Tải bản đầy đủ (.pdf) (105 trang)

Một số giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh thị xã phú thọ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (920.97 KB, 105 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
**********

VI THU TRANG

MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH THỊ XÃ PHÚ THỌ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
QUẢN TRỊ KINH DOANH

Phú Thọ - Năm 2014


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
**********

VI THU TRANG

MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH THỊ XÃ PHÚ THỌ

Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. PHẠM THỊ THU HÀ



Phú Thọ - Năm 2014


Luận văn cao học

Học viên: Vi Thu Trang
LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan, luận văn là công trình nghiên cứu khoa học, độc lập của
riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn được tập hợp từ nhiều nguồn tài liệu
và liên hệ thực tế, các thông tin trong luận văn là trung thực và đều có nguồn gốc rõ
ràng.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung của luận văn này.

Phú Thọ, ngày tháng năm 2014
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Vi Thu Trang


Luận văn cao học

Học viên: Vi Thu Trang

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC HÌNH VẼ

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
LỜI NÓI ĐẦU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ PHƯƠNG PHÁP LUẬN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI VÀ DỊCH VỤ NGÂN HÀNG..........................................................................1
1.1 Tổng quan về Ngân hàng thương mại:..................................................................1
1.1.1 Khái niệm Ngân hàng thương mại: ....................................................................1
1.1.2 Các hoạt động của ngân hàng thương mại: ........................................................1
1.1.2.1 Hoạt động huy động vốn:...............................................................................1
1.1.2.2 Hoạt động tín dụng:.........................................................................................2
1.1.2.3 Hoạt động dịch vụ thanh toán và ngân quỹ: ...................................................2
1.1.2.4 Các hoạt động khác: ........................................................................................2
1.2 Dịch vụ ngân hàng bán lẻ:.....................................................................................3
1.2.1 Khái niệm ngân hàng bán lẻ:..............................................................................3
1.2.2 Đặc điểm dịch vụ ngân hàng bán lẻ : .................................................................4
1.2.3 Vai trò của dịch vụ ngân hàng bán lẻ:................................................................4
1.2.3.1 Đối với nền kinh tế:.........................................................................................4
1.2.3.2 Đối với hoạt động kinh doanh ngân hàng: ......................................................5
1.2.3.3 Đối với khách hàng: ........................................................................................6
1.2.4 Các sản phẩm dịch vụ ngân hàng bán lẻ: ...........................................................6
1.2.4.1. Dịch vụ huy động vốn:...................................................................................6
1.2.4.2 Dịch vụ tín dụng bán lẻ: ..................................................................................9
1.2.4.3 Dịch vụ thanh toán: .......................................................................................10
1.2.4.4 Dịch vụ ngân hàng điện tử: ...........................................................................10
1.2.4.5 Dịch vụ khác: ................................................................................................11


Luận văn cao học

Học viên: Vi Thu Trang


1.3 Kinh nghiệm phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ của một số ngân hàng ở khu
vực và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam:..............................................................12
1.3.1 Kinh nghiệm của Ngân hàng Bangkok Thái Lan:...........................................12
1.3.2 Kinh nghiệm của ngân hàng Standard Chartered - Singapore:........................13
1.3.3 Kinh nghiệm của ngân hàng Citibank - Nhật Bản: ..........................................14
1.3.4 Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam:................................................................14
1.4 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại: ..........15
1.4.1 Tốc độ tăng trưởng nguồn vốn huy động và tốc độ tăng trưởng tín dụng .......16
1.4.2 Hiệu suất sử dụng vốn......................................................................................16
1.4.3 Tỷ suất lợi nhuận hoạt động tín dụng...............................................................17
1.4.4 Tỷ lệ lợi nhuận từ kinh doanh dịch vụ .............................................................17
1.4.5 Tỷ lệ tài sản sinh lời .........................................................................................17
1.4.6 Tỷ lệ lợi nhuận trên tổng tài sản.......................................................................17
1.4.7 Tỷ lệ lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu ................................................................18
1.4.8 Tỷ suất doanh lợi..............................................................................................18
1.5 Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại ..........18
1.5.1 Các yếu tố vĩ mô ..............................................................................................18
1.5.1.1 Môi trường chính trị ......................................................................................18
1.5.1.2 Môi trường kinh tế ........................................................................................19
1.5.1.3. Môi trường công nghệ..................................................................................19
1.5.1.4. Môi trường văn hoá - xã hội.........................................................................20
1.5.1.5. Môi trường toàn cầu.....................................................................................20
1.5.2 Môi trường ngành.............................................................................................20
1.5.2.1. Đối thủ cạnh tranh hiện tại ...........................................................................21
1.5.2.2. Cạnh tranh tiềm ẩn .......................................................................................21
1.5.2.3. Nhà cung ứng ...............................................................................................21
1.5.2.4. Khách hàng...................................................................................................22
1.5.2.5. Sản phẩm thay thế ........................................................................................22
1.5.3. Phân tích nội bộ doanh nghiệp........................................................................23

1.5.3.1. Các nguồn lực ..............................................................................................23
1.5.3.2. Triết lý kinh doanh .......................................................................................23


