Tải bản đầy đủ (.pdf) (112 trang)

Một số giải pháp nhằm thu hút dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh vĩnh phúc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (877.96 KB, 112 trang )

Bộ giáo dục và đào tạo
Trờng đại học bách khoa Hà Nội
------------------------------------

Khổng ức Huy

Một số giải pháp nhằm thu hút dự án đầu t
trực tiếp nuớc ngoài vào các khu công nghiệp
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc

LUAN VĂN THC S
CHUYÊN NGANH: QUN TR KINH DOANH

Hà Nội, Năm 2013
Bộ giáo dục và đào tạo
Trờng đại học bách khoa Hà Nội
------------------------------------


Khổng ức Huy

Một số giảI pháp nhằm thu hút dự án đầu t
trực tiếp nuớc ngoài vào các khu công nghiệp
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc

LUậN VĂN THC S
CHUYÊN NGàNH: QUN TR KINH DOANH

Ngời hớng dẫn khoa học:
PGS.Ts. Trần Thị Lan Hơng


Hà Nội, Năm 2013


MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG...................................................................................................5
PHẦN MỞ ĐẦU.........................................................................................................6
PHẦN MỞ ĐẦU.........................................................................................................6
Chương 1...................................................................................................................13
LÝ LUẬN CHUNG VÀ SỰ CẦN THIẾT PHẢI TĂNG CƯỜNG THU HÚT CÁC
DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀO CÁC KHU CƠNG NGHIỆP
...................................................................................................................................13
1.1. Tổng quan về khu cơng nghiệp ...................................................................13
1.1.1. Khái niệm Khu công nghiệp (KCN) .....................................................13
1.1.2. Đặc trưng của Khu cơng nghiệp ...........................................................14
1.2. Đầu tư trực tiếp nước ngồi ở Việt Nam.....................................................14
1.2.1. Khái niệm FDI ......................................................................................14
1.2.2. Đặc điểm của FDI .................................................................................15
1.2.3. Các hình thức đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI)..................................16
1.2.3.1. Hợp đồng hợp tác kinh doanh ........................................................16
1.2.3.2. Doanh nghiệp liên doanh (DNLD) .................................................17
1.2.3.3. Doanh nghiệp 100% vốn ĐTNN ....................................................17
1.2.3.4. Hợp đồng BOT, BTO và BT ..........................................................18
1.2.3.5. Hình thức đầu tư mua lại và sáp nhập (M&A) ...............................19
1.2.4. Tác động của FDI đối với nước tiếp nhận đầu tư .................................20
1.2.4.1. Tác động tích cực ...........................................................................20
1.2.4.1. Tác động tích cực ...........................................................................20
1.3. Những vấn đề cơ bản về đầu tư trực tiếp nước ngoài .................................21
1.3.1. Dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) ..............................................21
1.3.1.1. Khái niệm dự án FDI ......................................................................21
1.3.1.2. Các đặc trưng cơ bản của các dự án FDI........................................22

1.3.1.3. Những nội dung cơ bản tăng cường đầu tư trực tiếp nước ngoài vào
các KCN ......................................................................................................23
1.3.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc tăng cường thu hút dự án FDI ..........27
1.3.2.1. Các nhân tố thuộc môi trường đầu tư bên ngồi KCN .............................27
1.3.2.2. Nhân tố thuộc mơi trường đầu tư bên trong KCN..........................30
1.4. Vai trò của đầu tư trực tiếp nước ngoài.......................................................31
 

 

1


Chương 2...................................................................................................................41
THỰC TRẠNG THU HÚT DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGỒI VÀO
CÁC KHU CƠNG NGHIỆP CỦA TỈNH VĨNH PHÚC ..........................................41
2.1. Khái quát tình hình đầu tư trực tiếp nước ngồi tại Việt Nam trong năm
2012 ....................................................................................................................41
2.1.1. Tình hình thu hút và sử dụng FDI tại Việt Nam...................................41
2.1.1.1. Tình hình hoạt động: ......................................................................41
2.1.1.2.Tình hình cấp giấy chứng nhận đầu tư (GCNĐT)...........................42
2.1.1.3. Theo lĩnh vực đầu tư:......................................................................42
2.1.1.4. Theo đối tác đầu tư: ........................................................................44
2.1.1.5. Theo địa bàn đầu tư ........................................................................47
2.1.2. Đóng góp của FDI với nền kinh tế Việt Nam.......................................49
2.2. Các nhân tố tác động tới hoạt động thu hút dự án FDI tại các KCN của
Tỉnh Vĩnh Phúc ..................................................................................................52
2.2.1 Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên của Tỉnh Vĩnh Phúc.............................52
2.2.1.1. Vị trí địa lý.....................................................................................52
2.2.1.2. Điều kiện địa hình...........................................................................54

2.2.1.3. Tài nguyên khoáng sản:..................................................................54
2.2.1.4. Nguồn nhân lực: .............................................................................55
2.2.2. Kết cấu hạ tầng......................................................................................57
2.2.2.1. Cấp điện..........................................................................................57
2.2.2.2. Cấp nước.........................................................................................58
2.2.2.3. Thông tin liên lạc:...........................................................................59
2.2.2.4. Giao thông - vận tải: .......................................................................59
2.2.3. Nhân tố dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp trong các KCN Vĩnh Phúc ........60
2.3. Khái quát kết quả thu hút các dự án FDI vào Tỉnh Vĩnh Phúc và các khu
công nghiệp Tỉnh Vĩnh Phúc..............................................................................62
2.2.1. Kết quả thu hút FDI vào Tỉnh Vĩnh Phúc.............................................62
2.2.1.1. Cơ cấu thu hút theo lĩnh vực đầu tư ...............................................62
2.2.1.2. Cơ cấu thu hút theo đối tác đầu tư..................................................64
2.2.1.3. Cơ cấu thu hút đầu tư theo các KCN, Cụm CN ............................65
2.2.1.4. Cơ cấu thu hút FDI theo ngành sản phẩm ......................................67
2.2.1.5. Cơ cấu thu hút FDI theo hình thức đầu tư ......................................68
2.3. Thực trạng thu hút đầu tư dự án FDI vào các KCN của Vĩnh Phúc ...........69
2.3.1. Thực trạng tiến hành thu hút FDI vào các KCN của Vĩnh Phúc ..........69
2.3.1.1. Xác định mục tiêu thu hút FDI vào các KCN Vĩnh Phúc ..............69

 

