Tải bản đầy đủ (.pdf) (139 trang)

Xây dựng chiến lược kinh doanh cho công ty cổ phần đầu tư và phát triển dầu khí thăng long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1014.43 KB, 139 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
------------------------

TRẦN VIỆT HẢI

XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CHO
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ & PHÁT TRIỂN
DẦU KHÍ THĂNG LONG

Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN THỊ MAI ANH

HÀ NỘI - 2013


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan
Những nội dung trong luận văn này là do tôi thực hiện dưới sự
hướng dẫn của TS. Nguyễn Thị Mai Anh. Mọi tham khảo dùng trong luận văn
đều được trích dẫn nguồn gốc rõ ràng. Các nội dung nghiên cứu và kết quả trong
đề tài này là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất cứ công trình
nào.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày 08 tháng 04 năm 2013
Người thực hiện

Trần Việt Hải



i


LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian thực hiện đề tài: “Xây dựng chiến lược kinh doanh cho
Công ty cổ phần đầu tư & phát triển dầu khí Thăng Long”, tác giả đã tích
lũy được một số kinh nghiệm bổ ích, ứng dụng các kiến thức đã học ở trường
vào thực tế. Để hoàn thành được đề tài này tác giả đã được sự hướng dẫn giúp
đỡ tận tình của các thầy cô giáo khoa Kinh tế và Quản lý trường đại học Bách
Khoa Hà Nội.
Tác giả xin chân thành cảm ơn TS. Nguyễn Thị Mai Anh, cùng các thầy
cô giáo trong khoa Kinh tế và Quản lý đã tận tâm giúp đỡ trong suốt quá trình
học tập cũng như trong quá trình thực hiện luận văn.
Tác giả cũng xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo và các đồng nghiệp tại
công ty cổ phần đầu tư & phát triển dầu khí Thăng Long, các bạn bè khác đã
giúp đỡ trong quá trình làm luận văn này.
Cuối cùng, tác giả xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến gia đình mình,
những người đã động viên và tạo mọi điều kiện để tôi thực hiện không chỉ tốt
nhất bài luận văn này mà còn trong suốt quá trình đào tạo Thạc sỹ đã qua.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày 08 tháng 04 năm 2013
Tác giả

Trần Việt Hải

ii


MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................. ii
MỤC LỤC ...................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................ vi
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ ........................................................................... vii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ...................................................................... viii
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................. ix
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................. 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ PHƯƠNG PHÁP LUẬN VỀ CHIẾN LƯỢC KINH
DOANH CỦA DOANH NGHIỆP .................................................................. 4
1.1 Tổng quan về chiến lược và quản trị chiến lược .................................... 4
1.1.1 Chiến lược kinh doanh ................................................................. 4
1.1.2 Quản trị chiến lược kinh doanh .................................................... 7
1.1.3 Quá trình quản trị chiến lược kinh doanh ..................................... 8
1.2 Phân tích môi trường kinh doanh của doanh nghiệp ............................ 10
1.2.1 Phân tích môi trường bên ngoài .................................................. 11
1.2.2 Phân tích môi trường bên trong doanh nghiệp ............................ 19
1.3 Xây dựng và lựa chọn chiến lược kinh doanh ..................................... 23
1.3.1 Các công cụ xây dựng chiến lược ............................................... 23
1.3.2 Các loại hình chiến lược kinh doanh .......................................... 27
1.3.3 Lựa chọn chiến lược kinh doanh ................................................ 32
1.4 Các giải pháp (nguồn lực) để thực hiện chiến lược .............................. 33
TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ............................................................................ 38
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH CÁC CĂN CỨ ĐỂ XÂY DỰNG CHIẾN
LƯỢC KINH DOANH CHO CÔNG TY CỔ PHẦN ĐT & PT DẦU KHÍ
THĂNG LONG............................................................................................. 39
2.1 Giới thiệu chung về công ty ................................................................ 39
2.1.1 Quá trình phát triển .................................................................... 39
iii