Luận văn cao học

Học viên: Vi Thu Trang

1.5.3.3. Cơ cấu tổ chức..............................................................................................24
1.5.3.4. Văn hoá tổ chức ...........................................................................................24
1.6 Một số phương hướng phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ ...............................24
1.6.1 Về hình thức tổ chức và quản lý nhân lực .......................................................24
1.6.2 Về tài chính ......................................................................................................25
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1........................................................................................25
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN
HÀNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG
VIỆT NAM - CHI NHÁNH THỊ XÃ PHÚ THỌ .................................................26
2.1 Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam:..................................26
2.2 Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - chi nhánh thị xã Phú
Thọ ............................................................................................................................27
2.2.1 Quá trình hình thành và phát triển của NHTMCP Công thương - chi
nhánh thị xã Phú Thọ ................................................................................................27
2.2.2 Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam Chi nhánh thị xã Phú Thọ..........................................................................................29
2.2.3 Giới thiệu các sản phẩm dịch vụ bán lẻ chủ yếu tại Ngân hàng Thương
mại Cổ phần Công thương Việt Nam - chi nhánh thị xã Phú Thọ:..........................30
2.2.4 Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công
thương chi nhánh thị xã Phú Thọ giai đoạn 2011- 2013:..........................................31
2.3 Thực trạng phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng Thương mại Cổ
phần Công thương Chi nhánh thị xã Phú Thọ...........................................................33
2.3.1 Hoạt động huy động vốn ..................................................................................33

2.3.1.1 Tình hình huy động vốn của các NHTM trên địa bàn thị xã Phú Thọ..........33
2.3.1.2 Tình hình huy động vốn của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương
chi nhánh thị xã Phú Thọ ..........................................................................................37
2.3.1.3 Sản phẩm huy động vốn................................................................................41
2.3.2 Hoạt động tín dụng...........................................................................................43
2.3.2.1 Tình hình cho vay của các NHTM trên địa bàn thị xã Phú Thọ ...................43
2.3.2.2 Tình hình cho vay của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương chi
nhánh thị xã Phú Thọ ................................................................................................45


Luận văn cao học

Học viên: Vi Thu Trang

2.3.2.3 Sản phẩm dịch vụ cho vay ............................................................................48
2.3.3 Hoạt động dịch vụ ...........................................................................................51
2.3.3.1 Dịch vụ thanh toán ........................................................................................51
2.3.3.2 Dịch vụ thẻ ....................................................................................................55
2.3.3.3 Dịch vụ ngân hang điện tử ............................................................................56
2.4 Đánh giá thực trạng phát triển dịch vụ ngân hàng tại Ngân hàng Thương mại
Cổ phần Công thương - Chi nhánh thị xã Phú Thọ giai đoạn 2011 – 2013 .............57
2.4.1 Những kết quả đạt được ...................................................................................57
2.4.2 Những tồn tại hạn chế ......................................................................................59
2.4.3 Nguyên nhân của những tồn tại .......................................................................62
2.4.3.1 Nguyên nhân khách quan ..............................................................................62
2.4.3.2 Nguyên nhân chủ quan..................................................................................63
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2........................................................................................66
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM - CHI
NHÁNH THỊ XÃ PHÚ THỌ .................................................................................67

3.1 Định hướng phát triển kinh tế - xã hội thị xã Phú Thọ đến năm 2020: ..............67
3.1.1 Các chỉ tiêu kinh tế:..........................................................................................69
3.1.2 Các chỉ tiêu về xã hội:......................................................................................70
3.2 Chiến lược phát triển của Ngân hàng TMCP Công thương chi nhánh thị xã
Phú Thọ đến năm 2020: ............................................................................................70
3.2.1 Chiến lược phát triển của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam: ...........70
3.2.2 Chiến lược phát triển của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương chi
nhánh thị xã Phú Thọ: ...............................................................................................71
3.3 Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng Thương mại Cổ
phần Công thương - Chi nhánh thị xã Phú Thọ:.......................................................71
3.3.1 Phát triển sản phẩm dịch vụ: ............................................................................71
3.3.2 Phát triển công nghệ thông tin .........................................................................78
3.3.3 Nâng cao chất lượng và quản lý nguồn nhân lực:............................................79
3.3.4 Tăng cường hoạt động Marketing và công tác chăm sóc khách hàng: ............80
3.3.4.1 Tăng cường hoạt động Marketing:................................................................80


Luận văn cao học

Học viên: Vi Thu Trang

3.3.5. Giải pháp hỗ trợ của Vietinbank Hội sở: ........................................................81
3.4. Kiến nghị:...........................................................................................................82
3.4.1 Kiến nghị với Ngân hàng Nhà Nước và các cơ quan ban ngành:....................82
3.4.1.1 Tiếp tục đổi mới lĩnh vực thanh toán, mở rộng các hình thức thanh toán
không dùng tiền mặt:.................................................................................................82
3.4.1.2 Tiếp tục hoàn thiện môi trường pháp lý về hoạt động ngân hàng minh
bạch, thống nhất và đồng bộ. ....................................................................................83
3.4.1.3 Đầu tư cơ sở hạ tầng bưu chính viễn thông: .................................................84
3.4.2 Kiến nghị Hội sở chính Vietinbank: ................................................................84

3.4.2.1 Xây dựng chiến lược phát triển sản phẩm dịch vụ theo hướng khách
hàng ...........................................................................................................................84
3.4.2.2 Xây dựng hệ thống công nghệ thông tin phù hợp và an toàn: ......................86
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ........................................................................................87
KẾT LUẬN ..............................................................................................................88
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................89


Luận văn cao học

Học viên: Vi Thu Trang
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

ACB:

Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu

BIDV:

Ngân hàng Đầu tư và Phát triển

DN:

Doanh nghiệp

DNVVN:

Doanh nghiệp vừa và nhỏ

EXIMBANK:


Ngân hàng thương mại cổ phần Xuất nhập khẩu

NH:

Ngân hàng

NHBB:

Ngân hàng bán buôn

NHBL:

Ngân hàng bán lẻ

NHNN:

Ngân hàng nhà nước

NHTM:

Ngân hàng thương mại

NHTMCP:

Ngân hàng thương mại cổ phần

AGRIBANK:

Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn

Việt Nam

TCKT:

Tổ chức kinh tế

TECHCOMBANK: Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương
TTKDTM:

Thanh toán không dùng tiền mặt

VCB:

Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương

VIETINBANK:

Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương
Việt Nam


Luận văn cao học

Học viên: Vi Thu Trang

DANH MỤC HÌNH VẼ

Hình 1.1: Mô hình 5 lực lượng cạnh tranh của Michael Porter ..................... 21 
Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức NHTMCP Công thương chi nhánh thị xã Phú Thọ 30 



Luận văn cao học

Học viên: Vi Thu Trang
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1: Các sản phẩm dịch vụ NHBL chủ yếu tại NHTMCP .......................31 
Công thương chi nhánh thị xã Phú Thọ ....................................................................31 
Bảng 2.2: Tình hình hoạt động kinh doanh của NHTMCP Công thương............31 
Chi nhánh thị xã Phú Thọ giai đoạn 2011 - 2013 .....................................................31 
Bảng 2.3: Kết quả hoạt động kinh doanh của NHTMCP Công thương ...................32 
chi nhánh thị xã Phú Thọ giai đoạn 2011 - 2013 ......................................................32 
Bảng 2.4: Tình hình huy động vốn của các NHTM trên địa bàn.............................33 
thị xã Phú Thọ giai đoạn 2011 - 2013 ...................................................................33 
Bảng 2.5: Tình hình huy động vốn của NHTMCP Công thương .....................37 
chi nhánh thị xã Phú Thọ giai đoạn 2011 - 2013 ......................................................37 
Bảng 2.6: So sánh sản phẩm huy động vốn của NHTMCP Công thương ................41 
thị xã Phú Thọ với các ngân hàng khác trên địa bàn thị xã ......................................41 
Bảng 2.7: Lãi suất huy động vốn của tiền gửi tiết kiệm đến 31/12/2013............42 
trên địa bàn thị xã Phú Thọ .......................................................................................42 
Bảng 2.8: Tình hình cho vay của các NHTM trên địa bàn thị xã............................43 
Phú Thọ giai đoạn 2011 - 2013 .................................................................................43 
Bảng 2.9: Tình hình cho vay của NHTMCP Công thương chi nhánh....................45 
thị xã Phú Thọ giai đoạn 2011 - 2013 .......................................................................45 
Bảng 2.10: So sánh sản phẩm cho vay của NHTMCP Công thương ....................49 
chi nhánh thị xã Phú Thọ với các ngân hàng khác trên địa bàn................................49 
Bảng 2.11: Bảng dịch vụ thanh toán của khách hàng cá nhân và DNNVV............52 
giai đoạn năm 2011 – 2013. ......................................................................................52 
Bảng 2.12: Doanh số chuyển tiền kiều hối giai đoạn 2011 - 2013 ...........................53 
Bảng 2.13: Tình hình phát hành và thanh toán thẻ ATM giai đoạn 2011 - 2013 .....55 



Luận văn cao học

Học viên: Vi Thu Trang

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Cơ cấu nguồn vốn huy động của các NHTM trên địa bàn ...................35 
Biểu đồ 2.2: Tình hình số dư huy động theo thành phần kinh tế của..............39 
NHTMCP Công thương chi nhánh thị xã Phú Thọ...................................................39 
Biểu đồ 2.3: Tình hình cho vay của các NHTM trên địa bàn thị xã Phú Thọ...........44 
Biểu đồ 2.4: Dư nợ tín dụng theo thành phần kinh tế của ................................47 
NHTMCP Công thương chi nhánh thị xã Phú Thọ...................................................47 
Biểu đồ 2.5: Dịch vụ thanh toán của khách hàng cá nhân và DNVVN ....................52 


Luận văn cao học

Học viên: Vi Thu Trang
LỜI NÓI ĐẦU

Trong bối cảnh nền kinh tế Việt Nam hội nhập vào nền kinh tế quốc tế đã
đặt ra những thách thức cho các Ngân hàng thương mại, đó là sự tham gia của
các tập đoàn tài chính đa quốc gia có thế mạnh về tài chính, kỹ thuật và công
nghệ. Trước tình hình đó bắt buộc các NHTM có những bước cải cách trong
định hướng phát triển chiến lược kinh doanh của mình. “Làm thế nào có đủ sức
đứng vững khi có sự cạnh tranh của các NHTM nước ngoài” câu hỏi này luôn là
những thách thức đối với các NHTM Việt Nam. Và phát triển dịch vụ đã được các
NHTM lựa chọn là xu hướng phát triển lâu dài và bền vững, đây là một lựa chọn
đúng đắn vì thực tế cho thấy NHTM nào nắm bắt cơ hội trong việc mở rộng cung

cấp các dịch vụ ngân hàng bán lẻ đến đối tượng khách hàng là các cá nhân, các hộ
gia đình và các doanh nghiệp vừa và nhỏ vốn đang rất thiếu các dịch vụ tài chính
thì dễ dàng chiếm lĩnh được thị trường và mang lại nguồn thu cho ngân hàng,
mặc dù tỷ trọng nguồn thu bước đầu không cao nhưng đây là nguồn thu bền vững
và có khả năng mang lại sự phát triển lâu dài cho ngân hàng.
Trong những năm gần đây, Việt Nam có tốc độ tăng trưởng kinh tế liên
tục qua các năm, chính sách luật pháp luôn luôn là những thay đổi tích cực để phù
hợp với nền kinh tế hội nhập, tình hình an ninh chính trị ổn định, đây là tiền đề
cho sự phát triển thị trường ngân hàng ở Việt Nam. Ngân hàng TMCP Công
thương Việt Nam ngoài việc cung cấp các sản phẩm huy động vốn và hoạt động
tín dụng, đã có những định hướng chung trong lộ trình phát triển là lựa chọn dịch
vụ ngân hàng bán lẻ là chiến lược kinh doanh lâu dài. Từ đó, Ngân hàng TMCP
Công thương Việt Nam đã có những chiến lược hoạch định phát triển dịch vụ
của mình. Tuy nhiên, việc mở rộng phát triển các dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam chưa chuyển biến mạnh mẽ, các dịch
vụ bán lẻ của ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam rất ít được khách hàng
biết đến so với những NHTM khác.
Trong những năm gần đây, trên địa bàn tỉnh Phú Thọ nói chung và thị xã
Phú Thọ nói riêng, các doanh nghiệp vừa và nhỏ được thành lập và hoạt động rất


