BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
--------------------------------------LÊ THANH TÙNG
PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI
PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ HỆ THỐNG AN
TOÀN VỆ SINH LAO ĐỘNG VÀ PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ
TẠI PV OIL PHU MY
CHUYÊN NGÀNH : QUẢN TRỊ KINH DOANH
LUẬN VĂN THẠC SỸ KỸ THUẬT
NGƯỜI HƯỚNG DẪN:
TS. TRẦN THỊ BÍCH NGỌC
Hà Nội – 2014
Khoa Kinh Tế và Quản Lý
Luận Văn Thạc Sỹ
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN……………………………………………………………………….
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT……………………………
DANH MỤC CÁC BẢNG………………………………………………………….
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ……………………………………………
PHẦN MỞ ĐẦU…………………………………………………………………….
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ AN TOÀN VỆ SINH LAO ĐỘNG VÀ
PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ TRONG DOANH NGHIỆP .................................1
1.1.
Khái niệm và ý nghĩa của công tác ATVSLĐ và PCCN trong doanh nghiệp ............. 1
1.1.1.
Khái niệm: ............................................................................................................. 1
1.1.2.
Một số thuật ngữ ................................................................................................... 2
1.1.3.
Các phương pháp xác định yếu tố có hại trong sản xuất ..................................... 4
1.1.4.
Các phương pháp xác định yếu tố nguy hiểm trong sản xuất .............................. 4
1.1.5.
Các phương pháp đánh giá tính nguy hiểm cháy nổ cho các quá trình công nghệ
sản xuất hoặc từng giai đoạn sản xuất được tiến hành theo các bước: ............................... 6
1.1.6.
1.2.
Vai trò ý nghĩa của quản lý ATVSLĐ-PCCN ...................................................... 7
Hệ thống an toàn vệ sinh lao động................................................................................ 8
1.2.1.
Chính sách an toàn vệ sinh lao động. ................................................................... 9
1.2.2.
Tổ chức thực hiện. ............................................................................................... 10
1.2.3.
Lập kế hoạch và tổ chức thực hiện an toàn vệ sinh lao động. ............................ 18
1.2.4.
Kiểm tra đánh giá. .............................................................................................. 19
1.2.5.
Hành động cải thiện. ........................................................................................... 20
1.3.
Các văn bản của nhà nước có liên quan đến công tác ATVSLĐ và PCCC ............... 21
1.4. Tình hình thực hiện ATVSLĐ-PCCN của VN trong những năm vừa qua và một số
sự cố điển hình trong lĩnh vực hóa chất, chế biến dầu khí trên thế giới. .............................. 21
1.4.1.
Tình hình thực hiện ATVSLĐ-PCCN của VN trong những năm vừa qua. ...... 22
1.4.2.
Sự cố điển hình trong lĩnh vực xăng dầu:........................................................... 25
Kết luận Chương I .................................................................................................................... 27
Phân tích thực trạng và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác quản trị hệ thống ATVSLĐPCCN tại PV OIL Phu My
Khoa Kinh Tế và Quản Lý
Luận Văn Thạc Sỹ
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HỆ THỐNG AN TOÀN VỆ SINH
LAO ĐỘNG VÀ PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ CỦA PV OIL PHU MY
TRONG THỜI GIAN QUA. ................................................................................ 28
2.1.
Giới thiệu quá trình hình thành và phát triển ........................................................... 28
2.2.
Giới thiệu PV OIL Phu My. ....................................................................................... 30
2.2.1.
Sơ đồ tổ chức và cơ cấu nhân sự PV OIL Phu My. ............................................ 33
2.2.2.
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của PV OIL Phu My. ......................... 36
2.2.3.
Đánh giá hệ thống quản lý an toàn vệ sinh lao động và phòng chống cháy nổ tại
nhà máy Condensate .......................................................................................................... 37
2.2.4.
Công tác ATVSLĐ-PCCN trong lĩnh vực hóa chất nói chung và đặc thù tại PV
OIL Phu My ....................................................................................................................... 38
2.3.
Phân tích tình hình tai nạn lao động và sự cố xảy ra tại PV OIL Phu My ................ 40
2.4.
Phân tích tình hình phân loại sức khỏe ...................................................................... 44
2.5.
Phân tích các kết quả chính của công tác quản lý môi trường. ................................. 46
2.6.
Chi phí công tác an toàn vệ sinh lao động và PCCN.................................................. 52
2.7.
Hệ thống và công tác PCCN, ƯCTHKC tại PV OIL Phu My. .................................. 53
2.8. Phân tích các yêu tố cấu thành hệ thống ATVSLĐ-PCCN và ảnh hưởng các yếu tố
trong hệ thống ATVSLĐ-PCCN của PV OIL Phu My. ........................................................ 57
2.8.1.
Phân tích hệ thống văn bản pháp luật, nội quy, quy trình, quy định, công tác
ATVSLĐ-PCCC nhà máy Condensate. ............................................................................. 57
2.8.2.
Phân tích công tác tổ chức bộ máy ATVSLĐ PV OIL Phu My ......................... 60
2.8.3.
Phân tích công tác lập kế hoạch ATVSLĐ. ........................................................ 61
2.8.4.
Phân tích công tác quản lý máy, thiết bị vật tư, hóa chất nghiêm ngặt. ............ 62
2.8.5.
Phân tích công tác kiểm tra và đánh giá ATVSLĐ-PCCC ................................ 65
2.8.6.
Hành động cải thiện ............................................................................................ 67
2.8.7.
Phân tích các nội dung thực hiện công tác ATVSLĐ-PCCN bằng phương pháp
điều tra người lao động theo phiếu điều tra. ..................................................................... 69
Kết luận chương II ................................................................................................................... 72
CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ
AN TOÀN VỆ SINH LAO ĐỘNG VÀ PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ TẠI PV
OIL PHU MY. ...................................................................................................... 73
Phân tích thực trạng và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác quản trị hệ thống ATVSLĐPCCN tại PV OIL Phu My
Khoa Kinh Tế và Quản Lý
3.1.
Luận Văn Thạc Sỹ
Định hướng tăng cường quản lý ATVSLĐ gắn liền với phát triển kinh tế. .............. 73
3.2. Một số giải pháp hoàn thiện quản lý hệ thống ATVSLĐ-PCCN tại nhà máy
Condensate. ............................................................................................................................ 75
Nhóm giải pháp ngắn hạn .............................................................................................. 75
A.
3.2.1.
Tăng cường việc rà soát cập nhật đánh giá sự ảnh hưởng của VBPL. .............. 75
3.2.2.
Hoàn thiện chính sách khen thưởng và chế tài đủ sức răn đe ........................... 76
3.2.3.
Cải thiện môi trường lao động và sức khỏe người lao động............................... 77
3.2.4.