2


2.3.1.2. Tăng cường xúc tiến đầu tư nước ngoài vào các KCN Vĩnh Phúc 70
2.3.1.3. Thẩm tra hồ sơ và cấp GCNĐT cho các dự án FDI vào các KCN.71
2.3.1.4. Môi trường đầu tư trong các KCN Vĩnh Phúc ..............................72
2.3.2. Tình hình thực hiện các chỉ tiêu đánh giá hoạt động thu hút FDI vào
các KCN của Tỉnh Vĩnh Phúc.........................................................................78

2.3.2.1. Tỷ lệ lấp đầy các KCN ...................................................................78
2.3.2.2. Số lượng dự án và vốn đầu tư của các dự án FDI vào các KCN
Vĩnh Phúc ....................................................................................................79
2.3.2.3. Vốn bình quân 1 dự án FDI trong các KCN Vĩnh Phúc.................80
2.5. Đánh giá chung về thực trạng thu hút dự án FDI vào các KCN Vĩnh Phúc
............................................................................................................................82
2.5.1. Những ưu điểm trong thu hút các dự án FDI tại các KCN Vĩnh Phúc .82
2.5.1.1. Trong thu hút các dự án FDI ..........................................................82
2.5.2. Những tồn tại trong thu hút các dự án FDI tại các KCN Vĩnh Phúc ....83
2.5.3. Nguyên nhân của những mặt tồn tại .....................................................84
2.6. Đánh giá tác động của FDI đối với Tỉnh Vĩnh Phúc..................................86
2.6.1. Những đóng góp tích cực......................................................................87
2.6.1.1. FDI tạo nguồn vốn bổ sung quan trọng ........................................87
2.6.1.2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng cơng nghiệp hố - hiện đại
hố................................................................................................................87
2.6.1.3. Chuyển giao công nghệ ..................................................................88
2.6.1.4. Giải quyết việc làm và nâng cao trình độ người lao động..............89
2.6.1.5. Đóng góp vào ngân sách.................................................................90
2.6.2. Những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân................................................91
2.6.2.1. Về cơ chế quản lý ...........................................................................91
2.6.2.2. Những tồn tại khác .........................................................................91
CHƯƠNG 3 ..............................................................................................................93
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ
TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀO CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH VĨNH
PHÚC ........................................................................................................................93
3.1. Những định hướng phát triển kinh tế xã hội của Tỉnh Vĩnh Phúc đến năm
2020 ....................................................................................................................93
3.1.1. Mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của Vĩnh Phúc đến năm 2020 ......93
3.1.2. Những lĩnh vực ưu tiên phát triển.........................................................93
3.1.3. Định hướng thu hút FDI........................................................................94


 

3


3.2. Những thời cơ và thách thức trong thu hút các dự án FDI tại các KCN của
Tỉnh Vĩnh Phúc ..................................................................................................95
3.2.1. Những thời cơ .......................................................................................95
3.2.2. Những thách thức..................................................................................96
3.3. Một số giải pháp chủ yếu thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các
KCN của Tỉnh Vĩnh Phúc ..................................................................................98
3.3.1. Đối với Tỉnh Vĩnh Phúc........................................................................98
3.3.1.1 Hồn thiện cơ chế chính sách về đầu tư .........................................98
3.3.1.2. Tiếp tục cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế “Một cửa, tại chỗ”
...................................................................................................................101
3.3.1.3. Tăng cường hoạt động xúc tiến đầu tư vào các KCN ..................101
3.3.1.4. Hoàn thiện cơ sở hạ tầng trong KCN theo hướng đồng bộ, hiện đại
...................................................................................................................102
3.3.1.5. Phát triển và đào tạo nguồn nhân lực ...........................................104
3.3.2. Đối với Ban quản lý các KCN ............................................................104
3.3.2.1. Tiếp tục cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế “Một cửa, tại chỗ”
...................................................................................................................105
3.3.2.2. Tiếp tục đẩy mạnh hoạt động vận động, xúc tiến đầu tư của Ban
quản lý các KCN........................................................................................106
3.3.2.3. Phát triển và đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng, có tay nghề
cho các KCN..............................................................................................106
KẾT LUẬN .............................................................................................................108

 


4


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Báo cáo đầu tư trực tiếp nước ngoài năm 2012.......................................41
Bảng 2.2: Tổng hợp đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam phân........................43
theo Lĩnh Vực đầu tư ................................................................................................43
Bảng 2.3: Tổng hợp tình hình thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam
năm 2012 phân theo đối tác đầu tư ...........................................................................44
Bảng 2.4: Tổng hợp tình hình thu hút đầu tư trực tiếp nước ngồi vào Việt Nam
năm 2012 phân theo địa bàn đầu tư ..........................................................................48
Bảng 2.5: Đơn vị hành chính, diện tích, dân số và mật độ dân số của Tỉnh Vĩnh
Phúc phân theo huyện thị (Số liệu đến 31/12/2012) .................................................56
Bảng 2.6: Cơ cấu thu hút theo lĩnh vực đầu tư trên địa bàn Tỉnh Vĩnh Phúc...........63
Bảng 2.7: Tổng hợp các dự án FDI trong các KCN Tỉnh Vĩnh Phúc phân theo quốc
gia và vùng lãnh thổ đến cuối năm 2012 ..................................................................65
Bảng 2.8: Tổng hợp kết quả thu hút đầu tư phân loại theo khu, cụm CN trên địa bàn
Tỉnh Vĩnh Phúc đến hết tháng 12/2012 ....................................................................66
Bảng 2.9: Tổng hợp các dự án FDI theo ngành sản phẩm trên địa bàn Vĩnh Phúc
tính đến hết năm 2012 ...............................................................................................68
Bảng 2.10: Tổng hợp các dự án FDI theo hình thức đầu tư trong các KCN Vĩnh
Phúc tính đến hết tháng 12/2012...............................................................................69
Bảng 2.11: Tỷ lệ lấp đầy của các KCN tập trung Vĩnh Phúc, tính đến T12/2012....78
Bảng 2.12: Số dự án FDI tham gia vào các KCN Vĩnh Phúc ...................................79
Bảng 2.13: Một số dự án FDI có VĐT trên 20 triệu USD trong các KCN Vĩnh Phúc,
tính đến T12/2012 .....................................................................................................80
Bảng 2.14: Đóng góp ngân sách của dự án FDI của tỉnh Vĩnh Phúc........................90

 