Luận văn cao học

Học viên: Vi Thu Trang

nhiều. Đây là đối tượng rất cần nguồn vốn từ các NHTM, bên cạnh đó người dân
rất cần tiếp cận với các dịch vụ công nghệ của ngân hàng. Tuy nhiên, việc phát
triển dịch vụ ngân hàng tại chi nhánh NHTMCP Công thương thị xã Phú Thọ
chưa có sự hoạch định chiến lược rõ ràng, trong khi thị trường dịch vụ ngân hàng
rất nhiều tiềm năng, các NHTM khác bắt đầu đã mở các phòng giao dịch tại đây để

khai thác kinh doanh. Vì vậy, cần phải có những giải pháp phát triển dịch vụ
ngân hàng tại chi nhánh, góp phần hoàn thành chung kế hoạch kinh doanh của
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam. Với lý do đó, tôi đã chọn đề tài “Một
số giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng tại Ngân hàng Thương mại Cổ
phần Công thương Việt Nam - Chi nhánh thị xã Phú Thọ” làm đề tài nghiên
cứu với hy vọng góp một phần nhỏ trong công tác hoạch định chiến lược tại đơn vị.
2. Mục đích nghiên cứu:
Đề tài tập trung nghiên cứu phân tích thực trạng hoạt động dịch vụ
ngân hàng của chi nhánh Ngân hàng TMCP Công thương tại thị xã Phú Thọ, từ
đó xây dựng các giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng tại chi nhánh.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
- Đối tượng nhiên cứu: Dịch vụ ngân hàng tại chi nhánh Ngân hàng TMCP
Công thương thị xã Phú Thọ.
- Phạm vi nghiên cứu: chi nhánh Ngân hàng TMCP Công thương thị xã
Phú Thọ.
4. Phương pháp nghiên cứu:
Luận văn chủ yếu dựa vào phương pháp thống kê, phương pháp so sánh,
phương pháp phân tích, phán đoán và tổng hợp để nghiên cứu luận văn.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài:
- Hệ thống hóa những vấn đề mang tính lý luận về Ngân hàng, Ngân hàng
thương mại và các dịch vụ Ngân hàng bán lẻ.
- Phân tích thực trạng dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng TMCP
Công thương chi nhánh thị xã Phú Thọ từ đó xây dựng các giải pháp phát triển
chiến lược dịch vụ bán lẻ tại chi nhánh thị xã Phú Thọ góp phần nâng cao năng
lực cạnh tranh của chi nhánh trên địa bàn.


Luận văn cao học

Học viên: Vi Thu Trang


6. Đóng góp mới của đề tài:
Điểm mới của đề tài là ngoài sự nghiên cứu thực trạng dịch vụ ngân
hàng tại chi nhánh thị xã Phú Thọ, tác giả đã so sánh dòng sản phẩm dịch vụ
của Ngân hàng TMCP Công thương chi nhánh thị xã Phú Thọ so với các Ngân
hàng đối thủ trên địa bàn. Việc nghiên cứu so sánh này không chỉ có ý nghĩa
đối với Ngân hàng TMCP Công thương chi nhánh thị xã Phú Thọ mà còn có ý
nghĩa với Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam trong việc nâng cao chất
lượng dịch vụ trước những thách thức lớn của giai đoạn hội nhập.
7. Kết cấu của Luận văn:
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo… nội dung của
Luận văn gồm 3 chương:
- Chương 1: Cơ sở phương pháp luận về Ngân hàng thương mại và dịch vụ
ngân hàng.
- Chương 2: Phân tích thực trạng phát triển dịch vụ ngân hàng tại Ngân
hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam - Chi nhánh thị xã Phú Thọ.
- Chương 3: Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng tại Ngân hàng
Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam - chi nhánh thị xã Phú Thọ.


Luận văn cao học

Học viên: Vi Thu Trang


Luận văn cao học

Học viên: Vi Thu Trang

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ PHƯƠNG PHÁP LUẬN VỀ

NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ NGÂN HÀNG
1.1 Tổng quan về Ngân hàng thương mại:
1.1.1 Khái niệm Ngân hàng thương mại:
NHTM là tổ chức trung gian tài chính có vị trí quan trọng nhất và có
số lượng rất lớn trong nền kinh tế. Sự có mặt của NHTM trong hầu hết các mặt
hoạt động của nền kinh tế xã hội đã chứng minh rằng: ở đâu có một hệ thống
NHTM phát triển thì ở đó sẽ có sự phát triển với tốc độ cao của nền kinh tế xã hội
và ngược lại.
Hiện nay có rất nhiều khái niệm về ngân hàng thương mại, theo Luật các
tổ chức tín dụng Việt Nam khoản 2 điều 20: Ngân hàng là loại hình tổ chức tín
dụng được thực hiện toàn bộ hoạt động của ngân hàng và các hoạt động kinh
doanh khác có liên quan. Theo tính chất và mục tiêu hoạt động, các loại hình
ngân hàng gồm ngân hàng thương mại, ngân hàng phát triển, ngân hàng đầu tư,
ngân hàng chính sách, ngân hàng hợp tác và các loại hình ngân hàng khác.
Theo Đạo luật ngân hàng của Pháp (1941) cũng đã định nghĩa: “Ngân
hàng thương mại là những xí nghiệp hay cơ sở mà nghề nghiệp thường xuyên là
nhận tiền bạc của công chúng dưới hình thức ký thác, hoặc dưới các hình thức
khác và sử dụng nguồn lực đó cho chính họ trong các nghiệp vụ về chiết khấu,
tín dụng và tài chính”.
Từ những định nghĩa trên về ngân hàng, có thể rút ra được ngân hàng
thương mại là loại hình ngân hàng giao dịch trực tiếp với các doanh nghiệp, tổ
chức kinh tế và cá nhân thông qua nghiệp vụ tiền gửi, tiền tiết kiệm rồi sử dụng số
vốn đó để cho vay, chiết khấu, cung cấp các phương tiện thanh toán và cung ứng
các dịch vụ ngân hàng cho các đối tượng trên.
1.1.2 Các hoạt động của ngân hàng thương mại:
1.1.2.1 Hoạt động huy động vốn:
Ngoài nguồn vốn tự có, hoạt động huy động vốn có ý nghĩa quan trọng
đối với NHTM trong việc tạo lập nguồn vốn để hoạt động kinh doanh. Trong hoạt

