịch vụ cho khách hàng gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá
bán (nếu có).
(Nguồn: Kế toán tài chính, NXB Tài Chính, ĐH Kinh tế TP.HCM, 8/2007)
1.3.1.1 Khái niệm doanh thu thuần
Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Các khoản giảm
trừ DT
Các khoản giảm trừ DT gồm:






Chiết khấu thương mại
Giảm giá hàng bán
Hàng bán bị trả lại
Thuế tiêu thụ đặc biệt
Thuế xuất khẩu và VAT nếu theo phương pháp tính trực tiếp

1.3.1.2 Điều kiện ghi nhận doanh thu
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thoả mãn 5 điều kiện sau:
1. Doanh nghiệp đã chuyển phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu
sản phẩm hoặc hàng hoá cho người mua.
2. Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá như người sở hữu

sản phẩm hoặc quyền kiểm soát hàng hoá.
3. Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
4. Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế giao dịch bán
hàng.
5. Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
1.3.1.3 Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu
a) Khái niệm
Các khoản giảm trừ doanh thu theo quy định bao gồm : Chiết khấu thương mại,
giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại; thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực
tiếp và thuế xuất nhập khẩu.
- Chiết khấu thương mại: là khoản tiền chênh lệch giá bán nhỏ hơn giá niêm yết
doanh nghiệp đã giảm trừ cho người mua hàng do việc người mua hàng đã mua hàng
hóa với khối lượng lớn.
GVHD: Ths-Trần Thị Dung

11

SV: Phạm Thị Thanh


Khóa luận tốt nghiệp

Trường Cao Đẳng Công Nghệ Hà Nội

- Giảm giá hàng bán: là khoản tiền doanh nghiệp (bên bán) giảm trừ cho bên
mua hàng trong trường hợp đặc biệt vì lý do hàng bán bị kém phẩm chất, không đúng
quy cách…đã ghi trong hợp đồng.
- Giá trị hàng bán bị trả lại :là giá trị khối lưọng hàng bán đã xác định là tiêu
thụ, đã ghi nhận doanh thu nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều kiện trong
hợp đồng kinh tế như hàng kém phẩm chất, sai quy cách, chủng loại.

b) Phương pháp kế toán
* Chứng từ sử dụng :
Hóa đơn GTGT; hóa đơn bán hàng thông thường; Bảng thanh toán hàng đại lý ,
ký gửi; các chứng từ thanh toán (Phiếu thu, séc chuyển khoản, Giấy báo có…); chứng
từ khác liên quan như phiếu nhập kho hàng trả lại…

* Tài khoản sử dụng:
1. TK 521 - “Chiết khấu thương mại”
2. TK 531- Hàng bán bị trả lại
3. TK 532 - Giảm giá hàng bán
4. TK 3332 -Thuế TTĐB
5. TK 3333 - Thuế xuất khẩu

* Sơ đồ hạch toán:
Sơ đồ 5: Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu
TK 111,112,131

TK 5211

TK 511

(1)
(2)
TK3331

GVHD: Ths-Trần Thị Dung

12

SV: Phạm Thị Thanh



Khóa luận tốt nghiệp

Trường Cao Đẳng Công Nghệ Hà Nội

TK5212,5213
(1)

(3)

Chiết khấu thương mại cho khách hàng.
(1) Hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán bị trả lại
(2) Cuối kỳ kết chuyển chiết khấu thương mại cho khách hàng
(3) Cuối kỳ kết chuyển hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán trong kỳ.
1.3.2 Doanh thu bán hàng
1.3.2.1 Phương pháp hạch toán
* Chứng từ sử dụng:
- Hóa đơn bán hàng thông thường (mẫu 02-GTGT-3LL)
- Hóa đơn GTGT (01GTKT - 3LL)
- Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi (01-BH)
- Các chứng từ thanh toán: Phiếu thu; giấy báo có NH, ủy nhiệm thu, séc chuyển
khoản, bảng sao kê của ngân hàng…
- Chứng từ kế toán liên quan khác như phiếu nhập kho hàng trả lại…
* Tài khoản sử dụng:
Để kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dich vụ, kế toán sử dụng:
TK 511 – “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”.
Tài khoản này phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh
nghiệp trong 1 kỳ kế toán của họa động SXKD từ các giao dịch và các nghiệp vụ.
Kết cấu TK:


-

Bên Nợ: - Số thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu và thuế GTGT tính theo
phương pháp trực tiếp phải nộp tính trên doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp
trong kỳ.
- Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng đã bán kết chuyển cuối kỳ.