Áp dụng hệ thống tích hợp chất lượng – môi trường – an toàn. ........................ 79
Nhóm giải pháp dài hạn ................................................................................................. 81
B.
3.2.5.
Nâng cao công tác kiểm tra thực hiện công tác ATVSLĐ-PCCN ...................... 81
3.2.6.
Hoàn thiện và nâng cao bộ máy quản lý công tác ATVSLĐ-PCCN .................. 82
3.2.7.
Tăng cường tuyên truyền công tác ATVSLĐ-PCCN ......................................... 84
3.2.8.
Hợp tác quốc tế trong việc xây dựng chính sách, hệ thống ATVSLĐ-PCCN.... 86
3.2.9.
Từng bước hồi phục và phát triển kinh tế PV OIL Phú Mỹ bền vững. ............. 87
3.2.10.
Xây dựng và triển khai văn hóa an toàn tại PV OIL Phú Mỹ. .......................... 88
3.3.
Một số kiến nghị với Tổng công ty, Tập đoàn dầu khí. ............................................. 90
3.4.
Kiến nghị với các cơ quan chức năng ......................................................................... 91
Kết luận chương III ............................................................................................................... 93
TÀI LIỆU THAM KHẢO…………………………………………………………...
PHỤ LỤC…………………………………………………………………………….
Phân tích thực trạng và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác quản trị hệ thống ATVSLĐPCCN tại PV OIL Phu My
Luận Văn Thạc Sỹ
Khoa Kinh Tế và Quản Lý
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn này, tôi đã nhận được sự
hướng dẫn, giúp đỡ quý báu của thầy cô, nhà trường và các các bạn. Với lòng kính
trọng và biết ơn sâu sắc tôi xin được bày tỏ lới cảm ơn chân thành tới:
Viện Kinh tế và Quản lý, Viện đào tạo sau đại học - Trường Đại học Bách khoa
Hà Nội đã tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và thực
hiện luận văn.
Tiến sĩ Trần Thị Bích Ngọc người Cô kính mến đã hết lòng giúp đỡ, dạy bảo,
động viên và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn
thành luận văn.
Tập thể lớp cao học Vũng Tàu khóa 2011B đã hỗ trợ giúp đỡ tôi trong quá trình
học tập và bảo vệ luận văn.
Trân trọng!
Phân tích thực trạng và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác quản trị hệ thống ATVSLĐPCCN tại PV OIL Phu My
Khoa Kinh Tế và Quản Lý
Luận Văn Thạc Sỹ
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ATSKMT
: An toàn sức khỏe môi trường
ATVSLĐ
: An toàn vệ sinh lao động
ATVSLĐ-PCCN
: An toàn vệ sinh lao động và Phòng chống cháy nổ
ATVSV
: An toàn vệ sinh viên
BNN
: Bệnh nghề nghiệp
KTVAT
: Kỹ thuật viên an toàn
CBCNV
: Cán bộ công nhân viên
CPP
: Nhà máy chế biến Condensate
NLĐ
: Người lao động
NSDLĐ
: Người sử dụng lao động
PCCC
: Phòng cháy chữa cháy
PV OIL
: Tổng công ty Dầu Việt Nam.
PV OIL Phu My
: Công ty Cổ phần sản xuất và chế biến dầu khí Phu My.
ƯCTHKC
: Ứng cứu tình huống khẩn cấp.
TNLĐ
: Tai nạn lao động
VBPL
: Văn bản pháp luật
Phân tích thực trạng và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác quản trị hệ thống ATVSLĐPCCN tại PV OIL Phu My
Khoa Kinh Tế và Quản Lý
Luận Văn Thạc Sỹ
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1: Cơ cấu nhân sự tại PV OIL Phu My…………………………….
35
Bảng 2.2: Kết quả kinh doanh của PV OIL Phu My……………………….
36
Bảng 2.3: Tóm tắt các sự cố chính…………………………………………
42
Bảng 2.4: Các công việc mang tính rủi ro cao………………………….....
43
Bảng 2.5: Phân loại sức khỏe CBCNV PV OIL Phu My………………….
45
Bảng 2.6: Tổng hợp các yếu tố có mẫu không đạt…………………………
49
Bảng 2.7: Chi phí ATVSLĐ-PCCN của PV OIL Phu My…………………
52
Bảng 2.8: Tỷ lệ chi phí ATVSLĐ trên tổng chi phí sản xuất kinh doanh….
52
Bảng 2.9: Hệ thống PCCC tại các khu vực của PV OIL Phu My………….
54
Bảng 3.1: Tiến độ, kế hoạch triển khai hệ thống tích hợp………………….
81
Bảng 3.2: Thị trường phân phối dung môi dầu mỏ tại Việt Nam………….
88
Bảng 3.3: Các chỉ tiêu kinh tế của dự án…………………………………..
88
Phân tích thực trạng và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác quản trị hệ thống ATVSLĐPCCN tại PV OIL Phu My
Khoa Kinh Tế và Quản Lý
Luận Văn Thạc Sỹ
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Trang
Hình 1.1: Các nội dung chính của hệ thống an toàn lao động……………..
9
Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức PV OIL Phu My………………………………….
33
Hình 2.2: Vị trí bị ăn mòn gây ra sự cố E03……………………………….
41
Hình 2.3: Biểu đồ theo dõi tình trạng sức khỏe NLĐ………………………
45
Hình 2.4: Biểu đồ nhiệt độ tại các vị trí làm việc………………………….
46
Hình 2.5: Biểu đồ vận tốc gió các khu vực sản xuất………………………
47
Hình 2.6: Biểu đồ bức xạ nhiệt tại các khu sản xuất………………………
47
Hình 2.7: Biểu đồ tiếng ồn tại các vị trí làm việc…………………………
48
Hình 2.8: Biểu đồ nồng độ gasoline ngoài site công ty……………………
48
Hình 2.9: Biểu đồ nồng độ gasoline tại khu vực VP, trạm xuất xe bồn…..
49
Hình 2.10: Vị trí nhà xưởng (bên trái) gần khu vực văn phòng…………..
50
Hình 2.11: Vị trí trạm xuất xe bồn (bên phải) gần kề khu vực nhà VP…..
50
Hình 2.12: Khu vực lưu giữ chất thải nguy hại…………………………..
51
Hình 2.13: Hoạt động huấn luyện, diễn tập PCCC……………………….
56
Hình 2.14: Sơ đồ tổ chức ƯCTHKC tại PV OIL Phu My…………………
56
Hình 2.15: Một số nội quy tại PV OIL Phu My…………………………..
59
Hình 2.16: Bình khí, bình cứu hỏa tại khu tháp chưng cất……………….
59
Hình 2.17: Thiết bị V01, V02 thiếu biển cảnh báo phòng ngừa………….