5


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong xu hướng quốc tế hóa và tồn cầu hóa nền kinh tế thế giới, thu hút
đầu tư trực tiếp nước ngoài là một tất yếu khách quan. Việt Nam xây dựng,
phát triển nền kinh tế từ một xuất phát điểm thấp và thiếu vốn. Vì vậy, nhu
cầu vốn đầu tư nước ngoài trở nên cấp thiết để đẩy nhanh hơn tốc độ cơng
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Học tập kinh nghiệm của các nước công nghiệp phát triển đi trước. Việt
Nam đã xây dựng mơ hình “khu cơng nghiệp” để thu hút đầu tư nhằm thực
hiện các mục tiêu đã đặt ra. Mỗi địa phương trong nước, tùy theo điều kiện tự
nhiên, đặc điểm kinh tế - xã hội và lợi thế so sánh của mình mà có những định
hướng phát triển khu cơng nghiệp phù hợp. Mơ hình khu cơng nghiệp chính là
nơi tập trung điều kiện thuận lợi nhất cho các nhà đầu tư nước ngồi, làm tăng
tính hấp dẫn và khả năng cạnh tranh cho môi trường đầu tư Việt Nam.
Những năm vừa qua, Tỉnh Vĩnh Phúc đã chủ trương xây dựng đồng bộ
các khu công nghiệp nằm trong quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
của cả nước. Tỉnh Vĩnh Phúc có các khu cơng nghiệp tập trung là: Bình
xun, Bá thiện, Khai quang, Kim hoa… Các khu công nghiệp này nằm ở vị
trí hết sức thuận lợi, là điểm hấp dẫn các nhà đầu tư nước ngồi. Các cơng ty
đa quốc gia đang hoạt động sản xuất trong các khu công nghiệp của Tỉnh
Vĩnh Phúc như: Honda, Toyota, Hồng Hải, Dawoo…Các doanh nghiệp này
có tỷ lệ xuất khẩu sản phẩm rất cao qua đó làm tăng tỷ lệ xuất khẩu của Tỉnh,
đồng thời cũng thu hút và đào tạo nhiều lao động có tay nghề góp phần khơng
nhỏ vào việc phát triển kinh tế - xã hội. Các khu công nghiệp đã góp phần làm
dịch chuyển cơ cấu kinh tế, giải quyết việc làm cho người lao động, phát triển
các ngành dịch vụ và công nghiệp phụ trợ.

Tuy nhiên, bên cạnh những mặt đạt được thì hoạt động thu hút và triển
khai các dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các khu công nghiệp của

 

6


Tỉnh Vĩnh Phúc đã bộc lộ một số khiếm khuyết. Ban quản lý các Khu công
nghiệp Tỉnh Vĩnh Phúc với vai trò là cầu nối giữa nhà đầu tư với các cơ
quan chủ quản chưa tích cực phối hợp với các đơn vị trong Tỉnh đẩy mạnh
hoạt động xúc tiến đầu tư, môi trường đầu tư và kinh doanh, thủ tục hành
chính “Một cửa, tại chỗ” chưa được cải cách triệt để, cơ sở hạ tầng kỹ thuật
trong và ngoài hàng rào chưa được đầu tư xây dựng đồng bộ, cơng tác giải
phóng mặt bằng gặp khó khăn, dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp trong các khu
cơng nghiệp cịn thiếu và chất lượng chưa cao, cơ cấu giá kinh doanh có sự
khác nhau giữa các khu cơng nghiệp… khiến cho sự hấp dẫn, thu hút và
triển khai các dự án đầu tư trực tiếp nước ngồi vào các khu cơng nghiệp
chưa đạt được hiệu quả như mong đợi. Trong bối cảnh đó, việc nghiên cứu
đánh giá một cách sát thực hoạt động thu hút và triển khai các dự án đầu tư
trực tiếp nước ngồi vào các khu cơng nghiệp của Tỉnh Vĩnh Phúc, từ đó đề
xuất những giải pháp hữu hiệu nhằm đẩy mạnh hoạt động này là việc làm
hết sức cấp thiết. Chính vì vậy, tơi đã chọn đề tài: “Một số giải pháp nhằm
thu hút dự án đầu tư trực tiếp nuớc ngồi vào các Khu cơng nghiệp trên
địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc” để nghiên cứu trong luận văn của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2. 1. Mục tiêu chung
Thơng qua việc đánh giá thực trạng tình hình đầu tư trực tiếp nước ngồi
vào các khu cơng nghiệp của Tỉnh Vĩnh Phúc, kết hợp với lý luận và thực tiễn
nhằm phát hiện những ưu điểm nhược điểm của hoạt động đầu tư trực tiếp

nước ngoài vào các khu cơng nghiệp của Tỉnh Vĩnh Phúc, trên cơ sở đó đề
xuất một số các giải pháp nhằm tăng cường thu hút các dự án đầu tư trực tiếp
nước ngoài vào các khu công nghiệp của Tỉnh Vĩnh Phúc.

 

7


2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa lý luận về đầu tư trực tiếp nước ngồi, khu cơng nghiệp,
các dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài vào khu cơng nghiệp.
- Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động thu hút và triển khai các dự án
đầu tư trực tiếp nước ngồi vào các khu cơng nghiệp của Tỉnh Vĩnh Phúc, từ
đó làm rõ những nguyên nhân dẫn đến những tồn tại trong hoạt động thu hút
các dự án đầu tư trực tiếp nước ngồi vào các khu cơng nghiệp của Tỉnh Vĩnh
Phúc.
- Đề xuất một số các giải pháp nhằm tăng cường thu hút các dự án đầu tư
trực tiếp nước ngồi vào các khu cơng nghiệp Tỉnh Vĩnh Phúc.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu các tiềm năng của Tỉnh; Khảo sát, thu thập thông tin của các
dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài tại tỉnh Vĩnh phúc và các dự án đầu tư trực
tiếp nước ngoài vào các khu công nghiệp thuộc Tỉnh Vĩnh Phúc.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian nghiên cứu: Nghiên cứu các khu công nghiệp trên địa bàn
Tỉnh Vĩnh Phúc.
- Về thời gian nghiên cứu: Từ tháng 11 năm 2012 đến tháng 9 năm 2013.
- Số liệu lịch sử: Giai đoạn từ 2008 - 2012. Tập trung vào năm 2012.
4. Nội dung nghiên cứu

Luận văn đề cập đến vai trò của đầu tư trực tiếp nước ngoài trong sự
phát triển của nền kinh tế Việt Nam và trên cơ sở đánh giá về thực trạng đầu
tư trực tiếp nước ngồi vào các khu cơng nghiệp Vĩnh Phúc trong thời gian
qua; phân tích các tiềm năng thế mạnh của tỉnh đồng thời đánh giá về nguyên