1



Luận văn cao học

Học viên: Vi Thu Trang

động này NHTM được sử dụng các công cụ và biện pháp mà luật pháp cho phép
để huy động các nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội làm nguồn vốn tín dụng cho vay
đáp ứng nhu cầu của nền kinh tế. Hoạt động huy động vốn của NHTM bao gồm:
- Nhận tiền gửi và phát hành giấy tờ có giá.
- Vay vốn
- Huy động vốn khác
1.1.2.2 Hoạt động tín dụng:
Hoạt động tín dụng là hoạt động cấu thành nên tài sản và có ý nghĩa
quan trọng đối với khả năng tồn tại và phát triển của mỗi ngân hàng. NHTM được
cấp tín dụng cho tổ chức và cá nhân dưới hình thức cho vay, chiết khấu, tái chiết
khấu, cầm cố giấy tờ có giá, bảo lãnh, cho thuê tài chính và các hình thức khác
theo quy định của pháp luật. Hoạt động tín dụng của NHTM bao gồm:
- Cho vay
- Chiết khấu, tái chiết khấu, cầm cố thương phiếu và các giấy tờ có giá.
- Bảo lãnh ngân hàng.
- Cho thuê tài chính.
1.1.2.3 Hoạt động dịch vụ thanh toán và ngân quỹ:
- Dịch vụ cung ứng các phương tiện thanh toán.
- Dịch vụ thanh toán trong nước cho khách hàng.
- Dịch vụ thanh toán quốc tế và kinh doanh ngoại tệ, vàng bạc, đá quý.
- Thực hiện dịch vụ thu hộ, chi hộ các tổ chức và cá nhân.
- Phát triển các sản phẩm ngân hàng điện tử.
- Các sản phẩm khác như: tư vấn tài chính, giữ hộ tài sản, thanh toán séc…
1.1.2.4 Các hoạt động khác:

- Góp vốn đầu tư, mua cổ phần của doanh nghiệp, tổ chức tín dụng khác
từ nguồn vốn tự có để đa dạng hóa danh mục đầu tư, hạn chế rủi ro và nâng cao
hiệu quả kinh doanh.
- Tham gia thị trường tiền tệ: Thị trường đấu giá tín phiếu kho bạc, thị
trường nội tệ và ngoại tệ liên ngân hàng, thị trường giấy tờ có giá ngắn hạn khác
theo quy định của NHNN.

2


Luận văn cao học

Học viên: Vi Thu Trang

- Hoạt động ủy thác và đại lý liên quan đến hoạt động ngân hàng, kể cả
việc quản lý tài sản, vốn đầu tư của các tổ chức, cá nhân theo hợp đồng.
- Hoạt động kinh doanh bảo hiểm.
- Hoạt động dịch vụ chứng khoán.
- Các hoạt động khác như: bảo quản vật quý hiếm, giấy tờ có giá, cho
thuê két, dịch vụ cầm cố và các dịch vụ khác theo quy định của pháp luật.
1.2 Dịch vụ ngân hàng bán lẻ:
1.2.1 Khái niệm ngân hàng bán lẻ:
Theo khái niệm của Tổ chức Thương mại thế giới, NHBL là nơi khách
hàng cá nhân có thể đến giao dịch tại những điểm giao dịch của ngân hàng để
thực hiện các dịch vụ như: gửi tiền tiết kiệm, kiểm tra tài khoản, thế chấp vay
vốn, thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ và các dịch vụ khác đi kèm.
Các chuyên gia kinh tế của Học viện Công nghệ Châu Á – AIT cho
rằng NHBL là ngân hàng cung ứng sản phẩm, dịch vụ ngân hàng tới từng cá nhân
riêng lẻ, các DNVVN thông qua mạng lưới chi nhánh. Khách hàng có thể tiếp
cận trực tiếp với sản phẩm và dịch vụ ngân hàng thông qua các phương tiện

điện tử viễn thông và công nghệ thông tin.
Từ điển giải nghĩa Tài chính – Đầu tư – Ngân hàng – Kế toán Anh Việt,
Nhà xuất bản khoa học và kinh tế năm 1999 định nghĩa dịch vụ NHBL là các
dịch vụ ngân hàng được thực hiện với khách hàng là công chúng, thường có quy
mô nhỏ và thông qua các chi nhánh nhằm đối lập với dịch vụ NHBB là dịch vụ
ngân hàng dành cho các định chế tài chính và những dịch vụ ngân hàng được cung
cấp với số lượng lớn.
Theo kiểu thông thường, NHBL là hoạt động cung cấp các sản phẩm dịch vụ
chủ yếu cho khách hàng là các DNVVN, các hộ gia đình và các cá nhân.
Nói tóm lại, kết hợp các quan điểm trên có thể rút ra khái niệm về
NHBL như sau: NHBL là ngân hàng cung ứng các sản phẩm dịch vụ ngân hàng cho
các đối tượng chủ yếu là các cá nhân, hộ gia đình hay DNVVN thông qua mạng
lưới chi nhánh hoặc việc các khách hàng có thể tiếp cận trực tiếp với sản phẩm
dịch vụ ngân hàng thông qua phương tiện thông tin, điện tử viễn thông.