63
Hình 2.18: Khu vực bồn chứa hóa chất……………………………………
64
Hình 2.19 : Sơ đồ xử lý khi phát hiện lỗi trong PV OIL Phu My…………
68
Hình 3.1: Hội thi an toàn vệ sinh viên giỏi PV OIL 2013…………………
85
Hình 3.2: Sổ tay quy ước “Một PV OIL”…………………………………
89
Phân tích thực trạng và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác quản trị hệ thống ATVSLĐPCCN tại PV OIL Phu My
Luận Văn Thạc Sỹ
Khoa Kinh Tế và Quản Lý
PHẦN MỞ ĐẦU
1.
Lý do chọn đề tài luận văn
Công nghiệp hoá, hiện đại hoá là một giai đoạn của quá trình phát triển xã hội, là sự
biến đổi cơ cấu của nền kinh tế nông nghiệp và thủ công sang nền kinh tế công
nghiệp và dịch vụ với khoa học công nghệ hiện đại. Giai đoạn này phải được đánh
dấu sự thay đổi về tính hiệu quả, tính công nghiệp, tính bền vững của sự phát triển.
Gắn liền với nó Đảng và Nhà nước luôn coi công tác an toàn lao động, vệ sinh lao
động góp phần quan trọng trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập
quốc tế. Năm 2011, Chính phủ phê duyệt triển khai Chương trình quốc gia về Bảo
hộ lao động, An toàn lao động và Vệ sinh lao động giai đoạn II (từ 2011 đến 2015).
Điều này đã có những tác động tích cực, tạo đà cho các doanh nghiệp mạnh dạn duy
trì, phát triển sản xuất kinh doanh cũng như vững tâm đầu tư cho các hoạt động cải
thiện điều kiện lao động, nhằm thiết lập nơi làm việc an toàn và thân thiện với người
lao động và môi trường. Tuy nhiên cũng còn nhiều hạn chế, yếu kém. Nhiều tổ
chức, cá nhân sử dụng lao động chưa nêu cao trách nhiệm, vi phạm các quy định
pháp luật về an toàn lao động, vệ sinh lao động. Phần lớn người lao động còn hạn
chế về kiến thức, kỹ năng và thiếu chủ động trong phòng ngừa tai nạn lao động,
bệnh nghề nghiệp; chưa thực hiện đúng quy định về khám, kiểm tra sức khỏe định
kỳ. Tình trạng mất an toàn lao động, vệ sinh lao động trong các cơ quan, doanh
nghiệp, khu vực nông nghiệp, nông thôn, làng nghề xảy ra khá phổ biến; tai nạn lao
động, người bị tai nạn, người mắc bệnh nghề nghiệp có xu hướng gia tăng. Trong
đó, có nhiều vụ nghiêm trọng, gây tổn thất lớn về người và tài sản, để lại hậu quả
nặng nề, lâu dài cho người lao động và xã hội. Các hoạt động sản xuất tại Nhà máy
chế biến Condensate có mức độ rủi ro rất cao về mặt an toàn, cháy nổ cũng như gây
ô nhiễm môi trường, bên cạnh đó việc tổ chức ứng cứu mỗi khi sự cố xảy ra là hết
sức khó khăn và tốn kém. Do đó Tổng công ty Dầu Việt Nam – Nhà máy chế biến
Condensate hết sức chú trọng đến công tác đảm bảo an toàn vệ sinh lao động, phòng
Phân tích thực trạng và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác quản trị hệ thống ATVSLĐPCCN tại PV OIL Phu My
Khoa Kinh Tế và Quản Lý
Luận Văn Thạc Sỹ
chống cháy nổ cũng như công tác bảo vệ môi trường. Công ty xác định phải thiết lập
hệ thống quản lý công tác ATVSLĐ-PCCN theo mô hình quản lý hiện đại, bảo đảm
cho việc xử lý các vấn đề về an toàn một các có hệ thống, toàn diện và theo nguyên
tắc phòng ngừa là chính nhằm giảm thiểu thấp nhất các tổn thất có thể xảy ra để
ngăn ngừa hiệu quả tai nạn sự cố, nâng cao sức khỏe cho người lao động, giảm chi
phí cho doanh nghiệp và Nhà nước, tăng năng suất lao động cho xã hội. Nhận thức
rõ được tầm quan trọng lơn lao công tác đảm bảo an toàn vệ sinh lao động và PCCN
trong sản xuất nói chung và trong ngành sản xuất xăng dầu nói riêng, Tôi nghiên
cứu và trình bày đề tài: “Phân tích thực trạng và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện
công tác quản trị an toàn vệ sinh lao động và phòng chống cháy nổ tại PV OIL Phu
My” làm luận văn Thạc sỹ kinh tế.
2.
Mục đích nghiên cứu luận văn
Từ cơ sở lý thuyết ATVSLĐ-PCCN đánh giá hiệu quả và ảnh hưởng của công tác
quản lý ATVSLĐ-PCCN đến mục tiêu, hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp. Đánh giá thực trạng công tác quản lý ATVSLĐ-PCCN tại PV OIL Phu My.
Đề xuất một số giải pháp nhằm năng cao công tác quản lý ATVSLĐ-PCCN tại PV
OIL Phu My.
3.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Thực trạng hệ thống ATVSLĐ-PCCN của Công ty Cổ phần
Sản xuất và Chế biến Dầu khí Phu My (PV OIL Phu My) có địa chỉ tại Khu công
nghiệp Cái Mép - Tân Thành – BRVT.
Hệ thống quản trị ATVSLĐ-PCCN được phân tích đánh giá chi tiết từng nội dung
xác định thực trạng điểm mạnh, điểm yếu và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện
công tác quản lý ATVSLĐ và PCCN tại PV OIL Phu My.
Phạm vi nghiên cứu:
Xác định cơ sở lý luận về công tác quản lý an toàn vệ sinh lao động và PCCN.
Phân tích thực trạng công tác quản lý ATVSLĐ-PCCN tại PV OIL Phu My. Đề xuất
Phân tích thực trạng và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác quản trị hệ thống ATVSLĐPCCN tại PV OIL Phu My
Khoa Kinh Tế và Quản Lý
Luận Văn Thạc Sỹ
một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý ATVSLĐ-PCCN tại PV OIL
Phu My.
Luận văn này thực hiện trong phạm vi PV OIL Phu My với các số liệu thu thập
và phân tích trong giai đoạn năm 2011-2013.
4.
Phương pháp nghiên cứu
a.
Lý luận:
Nghiên cứu các yêu cầu của văn bản pháp luật liên quan đến công tác ATVSLĐPCCN.
Nghiên cứu các tài liệu các hệ thống quản lý chất lượng, an toàn, và môi trường theo
các tiêu chuẩn ISO 9001:2008, ISO 14001:2010, OHSAS 18001:2007 cùng các mô
hình quản lý an toàn hiện đại tiên tiến.
Những quan điểm nâng cao công tác quản trị ATVSLĐ-PCCN trong ngành sản xuất
xăng dầu hiện nay.
b.