 

8


nhân tồn tại, các thách thức, khó khăn trong thu hút đầu tư trực tiếp nước
ngồi để từ đó đề ra một số giải pháp chủ yếu nhằm thu hút đầu tư trực tiếp
nước ngồi vào các khu cơng nghiệp của Tỉnh Vĩnh Phúc trong thời gian tới.
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp chung
Để tiến hành nghiên cứu những nội dung của đề tài, quan điểm thống
nhất và xuyên suốt quá trình nghiên cứu là quan điểm duy vật biện chứng và
duy vật lịch sử.
5.2. Phương pháp nghiên cứu cụ thể
* Phương pháp phân tích đánh giá
Gồm có phương pháp thống kê mô tả và phương pháp so sánh, trong đó:
- Phương pháp thống kê mơ tả là phương pháp nghiên cứu các hiện
tượng kinh tế xã hội bằng việc mô tả sự biến động cũng như xu hướng phát
triển của hiện tượng kinh tế - xã hội thông qua số liệu thu thập được.
- Phương pháp so sánh được áp dụng để so sánh hiệu quả, tác dụng của
đầu tư trực tiếp nước ngoài với kinh tế - xã hội đánh giá những đóng góp của
đầu tư trực tiếp nước ngoài đối với nên kinh tế của tỉnh Vĩnh Phúc và cả
nước.
* Phương pháp Excel
Được sử dụng để tổng hợp số liệu, phân tích và định lượng hiện trạng

nội dung nghiên cứu.
* Phương pháp chuyên gia
Thông qua ý kiến các chuyên gia, nhà quản lý, nhà lãnh đạo tại các hội
nghị, hội thảo.

 

9


Ngồi ra, luận văn cịn sử dụng các thơng tin được cơng bố chính
thức, gồm số liệu thống kê, các báo cáo tổng kết về đầu tư trực tiếp nước
ngoài của Bộ kế hoạch và Đầu tư, sở Kế hoạch và Đầu tư Vĩnh Phúc, Ban
quản lý các khu công nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc và và các tài liệu khác có liên
quan đến hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài.
5.3. Chọn điểm điều tra, thu thập số liệu
Chọn điểm điều tra, nghiên cứu là vấn đề hết sức quan trọng, nó ảnh
hưởng quyết định đến tính chính xác, khách quan và thực tiễn của kết quả
nghiên cứu đề tài. Việc thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài căn cứ vào
điều kiện, một tỉnh có điều kiện thuận lợi song các cơ chế chính sách mà
chưa thơng thống và ngược lại thì kết quả thu hút đầu tư sẽ bị hạn chế.
Xuất phát từ yếu tố trên:
- Căn cứ vào mục tiêu nghiên cứu, tác giả đã chọn điểm điều tra và
thu thập thông tin và số liệu từ các sở, ban, ngành trong tỉnh Vĩnh Phúc;
các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngồi trên địa bàn Tỉnh.
Việc lựa chọn thông tin từ các sở, ban, ngành trong tỉnh sẽ giúp cho
Tỉnh có những hoạch định về cơ chế, chính sách cho phù hợp với Luật, các
hướng triển khai và phù hợp với các thông lệ quốc tế.
Việc điều tra trong các doanh nghiệp đầu tư trực tiếp nước ngồi
cũng chính là điều tra về mơi trường đầu tư của Tỉnh, từ đó tìm ra những

điều bất hợp lý trong việc quản lý để điều chỉnh cho phù hợp.
- Ngoài ra tác giả cũng chọn một khu công nghiệp để thu thập thông
tin để từ đó có những so sánh đối chiếu….
5.4. Phương pháp thu thập số liệu
- Thu thập số liệu, tài liệu đã công bố: Thông tin từ các báo cáo của
Bộ kế hoạch và đầu tư; sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Vĩnh Phúc.

 

10


- Thu thập thông tin mới: Đây là các tài liệu thu thập qua số liệu điều
tra, khảo sát các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngồi tại các
khu công nghiệp của Tỉnh Vĩnh Phúc.
Thu thập thông tin, số liệu từ các cơ quan chuyên môn qua các hội
thảo, hội nghị khoa học có lien quan.
5.6. Phương pháp xử lý thông tin
Trên cơ sở phiếu điều tra về các thơng tin có lien quan, tiến hành
tổng hợp và phân tích để tìm ra các ngun nhân và đề ra giải pháp.
5.7. Hệ thống các chỉ tiêu phân tích
Để đánh giá thực trạng và đề xuất các giải pháp tăng cường thu hút
đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các khu công nghiệp Tỉnh Vĩnh Phúc, tác
giả sử dụng hệ thống các chỉ tiêu:
- Các chỉ tiêu về số dự án và số vốn đầu tư đăng ký; hiệu quả của vốn
đầu tư trực tiếp nước ngoài với nền kinh tế ( Doanh thu, kim ngạch xuất
khẩu, nộp ngân sách, giải quyết lao động…)
- Kết quả và các tồn tại trong thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngồi
vào Tỉnh Vĩnh Phúc và các khu cơng nghiệp của Tỉnh Vĩnh Phúc.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn

Đánh giá thực trạng dòng vốn FDI tại Việt Nam, xu hướng vận động
của dòng vốn này trong bối cảnh nền kinh tế nước ta. Hiện nay Việt Nam là
một nước có nhiều nhà đầu tư nước ngồi muốn vào đầu tư vì tại Việt Nam
có nền chính trị ổn định, môi trường đầu tư tốt, lực lượng lao động dồi
dào…
Hồn thiện và đổi mới cơng tác kêu gọi đầu tư, công tác quản lý các
dự án đầu tư trực tiếp nước ngồi vào các khu cơng nghiệp từ đó tìm ra các

 

11


giải pháp nhằm thu hút hơn nữa vốn đầu tư trực tiếp nước ngồi vào khu
cơng nghiệp của Tỉnh Vĩnh Phúc.
7. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và mục lục,
luận văn được chia thành 03 chương, bao gồm:
Chương 1: Lý luận chung và sự cần thiết phải tăng cường thu hút các
dự án FDI tại các KCN của tỉnh Vĩnh phúc.
Chương 2: Thực trạng thu hút dự án đầu tư trực tiếp nước ngồi
vào các Khu cơng nghiệp của tỉnh Vĩnh phúc.
Chương 3: Định hướng và một số giải pháp tăng cường thu hút dự án
FDI tại các KCN của tỉnh Vĩnh phúc