2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của công
ty ......................................................................................................... 39
2.1.3 Hình thức pháp lý và các sản phẩm sản xuất kinh doanh ............ 40
2.1.4 Quy trình sản xuất kinh doanh của công ty ................................. 41
2.1.5 Cơ cấu tổ chức của công ty......................................................... 44
2.1.6 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh 2010-2012 .................... 46
2.2 Phân tích môi trường bên ngoài doanh nghiệp .................................... 47
2.2.1 Phân tích môi trường vĩ mô ........................................................ 48
2.2.2 Phân tích môi trường ngành ....................................................... 54
2.2.3 Nhận diện các cơ hội và thách thức ............................................ 61
2.3 Phân tích môi trường bên trong ........................................................... 67
2.3.1 Phân tích các yếu tố thuộc môi trường bên trong ........................ 67
2.3.2 Nhận diện các điểm mạnh và điểm yếu ...................................... 78
2.3.3 Đánh giá yếu tố nội bộ công ty cổ phần ĐT & PT dầu khí THĂNG
LONG thông qua so sánh với các đối thủ cạnh tranh........................... 81
TÓM TẮT CHƯƠNG 2............................................................................ 83
CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT CHIẾN LƯỢC CHO CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU
TƯ & PHÁT TRIỂN DK THĂNG LONG GIAI ĐOẠN 2013-2017 .......... 84
3.1 Những căn cứ để xây dựng chiến lược kinh doanh .............................. 84
3.1.1 Định hướng phát triển ngành VLXD trong thời gian tới ............. 84
3.1.2 Quan điểm phát triển của công ty cổ phần đầu tư & phát triển dầu
khí Thăng Long đến năm 2017 ............................................................ 86
3.2 Xây dựng và lựa chọn chiến lược ........................................................ 88
3.2.1 Lựa chọn phương pháp xây dựng chiến lược .............................. 88
3.2.2 Ứng dụng SWOT để xây dựng chiến lược ................................. 89
3.2.3 Các phương án chiến lược .......................................................... 92
3.3 Lựa chọn phương án chiến lược .......................................................... 97
3.4 Các kế hoạch về nguồn lực để thực hiện chiến lược ............................ 99
3.4.1 Kế hoạch về đầu tư phát triển nguồn nhân lực ............................ 99

3.4.2 Kế hoạch nâng cao khả năng duy trì và mở rộng thị trường ...... 107
iv


3.4.3 Kế hoạch duy trì và phát triển nguồn vốn kinh doanh............... 110
3.4.4 Kế hoạch đầu tư nghiên cứu để làm chủ công nghệ .................. 111
3.4.5 Kế hoạch đổi mới công tác quản lý và tiền lương ..................... 112
TÓM TẮT CHƯƠNG III ....................................................................... 113
KẾT LUẬN ................................................................................................. 113
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 115
PHỤ LỤC .................................................................................................... 116

v


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT

KÝ HIỆU

1

BCG

2

EFE

3


PVN

4

GDP

5
6

GTGT
HDI

7

IFE
PEST

8

9

SBU
SWOT

10
11

WTO
LEED


12

Ý NGHĨA
Boston Consultant Group - Ma trận tổ
hợp kinh doanh
External Factor Evaluation - Ma trận
đánh giá các yếu tố bên ngoài
Petro Viet Nam - Tập đoàn dầu khí Việt
Nam
Gross Domestic Product - Tổng sản
phẩm quốc nội
Giá trị gia tăng
Human Development Index - Chỉ số
phát triển con người
Internal Factor Evaluation - Ma trận
đánh giá các yếu tố bên trong
P-Political, E-Economical, S-Social, TTechnical: Các yếu tố chính trị - luật
pháp, Các yếu tố kinh tế môi trường,
Các yếu tố văn hóa xã hội, Các yếu tố
khoa học, kỹ thuật và công nghệ.
Strategic Business Unit - Đơn vị kinh
doanh chiến lược
Strength Weakness Opportunity Threat
- Ma trận phân tích điểm mạnh, điểm
yếu, cơ hội và thách thức
World Trade Organization - Tổ chức
Thương mại thế giới
Tiêu chuẩn về công trình xanh của Mỹ Leadership in Energy and Environment
Design


vi


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1 Quá trình quản trị chiến lược ............................................................ 8
Sơ đồ 1.2 Mô phỏng môi trường kinh doanh của doanh nghiệp ...................... 11
Sơ đồ 1.3 Mô hình PEST nghiên cứu môi trường vĩ mô ................................. 12
Sơ đồ 1.4 Mô hình năm lực lượng cạnh tranh của M.Porter ............................ 16
Sơ đồ 1.5 Ma trận SWOT ............................................................................... 24
Sơ đồ 1.6 Ma trận BCG .................................................................................. 26
Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức của công ty ............................................................. 44
Sơ đồ 3.1 Ma trận BCG áp dụng cho công ty cổ phần đầu tư và phát triển dầu
khí Thăng Long .............................................................................................. 88

vii


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 2.3 Doanh thu của công ty giai đoạn 2010-2012 ................................... 47
Biểu đồ 2.6 Diễn biến chỉ số giá tiêu dùng...................................................... 51
Biểu đồ 2.7 Tỷ lệ sản lượng các loại gạch xây trên thị trường ......................... 55
Biểu đồ 2.14 Cơ cấu nhân lực của Công ty năm 2012 ..................................... 76

viii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.7 Chiến lược xâm nhập thị trường ...................................................... 28
Bảng 1.8 Chiến lược phát triển thị trường ....................................................... 28