Thực tiễn:
Sử dụng phương pháp phân tích so sánh, phân tích hệ thống, phân tích dựa trên các
số liệu điều tra; số liệu thống kê và trên các tình huống thực tế.
5.
Kết cấu luận văn
Nội dung luận văn gồm có 03 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về ATVSLĐ-PCCN trong doanh nghiệp.
Phần này bao gồm các vấn đề giải quyết các vấn đề lý luận về quản lý ATVSLĐPCCN.
Chương 2: Phân tích thực trạng hệ thống ATVSLĐ-PCCN của PV OIL Phu My
trong thời gian qua.
Phần này trình bày hệ thống quản trị ATVSLĐ-PCCN tại nhà máy, phân tích thực
trạng, các vấn đề còn tồn tại trong công tác quản trị ATVSLĐ-PCCN để có hướng,
giải pháp hoàn thiện nâng cao công tác quản trị ATVSLĐ-PCCN.
Phân tích thực trạng và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác quản trị hệ thống ATVSLĐPCCN tại PV OIL Phu My
Khoa Kinh Tế và Quản Lý
Luận Văn Thạc Sỹ
Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý ATVSLĐ-PCCN tại PV
OIL Phu My.
Đưa ra một số giải pháp từ nội bộ PV OIL Phu My cùng với các kiến nghị của phía
nhà nước, Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam.
Phân tích thực trạng và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác quản trị hệ thống ATVSLĐPCCN tại PV OIL Phu My
Khoa Kinh Tế và Quản Lý
Luận Văn Thạc Sỹ
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ AN TOÀN VỆ SINH LAO ĐỘNG VÀ
PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ TRONG DOANH NGHIỆP
1.1.
Khái niệm và ý nghĩa của công tác ATVSLĐ và PCCN trong doanh
nghiệp
1.1.1. Khái niệm:
-
Điều kiện lao động là một tập hợp tổng thể các yếu tố tự nhiên, kỹ thuật, kinh tế,
xã hội, được biểu hiện thong qua các công cụ và phương tiện lao đông, quá trình
công nghệ, môi trường lao động và sự xắp sếp, bố trí, tác động qua lại của chúng
trong mối quan hệ với con người, tạo nên một điều kiện nhất định cho con người
trong quá trình lao động.
Đánh giá, phân tích điều kiện lao động phải tiến hành đánh giá, phân tích, đồng
thời trong mối quan hệ tác động qua lại của tất cả các yếu tố trên.
-
Các yếu tố nguy hiểm và có hại: Trong một điều kiện lao động cụ thể, bao giờ
cũng xuất hiện các yếu tố vật chất có ảnh hưởng xấu, nguy hiểm , có nguy cơ gây tai
nạn hoặc bệnh nghề nghiệp cho người lao động, gọi đó là các yêu tố nguy hiểm và
có hại. Cụ thể là:
+ Các yếu tố vật lí như nhiệt độ, độ ẩm, tiếng ồn, rung động, các bức xạ có hại, bụi.
+ Các yếu tố hóa học như các chất độc, các loại hơi, khí, bụi độc, các chất phóng xạ.
+ Các yếu tố sinh vật, vi sinh vật như các loại vi khuẩn, siêu vi khuẩn, kí sinh trùng,
côn trùng, rắn.
+ Các yêu tố bất lợi về tư thế lao động, không tiện nghi do không gian chỗ làm việc,
nhà xưởng chật hẹp, mất vệ sinh. Các yếu tố tâm lí không thuận lợi…
-
Tại nạn lao động là tai nạn xảy ra trong quá trình lao động, do tác động đột ngột
từ bên ngoài, làm chết người hay làm tổn thương, hoặc phá hủy chức năng hoạt
động bình thưởng của một bộ phận nào đó của cơ thể.
Phân tích thực trạng và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác quản trị hệ thống ATVSLĐPCCN tại PV OIL Phu My
Page 1
Khoa Kinh Tế và Quản Lý
Luận Văn Thạc Sỹ
Khi bị nhiễm độc đột ngột thì gọi là nhiễm độc cấp tính, có thể gây chết người
ngay tức khắc hoặc hủy hoại chức năng nào của cơ thể thì cũng được gọi là tai nạn
lao động.
-
Bệnh nghề nghiệp: là sự suy yếu dần sức khỏe của người lao động gây nên bệnh
tật do tác động của các yếu tố có hại phát sinh trong quá trình lao động trên cơ thể
người lao động.
-
An toàn lao động là việc ngăn ngừa sự cố tai nạn xảy ra trong quá trình lao động
gây thương tích cơ thể hoặc gây tử vong đối với người lao động.
-
Vệ sinh lao động là việc ngăn ngừa bệnh tật do các chất độc hại tiếp xúc trong
quá trình lao động gây ra đối với nội tạng hoặc gây tử vong cho người lao động.
-
Cháy là trường hợp xảy ra cháy không kiểm soát được có thể gây thiệt hại về
người, tài sản và ảnh hưởng môi trường.
-
Phòng cháy là tổng hợp các biện pháp, giải pháp về tổ chức kỹ thuật nhằm loại
trừ hoặc hạn chế các điều kiện và nguyên nhân gây cháy, tạo điều kiện thuận lợi cho
việc cứu người, cứu tài sản, chống cháy lan khi xảy ra cháy và cho việc dập tắt đám
cháy.
-
Chữa cháy là bao gồm các công việc huy động, triển khai lực lượng, phương
tiện chữa cháy, cắt điện, tổ chức thoát nạn cứu người, cứu tài sản, chống cháy lan,
dập tắt đám cháy và các hoạt động khác có lien quan đến chữa cháy.
1.1.2. Một số thuật ngữ
-
Chất nguy hiểm về cháy nổ là chất lỏng, chất khí, chất rắn hoặc hàng hóa, vật
tư dễ cháy nổ.
-
Mối nguy là nguồn, tình trạng, hành động hay là sự kết hợp của chúng có khả
năng gây tổn thương hay bệnh tật cho con người.
-
Sự cố là tất cả các sự kiện xảy ra không cố ý, có khả năng hoặc đã gây thiệt hại
về tài sản, con người, môi trường…
Phân tích thực trạng và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác quản trị hệ thống ATVSLĐPCCN tại PV OIL Phu My
Page 2
Khoa Kinh Tế và Quản Lý
-
Luận Văn Thạc Sỹ
Cận sự cố là một sự cố đã xảy ra nhưng không gây tổn thương, bệnh tật hoặc
không gây chết chóc.
-
Đánh giá rủi ro quá trình ước lượng rủi ro sinh ra từ một (các) mối nguy có xem
xét đến các biện pháp kiểm soát hiện tại và quyết định xem rủi ro có chấp nhận được
hay không.