 

12



Chương 1
LÝ LUẬN CHUNG VÀ SỰ CẦN THIẾT PHẢI TĂNG
CƯỜNG THU HÚT CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP
NƯỚC NGOÀI VÀO CÁC KHU CƠNG NGHIỆP
1.1. Tổng quan về khu cơng nghiệp
1.1.1. Khái niệm Khu cơng nghiệp (KCN)
KCN là mơ hình kinh tế linh hoạt, hấp dẫn các nhà đầu tư nước ngồi
(ĐTNN), vì họ hy vọng vào thị trường nội địa, một thị trường có dung lượng
lớn để tiêu thụ hàng hóa của mình. Việc cho phép tiêu thụ hàng hóa tại thị
trường nội địa sẽ kích thích cạnh tranh sản xuất trong nước từ đó nâng cao
khả năng xuất khẩu, góp phần tích cực đẩy lùi và ngăn chặn hàng nhập lậu.
Theo Luật đầu tư số 59/2005/QH10 ngày 29 tháng 11 năm 2005 thì:
KCN là khu chuyên sản xuất hàng công nghiệp và thực hiện các dịch vụ
cho sản xuất hàng cơng nghiệp, có ranh giới địa lý xác định, được thành lập
theo quy định của Chính phủ.
Khu chế xuất là KCN chuyên sản xuất hàng xuất khẩu, thực hiện dịch vụ
cho sản xuất hàng xuất khẩu và hoạt động xuất khẩu, có ranh giới địa lý xác
định, được thành lập theo quy định của Chính phủ.
Khu cơng nghệ cao là khu chuyên nghiên cứu phát triển, ứng dụng công
nghệ cao, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao, đào tạo nhân lực công nghệ
cao, sản xuất và kinh doanh sản phẩm cơng nghệ cao, có ranh giới địa lý xác
định, được thành lập theo quy định của Chính phủ
Khu Kinh tế là khu vực có khơng gian kinh tế riêng biệt với môi trường
đầu tư và kinh doanh đặc biêth thuận lợi cho các nhà đầu tư, có ranh giới địa
lý xác định, được thành lập theo quy định của Chính phủ

 

13



1.1.2. Đặc trưng của Khu cơng nghiệp
Mặc dù có nhiều quan điểm khác nhau, nhưng xét về bản chất các KCN
có những đặc trưng sau:
KCN được coi là một địa bàn tự do thu nhỏ về chính sách kinh tế - xã
hội. KCN là nơi thử nghiệm chính sách mới tốt nhất và là đầu tầu tiên
phong trong sự phát triển của nền kinh tế quốc dân. Việc xây dựng các
KCN có thể làm thay đổi diện mạo một vùng kinh tế, tạo điều kiện cho dân
cư được tiếp cận với một nền công nghiệp hiện đại, làm thay đổi tập quán
sinh hoạt ở địa phương.
KCN là nơi tiếp nhận, chuyển giao và áp dụng có hiệu quả nhất những
thành tựu của khoa học công nghệ, áp dụng vào quá trình sản xuất kinh doanh
và dịch vụ bởi một địa bàn tương đối rộng, được quy hoạch theo một kế
hoạch và chiến lược phát triển lâu dài của nền kinh tế, với hệ thống cơ sở hạ
tầng kỹ thuật tương đối hiện đại, đồng bộ, cùng với những chính sách ưu đãi
mà Nhà nước dành cho các KCN, tạo điều kiện thuận lợi cho các KCN có thể
tiếp nhận các công nghệ tiên tiến, hiện đại trên thế giới, tận dụng được lợi thế
của nước đi sau để rút ngắn dần khoảng cách về khoa học công nghệ với các
nước khác. Việc tiếp nhận tiến bộ khoa học công nghệ đã tạo ra ưu thế nổi trội
của các KCN mà các khu vực kinh tế khác ít hoặc khơng có cơ hội.
KCN là bộ phận không thể tách rời của một quốc gia, thường là những
khu vực địa lý riêng biệt thích hợp, có hàng rào giới hạn với các vùng lãnh
thổ còn lại của nước sở tại và được Chính phủ nước đó chính thức cho phép
thành lập.
1.2. Đầu tư trực tiếp nước ngoài ở Việt Nam
1.2.1. Khái niệm FDI
Theo Luật đầu tư năm 2005, FDI là việc nhà ĐTNN đưa vào Việt Nam vốn
bằng tiền và các tài sản hợp pháp khác để tiến hành hoạt động đầu tư tại Việt Nam.

 


14


Có thể hiểu FDI là một loại hình đầu tư quốc tế được thực hiện thông qua
việc thành lập các công ty con để mở rộng phạm vi hoạt động của các cơng ty
ra tồn cầu và làm chủ từng phần hay tồn bộ cơng ty con đó. Việc mở rộng
sản xuất thơng qua các hình thức FDI khơng chỉ đơn thuần là sự chu chuyển
tài chính quốc tế, mà cùng với nó là sự chuyển giao cơng nghệ, bí quyết quản
lý và các tài sản vơ hình khác. FDI là một loại hình di chuyển vốn quốc tế
trong đó chủ sở hữu đồng thời là người trực tiếp quản lý điều hành hoạt động
sử dụng vốn.
Như vậy, FDI là một hình thức đầu tư quốc tế, ở đó có sự thống nhất giữa
quyền sở hữu vốn và quyền sử dụng vốn – người bỏ vốn đồng thời là người
sử dụng vốn. Họ trực tiếp tham gia vào quá trình tổ chức, quản lý và điều
hành hoạt động sản xuất kinh doanh của dự án FDI. Họ tự chịu trách nhiệm về
kết quả sản xuất kinh doanh của dự án đó.
1.2.2. Đặc điểm của FDI
Một là, FDI là hình thức mà các nhà ĐTNN tự bỏ vốn ra kinh doanh, trực
tiếp điều hành sản xuất kinh doanh, làm ăn lâu dài ở nước sở tại, hoàn toàn tự
chịu trách nhiệm về kết quả đầu tư. Nước tiếp nhận FDI ít phải chịu những
điều kiện ràng buộc kèm theo của người cung ứng vốn như tiếp nhận ODA
(Official Development Assistance – hỗ trợ phát triển chính thức), kể cả kèm
theo những điều kiện về chính trị có ảnh hưởng đến cơng việc nội bộ, chủ
quyền của nước đi vay. Còn vay thương mại thì lãi suất thường cao, chính
phủ và các doanh nghiệp của nước đi vay thường không chịu đựng nổi, khó
có khả năng trả nợ. FDI là hình thức được các nước đang phát triển rất quan
tâm và sử dụng vì nó giúp họ khai thác được tối đa nguồn lực của đất nước về
tài nguyên, con người…
Hai là, theo hình thức FDI, vốn của nhà ĐTNN nằm trực tiếp trong nhà

xưởng, thiết bị trên đất nước tiếp nhận đầu tư. Trong trường hợp vì một lý do
nào đó chẳng hạn như khủng hoảng tài chính - tiền tệ, nhà đầu tư phải chuyển