Bảng 1.9 Chiến lược phát triển sản phẩm........................................................ 29
Bảng 1.10 Đa dạng hóa đồng tâm ................................................................... 30
Bảng 1.11 Đa dạng hóa chiều ngang ............................................................... 30
Bảng 1.12 Đa dạng hóa kiểu hỗn hợp ............................................................. 31
Bảng 1.13 Ma trận theo tiêu chí GREAT ........................................................ 32
Bảng 2.2 Kết quả hoạt động SXKD 2010-2012 .............................................. 46
Bảng 2.4: Tỷ lệ tăng trưởng GDP của Việt Nam giai đoạn 2010-2012............ 49
Bảng 2.5: Tỷ lệ lạm phát của Việt Nam giai đoạn 2010-2012 ......................... 51
Bảng 2.8 Một số đối thủ chính của công ty ..................................................... 57
Bảng 2.9 Ma trận EFE (External Factor Evaluation Matrix) ........................... 66
Bảng 2.10 Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh giai đoạn 2010-2012 ............ 68
Bảng 2.11 Sản phẩm chiếm ưu thế của công ty so với đối thủ canh tranh ....... 71
Bảng 2.12 Quy mô diện tích sản xuất của công ty so với đối thủ canh tranh ... 72
Bảng 2.13 Cơ cấu lao động công ty cổ phần ĐT & PT dầu khí Thăng Long năm
2012................................................................................................................ 75
Bảng 2.15 Cơ cấu nguồn vốn của Công ty giai đọan 2010 - 2012 ................... 78
Bảng 2.16 Ma trận IFE (Internal Factor Evaluation Matrix) ........................... 80
Bảng 3.2 Danh mục cơ hội và nguy cơ ........................................................... 89
Bảng 3.3 Danh mục những điểm mạnh, điểm yếu........................................... 90
Bảng 3.4 Kết quả phân tích ma trận SWOT .................................................... 91
Bảng 3.5. Ma trận GREAT đánh giá các phương án chiến lược ...................... 98

ix


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Việt Nam đã thực hiện cải cách kinh tế, mở cửa thị trường và chuyển nền
kinh tế từ tập trung bao cấp sang nền kinh tế thị trường được hơn 20 năm, trong
khoảng thời gian đó Việt Nam đã đạt được những thành tựu về kinh tế, xã hội

hết sức to lớn, hàng hóa ngày càng đa dạng, phong phú và đáp ứng được nhu
cầu, đòi hỏi ngày càng cao của người tiêu dùng trong nước cũng như thị trường
nước ngoài.
Mặt khác Việt Nam ngày càng hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế giới,
điều đó mở ra các cơ hội đồng thời cũng đem đến những thách thức nhất định
cho sự phát triển của nền kinh tế trong nước. Sau khi gia nhập WTO, quan hệ
hợp tác với các nước trên thế giới ngày càng được mở rộng, kinh tế Việt Nam
đã không ngừng phát triển và đạt được những thành quả đáng khích lệ. Môi
trường kinh doanh năng động và ngày càng được cải thiện đã tạo điều kiện cho
các doanh nghiệp trong nước phát huy được năng lực của mình. Bên cạnh đó,
các doanh nghiệp khi tham gia vào nền kinh tế thị trường phải xác định được
những mục tiêu và lập được chiến lược kinh doanh cho từng giai đoạn thì mới
có thể tồn tại và phát triển vững mạnh được.
Các doanh nghiệp Việt Nam nói chung và các doanh nghiệp Việt Nam
chuyên về sản xuất và thương mại nói riêng, trong nền kinh tế thị trường, hội
nhập quốc tế và trong giai đoạn nền kinh tế thế giới có nhiều biến động đã và
đang gặp không ít những khó khăn trong quá trình hoạt động sản xuất kinh
doanh. Trong bối cảnh đó, Công ty cổ phần đầu tư & phát triển dầu khí Thăng
Long (PTL.,JSC) hoạt động trong lĩnh vực sản xuất gạch bê tông nhẹ, các loại
hình VLXD, xuất nhập khẩu vật tư thiết bị nghành đóng tàu…cũng đã chịu sự
tác động của thị trường. Xuất phát từ nhu cầu thực tiễn, tác giả đã mạnh dạn lựa
chọn đề tài “Xây dựng chiến lược kinh doanh cho Công ty cổ phần đầu tư
& phát triển dầu khí Thăng Long” làm đề tài khoá luận của mình.

1


2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Mục tiêu của luận văn là xây dựng chiến lược kinh doanh cho Công ty
cổ phần đầu tư & phát triển dầu khí Thăng Long. Các mục tiêu nghiên cứu cụ