GVHD: Ths-Trần Thị Dung

13

SV: Phạm Thị Thanh


Khóa luận tốt nghiệp

Trường Cao Đẳng Công Nghệ Hà Nội

- Kết chuyển doanh thu thuần hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ vào TK
911- xác định kết quả kinh doanh.
Bên Có: Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp
thực hiện trong kỳ hạch toán.
TK 3387 – “Doanh thu chưa thực hiện”
TK 3331 – “ Thuế GTGT phải nộp”
Và các tài khoản liên quan khác (TK111,112,131…).

* Sơ đồ hạch toán
Sơ đồ 6: Sơ đồ kế toán tổng hợp phương thức gửi hàng đi bán
TK 156

TK 911
TK 632
TK 511
(1)
(3)
TK 3331
TK111,112,131
TK 157
(2.2)
(4)
(2.1)

(1) Trị giá vốn thực tế của hàng gửi bán.

(2.1) Doanh thu của hàng gửi bán đã thu được tiền hoặc khách hàng chấp nhận
thanh toán.
(2.2) Trị giá vốn thực tế của hàng gửi bán đã bán.
(3) Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu thuần để xác định kết quả.
(4) Cuối kỳ, kết chuyển giá vốn hàng bán để xác định kết quả.

GVHD: Ths-Trần Thị Dung

14

SV: Phạm Thị Thanh


Khóa luận tốt nghiệp

Trường Cao Đẳng Công Nghệ Hà Nội


.
Sơ đồ 7: Sơ đồ kế toán tổng hợp hàng gửi bán đại lý, ký gửi
TK 156
TK 911
TK 632
TK 511
(1)
(4)
TK 3331
TK 131
TK 157
(2.2)
(5)
(2.1)

TK 6421
(3)

Trong đó:
(1) Trị giá vốn thực tế của hàng gửi bán đại lý, ký gửi.

(2.1) Ghi nhận doanh thu của hàng gửi bán đại lý, ký gửi.
(2.2) Trị giá vốn thực tế của hàng gửi bán đại lý, ký gửi.
(3) Hoa hồng trả cho đơn vị nhận đại lý, ký gửi.
(4) Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu thuần để xác định kết quả.
(5) Cuối kỳ, kết chuyển giá vốn hàng bán để xác định kết quả.
Sơ đồ 8: Sơ đồ kế toán tổng hợp bán hàng theo phương thức trực tiếp
TK 156
TK 511

TK 911
TK111,112,131
(1)
(2)
TK 3331
TK521,531,532
TK 632
(6)
(5)
(3)
(4)

GVHD: Ths-Trần Thị Dung

15

SV: Phạm Thị Thanh


Khóa luận tốt nghiệp

Trường Cao Đẳng Công Nghệ Hà Nội

Giải thích sơ đồ:
(1) Trị giá vốn thực tế của hàng xuất bán trực tiếp.
(2) Ghi nhận doanh thu của hàng xuất bán trực tiếp.

(3) Các khoản giảm trừ doanh thu.
(4) Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các khoản giảm trừ doanh thu để xác định doanh
thu thuần của hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ.

(5) Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu thuần để xác định kết quả.
(6) Cuối kỳ, kết chuyển giá vốn hàng bán để xác định kết quả.
1.4 Hạch toán kế toán xác định kết quả bán hàng
1.4.1 Khái niệm
Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh và hoạt
động khác của doanh nghiệp sau một thời kỳ nhất định và được thể hiện bằng số tiền
lãi hay lỗ.

GVHD: Ths-Trần Thị Dung

16

SV: Phạm Thị Thanh


Khóa luận tốt nghiệp

Trường Cao Đẳng Công Nghệ Hà Nội

Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: kết quả hoạt động kinh doanh
chính và các hoạt động kinh doanh khác như hoạt động tài chính.
- Kết quả bán hàng chính là kết quả hoạt động kinh doanh chính và được biểu
hiện dưới chỉ tiêu lợi nhuận gộp và lợi nhuận thuần về bán hàng.
Lợi nhuận gộp: là số chênh lệch giữa doanh thu thuần với giá vốn hàng bán.
Lợi nhuận thuần về bán hàng là số chênh lệch giữa doanh thu thuần với trị giá
vốn của hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và còn gọi là lãi hay
lỗ về bán hàng hoặc lợi nhuận thuần hoạt động thuần hoạt động kinh doanh.
Ta có:
Lợi nhuận gộp
về bán hàng