 

15


đổi nó thành tiền bằng cách bán hoặc thanh lý nhà máy mới thu hồi vốn và
chuyển về nước được.
Ba là, các nước đang phát triển có đặc điểm là trình độ khoa học, cơng
nghệ thấp. Để rút ngắn khoảng cách và đuổi kịp các nước công nghiệp phát
triển các nước này cần nhanh chóng tiếp cận với các kỹ thuật mới, phương
thức quản lý tiên tiến của các nước phát triển. Chính vì vậy, FDI có tác động
mạnh đến quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế của nước tiếp nhận đầu tư,
thúc đẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu vùng lãnh thổ, cơ cấu
các thành phần kinh tế, cơ cấu đầu tư, cơ cấu công nghệ…
Bốn là, chủ thể chủ yếu của hoạt động FDI trên thế giới hiện nay là các
Công ty xuyên quốc gia và Công ty đa quốc gia với mạng lưới tồn cầu.
Thơng qua tiếp nhận đầu tư của các Công ty xuyên quốc gia và Công ty đa
quốc gia, nước tiếp nhận FDI có điều kiện thuận lợi để tiếp cận và thâm nhập
thị trường quốc tế, mở rộng thị trường xuất khẩu, làm quen với tập quán
thương mại quốc tế, thích nghi nhanh với những thay đổi trên thị trường thế
giới…
1.2.3. Các hình thức đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI)
1.2.3.1. Hợp đồng hợp tác kinh doanh
Hợp đồng hợp tác kinh doanh là văn bản ký kết giữa hai bên hoặc nhiều
Bên tiến hành đầu tư, kinh doanh ở Việt Nam, trong đó quy định trách nhiệm
và phân chia kết quả kinh doanh cho mỗi Bên mà không thành lập pháp nhân
mới.

Theo Luật đầu tư năm 2005, hợp đồng hợp tác kinh doanh là hình thứ
đầu tư được ký giữa các nhà đầu tư nhằm hợp tác kinh doanh phân chia lợi
nhuận, phân chia sản phẩm mà không thành lập pháp nhân.
Đặc điểm cơ bản của hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh là các Bên
cùng nhau góp vốn, cùng tham gia quản lý hoạt động kinh doanh thông qua

 

16


một Ban điều phối chung, cùng phân chia kết quả kinh doanh theo tỷ lệ góp
vốn. Hình thức pháp lý ở Việt Nam là không được thành lập pháp nhân.
1.2.3.2. Doanh nghiệp liên doanh (DNLD)
Luật ĐTNN tại Việt Nam quy định, “DNLD là doanh nghiệp do hai Bên
hoặc nhiều Bên hợp tác thành lập tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng liên
doanh hoặc hiệp định ký giữa Chính phủ nước Cộng hịa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam và Chính phủ nước ngoài hoặc là doanh nghiệp do doanh nghiệp
FDI hợp tác với doanh nghiệp Việt Nam hoặc do DNLD hợp tác với nhà
ĐTNN trên cơ sở hợp đồng liên doanh”1.
Cơ sở pháp lý chủ yếu để thành lập DNLD là hợp đồng liên doanh. Tỷ lệ
góp vốn pháp định Luật pháp Việt Nam quy định tỷ lệ góp vốn tối thiểu của
bên nước ngoài là 30%. Đặc điểm của DNLD là: Nhà đầu tư trong nước và
nhà ĐTNN cùng góp vốn, cùng quản lý, cùng phân chia lợi nhuận và chia sẻ
rủi ro trong các hoạt động sản xuất kinh doanh, nghiên cứu theo sự thỏa thuận
giữa các bên được thừa nhận trong hợp đồng liên doanh đã ký kết phù hợp với
luật pháp nước sở tại và luật lệ quốc tế.
1.2.3.3. Doanh nghiệp 100% vốn ĐTNN
Doanh nghiệp 100% vốn ĐTNN là đơn vị kinh doanh hoàn toàn thuộc
quyền sở hữu của tổ chức, cá nhân nước ngoài, do họ thành lập, tự quản lý và

hoàn toàn chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh.
Luật ĐTNN tại Việt Nam quy định doanh nghiệp 100% vốn ĐTNN là
doanh nghiệp do nhà ĐTNN đầu tư 100% vốn tại Việt Nam
Cơ sở pháp lý để thành lập doanh nghiệp 100% vốn ĐTNN là GCNĐT
và Điều lệ doanh nghiệp được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chuẩn y.

                                                            
1

 

Khoản 7, Điều 2, Luật ĐTNN

17


1.2.3.4. Hợp đồng BOT, BTO và BT
a. Hợp đồng xây dựng – kinh doanh – chuyển giao (BOT)
BOT là việc nhà đầu tư bỏ vốn, công nghệ tiến hành đầu tư vào một cơng
trình kết cấu hạ tầng trên cơ sở một hợp đồng ký với cơ quan nhà nước có
thẩm quyền. Theo đó, nhà đầu tư sẽ tiến hành xây dựng cơng trình, tổ chức
kinh doanh trong một thời gian nhất định nhằm thu hồi vốn và có lợi nhuận
hợp lý rồi chuyển giao khơng bồi hồn cơng trình đó cho Nhà nước Việt Nam.
Theo Luật đầu tư năm 2005, BOT là hình thức đầu tư được ký giữa cơ
quan Nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư để xây dựng, kinh doanh cơng
trình kết cấu hạ tầng trong một thời hạn nhất định; Hết thời hạn, nhà
ĐTNN chuyển giao khơng bồi hồn cơng trình đó cho Nhà nước Việt Nam
[11, Điều 3].
b. Hợp đồng xây dựng – chuyển giao – kinh doanh (BTO)
BTO là việc nhà đầu tư bỏ vốn, công nghệ tiến hành đầu tư vào một cơng