thể bao gồm:
- Phân tích môi trường hoạt động của doanh nghiệp bao gồm có môi
trường bên trong và bên ngoài
- Nhận diện điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức
- Xây dựng chiến lược cho công ty trên cơ sở áp dụng mô hình SWOT
- Đề xuất các biện pháp để triển khai chiến lược được lựa chọn thành công.
3. Đối tượng, phạm vi và phương pháp nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài: Đề tài nghiên cứu các căn cứ để xây
dựng chiến lược kinh doanh của Công ty cổ phần đầu tư & phát triển dầu khí
Thăng Long và đề xuất các giải pháp chiến lược kinh doanh của Công ty.
Phạm vi nghiên cứu: Vận dụng những lý thuyết cơ bản về chiến lược kinh
doanh, các công cụ phân tích chiến lược, tình hình sản xuất kinh doanh của
Công ty cổ phần đầu tư & phát triển dầu khí Thăng Long thời gian qua để đề
xuất chiến lược kinh doanh cho Công ty trong giai đoạn 2013-2017.
Số liệu dùng trong luận văn chủ yếu là các dữ liệu thứ cấp và được thu
thập được từ những báo cáo từ doanh nghiệp cũng như từ các báo cáo của
Chính phủ. Ngoài ra luận văn còn tiến hành thu thập các dữ liệu sơ cấp bằng
cách tiến hành điều tra thăm dò ý kiến của lãnh đạo công ty về các phương án
chiến lược đề xuất.
Luận văn sử dụng các phương pháp phân tích so sánh (tuyệt đối và tương
đối) và diễn giải các số liệu có được.
4. Kết cấu của luận văn
Ngoài những nội dung như: phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và
phụ lục, luận văn được chia làm ba (03) chương, cụ thể như sau:
Chương 1: Cơ sở phương pháp luận về chiến lược kinh doanh của
doanh nghiệp; Trong chương này tác giả trình bày các khái niệm cơ bản
cũng như các công cụ dùng để xây dựng chiến lược
2



Chương 2: Phân tích các căn cứ để xây dựng chiến lược kinh doanh cho
Công ty cổ phần đầu tư & phát triển dầu khí Thăng Long. Trong chương này
tác giả tập trung phân tích các căn cứ để xây dựng chiến lược và được dùng làm
cơ sở để xây dựng chiến lược ở chương 3.
Chương 3: Đề xuất chiến lược cho Công ty cổ phần đầu tư & phát triển
dầu khí Thăng Long giai đoạn 2013- 2017. Chiến lược được lựa chọn trên cơ
sở sử dụng công cụ SWOT. Bên cạnh đó tác giả cũng sẽ giới thiệu các giải
pháp để triển khai chiến lược lựa chọn thành công.

3


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ PHƯƠNG PHÁP LUẬN VỀ
CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
1.1 Tổng quan về chiến lược và quản trị chiến lược
1.1.1 Chiến lược kinh doanh
1.1.1.1 Khái niệm về chiến lược
Thuật ngữ “Chiến lược” xuất phát từ nghệ thuật quân sự, với ý nghĩa là
sách lược trong chiến tranh, nó hàm ý để chỉ ra các kế hoạch lớn và dài hạn trên
cơ sở chắc chắn rằng cái gì đối phương có thể làm được, cái gì đối phương
không thể làm được. Mà cụ thể là phương pháp, cách thức điều khiển và chỉ
huy các trận đánh. Theo thời gian, nhờ tính ưu việt của nó, chiến lược đã phát
triển sang các lĩnh vực khoa học khác như: chính trị, văn hóa, kinh tế, xã hội,
công nghệ,…
Khái niệm “Chiến lược” còn được thể hiện qua nhiều quan niệm khác nhau:
- Theo Giáo sư lịch sử kinh tế học Alfred Chandler, Đại học Harvard
(Hoa Kỳ): “Chiến lược bao gồm những mục tiêu cơ bản dài hạn của
một tổ chức, đồng thời lựa chọn cách thức hoặc tiến trình hành động,
phân bổ nguồn lực thiết yếu để thực hiện các mục tiêu đó”.

- Theo William J’. Glueck: “Chiến lược là một kế hoạch mang tính
thống nhất, tính toàn diện và tính phối hợp, được thiết kế đảm bảo
rằng các mục tiêu cơ bản của tổ chức sẽ được thực hiện”.
- Theo Fred R. David: “Chiến lược là những phương tiện đạt tới những
mục tiêu dài hạn. Chiến lược kinh doanh có thể bao gồm sự phát triển
về địa lý, đa dạng hóa hoạt động, sở hữu hóa, phát triển sản phẩm,
thâm nhập thị trường, cắt giảm chi tiêu, thanh lý và liên doanh”. (Fred
David, 2006).
- Theo Michael Eugene Porter “Chiến lược là nghệ thuật xây dựng các
lợi thế cạnh tranh”.

4


- Chiến lược như là một mô hình, vì ở một khía cạnh nào đó, chiến
lược của một tổ chức phản ảnh cấu trúc, khuynh hướng mà người ta
dự định trong tương lai.
- Theo Don Sexton, Marketing 101: “Chiến lược phải phối hợp được
tất cả các nguồn lực và hoạt động của công ty sao cho những nguồn
lực và hoạt động này cùng hướng vào mục tiêu chung”.
Nhìn chung, chiến lược là tập hợp các hành động, quyết định có liên
quan chặt chẽ với nhau nhằm giúp cho tổ chức đạt được những mục tiêu đã đề
ra, và nó cần xây dựng sao cho tận dụng được những điểm mạnh cơ bản bao
gồm các nguồn lực và năng lực của tổ chức cũng như phải xét tới những cơ hội,
thách thức của môi trường kinh doanh.
1.1.1.2 Khái niệm về chiến lược kinh doanh
Chiến lược kinh doanh được nhiều nhà kinh tế học quan tâm nghiên cứu
và đã đưa ra nhiều định nghĩa khác nhau về thuật ngữ “chiến lược kinh doanh”.
Tùy theo từng cách tiếp cận mà xuất hiện các quan điểm khác nhau về chiến
lược kinh doanh.