=

Lợi nhuận thuần
về bán hàng

Doanh thu

=

thuần

Giá vốn
-

hàng bán

Lợi nhuận gộp

Chi phí

Chi phí quản lý

của HĐKD

- bán hàng -

doanh nghiệp

Trong đó:

Doanh thu bán Doanh thu
hàng thuần

Doanh thu của

Giảm giá

Thuế TTĐB,

= bán hàng - hàng bán bị - hàng bán - thuế XNK
trả lại

phải nộp

1.4.2 Phương pháp hạch toán
* Chứng từ sử dụng: Căn cứ vào các sổ theo dõi chi phí cuối kỳ kết chuyển XĐKQ,
và một số các sổ liên quan khác.
* Tài khoản sử dụng.
Kế toán sử dụng tài khoản
- TK911 - xác định kết quả kinh doanh
- TK421 - lợi nhuận chưa phân phối: Tài khoản này dùng để phản ánh kết quả kinh
doanh sau thuế thu nhập doanh nghiệp và tình hình phân chia lợi nhuận hoặc xử lý lỗ
của doanh nghiệp.
TK 421 – Lợi nhuận chưa phân phối có hai tài khoản cấp 2.
TK 4211 – Lợi nhuận chưa phân phối năm trước.
GVHD: Ths-Trần Thị Dung

17

SV: Phạm Thị Thanh



Khóa luận tốt nghiệp

Trường Cao Đẳng Công Nghệ Hà Nội

TK 4212 – Lợi nhuận chưa phân phối năm nay.
* Sơ đồ hạch toán:
Sơ đồ 9:

Sơ đồ kế toán tổng hợp xác định kết quả bán hàng
TK 632
TK 6422
TK 911
TK 511, 512
Cuối kỳ kết chuyển giá
vốn hàng bán
Doanh thu thuần
TK 6421
Cuối kỳ kết chuyển chi phí
bán hàng
Cuối kỳ kết chuyển chi phí
quản lý doanh nghiệp
TK 4211
Lỗ
Lãi

GVHD: Ths-Trần Thị Dung

18


SV: Phạm Thị Thanh


Khúa lun tt nghip

Trng Cao ng Cụng Ngh H Ni

1.5 T chc s sỏch k toỏn
Tu thuc vo hỡnh thc k toỏn doanh nghip ỏp dng m k toỏn t chc cỏc
loi s k toỏn khỏc nhau.
Sổ kế toán là phơng tiện để ghi chép hệ thống hoá thông tin chứng từ ban đầu theo
đối tợng hoặc thời gian.Tuỳ thuộc vào đặc điểm tình hình của từng doanh nghiệp, điều
kiện kinh doanh, trình độ quản lý cũng nh bộ phận kế toán của doanh nghiệp mà doanh
nghiệp lựa chọn cho mình một hệ thống sổ kế toán phù hợp
*Hình thức Nhật ký chung
Hệ thống sổ sách kế toán của hình thức Nhật ký chung bao gồm:
+ Sổ Nhật ký chung.
+ Sổ Nhật ký đặc biệt: sổ Nhật ký chi tiền, sổ Nhật ký thu tiền, Sổ Nhật ký mua
hàng, sổ Nhật ký bán hàng.
+ Sổ Cái các tài khoản liên quan.
+ Các sổ, thẻ kế toán chi tiết: sổ chi tiết bán hàng, sổ chi tiết thanh toán với ng ời
mua (ngời bán).
+ Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung

Chng t k toỏn
S Nht ký chung
S Cỏi
Bỏo cỏo ti chớnh
Bng cõn i s phỏt sinh

Bng tng hp chi tit
S,th k toỏn chi tit

Ghi chỳ:
Ghi hng ngy :
Ghi cui thỏng :
i chiu, kim tra:
- Ngoài ra còn có các hình thức kế toán nh: Hình thức CTGS, Nhật kí - sổ cái,
Nhật kí chứng từ.
+ Nu doanh nghip s dng hỡnh thc k toỏn chng t ghi s, thỡ k toỏn cụng
ty s dng cỏc loi s: - Cỏc bng kờ chng t, chng t ghi s.