-
Trang bị phương tiên cá nhân là những dụng cụ, phương tiện cần thiết mà
người lao động phải được trang bị để sử dụng trong khi làm việc hoặc thực hiện
nhiệm vụ trong điều kiện có các yếu tố nguy hiểm độc hại khi các thiết bị kỹ thuật
an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc chưa thể loại trừ hết các yếu tố nguy hiểm
độc hại.
-
Vùng nguy hiểm là vùng không gian trong trong đó các nhân tố nguy hiểm đối
với sự sống, sức khỏe con người, xuất hiện và tác dụng một cách thường xuyên hoặc
bất ngờ.
-
Khu vực nguy hiểm là khu vực có tiềm ẩn các rủi ro cao dễ xảy ra tai nạn sự cố
như: Khu vực lưu trữ các loại hóa chất, khí dễ cháy, nổ, độc hại, nguồn điện, nguồn
nhiệt, khu vực có các vật văng bắn, vật dễ rơi, đổ, sập, khu vực hạn hẹp, hầm hố sâu,
thiếu ôxy, nồng độ bụi, khí độc cao …
-
Tình huống khẩn cấp: Tình huống khẩn cấp là tình trạng hay sự cố có bản chất
nguy hiểm có thể đe dọa tính mạng con người hay phá hủy công trình, gây tai nạn
lao động, gây ảnh hưởng hay ô nhiễm môi trường xảy ra một cách bất ngờ đòi hỏi
con người phải có các hành động đối phó tức thời.
-
Ứng cứu tình huống khẩn cấp là các hoạt động sử dụng lực lượng, phương
tiện, thiết bị nhằm xử lý kịp thời các tình huống khẩn cấp, loại trừ hoặc hạn chế tối
đa các ảnh hưởng xấu và thiệt hại cho con người, tài sản và môi trường xung quanh.
-
Quản lý vệ sinh lao động là quản lý các yếu tố có hại trong điều kiện và môi
trường lao động đối với sức khỏe người lao động; thực hiện các biện pháp cải thiện
Phân tích thực trạng và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác quản trị hệ thống ATVSLĐPCCN tại PV OIL Phu My
Page 3
Khoa Kinh Tế và Quản Lý
Luận Văn Thạc Sỹ
điều kiện lao động, phòng ngừa các bệnh nghề nghiệp và nâng cao khả năng lao
động cho người lao động.
-
Các yếu tố vệ sinh lao động bao gồm yếu tố vi khí hậu (nhiệt độ, độ ẩm, tốc độ
gió); vật lý (bức xạ nhiệt, ánh sáng, tiếng ồn, rung, phóng xạ, điện từ trường), bụi;
hóa học; vi sinh vật gây bệnh; tâm lý lao động; và các yếu tố khác trong môi trường
lao động.
1.1.3. Các phương pháp xác định yếu tố có hại trong sản xuất
-
Vi khí hậu: Phương pháp xác định chủ yếu dùng phương pháp định lượng sử
dụng các thiết bị đo chuyên dụng như nhiệt kế, ẩm kế, phong kế,…
-
Bụi công nghiệp: Phương pháp xác định có thể dùng các phương pháp định tính
thông qua việc tiếp xúc trực quan với các giác quan (mắt, mũi,…) để phát hiện các
khu vực có bụi sau đó sử dụng các thiết bị đo chuyên dụng như máy đo bụi tổng hợp
và bụi hô hấp thông qua phương pháp đếm hạt, trọng lượng.
-
Chất độc: Phương pháp xác định có thể dùng phương pháp định lượng dựa vào
các thiết bị đo hoặc dựa vào kết quả khám sức khỏe để đánh giá nguy cơ tiềm ẩn.
-
Ánh sáng: Phương pháp xác định: Đối với yếu tố này có thể dùng hai phương
pháp chính là dựa vào người tiếp xúc để đánh giá và phương pháp định lượng tiến
hành đo cường độ ánh sáng.
-
Tiếng ồn và chấn động: Phương pháp xác định:
+ Phương pháp định lượng: Tiến hành đo mức độ chấn động (rung cục bộ, rung
toàn thân), độ ồn (độ ồn trung bình, ồn tức thời) sử dụng máy đo ồn tức thời, đo ồn
phân tích các dải tần số.
+ Phương pháp phỏng vấn: Dựa vào người tiếp xúc với các yếu tố để đánh giá và sử
dụng kết quả khám sức khỏe định kỳ để đánh giá.
1.1.4. Các phương pháp xác định yếu tố nguy hiểm trong sản xuất
Phương pháp chủ yếu được sử dụng là đánh giá các yếu tố nguy hiểm so với quy
định tại các Tiêu chuẩn Quốc gia kỹ thuật (TCQGKT) hiện hành.
Phân tích thực trạng và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác quản trị hệ thống ATVSLĐPCCN tại PV OIL Phu My
Page 4
Khoa Kinh Tế và Quản Lý
-
Luận Văn Thạc Sỹ
Đối với các máy, thiết bị cơ khí: Kiểm tra, xác định theo các yêu cầu như: Che
chắn các bộ phận chuyền động; biện pháp nối đất bảo vệ; bố trí đầy đủ các thiết bị
cảnh báo, thiết bị an toàn; xây dựng đầy đủ nội quy, quy trình vận hành…
-
Đối với các thiết bị áp lực: Kiểm tra, xác định theo các yêu cầu sau: Thời hạn
kiểm định thiết bị; sự hoàn hảo của thiết bị đo và cơ cấu an toàn; tình trạng kỹ thuật
thực tế: Sự ăn mòn quá mức đối với các phần tử chịu áp lực và biến dạng; tình trạng
an toàn các thiết bị liên quan; nơi đặt thiết bị.
-
Các kho chứa nguyên vật liệu: Kiểm tra, xác định theo các yêu cầu sau: Sắp xếp
và bố trí kho theo quy định; thực hiện các biện pháp an toàn phòng chống cháy nổ;
các cửa thoát hiểm, hệ thống thông gió, hệ thống điện; các phương tiện thiết bị để xử
lý sự cố, phòng cháy, chữa cháy.