trình kết cấu hạ tầng trên cơ sở một hợp đồng ký với cơ quan Nhà nước có
thẩm quyền. Sau khi xây dựng cơng trình xong chuyển giao khơng bồi hồn
cơng trình cho Nhà nước Việt Nam. Nhà nước Việt Nam dành cho nhà đầu tư
quyền kinh doanh công trình đó trong một thời gian nhất định để thu hồi vốn
và có lợi nhuận.
Theo Luật đầu tư năm 2005, BTO là hình thức đầu tư được ký giữa cơ
quan Nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam và nhà ĐTNN để xây dựng cơng
trình kết cấu hạ tầng; Sau khi xây dựng xong, nhà đầu tư chuyển giao cơng
trình đó cho Nhà nước Việt Nam. Chính phủ Việt Nam dành cho nhà đầu tư
quyền kinh doanh cơng trình đó trong một thời hạn nhất định để thu hồi vốn
đầu tư và lợi nhuận [11, Điều 3].
c. Hợp đồng xây dựng – chuyển giao (BT)
BT là việc nhà đầu tư bỏ vốn, công nghệ tiến hành đầu tư vào một cơng
trình kết cấu hạ tầng trên cơ sở một hợp đồng ký với cơ quan Nhà nước có

 

18


thẩm quyền. Sau khi xây dựng cơng trình xong chuyển giao khơng bồi hồn
cơng trình cho Nhà nước Việt Nam, Nhà nước tạo điều kiện cho nhà đầu tư
thực hiện một dự án khác nhằm thu hồi vốn và lợi nhuận.
Theo Luật đầu tư năm 2005, BT là hình thức đầu tư được ký giữa cơ
quan Nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư để xây dựng cơng trình kết cấu
hạ tầng; sau khi xây dựng xong, nhà đầu tư chuyển giao cơng trình đó cho
Nhà nước Việt Nam; Chính phủ Việt Nam tạo điều kiện cho nhà đầu tư thực
hiện dự án khác để thu hồi vốn đầu tư và lợi nhuận hoặc thanh toán cho nhà
đầu tư theo thỏa thuận trong hợp đồng BT.
Doanh nghiệp được thành lập để thực hiện hợp đồng BT có thể là DNLD

hoặc doanh nghiệp 100% vốn ĐTNN. Hình thức này được ban hành nhằm thu
hút FDI vào phát triển cơ sở hạ tầng.
1.2.3.5. Hình thức đầu tư mua lại và sáp nhập (M&A)
Trong đầu tư trực tiếp, các nhà ĐTNN có thể đưa vốn vào để làm tăng
thêm năng lực sản xuất, hoặc tạo ra những năng lực sản xuất mới, song cũng
có thể thơng qua việc mua lại, hoặc sáp nhập các công ty với nhau, nhằm thu
được lợi tức cổ phần.
Đầu tư theo hình thức này có ưu điểm là khơng mất thời gian và chi phí
cho các thủ tục thành lập và triển khai dự án, có thể nhanh chóng tiếp cận
được thị trường nước ngồi, khơng bị mất cơ hội kinh doanh và tạo điều kiện
cho các cơng ty có thể thơn tính lẫn nhau, nhằm hình thành mạng lưới sản
xuất và phân phối tồn cầu.
Tóm lại, để tăng cường thu hút FDI và hỗ trợ các nhà ĐTNN trong quá
trình triển khai dự án FDI thì bên cạnh việc đa dạng hóa hình thức FDI cần
phải tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà ĐTNN có thể dễ dàng chuyển đổi
giữa các hình thức đầu tư và loại hình doanh nghiệp phù hợp với những biến
động của môi trường kinh doanh.

 

19


1.2.4. Tác động của FDI đối với nước tiếp nhận đầu tư
1.2.4.1. Tác động tích cực
FDI là yếu tố quan trọng để huy động vốn đầu tư trong nước, đặc biệt đối
với các nước có tỷ lệ tiết kiệm nội địa thấp, thiếu ngoại tệ và q trình tích luỹ
nội bộ từ nền kinh tế thấp, không đáp ứng được u cầu phát triển của tồn bộ
nền kinh tế.
FDI góp phần bổ sung đáng kể vào nguồn thu ngân sách quốc gia thông

qua việc thực hiện nghĩa vụ về thuế của các doanh nghiệp FDI; Giúp doanh
nghiệp địa phương tiếp cận được với thị trường thế giới thông qua các liên
doanh với nước ngoài và thị trường rộng lớn của họ; Thúc đẩy quá trình
chuyển dịch cơ cấu kinh tế của nước đang phát triển; Tác động tích cực đến
lĩnh vực giáo dục, đào tạo của đội ngũ lao động các nước tiếp nhận đầu tư.
Như vậy, FDI giúp nước tiếp nhận đầu tư và các công ty địa phương về
chuyển giao cơng nghệ kỹ thuật tiên tiến, bí quyết quản lý, nâng cao trình độ
quản trị và tăng cường tính cạnh tranh.
1.2.4.1. Tác động tích cực
FDI làm tăng khoảng cách giữa các vùng miền trong nước, giữa thành thị
và nơng thơn, gia tăng khoảng cách giàu nghèo vì nhà ĐTNN chỉ đầu tư vào
những vùng, ngành có tỷ suất lợi nhuận cao.
Các doanh nghiệp FDI thường có lợi thế về vốn, công nghệ và kinh
nghiệm quản lý so với các doanh nghiệp của nước sở tại. Vì vậy, các doanh
nghiệp trong nước có sức cạnh tranh kém hơn hẳn các doanh nghiệp FDI nên
về lâu dài thường bị phá sản hoặc sản xuất cầm chừng.
Các nhà ĐTNN lợi dụng những sơ hở về quản lý nhà nước và luật pháp
của nước sở tại để vi phạm những quy định bảo vệ môi trường sinh thái và
các vấn đề khác.