GVHD: Ths-Trn Th Dung

19

SV: Phm Th Thanh


Khóa luận tốt nghiệp

Trường Cao Đẳng Công Nghệ Hà Nội

- Các sổ, thẻ kế toán chi tiết: thẻ kho kế toán, sổ chi tiết bán hàng, sổ chi tiết thanh
toán với người mua, sổ chi tiết TK511, 6421, 6422, 911...
+ Nếu doanh nghiệp sử dụng hình thức nhật ký chứng từ, kế toán sử dụng sổ chi
tiết các TK511, 6421, 6422, sổ chi tiết thanh toán
- Các bảng kê số 8, số 9, số 10, số 1
- Các nhật ký chứng từ số 7, 8,
- Sổ cái các TK..

+ Nếu doanh nghiệp sử dụng hình thức nhất ký chung, kế toán sử dụng sổ nhật ký
chung, các sổ thẻ chi tiết bán hàng...
Sổ cái các TK111, 112...
+ Nếu doanh nghiệp sử dụng hình thức nhật ký sổ cái, kế toán sử dụng các loại sổ.
- Sổ nhật ký sổ cái
- Các sổ thẻ kế toán chi tiết TSCĐ, thẻ kho...
( Nguồn: Chế độ Kế toán doanh nghiệp, NXB Lao Động, Hà Nội, 2013)

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH KINH DOANH THƯƠNG MẠI TỔNG HỢP
HÀ THÀNH
2.1 Giới thiệu tổng quan về công ty
2.1.1 Qúa trình hình thành và phát triển công ty
Cùng với sự hình thành và phát triển của nền kinh tế, với phương châm hợp tác
và phát triển ngày 25/02/2009 Công ty TNHH Kinh Doanh Thương Mại Tổng Hợp Hà
Thành chính thức thành lập và đi vào hoạt động.
GVHD: Ths-Trần Thị Dung

20

SV: Phạm Thị Thanh


Khóa luận tốt nghiệp

Trường Cao Đẳng Công Nghệ Hà Nội

Thông tin chung về công ty:
Công ty được thành lập ngày 22/02/2009 theo giấy phép số 972/ QĐ – UB của
UBND thành phố Hà Nội cấp. Giấy chứng nhận kinh doanh số 0101830913 của Sở kế

hoạch đầu tư thành phố Hà Nội cấp.
Tên công ty: Công ty TNHH kinh doanh thương mại Tổng Hợp Hà Thành .
Tên giao dịch đối ngoại: Ha Thanh General Trading Company Limited.
Tên Công ty viết tắt: HATHA GT CO.,LTD
Trụ sở chính: 124/22/16/2 Phố Âu Cơ, Phường Tứ Liên, Quận Tây Hồ, TP. Hà
Nôi.
Tổng số vốn điều lệ là: 2.700.000.000 VNĐ (Hai tỷ, bẩy trăm triệu đồng chẵn)
Mã số thuế: 0101830913
Điện thoại: 043.7196172

Fax: 043.37194202

Giám đốc : Nguyễn Hồng Phượng
Số Tài khoản : 215 100 000 8708 tại Ngân hàng Ngân hàng Nông nghiệp và phát
triển nông thôn Việt Nam.
Do đặc điểm là doanh nghiệp thương mại nên cơ sở vật chất của doanh nghiệp
cũng đơn giản hơn doanh nghiệp sản xuất. Cơ sở vật chất của doanh nghiệp chỉ gồm
các máy móc thiết bị phục vụ cho quá trình kinh doanh.
Xe ô tô tải Toyota Hillux với giá trị: 682.699.999đ
Xe ô tô Ford Everest 7 chỗ với giá trị: 730.000.000 đ
Máy phát điện với giá trị 18.810.000đ
Máy tính chủ Dell với giá trị: 50.975.000đ
Công ty TNHH kinh doanh thương mại tổng hợp Hà Thành được thành lập dựa
trên luật doanh nghiệp, có tư cách pháp nhân, có quyền và nghĩa vụ dân sự theo lụât
định, tự chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động kinh doanh của mình trong số vốn của
công ty quản lý, có con dấu riêng, có tài sản và các quỹ tập trung, được mở tài khoản
ngân hàng theo quy định của Nhà Nước.
Trải qua gần 9 năm thành lập, Công ty đã dần khẳng định mình trong môi
trường cạnh tranh quyết liệt, Công ty đã từng bước mở rộng thị trường, Công ty ngày
càng củng cố và tạo được nhiều uy tín với khách hàng không chỉ ở trong nước mà còn

ngoài nước biết đến.Công ty đã trở thành nhà phân phối, khách hàng đáng tin cậy của