-
Các thiết bị nâng hạ: Kiểm tra, xác định theo các yêu cầu sau: Thời hạn kiểm
định thiết bị; Tình trạng kỹ thuật thực tế: Sự ăn mòn quá mức đối với các phần tử
chịu lực, xác định biến dạng, tình trạng cáp, móc tải… Tình trạng an toàn của các
thiết bị liên quan như cơ cấu hạn chế quá tải, cơ cấu hạn chế chiều cao nâng móc, cơ
cấu hạn chế hành trình…
-
Các thiết bị, bồn bể, đường ống chứa hóa chất cháy nổ: Kiểm tra, xác định theo
các yêu cầu sau: Tiêu chuẩn thiết kế đường ống bồn bể; Vật liệu chế tạo; lưu lượng,
công suất chứa tối đa; Các điều kiện bảo quản: Vị trí lắp đặt, đặc tính bồn, kích
thước, dung tích thiết kế, áp suất, nhiệt độ làm việc, thiết bị bảo vệ mức, hệ thống
vent, hệ thống đóng ngắt khẩn cấp, độ dày đường ống thiết bị; biểu đồ các điểm ăn
mòn của thiết bị đường ống, bồn bể; sự ăn mòn vật lý thiết bị, tình trạng biến dạng;
hệ thống đê bảo vệ; hệ thống nối đất bảo vệ; hệ thống đóng van đóng ngắt khẩn cấp;
hệ thống kiểm tra pháp hiện rò rỉ hóa chất; hệ thống kiểm tra giám sát các hoạt động
phát sinh tia lửa; hệ thống thiết bị cho ƯCTHKC; thông tin an toàn hóa chất nguy
hiểm (MSDS).
Phân tích thực trạng và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác quản trị hệ thống ATVSLĐPCCN tại PV OIL Phu My
Page 5
Khoa Kinh Tế và Quản Lý
-
Luận Văn Thạc Sỹ
Hệ thống điện-điện tử và các thiết bị bảo vệ: Kiểm tra xác định theo các yêu cầu
sau: Hệ thống máy phát điện; hệ thống cung cấp điện khẩn cấp; hệ thống dây dẫn,
cáp điện, các điểm nối; hệ thống phân phối điện; các thiết bị bảo vệ; hệ thống acquy,
UPS, máy phát diesel dự phòng; hệ thống DCS; các bảng báo động lửa và khí tại các
khu vực; hệ thống nối đất, chống sét, chống tĩnh điện đường ống bồn bể; hệ thống
gắn khóa và biển báo (Lock-out/Tag-out); hệ thống buồng dập hồ quang; đặc tính độ
cách điện của lớp vỏ bọc.
1.1.5. Các phương pháp đánh giá tính nguy hiểm cháy nổ cho các quá trình
công nghệ sản xuất hoặc từng giai đoạn sản xuất được tiến hành theo các bước:
-
Phân tích những nguyên nhân có thể gây cháy nổ: phân loại nguyên nhân có thể
gây cháy nổ: phân loại nguyên nhân gây hỏng hóc thiết bị, đường ống thành những
nhóm nguyên nhân như: nguyên nhân cơ học, nguyên nhân nhiệt, nguyên nhân hóa
học từ đó xem xét đến từng thiết bị cụ thể của quá trình công nghệ xem chúng chịu
tác động của nguyên nhân nào.
-
Xác định tính chất và khối lượng các chất cháy: khối lượng các chất cháy có ảnh
hưởng rất lớn đến khả năng cháy lan và thiệt hại cho cháy gây ra. Dựa vào công suất
của các thiết bị chứa hoặc mối cân bằng vật chất của thiết bị hay của từng công đoạn
của quá trình công nghệ sản xuất.
-
Xác định môi trường nguy hiểm cháy nổ: Đối với các máy móc, thiết bị chứa
chất lỏng cháy, chất khí cháy và bụi cháy phải xác định khả năng hình thành môi
trường nguy hiểm cháy nổ bên trong chúng trong điều kiện làm việc bình thường,
trong giai đoạn dừng và khởi động dựa vào vận hành cũng như trong phòng sản xuất
hoặc bên ngoài khi chất cháy thoát ra trong điều kiện các máy móc thiết bị hoạt
động bình thường cũng như khi hư hỏng, sự cố.
-
Xác định khả năng xuất hiện của các nguồn nhiệt gây cháy: cần xác định khả
năng xuất hiện của các nguồn nhiệt đói với từng công đoạn sản xuất, của mỗi quá
Phân tích thực trạng và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác quản trị hệ thống ATVSLĐPCCN tại PV OIL Phu My
Page 6
Khoa Kinh Tế và Quản Lý
Luận Văn Thạc Sỹ
trình công nghệ, cũng như những điều kiện để nguồn nhiệt trở thành nguồn gây
cháy.
-
Xác định khả năng cháy lan: Cần xác định được nguyên nhân nào dẫn đến cháy
lan đối với đặc thù của từng cơ sở, công đoạn sản xuất mới đề ra biện pháp ngăn
chặn hiệu quả nhằm hạn chế thấp nhất mức thiệt hại do cháy gây ra.
-
Đề xuất các biện pháp phòng ngừa: sau khi phân tích những vấn đề đã nêu trên
cần phải đề xuất những biện pháp phòng ngừa ngăn chặn không để cháy nổ xảy ra,
nếu cháy nổ xảy ra thì có biện pháp ngăn chặn kịp thời đồng thời cũng cần có biện
pháp khắc phục sự cố mà trước đố đã được thực hành thuần thục thông qua các buổi
huấn luyện đào tạo công công tác PCCN, tham gia xây dựng phương án diễn tập
PCCN.
1.1.6. Vai trò ý nghĩa của quản lý ATVSLĐ-PCCN
1.1.6.1.
Vai trò
Xã hội loài người tồn tại và phát triển là nhờ vào quá trình lao động. Một quá
trình lao động có thể tồn tại một hoặc nhiều yếu tố nguy hiểm, có hại. Nếu không
được phòng ngừa, ngăn chặn chúng có thể tác động vào con người gây chấn thương,
gây bệnh nghề nghiệp, làm giảm sút, làm mất khả năng lao động hoặc gây tử vong.
Vì vậy việc chăm lo cải thiện điều kiện lao động, đảm bảo nơi làm việc an toàn, vệ
sinh là một trong những nhiệm vụ trọng yếu để phát triển sản xuất, tăng năng suất
lao động. Do vậy việc quản lý an toàn vệ sinh lao động và PCCN có vai trò:
-
Đảm bảo an toàn thân thể người lao động, hạn chế đến mức thấp nhất, hoặc
không để xảy ra tai nạn lao động, cháy nổ gây thiệt hại về người và tài sản trong quá
trình sản xuất.
-
Đảm bảo cho người lao động mạnh khỏe, không bị mắc bệnh nghề nghiệp hoặc
các bệnh tật khác do điều kiện lao động không tốt gây ra.
-
Bồi dưỡng phục hồi kịp thời và duy trì sức khỏe, khả năng lao động cho người
lao động.
Phân tích thực trạng và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác quản trị hệ thống ATVSLĐPCCN tại PV OIL Phu My
Page 7
Khoa Kinh Tế và Quản Lý
-
Luận Văn Thạc Sỹ
Giúp tổ chức, doanh nghiệp nâng cao được uy tín, hình ảnh của mình với các đối
tác và người tiêu dùng, đảm bảo lòng tin của người lao động, giúp họ yên tâm làm
việc cống hiến cho doanh nghiệp.
1.1.6.2.