 

20


Chuyển giao cơng nghệ qua hoạt động FDI vẫn cịn nhiều hạn chế và tiêu
cực, nên dẫn tới hiện tượng công nghệ nhỏ giọt, công nghệ lạc hậu, công nghệ
gây ô nhiễm môi trường…và giá cả thường cao hơn giá cả mặt bằng thế giới.
Tóm lại, tiếp nhận FDI có những tác động tích cực và cả những tác tác
động tiêu cực đối với nước sở tại. Do đó, bên tiếp nhận phải đưa ra các giải

pháp để nhằm giảm thiểu những tác động tiêu cực này. Tuy nhiên, những lợi
ích mà hoạt động FDI đem lại cho cho các quốc gia tiếp nhận là rất lớn. Thực
tế đã chỉ ra thu hút FDI là một trong những giải pháp tối ưu để một quốc gia
đang phát triển như Việt Nam có thể vươn lên thành một quốc gia phát triển.
1.3. Những vấn đề cơ bản về đầu tư trực tiếp nước ngoài
1.3.1. Dự án đầu tư trực tiếp nước ngồi (FDI)
1.3.1.1. Khái niệm dự án FDI
Có nhiều định nghĩa khác nhau về dự án FDI, các định nghĩa này được
tiếp cận dưới góc độ khác nhau:
Xét về hình thức của dự án, dự án FDI là một bộ hồ sơ, tài liệu trình bày
một cách chi tiết và có hệ thống một kế hoạch hoạt động trong tương lai của
các nhà ĐTNN ở nước sở tại.
Xét về nội dung của dự án, dự án FDI là một tập hợp các hoạt động có
liên quan với nhau, được kế hoạch hóa mà nhà ĐTNN phải thực hiện ở
nước sở tại nhằm đạt được những mục tiêu đã định, bằng việc tạo ra các kết
quả cụ thể trong một thời gian nhất định, thông qua việc sử dụng các nguồn
lực xác định.
Nói một cách tổng quát: Dự án FDI là những dự án đầu tư do các tổ chức
kinh tế và cá nhân ở nước ngồi tự mình hoặc cùng với tổ chức kinh tế hoặc
cá nhân ở nước tiếp nhận đầu tư (từ đây gọi là nước sở tại) bỏ vốn đầu tư, trực
tiếp quản lý và điều hành để thu lợi trong kinh doanh.

 

21


1.3.1.2. Các đặc trưng cơ bản của các dự án FDI
Các dự án FDI, trước hết cũng là một dự án đầu tư nên cũng có đầy đủ
các đặc trưng cơ bản của một dự án đầu tư nói chung như: Đầu tư là hoạt

động bỏ vốn, nên quyết định đầu tư thường và trước hết là quyết định tài
chính; Đầu tư là hoạt động có tính chất lâu dài (chiến lược); Đầu tư ln ln
có chi phí và kết quả; Đầu tư là hoạt động ln cần có sự cân nhắc giữa lợi
ích trước mắt và lợi ích lâu dài và đầu tư là hoạt động mang nặng rủi ro.
So với dự án đầu tư trong nước, dự án FDI có những đặc trưng cơ bản sau:
Nhà đầu tư nước ngồi trực tiếp tham gia hoặc tự mình quản lý, điều
hành đối tượng bỏ vốn.
Các bên tham gia vào dự án FDI có quốc tịch khác nhau, đồng thời
thường sử dụng nhiều ngôn ngữ khác nhau.
Dự án FDI chịu sự chi phối đồng thời của nhiều hệ thống pháp luật (bao
gồm luật pháp của các quốc gia xuất thân của các Bên và luật pháp quốc tế).
Quá trình tự do hóa thương mại và đầu tư quốc tế địi hỏi các quốc gia đều
phải tiến hành cải tiến hệ thống pháp luật của mình cho phù hợp với thơng lệ
quốc tế.
Có sự gặp gỡ, cọ xát giữa các nền văn hóa khác nhau trong q trình hoạt
động của dự án.
Các dự án FDI được thực hiện thông qua nhiều hình thức đầu tư có tính
đặc thù. Đó là việc hình thành các pháp nhân mới có yếu tố nước ngồi, hoặc
là sự hợp tác có tính đa quốc gia trong các hình thức BOT, hoặc là tạo ra
những khu vực đầu tư tập trung đặc biệt có yếu tố nước ngoài…
Hầu hết các dự án FDI đều gắn liền với q trình chuyển giao cơng nghệ
với nhiều hình thức và mức độ khác nhau.
“Cùng có lợi” được các Bên coi là phương châm chủ đạo là nguyên tắc
cơ bản để giải quyết quan hệ giữa các bên trong mọi giai đoạn của dự án FDI.

 

22



Tóm lại, các đặc trưng cơ bản trên của các dự án FDI đã cho thấy, dự án
FDI về bản chất, là sự hợp tác theo nguyên tắc thỏa thuận của nhiều quốc gia
với quốc tịch, ngôn ngữ, luật pháp, văn hóa và trình độ phát triển khác nhau.
Chính sự khác nhau về nhiều mặt trong quá trình hợp tác đầu tư giữa các Bên
(đại diện cho các quốc gia xuất thân) đã làm cho các dự án FDI trở nên hết
sức phức tạp trong quá trình soạn thảo, triển khai và vận hành dự án. Các đặc
trưng này đòi hỏi các Bên trực tiếp hợp tác đầu tư và cả các quốc gia cần
chuẩn bị các điều kiện cần thiết để tham gia kinh doanh với các nhà ĐTNN
một cách hữu hiệu nhất và hạn chế với mức cao nhất những rủi ro có thể xảy
ra trong q trình hợp tác đầu tư với quốc gia khác.
1.3.1.3. Những nội dung cơ bản tăng cường đầu tư trực tiếp nước ngoài
vào các KCN
a. Xác định mục tiêu thu hút các dự án FDI vào các KCN
Để phát triển các KCN, việc đầu tiên mà các nhà quản lý phải thực hiện
là xây dựng mục tiêu thu hút các dự án FDI vào các KCN phù hợp với tình
hình thực tiễn của từng địa phương.
Cần tiến hành xác định rõ các mục tiêu thu hút các dự án FDI vào các
KCN như: Mục tiêu về số dự án, lượng vốn đầu tư, kỹ thuật và công nghệ.
Khi xác định các mục tiêu cụ thể trên cần phải căn cứ vào phương hướng và
nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của từng địa phương trong từng giai đoạn.
Từ đó tổ chức cách thức thực hiện và giám sát việc thực hiện nhằm đạt được
mục tiêu trong môi trường hiện tại cũng như tương lai.
Xác định đúng mục tiêu thu hút các dự án FDI vào KCN có ý nghĩa hết
sức quan trọng, đặc biệt trong thời điểm hiện nay khi cuộc cạnh tranh giữa các
quốc gia, các địa phương nhằm thu hút FDI diễn ra quyết liệt. Mục tiêu đúng
đắn sẽ giúp đề ra được những giải pháp cụ thể nhằm thu hút có hiệu quả
nguồn vốn FDI vào KCN và ngược lại. Xác định được mục tiêu thu hút đầu tư

 


23


×