GVHD: Ths-Trần Thị Dung

21

SV: Phạm Thị Thanh


Khóa luận tốt nghiệp

Trường Cao Đẳng Công Nghệ Hà Nội

các nhà phân phối các mặt hàng rau quả, sản phẩm thủy sản...từ Nhật Bản, Hồng
Kông… và có nhiều đối tác khác.
Đến nay công ty đã đứng vững trên thị trường với doanh thu ngày càng tăng, và
công ty đã tạo được niềm tin và quan hệ tốt với các khách hàng truyền thống như:
-

Công ty TNHH thương mại quốc tế Anh Quân
Công ty CP rau quả sạch Miền Bắc
Công ty TNHH Tám Đạt
Ocean Trawlers Hong Kong Holding LTD
Công ty TNHH MTV Hồng Ánh
………….

Bên cạnh đó, đời sống nhân viên ngày càng được cải thiện, thu nhập bình quân
đầu người trong công ty ngày càng tăng.
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty
* Chức năng ( lĩnh vực kinh doanh)

Trong quyết định thành lập Công ty có chỉ rõ Công ty TNHH kinh doanh thương
mại Tổng Hợp Hà Thành kinh doanh các ngành nghề sau:
- Kho bãi và lưu giữ hàng hóa (không bao gồm kinh doanh bất động sản).
- Chế biến, bảo quản thịt và các sản phẩm từ thịt, chế biến bảo quản rau quả
- Dịch vụ vận chuyển khách du lịch và vận tải hàng hóa bằng xe ô tô theo hợp
đồng. Dịch vụ giới thiệu việc làm và cung ứng lao động trong nước (không bao gồm
tuyển dụng, cung cấp nhân sự cho các đơn vị có chức năng xuất khẩu lao đông).
- Buôn bán hàng tiêu dùng (chủ yếu là đồ gia dụng, đồ điện, điện tử, điện lạnh) ,buôn bán
vận chuyển, vật liệu xây dựng.
- Buôn bán thiết bị văn phòng, máy vi tính, phần mềm máy tính và thiết bị ngoại
vi.Buôn bán hàng nông, lâm, thủy, thổ, hải sản, hoa, rau, củ, cây cảnh, hoa quả tưoi.
* Nhiệm vụ
- Quản lý khai thác và sử dụng nguồn vốn hiện có một cách có hiệu quả, đồng
thời tự tạo nguồn vốn đầu tư mở rộng kinh doanh, đảm bảo hoạt động kinh doanh có
lãi, hoàn thành nghĩa vụ với Nhà nước.
- Tuân thủ pháp luật của Nhà nước về quản lý hành chính, các chính sách, chế độ
kinh tế tài chính, thực hiện nghiêm chỉnh các quy định trong hợp đồng mà công ty đã
ký kết.

GVHD: Ths-Trần Thị Dung

22

SV: Phạm Thị Thanh


Khóa luận tốt nghiệp

Trường Cao Đẳng Công Nghệ Hà Nội


- Trả lương, đào tạo bồi dưỡng, nâng cao trình độ cho cán bộ công nhân viên,
đáp ứng nhu cầu kinh doanh và sự đổi mới của đất nước.
Với chức năng và nhiệm vụ của công ty giúp doanh nghiệp quản lý chặt chẽ tài
sản, tiền vốn ngăn ngừa những hành vi làm tổn hại đến tài sản, tiền vốn của doanh
nghiệp thực hiện tốt công tác quản lý của doanh nghiệp.
2.1.3 Tình hình phát triển mấy năm gần đây của công ty.
Với lĩnh vực kinh doanh là các mặt hàng rau quả tươi, thịt đông lạnh như Cam
tươi, dưa vàng quả tươi, thịt cua đông lạnh, bào ngư đông lạnh, thịt sò đông lạnh... đã
đạt được những kết quả cao. Doanh thu của công ty tăng đáng kể tạo nền tảng tốt cho
công ty đứng vững trên thị trường. đã đạt được những kết quả và được thể hiện trên
bảng khái quát 2 quý gần đây của Công ty:

KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH
TRONG QUÝ 4 ( 2013) VÀ QUÝ 1( 2014)
Đơn vị tính:VNĐ
ST
T
01
02
03
04

Qúy 4 Năm
2013

Chỉ tiêu
Doanh thu bán hàng
và cungcấp dịch vụ
Các khoản giảm trừ
Doanh thu thuần bán

hàng và cung cấp
dịch vụ
Giá vốn hang bán

9.458.542.092

So sánh

Qúy 1 Năm
2014

Số tiền

Tỷ lệ
(%)