Ý nghĩa
a- Ý nghĩa chính trị
Làm tốt công tác ATVSLĐ là góp phần tích cực chăm lo bảo vệ sức khỏe, tính
mạng và đời sống người lao động, biểu hiện quan điểm quần chúng, quan điểm quý
trọng con người của Đảng và Nhà nước, vai trò của con người trong xã hội được tôn
trọng.
b- Ý nghĩa xã hội
Đảm bảo ATVSLĐ-PCCN là chăm lo đời sống, hạnh phúc của người lao động,
nâng cao chất lượng cuộc sống người dân và hình ảnh của mỗi Quốc gia góp phần
vào công cuộc xây dựng xã hội ngày càng phồn vinh và phát triển. Công tác PCCN
mang tính quần chúng sâu sắc và xã hội rất cao, PCCN không phải là việc riêng của
từng nhà mà là việc chung của toàn xã hội, cần huy động sức mạnh tổng hợp của
toàn dân tham gia PCCN.
c- Ý nghĩa kinh tế
Thực hiện tốt công tác ATVSLĐ-PCCN sẽ đem lại lợi ích kinh tế rõ rệt. Trong
lao động sản xuất nếu người lao động được bảo vệ tốt, điều kiện lao động thoải mái
sẽ làm tăng năng suất lao động và đem lại hiệu quả cao. Ý thức tốt trong công tác
PCCN sẽ ngăn ngừa và giảm thiểu những thiệt hại khôn lường cho con người, máy
móc thiết bị góp phần hoàn thành tốt kế hoạch sản xuất, giảm chi phí khắc phục các
vụ tai nạn lao động, cháy nổ xảy ra cho Nhà nước và Doanh nghiệp.
1.2.
Hệ thống an toàn vệ sinh lao động.
Hệ thống an toàn vệ sinh lao động: Là hệ thống trong đó con người là một phần
tử quan trọng nhất được xem xét và phân tích dưới góc độ an toàn. Các yếu tố của
hệ thống quản lý ATVSLĐ tạo thành chu trình khép kín và nếu các yếu tố đó liên
Phân tích thực trạng và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác quản trị hệ thống ATVSLĐPCCN tại PV OIL Phu My
Page 8
Khoa Kinh Tế và Quản Lý
Luận Văn Thạc Sỹ
tục được thực hiện nghĩa là công tác ATVSLĐ luôn được cải thiện và hệ thống đang
được vận động và trong quá trình phát triển, cải tiến không ngừng bao gồm các yếu
tố sau:
-
Chính sách (các nội quy, quy định, chính sách về ATVSLĐ)
-
Tổ chức bộ máy (Tổ chức bộ máy, phân công trách nhiệm)
-
Lập kế hoạch và tổ chức thực hiện (xác định các yếu tố nguy hiểm, có hại và xây
dựng kế hoạch về ATVSLĐ, tổ chức thực hiện).
-
Kiểm tra và đánh giá (thực hiện các hành động kiểm tra và tự kiểm tra…).
-
Hành động và cải thiện (tiến hành các hành động cải thiện, các giải pháp thích
hợp).
Hình 1.1: Các nội dung chính của hệ thống an toàn lao động [1,7].
1.2.1. Chính sách an toàn vệ sinh lao động.
1.2.1.1.
Chính sách của nhà nước.
ATVSLĐ là một chính sách kinh tế xã hội luôn được Đảng và Nhà nước giành
sự ưu tiên quan tâm trong chiến lược bảo vệ và phát triển nguồn nhân lực, phát triển
bền vững kinh tế xã hội đất nước. Các quan điểm về đảm bảo ATVSLĐ đã được
Đảng và Nhà nước thể hiện trong: Hiến pháp năm 1992, Bộ luật lao động ban hành
năm 1994, gần đây nhất là Bộ luật lao động, Luật số 10/2012/QH10, Luật sửa đổi,
Phân tích thực trạng và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác quản trị hệ thống ATVSLĐPCCN tại PV OIL Phu My
Page 9
Khoa Kinh Tế và Quản Lý
Luận Văn Thạc Sỹ
bổ sung một số điều của Bộ luật lao động số 35/2002/QH10, Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Bộ luật lao động số 74/2006/QH11 và Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Bộ luật lao động số 84/2007/QH11 coi đây là chương trình mục tiêu Quốc
gia.
1.2.1.2.
Chính sách an toàn vệ sinh lao động của doanh nghiệp.
a. Yêu cầu:
Chính sách phải phù hợp với quy mô, tính chất hoạt động của cơ sở, cam kết
tuân thủ các yêu cầu của pháp luật và các yêu cầu khác mà tổ chức phải tuân thủ liên
quan đến công tác ATVSLĐ-PCCN. Chính sách được phổ biến cho tất cả mọi người
tại nơi làm việc và được niêm yết tại nơi làm việc. Định kỳ rà soát, rút kinh nghiệm
để tiếp tục hoàn thiện, được lưu giữ và sẵn sàng cung cấp cho các đối tượng cần
quan tâm.
b. Nguyên tắc thiết lập chính sách:
-
Đảm bảo an toàn và sức khỏe đối với mọi thành viên của Cơ sở thông qua các
biện pháp phòng chống tai nạn, ốm đau, bệnh tật và các sự cố có liên quan đến công
việc.
-
Tuân thủ pháp luật của nhà nước về ATVSLĐ, phù hợp với các chương trình tự
nguyện, các thỏa thuận chung có liên quan đến ATVSLĐ cũng như các yêu cầu khác
đã được Cơ sở cam kết hưởng ứng.
-
Đảm bảo có tham khảo ý kiến, khuyến khích NLĐ và đại diện của NLĐ tham gia
tích cực vào các hoạt động của hệ thống ATVSLĐ.
c.
Không ngừng hoàn thiện hệ thống quản lý ATVSLĐ.
Hệ thống quản lý ATVSLĐ phải phù hợp và lồng ghép vào trong các hệ
thống quản lý khác của doanh nghiệp.
1.2.2. Tổ chức thực hiện.
Theo thông tư liên tịch số 01/2011/TTLT-BLDTBXH-BYT ngày 10/01/2011,
Công tác ATVSLĐ trong doanh nghiệp được tổ chức như sau:
Phân tích thực trạng và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác quản trị hệ thống ATVSLĐPCCN tại PV OIL Phu My
Page 10
Khoa Kinh Tế và Quản Lý
1.2.2.1.