Theo cách tiếp cận coi chiến lược kinh doanh là một phạm trù của khoa học
quản lý, Alfred Chandler viết: “Chiến lược kinh doanh là việc xác định các mục
tiêu cơ bản và dài hạn của doanh nghiệp, lựa chọn các chính sách, chương trình
hành động nhằm phân bổ các nguồn lực để đạt được các mục tiêu cơ bản đó”.
Theo cách tiếp cận cạnh tranh, Michael Eugene Porter cho rằng: “Chiến
lược kinh doanh là nghệ thuật xây dựng lợi thế cạnh tranh vững chắc để
phòng thủ”.
Theo cách tiếp cận kế hoạch hóa, Jame B.Quinn cho rằng “chiến lược
kinh doanh là một dạng thức hay một kế hoạch phối hợp các mục tiêu chính,
các chính sách và các chương trình hành động thành một tổng thể kết dính lại
với nhau”
Vậy chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp được hiểu là những quyết
định hoặc những kế hoạch thống nhất các mục tiêu, các chính sách và sự phối

5


hợp những hoạt động của các đơn vị kinh doanh (SBU) trong chiến lược tổng
thể của doanh nghiệp.
1.1.1.3 Vai trò của chiến lược kinh doanh
Chiến lược kinh doanh giúp cho các doanh nghiệp xác định được hướng
đi, vươn tới tương lai bằng sự nỗ lực của chính mình, nó giúp các doanh nghiệp
xác định rõ mục tiêu cơ bản cần phải đạt được trong từng thời kỳ, nhằm khai
thác và sử dụng tối ưu các nguồn lực, phát huy những lợi thế, hạn chế và khắc
phục được những điểm yếu, nắm bắt được các cơ hội để giành ưu thế trong
cạnh tranh.
Bên cạnh đó, quá trình xây dựng chiến lược kinh doanh trên cơ sở theo
dõi một cách liên tục những sự kiện xảy ra cả bên trong cũng như bên ngoài
doanh nghiệp, nắm được xu hướng biển đổi của thị trường, cùng với việc triển
khai chiến lược kinh doanh sẽ giúp doanh nghiệp thích ứng với thị trường và

thậm chí còn làm thay đổi cả môi trường hoạt động để chiếm lĩnh vị trí cạnh
tranh để đạt được lợi nhuận cao, tăng năng suất lao động, cải thiện môi trường,
cải thiện hình ảnh của doanh nghiệp trên thị trường.
Như vậy, chiến lược kinh doanh giúp cho doanh nghiệp đạt được mục
tiêu trước mắt và lâu dài, tổng thể và bộ phận, là một công cụ hết sức quan
trọng và cần thiết. Mục đích của việc hoạch định chiến lược kinh doanh là “dự
kiến tương lai trong hiện tại”. Dựa vào chiến lược kinh doanh các nhà quản lý
có thể lập các kế hoạch cho những năm tiếp theo.
1.1.1.4 Đặc trưng của chiến lược kinh doanh
Tính định hướng dài hạn: Chiến lược kinh doanh đặt ra các mục tiêu và
xác định hướng phát triển của doanh nghiệp trong một giai đoạn (3-5 năm)
nhằm định hướng hoạt động cho doanh nghiệp trong môi trường kinh doanh
đầy biến động.
Tính mục tiêu: Chiến lược kinh doanh thường xác định rõ mục tiêu cơ
bản, những phương hướng kinh doanh của doanh nghiệp trong từng thời kỳ và
những chính sách nhằm thực hiện đúng mục tiêu đề ra.

6


Tính phù hợp: Để xây dựng chiến lược kinh doanh tốt, doanh nghiệp
phải đánh giá đúng thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Đồng
thời phải thường xuyên rà soát, điều chỉnh để phù hợp với những biến đổi của
môi trường.
Tính liên tục: Chiến lược kinh doanh phải có tính liên tục, xuyên suốt từ
quá trình xây dựng, tổ chức thực hiện, kiểm tra đánh giá cho đến hiệu chỉnh
chiến lược.
1.1.2 Quản trị chiến lược kinh doanh
1.1.2.1 Khái niệm về quản trị chiến lược
Quản trị chiến lược là tập hợp các bước mà các thành viên của tổ chức