15.472.089.345

6.013.547.248

63,58

24.457.028

34.011.342

9.434.085.064

15.438.078.003


6.003.992.939

63,64

4.036.542.368

7.280.634.052

3.244.091.684

80,36

GVHD: Ths-Trần Thị Dung

23

9.554.314

39,06

SV: Phạm Thị Thanh


Khóa luận tốt nghiệp
05

Lợi nhuân gộp

06
07


Doanh thu hoạt động
tài chính
Chi phí tài chính

08
09

Chi phí quản lý
doanh nghiệp
Chi phí bán hàng

10
11
12
13

Lợi nhuận thuần từ
HĐKD
Lợi nhuận trước thuế
Lợi nhuận sau thuế
Thu nhập bình quân
đầu người

Trường Cao Đẳng Công Nghệ Hà Nội
5.397.542.696

8.157.443.948

2.759.901.252


51,13

553.078.653

845.994.687

292.916.034

52,96

395.583.672

592.326.876

196.743.204

49,73

548.098.334

608.713.082

60.614.748

11,05

846.542.954

1.053.172.003


206.629.049

24,40

4.160.396.389

6.749.226.674

2.588.830.285

62,22

4.160.396.389
3.120.297.292

6.749.226.674
5.061.920.006

2.588.830.285
1.941.622.714

62,22
62,22

3.725.458

4.826.025

1.100.567


29,54

Căn cứ vào báo cáo kết quả hoạt đông kinh doanh và bảng cân đối kế toán của Công
ty trong quý 4 năm 2013 và quý 1 năm 2014 ta có bảng sau:
Chỉ tiêu
1, Chỉ tiêu về khả năng thanh toán

Quý 4 Năm 2013

Quý 1 Năm 2014

- Hệ số thanh toán hiện hành

1.3 lần

2.4 lần

- Hệ số thanh toán nhanh
2, Chỉ tiêu về cơ cấu vốn

0,32 lần

0,35 lần

- Hệ số nợ phải trả/ Tổng nguồn vốn

64,2%

21,5%


- Hệ số vốn chủ sở hữu/Tổng tài sản
3, Chỉ tiêu về năng lực hoạt động

35,6%

81,27%

- Vòng quay hàng tồn kho

4,42 lần

18,23 lần

- Doanh thu thuần/ Tổng tài sản

2,81 lần

4,37 lần

GVHD: Ths-Trần Thị Dung

24

SV: Phạm Thị Thanh


Khóa luận tốt nghiệp

Trường Cao Đẳng Công Nghệ Hà Nội


2.1.4 Tổ chức công tác quản lý của công ty
a.Vấn đề nhân sự
Tổng số nhân viên trong hệ thống công ty: 20 người
Trong đó:


Trình độ cao học : 2 người



Trình độ đại học: 8 người



Trình độ cao đẳng : 7 người



Lao động phổ thông (Lái xe): 3 người

b. Cơ cấu tổ chức quản lý tại công ty
Hiện nay bộ máy quản lý của công ty TNHH Kinh Doanh Thương Mại Tổng
Hợp Hà Thành được tổ chức theo mô hình trực tuyến chức năng. Và nó được thể hiện
qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 10: Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý của công ty

Giám đốc
Phó giám đốc
Phòng kinh doanh

Phòng tài chính kế toán
Phòng xuất – nhập khẩu
Bộ phận Văn phòng
* Chức năng của các phòng ban trong công ty.
- Ban giám đốc : gồm 1 giám đốc và 1 phó giám đốc.
+ Giám đốc: Là người quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh
của công ty.Đồng thời chịu trách nhiệm trước cơ quan pháp luật về những quyết định
của mình tại Công ty.
+ Phó giám đốc: là cộng sự đắc lực của Giám đốc, chịu trách nhiệm trước Giám
đốc về các công việc được giao.
- Phòng kinh doanh: Nghiên cứu và khai thác nguồn hàng và thị trường tiêu thụ.
Là nơi quyết định mua hàng, đặt hàng, tổ chức phân phối hàng hoá và thực hiện tất cả
hợp đồng của công ty.
- Phòng tài chính kế toán: có chức năng mở sổ sách kế toán, ghi chép các nhiệp
vụ kinh tế phát sinh trong tháng tổng hợp thanh quyết toán theo kỳ đảm bảo nguồn
vốn phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, giám sát vốn hiện có

GVHD: Ths-Trần Thị Dung

25

SV: Phạm Thị Thanh


×