Luận Văn Thạc Sỹ
Tổ chức bộ phận an toàn vệ sinh lao động:
Tổ chức
1. Cơ sở lao động phải thành lập bộ phận an toàn - vệ sinh lao động theo quy định
tối thiểu sau:
a) Cơ sở có tổng số lao động trực tiếp dưới 300 người phải bố trí ít nhất 01 cán bộ an
toàn - vệ sinh lao động làm việc theo chế độ kiêm nhiệm;
b) Cơ sở có số lao động trực tiếp từ 300 đến 1.000 người phải bố trí ít nhất 01 cán bộ
an toàn - vệ sinh lao động làm việc theo chế độ chuyên trách.
c) Cơ sở lao động có tổng số lao động trực tiếp trên 1.000 người phải thành lập
Phòng hoặc Ban an toàn - vệ sinh lao động hoặc bố trí tối thiểu 2 cán bộ chuyên
trách an toàn - vệ sinh lao động;
2. Cán bộ an toàn - vệ sinh lao động phải đáp ứng các điều kiện sau:
a) Có chuyên môn, nghiệp vụ về kỹ thuật an toàn, kỹ thuật phòng, chống cháy nổ,
kỹ thuật môi trường, vệ sinh lao động.
b) Có hiểu biết về thực tiễn hoạt động sản xuất, kinh doanh, cung cấp dịch vụ của cơ
sở.
3. Trường hợp cơ sở lao động không thành lập được bộ phận an toàn - vệ sinh lao
động đáp ứng các yêu cầu quy định nêu trên thì phải có hợp đồng với tổ chức có đủ
năng lực thực hiện các nhiệm vụ an toàn - vệ sinh lao động.
Chức năng và nhiệm vụ
1. Chức năng:
Bộ phận an toàn - vệ sinh lao động có chức năng tham mưu, giúp việc cho người sử
dụng lao động trong việc tổ chức thực hiện, kiểm tra, giám sát việc thực hiện các
hoạt động an toàn - vệ sinh lao động.
2. Nhiệm vụ:
a) Phối hợp với các bộ phận có liên quan trong cơ sở lao động tiến hành các công
việc sau:
Phân tích thực trạng và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác quản trị hệ thống ATVSLĐPCCN tại PV OIL Phu My
Page 11
Khoa Kinh Tế và Quản Lý
Luận Văn Thạc Sỹ
- Xây dựng nội quy, quy chế, quy trình, biện pháp bảo đảm an toàn - vệ sinh lao
động, phòng, chống cháy nổ trong cơ sở lao động;
- Quản lý theo dõi việc đăng ký, kiểm định các máy, thiết bị, vật tư và các chất có
yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn - vệ sinh lao động;
- Xây dựng kế hoạch an toàn - vệ sinh lao động hằng năm và đôn đốc, giám sát việc
thực hiện kế hoạch; đánh giá rủi ro và xây dựng kế hoạch ứng cứu khẩn cấp;
- Tổ chức thực hiện các hoạt động tuyên truyền, phổ biến các quy định về an toàn vệ sinh lao động của Nhà nước, của cơ sở lao động trong phạm vi cơ sở lao động;
- Tổ chức huấn luyện về an toàn - vệ sinh lao động cho người lao động;
- Kiểm tra về an toàn - vệ sinh lao động theo định kỳ ít nhất 1 tháng/1 lần các bộ
phận sản xuất và những nơi có các công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm;
- Kiểm tra môi trường lao động, an toàn thực phẩm (nếu đơn vị tổ chức bữa ăn công
nghiệp); theo dõi tình hình thương tật, bệnh tật phát sinh do nghề nghiệp; đề xuất
với người sử dụng lao động các biện pháp quản lý, chăm sóc sức khỏe lao động.
b) Đề xuất, tham gia kiểm tra việc chấp hành các quy định về an toàn - vệ sinh lao
động trong phạm vi cơ sở lao động theo quy định;
c) Đề xuất với người sử dụng lao động biện pháp khắc phục các tồn tại về an toàn vệ sinh lao động.
Quyền hạn của bộ phận ATVSLĐ
1. Yêu cầu người phụ trách bộ phận sản xuất ra lệnh đình chỉ công việc hoặc có thể
quyết định việc tạm đình chỉ công việc (trong trường hợp khẩn cấp) khi phát hiện
các nguy cơ xảy ra tai nạn lao động để thi hành các biện pháp bảo đảm an toàn lao
động, đồng thời phải báo cáo người sử dụng lao động về tình trạng này.
2. Đình chỉ hoạt động của máy, thiết bị không bảo đảm an toàn hoặc đã hết hạn sử
dụng.
3. Tham gia điều tra, thống kê, báo cáo và quản lý các vụ tai nạn lao động theo quy
định pháp luật hiện hành.
Phân tích thực trạng và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác quản trị hệ thống ATVSLĐPCCN tại PV OIL Phu My
Page 12
Khoa Kinh Tế và Quản Lý
Luận Văn Thạc Sỹ
4. Tham dự các cuộc họp giao ban sản xuất, sơ kết, tổng kết tình hình sản xuất kinh
doanh và kiểm điểm việc thực hiện kế hoạch an toàn - vệ sinh lao động.
5. Tham gia góp ý về lĩnh vực an toàn - vệ sinh lao động tại các cuộc họp xây dựng
kế hoạch sản xuất kinh doanh, trong việc lập và duyệt các đề án thiết kế, thi công,
nghiệm thu, trong việc tổ chức tiếp nhận và đưa vào sử dụng nhà xưởng, máy, thiết
bị.
6. Tổng hợp và đề xuất với người sử dụng lao động giải quyết các đề xuất, kiến nghị
của các đoàn thanh tra, kiểm tra, của các đơn vị cấp dưới hoặc của người lao động.
7. Tham gia ý kiến vào việc thi đua, khen thưởng; tổng hợp, đề xuất khen thưởng,
xử lý kỷ luật đối với tập thể, cá nhân trong công tác bảo hộ lao động, an toàn - vệ
sinh lao động.
1.2.2.2.
Tổ chức bộ phận y tế cơ sở
Tổ chức
1. Cơ sở lao động phải bố trí thành lập bộ phận y tế tại cơ sở theo quy định tối thiểu
sau:
a) Cơ sở sử dụng số lao động trực tiếp từ 500 đến 1.000 người thì phải có ít nhất 01
nhân viên y tế có trình độ trung học chuyên ngành y.
b) Cơ sở có tổng số lao động trực tiếp trên 1.000 người cùng làm việc trên địa bàn
thì phải tổ chức trạm y tế hoặc phòng hoặc ban y tế có ít nhất 01 y sĩ hoặc 01 bác sỹ
đa khoa;
2. Trường hợp cơ sở lao động không thành lập được bộ phận y tế theo quy định hoặc
là cơ sở lao động có tổng số lao động trực tiếp dưới 500 người thì phải có hợp đồng
chăm sóc sức khỏe với một trong các cơ quan y tế địa phương dưới đây:
a) Trạm y tế xã, phường, thị trấn;
b) Phòng khám đa khoa khu vực;
c) Bệnh viện huyện, quận, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi tắt là huyện) hoặc trung
tâm y tế huyện.
Phân tích thực trạng và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác quản trị hệ thống ATVSLĐPCCN tại PV OIL Phu My
Page 13