3


Luận văn cao học

Học viên: Vi Thu Trang

1.2.2 Đặc điểm dịch vụ ngân hàng bán lẻ :
Đối tượng phục vụ của dịch vụ NHBL chủ yếu là: các cá nhân, hộ gia
đình và các DNVVN có số lượng rất lớn và đa dạng về hình thức phục vụ.
Số lượng sản phẩm dịch vụ NHBL cung cấp rất đa dạng nhưng giá trị
của từng khoản giao dịch không cao. Sản phẩm dịch vụ NHBL bao gồm các sản
phẩm thuộc tài sản Nợ (huy động vốn), tài sản Có (cho vay) và các sản phẩm dịch
vụ ngân hàng khác rất đa dạng về chủng loại, phong phú về hình thức.
Dịch vụ NHBL phát triển chủ yếu dựa trên nền tảng công nghệ và

nguồn nhân lực. Sự phát triển của dịch vụ NHBL phụ thuộc rất nhiều vào trình
độ phát triển công nghệ thông tin của nền kinh tế nói chung và mỗi ngân hàng
nói riêng. Điển hình là các sản phẩm NHBL điện tử được ứng dụng mạnh mẽ
công nghệ hiện đại trong việc mở rộng nâng cao chất lượng sản phẩm. Bên
cạnh đó, để đưa sản phẩm dịch vụ đến từng đối tượng khách hàng, NHBL phải có
một đội ngũ nhân viên đông đảo và thông thạo nghiệp vụ.
1.2.3 Vai trò của dịch vụ ngân hàng bán lẻ:
1.2.3.1 Đối với nền kinh tế:
Dịch vụ ngân hàng bán lẻ góp phần khai thác nguồn lực của nền kinh tế
một cách có hiệu quả và góp phần thực thi chính sách tiền tệ quốc gia. Vai trò
này thể hiện thông qua việc góp phần đẩy nhanh tốc độ chu chuyển tiền tệ trong
nền kinh tế, huy động các nguồn lực trong xã hội từ các đối tượng khách hàng là
doanh nghiệp vừa và nhỏ, các cá nhân trong xã hội cho quá trình phát triển. Bên
cạnh đó, dịch vụ NHBL đáp ứng được các nhu cầu sử dụng dịch vụ ngân hàng số
đông trong xã hội nên góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh của xã hội.
Dịch vụ NHBL càng phát triển sẽ thể hiện tính chuyên môn hóa của
ngân hàng cung cấp sản phẩm dịch vụ, đưa dịch vụ đến gần hơn với người sử
dụng. Chính vì vậy sẽ góp phần giảm chi phí của xã hội và nâng cao hiệu quả
hoạt động kinh doanh các chủ thể khác.
Dịch vụ NHBL không chỉ góp phần huy động nguồn lực trong nước cho
nền kinh tế mà còn gồm cả nguồn lực từ nước ngoài thông qua hoạt động chi trả
kiều hối, chuyển tiền và kinh doanh ngoại tệ.

4


Luận văn cao học

Học viên: Vi Thu Trang


Việc phát triển các sản phẩm dịch vụ NHBL trên nền tảng công nghệ
tiên tiến, hiện đại thể hiện sự văn minh của nền kinh tế quốc gia vì nó trực tiếp làm
biến đổi từ nền kinh tế tiền mặt sang nền kinh tế phi tiền mặt, nhờ vào khả năng
thanh toán không dùng tiền mặt, dịch vụ NHBL góp phần nâng cao hiệu quả quản
lý nhà nước về tiền tệ, kiểm soát các hành vi gian lận thương mại, trốn thuế, tham
nhũng…
1.2.3.2 Đối với hoạt động kinh doanh ngân hàng:
Dịch vụ NHBL đem lại cho ngân hàng khoản thu nhập lớn về phí dịch
vụ. Phát triển dịch vụ đa dạng, nhiều tiện ích theo hướng cải tiến phương thức
thanh toán, đơn giản hóa thủ tục, mở rộng mạng lưới hoạt động. Bên cạnh đó,
ngân hàng có thể phát triển những dịch vụ hỗ trợ như: dịch vụ chi trả lương cho
những người có tài khoản tại nhiều ngân hàng khác nhau, chuyển tiền mặt giao
dịch tận tay người nhận… sẽ thu hút ngày càng nhiều khách hàng đến với ngân
hàng, từ đó làm tăng nguồn thu dịch vụ của ngân hàng.
Dịch vụ NHBL giữ vai trò quan trọng trong việc mở rộng thị trường,
nâng cao năng lực cạnh tranh, tạo nguồn vốn trung và dài hạn chủ đạo cho ngân
hàng, góp phần đa dạng hóa hoạt động ngân hàng. NHBL mở rộng khả năng
mua bán chéo (cross-sold) giữa cá nhân và doanh nghiệp với ngân hàng, từ đó
gia tăng và phát triển mạng lưới khách hàng hiện tại và tiềm năng của NHTM.
Phát triển dịch vụ NHBL sẽ mang lại nhiều lợi ích từ huy động vốn, tín
dụng và hoạt động dịch vụ cho các NHTM. Ngoài nguồn vốn huy động có kỳ hạn
tương đối ổn định, NHTM còn có thể sử dụng số dư không kỳ hạn từ các tài
khoản thanh toán, tài khoản mở phát hành thẻ, tài khoản ký quỹ… để huy động
vốn có lãi suất thấp.
Trong xu hướng liên kết kinh tế, mô hình tập đoàn hoạt động khép kín,
các đối tượng khách hàng là doanh nghiệp vừa và nhỏ, khách hàng cá nhân tạo
thành nền tảng vững chắc trong hoạt động kinh doanh của NHTM. Chính vì vậy,
dịch vụ NHBL có vai trò hết sức quan trọng đối với NHTM để thực hiện mục tiêu này.
Phát triển dịch vụ bán lẻ chính là cách thức khai thác có hiệu quả công
nghệ trang bị cho hoạt động kinh doanh của ngân hàng, tạo thêm nguồn doanh thu