phải thực hiện như: Phân tích tình hình hiện tại, quyết định những chiến lược,
đưa ra những chiến lược này vào thực thi và đánh giá, điều chỉnh, thay đổi
chiến lược khi cần thiết. Nó bao gồm tất cả những chức năng cơ bản của quản
lý: lập kế hoạch, tổ chức thực hiện, chỉ đạo và kiểm soát.
Như vậy, quản trị chiến lược là một quá trình sắp xếp và vận dụng linh
hoạt các mô hình chiến lược, tình hình hoạt động và kết quả kinh doanh, nó bao
gồm lãnh đạo, nhân lực, kỹ thuật và cả phương pháp xử lý.
Sở dĩ cần đề cập đến quản trị chiến lược là vì sự kết hợp có hiệu quả của
những nhân tố này sẽ trợ giúp cho phương hướng chiến lược. Đây là một hoạt
động liên tục để xác lập, duy trì phương hướng chiến lược và hoạt động kinh
doanh của một tổ chức, quá trình ra quyết định hằng ngày để giải quyết mọi
tình huống đang thay đổi và những thách thức trong môi trường kinh doanh.
1.1.2.2 Vai trò của quản trị chiến lược kinh doanh
Trong điều kiện môi trường kinh doanh luôn biến động như hiện nay,
thường tạo ra những cơ hội và mối đe dọa tiềm ẩn, quá trình quản trị chiến lược
giúp doanh nghiệp nhận biết được cơ hội và nguy cơ trong tương lai. Việc nhận
thức được kết quả mong muốn về mục đích trong tương lai sẽ giúp cho nhà quản
trị cũng như nhân viên nắm giữ được việc gì cần làm để đạt được thành công.
Nhờ việc vận dụng quá trình quản trị chiến lược đã đem lại cho công ty
thành công hơn, do đoán được xu hướng vận động của thị trường, doanh nghiệp
7


sẽ gắn liền với các quyết định đề ra với điều kiện môi trường liên quan. Và
thành quả thu được là những con số về doanh thu, lợi nhuận cao hơn,…
Quá trình quản trị chiến lược giúp cho doanh nghiệp gắn kết được kế
hoạch đề ra với môi trường bên ngoài, sự biến động càng lớn doanh nghiệp
càng phải cố gắng chủ động. Để có thể tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp
phải xây dựng cho mình một hệ thống quản trị chiến lược có tính thích ứng,
thay đổi cùng với các biến động của thị trường.

Tóm lại, quản trị chiến lược là một sản phẩm của khoa học quản lý hiện
đại dựa trên cơ sở thực tiễn, đúc kết kinh nghiệm của rất nhiều công ty. Tuy
vậy, mức độ thành công của mỗi doanh nghiệp lại phụ thuộc vào năng lực triển
khai, thực hiện, kiểm soát của hệ thống bên trong và được xem như là nghệ
thuật trong quản trị kinh doanh.
1.1.3 Quá trình quản trị chiến lược kinh doanh
Trong quá trình quản lý chiến lược, người quản trị phải thực hiện một
loạt các hoạt động được mô tả trong sơ đồ sau:
Sơ đồ 1.1 Quá trình quản trị chiến lược
PHÂN TÍCH
MT KD
ĐÁNH GIÁ
CHIẾN LƯỢC

HOẠCH ĐỊNH
CHIẾN LƯỢC

THỰC HIỆN
CHIẾNLƯỢC
a. Phân tích môi trường kinh doanh
Trước khi quyết định về định hướng hay phản ứng chiến lược phù hợp
cần phải phân tích tình hình hiện tại. Phân tích tình hình đòi hỏi phải xem xét
bối cảnh của tổ chức, các khía cạnh môi trường bên ngoài và bên trong của tổ
chức như: yếu tố nội bộ bên trong của doanh nghiệp mạnh hay yếu, yếu tố môi
8


trường bên ngoài doanh nghiệp như: cơ hội, nguy cơ đối với doanh nghiệp,
mong muốn của lãnh đạo: giá trị doanh nghiệp, uy tín và ưu thế cạnh tranh,vị
thế của doanh nghiệp.

b. Hoạch định chiến lược
Hoạch định chiến lược bao gồm việc thiết kế và lựa chọn những chiến
lược phù hợp cho tổ chức. Để thực hiện việc này cần phải xem xét từ nhiều cấp
độ tổ chức khác nhau và đề ra các kiểu chiến lược:
- Chiến lược cấp công ty: Quan tâm đến những vấn đề lớn và dài hạn
như: Hoạt động như thế nào, tham gia vào lĩnh vực kinh doanh nào, làm gì
trong lĩnh vực kinh doanh ấy. Bất kỳ sự thay đổi nào trong cơ cấu các ngành
kinh doanh của tổ chức đều có thể làm thay đổi chiến lược công ty.
- Chiến lược chức năng: Là những quyết định và hành động hướng mục
tiêu được xây dựng ngắn hạn của các bộ phân chức năng khác nhau trong một
tổ chức như: Bộ phận sản xuất, tiếp thị, nghiên cứu và phát triển, nhân sự, tài
chính kế toán, công nghệ thông tin,…
Trong xây dựng chiến lược kinh doanh cần chú ý các điểm sau:
- Chiến lược kinh doanh phải gắn với môi trường: Các doanh nghiệp khi
hoạch định chiến lược kinh doanh trên cơ sở điều tra, nghiên cứu nhu cầu thị
trường và khai thác tối đa các thời cơ, các thuận lợi, các nguồn lực để sản xuất
ra các sản phẩm với số lượng, chất lượng, chủng loại và thời hạn thích hợp.
- Chiến lược kinh doanh phải thể hiện sự kết hợp hài hòa giữa hai loại
chiến lược: chiến lược kinh doanh chung bao gồm những vấn đề tổng quát bao
trùm, có tính chất quyết định nhất và chiến lược kinh doanh bộ phận bao gồm
những vấn đề mang tính chất bộ phận như chiến lược sản phẩm, chiến lược giá
cả, chiến lược tiếp thị, chiến lược khuyếch trương,...
- Chiến lược kinh doanh không phải là bản thuyết trình chung chung mà
phải thể hiện bằng những mục tiêu cụ thể, có tính khả thi với mục đích đạt hiệu
quả tối đa trong sản xuất kinh doanh.