5


Luận văn cao học

Học viên: Vi Thu Trang

để thu hồi vốn đầu tư vào công nghệ, đồng thời là cách thức giới thiệu, quảng cáo
có hiệu quả thương hiệu của ngân hàng đó trên thị trường.
Phát triển dịch vụ NHBL là cơ sở để ngân hàng phát triển mạng lưới,
phát triển nguồn nhân lực, đa dạng hóa hoạt động kinh doanh và lớn mạnh về
quy mô hoạt động kinh doanh trên cơ sở bền vững.
1.2.3.3 Đối với khách hàng:
Vì đây là ngành lợi thế theo quy mô và phạm vi nên khi số người tham
gia càng nhiều thì chi phí càng thấp và càng thuận tiện cho người sử dụng. Việc
phát triển các sản phẩm dịch vụ NHBL trên nền tảng công nghệ tiên tiến giúp tiết
kiệm nhân lực và giảm chi phí vận hành, nhờ đó giảm chi phí dịch vụ cho khách
hàng. Khách hàng sẽ được phục vụ tốt hơn do hoạt động NHBL đem đến sự thuận
tiện, an toàn, tiết kiệm cho khách hàng trong quá trình thanh toán và sử dụng
nguồn thu nhập của mình.
Ngoài ra, đối với các DNVVN, thông qua nguồn vốn được tài trợ và các
tiện ích thanh toán khác, hoạt động NHBL tạo điều kiện cho quá trình sản xuất
kinh doanh được tiến hành trôi chảy, nhịp nhàng, góp phần đẩy nhanh tốc độ sản
xuất và luân chuyển hàng hóa.
1.2.4 Các sản phẩm dịch vụ ngân hàng bán lẻ:
1.2.4.1. Dịch vụ huy động vốn:
Các NHTM huy động nguồn vốn từ các cá nhân và DNVVN dưới các
hình thức chủ yếu như: tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết
kiệm, phát hành các loại giấy tờ có giá... Các khách hàng cá nhân và DNVVN có

nguồn vốn nhàn rỗi tuy không lớn lắm nhưng với số lượng khách hàng đông sẽ
tạo nên nền tảng huy động vốn lớn cho các NHTM. Thông thường, nguồn vốn huy
động qua các đối tượng khách hàng bán lẻ thường có chi phí cao do địa bàn huy
động dàn trải, các khách hàng cá nhân thường lựa chọn hình thức gửi tiết kiệm
là sự cạnh tranh giữa các ngân hàng trong huy động vốn. Ngoài ra, nguồn vốn
này thường không đồng đều về không gian địa lý do ảnh hưởng bởi thu nhập và
trình độ dân trí.

6


Luận văn cao học

Học viên: Vi Thu Trang

Đặc điểm của nguồn vốn huy động từ cá nhân và DNVVN:
- Khả năng huy động vốn tập trung tại một số địa bàn và một số khách
hàng: huy động vốn thông qua tài khoản tiền gửi thanh toán, tiền gửi tiết kiệm,
giấy tờ có giá, tập trung chủ yếu tại những đô thị phát triển về kinh tế xã hội,
công nghiệp, dịch vụ và phát triển công nghệ.
- Giá vốn không đồng nhất giữa các địa bàn, thời điểm: căn cứ vào điều
kiện về kinh tế, xã hội, mặt bằng lãi suất tại địa bàn, nhu cầu của ngân hàng mà
từng ngân hàng sẽ có những đề xuất lãi suất huy động thích hợp.
- Giá vốn tương đối cao so với các nguồn huy động khác như từ tổ chức
kinh tế, từ tổ chức tín dụng khác.
Nguyên nhân của các đặc điểm trên là do cơ cấu huy động vốn khác nhau,
do mức độ cạnh tranh giữa các địa bàn. Từ sự khác nhau giữa khả năng huy động
vốn và chi phí huy động vốn của các địa bàn khác nhau nên phải xác định: tạo
nguồn vốn không chỉ tập trung vào một số địa bàn mà phải mở rộng ra các địa
bàn nơi có giá vốn thấp, cân nhắc giữa mục tiêu tối thiểu hóa chi phí huy động vốn

và mục tiêu tối đa hóa tăng trưởng, tăng tính ổn định cho nguồn vốn vì những ngân
hàng có khả năng huy động nhiều nhất nguồn vốn có chi phí rẻ nhất cũng có điều
kiện hoạt động cạnh tranh nhất trên địa bàn.
Vai trò của nguồn huy động từ khách hàng cá nhân và doanh nghiệp
vừa và nhỏ đối với ngân hàng:
- Đóng góp quan trọng vào việc tăng trưởng nguồn vốn cho các ngân
hàng. Huy động vốn cá nhân và DNVVN là một trong hai bộ phận chính trong
huy động vốn của NHTM bên cạnh huy động vốn từ các thành phần kinh tế. Tốc
độ huy động vốn cá nhân tăng nhanh góp phần đẩy nhanh sự gia tăng của nguồn
vốn, đồng thời cũng là một tín hiệu đáng mừng cho thấy nguồn lực nội tại trong
dân cư được khơi thông.
- Tạo nguồn vốn trung dài hạn chủ yếu cho ngân hàng. Khả năng huy
động vốn trung dài hạn chủ yếu từ khu vực dân cư, các khu vực còn lại như các
tổ chức kinh tế ít huy động nguồn lực này, trong khi đây là khu vực có nhu cầu

7


Luận văn cao học

Học viên: Vi Thu Trang

chủ yếu từ nguồn vốn trung dài hạn. Cùng với sự phát triển kinh tế xã hội, đời
sống cư dân ngày càng được cải thiện và nâng cao, tương ứng với nó là sự gia
tăng tỷ lệ tiết kiệm, chắc chắn nguồn lực trong dân cư sẽ không ngừng tăng
lên. Tỷ trọng vốn trung dài hạn huy động từ dân cư trong cơ cấu vốn trung dài
hạn của các NHTM vẫn có khả năng duy trì ổn định trong tương lai, tuy mức
độ cạnh tranh trong thị trường sẽ gay gắt hơn nhiều.
- Tăng tính ổn định, bền vững tương đối cho nguồn vốn, tính ổn định
của nguồn vốn từ cá nhân thể hiện trên một số khía cạnh sau:

+ Luồng tiền chu chuyển thấp: nguồn tiền của các cá nhân khi được gửi
vào ngân hàng thường có tính nhàn rỗi, mục đích chủ yếu là để hưởng lãi, dự
phòng cho những nhu cầu chi tiêu trong tương lai. Vì thế, khả năng chu chuyển
của luồng tiền này khá thấp trong một khoảng thời gian nhất định.
+ Ít chịu tác động bởi yếu tố thời vụ: yếu tố thời vụ thường ít xảy ra ở đại bộ
phận do tính chất của luồng tiền cũng như nhu cầu chi tiêu không đồng nhất.
+ Thói quen giao dịch: phương thức thanh toán phổ biến của người dân Việt
Nam là tiền mặt, thanh toán bằng chuyển khoản chưa phổ biến. Số dư tài
khoản tiền gửi giao dịch vì thế cũng ổn định hơn.
Tuy nhiên tính ổn định của luồng tiền này cũng chỉ ở mức độ tương đối
do các nguyên nhân sau đây có thể ảnh hưởng:
+ Thiếu thông tin: Khả năng tiếp cận luồng thông tin về tình hình hoạt
động của các ngân hàng thường không đồng nhất giữa các khách hàng, thậm chí
còn trái ngược nhau. Vấn đề bất cân xứng thông tin giữa ngân hàng và khách
hàng thường gây ra những khuynh hướng bất lợi cho hoạt động của các ngân
hàng, đặc biệt là thông tin sai sự thật, nhằm mục đích phá hoại.
+ Khả năng phân tích yếu: thông tin mà các khách hàng có được nhiều
khi chỉ là thông tin truyền miệng, rỉ tai, không dựa trên cơ sở một phân tích khoa
học nào cả. Khả năng phân tích yếu cũng góp phần làm vấn đề bất cân xứng
thông tin trở nên trầm trọng hơn.
+ Việc quyết định chỉ phụ thuộc vào một người: quyết định của khách
hàng vì thế còn mang tính chất cảm tính, chủ quan. Công tác kế hoạch của ngân

8


Luận văn cao học

Học viên: Vi Thu Trang


hàng cho mục đích sử dụng nguồn vốn do vậy trở nên khó khăn hơn.
+ Việc bảo vệ quyền lợi cho người gửi tiền chưa rõ ràng: nếu xuất hiện,
một yếu tố có khả năng gây bất lợi cho người gửi tiền thì tâm lý lo sợ về việc
quyền lợi không được đảm bảo sẽ ảnh hưởng lớn đến quyết định rút tiền của khách
hàng. Tính chu chuyển thấp của luồng tiền vì thế mà chỉ mang tính chất tương đối.
- Giúp xây dựng mạng lưới khách hàng đa dạng, rộng khắp làm nền tảng để
phát triển các sản phẩm dịch vụ NHBL.
1.2.4.2 Dịch vụ tín dụng bán lẻ:
Dịch vụ tín dụng bán lẻ bao gồm: cho vay cá nhân (như cho vay du học,
cho vay mua nhà trả góp, cho vay mua ô tô, cho vay đầu tư chứng khoán, kinh
doanh vàng, bất động sản …), cho vay hộ gia đình và cho vay DNVVN (như cho
vay từng lần, cho vay thấu chi, cho vay theo hạn mức)
Đặc điểm của sản phẩm dịch vụ tín dụng bán lẻ:
- Thị trường rộng và không ngừng tăng trưởng: Sự phát triển của xã hội
và quy mô dân số ngày càng tăng, nhu cầu nâng cao chất lượng cuộc sống của
dân cư thúc đẩy sự gia tăng nhu cầu cho sản phẩm này.
- Khả năng trả nợ nhanh chóng khi khách hàng thay đổi điều kiện làm
việc hoặc sức khỏe. Khả năng bù đắp từ các nguồn khác trong trường hợp có thể
xảy ra hầu như không có. Ngân hàng cần có giải pháp phòng ngừa cho chính ngân
hàng.
- Giá trị từng món vay thường nhỏ lẻ, phân tán. Do đó dẫn đến tăng chi
phí quản lý của ngân hàng cho từng món vay này.
- Kỹ thuật cho vay khá đơn giản, không đòi hỏi cán bộ được đào tạo cao.
- Luôn tồn tại nhóm khách hàng chây ì, lừa đảo, vì vậy đòi hỏi thẩm định
cho vay có kinh nghiệm và đạo đức nghề nghiệp.
Vai trò của tín dụng bán lẻ đối với ngân hàng:
- Đóng góp quan trọng vào việc tăng trưởng tín dụng cho các ngân hàng.
Cho vay cá nhân là một trong hai bộ phận trong nghiệp vụ cho vay của ngân
hàng thương mại bên cạnh cho vay tổ chức kinh tế, tốc độ cho vay cá nhân tăng


9


×