9


c. Thực hiện chiến lược

Hình thành hoặc xây dựng chiến lược là chưa đủ đối với các nhân viên
của tổ chức mà cần phải thực hiện chiến lược. Thực hiện chiến lược là quá trình
đưa những chiến lược khác nhau của tổ chức vào triển khai trong hoạt động của
doanh nghiệp. Các biện pháp thực hiện những cấp độ khác nhau của chiến lược
được gắn chặt với xây dựng chiến lược. Đây thường là phần khó nhất, khi một
chiến lược đã được phân tích và lựa chọn, nhiệm vụ sau đó là chuyển nó thành
hành động trong tổ chức sao cho nó mang lại kết quả cao nhất có thể.
d. Đánh giá chiến lược
Giai đoạn cuối của quản lý chiến lược là đánh giá chiến lược. Tất cả
chiến lược tùy thuộc vào sự thay đổi trong tương lai vì các yếu tố bên trong và
bên ngoài thay đổi đều đặn. Có ba hoạt động chính của giai đoạn này là:
1. Xem xét lại các yếu tố là cơ sở cho các chiến lược hiện tại;
2. Đo lường các kết quả đã đạt được;
3. Thực hiện các hoạt động điều chỉnh chiến lược.
Giai đoạn đánh giá chiến lược là cần thiết vì thành công hiện tại không
đảm bảo cho thành công trong tương lai. Sự thành công luôn tạo ra các vấn đề
mới khác, các tổ chức có tư tưởng thỏa mãn luôn trả giá cho sự tàn lụi.
1.2 Phân tích môi trường kinh doanh của doanh nghiệp
Mục đích của việc phân tích môi trường kinh doanh là để xác định các cơ
hội, nguy cơ, điểm mạnh và điểm yếu của doanh nghiệp bao gồm môi trường
bên trong và môi trường bên ngoài. Trong đó môi trường bên ngoài gồm có
môi trường vĩ mô và môi trường ngành, môi trường bên trong chính là môi
trường nội bộ của doanh nghiệp. Đó là quá trình xem xét các nhân tố môi
trường khác nhau và xác định mức độ ảnh hưởng của cơ hội hoặc nguy cơ đối
với doanh nghiệp. Phán đoán môi trường dựa trên những phân tích, nhận định
về môi trường để từ đó tận dụng cơ hội hoặc làm chủ những nguy cơ ảnh
hưởng đến doanh nghiệp. Môi trường kinh doanh được mô phỏng theo sơ đồ
1.2 sau đây giúp ta nhận biết được vị trí tương tác của môi trường đối với
doanh nghiệp.
10



Sơ đồ 1.2 Môi trường kinh doanh và chiến lược của doanh nghiệp

Xây dựng chiến lược kinh
doanh của doanh nghiệp

Phân tích môi trường
bên ngoài doanh nghiệp
Môi trường vĩ mô
1. Chính trị, luật pháp
2. Kinh tế
3. Xã hội, văn hóa…
4. Công nghệ
5. Tự nhiên

Phân tích môi trường
bên trong doanh nghiệp

Môi trường ngành

1. Nguồn nhân lực
2. Nghiên cứu và phát triển
3. Hoạt động sản xuất
4. Tình hình tài chính
5. Hoạt động marketing

1. Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn
2. Khách hàng
3. Nhà cung cấp

4. Sản phẩm thay thế
5. Đối thủ cạnh tranh hiện tại

Cơ hội và thách thức

Điểm mạnh và điểm yếu

Ma trận SWOT

Chiến lược kinh doanh
của doanh nghiệp

1.2.1 Phân tích môi trường bên ngoài
Môi trường bên ngoài chính là tất cả các yếu tố bên ngoài doanh nghiệp
mà các nhà quản lý không kiểm soát được nhưng lại có ảnh hưởng rất lớn đến
việc thực hiện mục tiêu của doanh nghiệp, ảnh hưởng đến sự tăng trưởng và
khả năng sinh lợi của mỗi doanh nghiệp. Phân tích môi trường bên ngoài bao
11


gồm phân tích môi trường vĩ mô và môi trường ngành. Việc phân tích các yếu
tố này giúp doanh nghiệp xác định được vị trí của mình và đặc thù môi trường
mà mình tồn tại, định hình các ảnh hưởng của môi trường bên ngoài tới doanh
nghiệp và từ đó có những quyết định phù hợp trong hoạch định chiến lược.
1.2.1.1 Phân tích môi trường vĩ mô
Những thay đổi trong môi trường vĩ mô có thể có tác động trực tiếp đến
bất kỳ lực lượng nào đó trong ngành, làm biến đổi sức mạnh tương đối giữa các
thế lực và làm thay đổi tính hấp dẫn của một ngành. Môi trường vĩ mô bao gồm
6 yếu tố: Kinh tế, Công nghệ, Văn hóa xã hội, Nhân khẩu, Chính trị pháp luật
và Tự nhiên:

Sơ đồ 1.3 Mô hình PEST nghiên cứu môi trường vĩ mô
Kinh tế
Văn Hóa
xã hội

Nhân khẩu
Môi trường
vĩ mô
Chính
tri/pháp luật

Tự nhiên
Công nghệ

Các yếu tố ảnh hưởng lớn đến doanh nghiệp trên mọi hoạt động sản xuất
kinh doanh, bao gồm như: Tỷ lệ lạm phát, lãi suất ngân hàng, chu kỳ kinh tế,
chính sách tiền tệ, tỷ giá hối đoái, mức độ thất nghiệp, thu nhập quốc dân, xu
hướng đầu tư nước ngoài,… Mỗi yếu tố trên đều có thể là cơ hội kinh doanh
cho doanh nghiệp nhưng ngược lại cũng là mối đe dọa đối với sự phát triển của
doanh nghiệp. Việc phân tích các yếu tố của môi trường kinh tế giúp cho các
nhà quản lý tiến hành các dự báo và đưa ra kết luận về những xu thế chính của
sự biến đổi môi trường tương lai và là cơ sở cho các dự báo của ngành.
a. Phân tích sự ảnh hưởng của môi trường chính trị, pháp luật

12


Đây là yếu tố có tầm ảnh hưởng tới tất cả các ngành kinh doanh trên
một lãnh thổ, các yếu tố chính trị, luật pháp ảnh hưởng đến khả năng tồn tại
và phát triển của bất cứ ngành nào. Khi kinh doanh trên một đơn vị hành

chính, các doanh nghiệp sẽ phải bắt buộc tuân theo các yếu tố chính trị, luật
pháp tại khu vực đó. Khi phân tích môi trường này chúng ta thường quan tâm
tới các yếu tố sau:
- Sự bình ổn: Chúng ta sẽ xem xét sự bình ổn trong các yếu tố xung đột
chính trị, ngoại giao của thể chế luật pháp. Thể chế nào có sự bình ổn cao sẽ có
thể tạo điều kiện tốt cho việc hoạt động kinh doanh và ngược lại các thể chế
không ổn định, xảy ra xung đột sẽ tác động xấu tới hoạt động kinh doanh trên
lãnh thổ của nó.
- Chính sách thuế: Chính sách thuế xuất khẩu, nhập khẩu, các thuế tiêu
thụ, thuế thu nhập,... sẽ ảnh hưởng tới doanh thu, lợi nhuận của doanh nghiệp.
- Các luật liên quan: Luật đầu tư, Luật doanh nghiệp, Luật lao động, Luật
chống độc quyền, chống bán phá giá,...
- Chính sách: Các chính sách của Nhà Nước sẽ có ảnh hưởng tới doanh
nghiệp, nó có thể tạo ra lợi nhuận hoặc thách thức với doanh nghiệp, đặc biệt là
các chính sách về cải cách kinh tế, cải cách hành chính, thay đổi chính sách liên
quan đến ngành, chính sách thuế, an toàn và bảo vệ môi trường, các chính sách
điều tiết cạnh tranh, bảo vệ người tiêu dùng,… Ngày nay, các doanh nghiệp
càng phải chú ý hơn tới chính sách của Chính phủ về sử dụng tài nguyên và bảo
vệ môi trường tự nhiên. Giải quyết tốt vấn đề môi trường cũng tức là một điều
kiện thiết yếu để giải quyết vấn đề tăng trưởng bền vững.
Môi trường chính trị có vai trò quan trọng trong kinh doanh. Tính ổn
định về chính trị của một quốc gia sẽ là một yếu tố thuận lợi cho doanh nghiệp
trong các hoạt động sản xuất kinh doanh. Người ta có thể dự báo nhu cầu, khả
năng thực hiện những phương án trong tương lai tương đối ổn định, chính xác.
Sự ổn định hay không ổn định về chính trị, sự thay đổi luật pháp, chính sách
quản lý vĩ mô có thể tạo ra cơ hội hay nguy cơ đối với kinh doanh và nhiều khi
quyết định sự tồn tại và phát triển của một doanh nghiệp.
13



b. Phân tích sự ảnh hưởng của các điều kiện xã hội
Mỗi quốc gia, vùng lãnh thổ đều có những giá trị văn hóa và các yếu tố
xã hội đặc trưng. Những giá trị văn hóa là những giá trị làm nên một xã hội, có
thể vun đắp cho xã hội đó tồn tại và phát triển. Chính vì thế các yếu tố văn hóa
thông thường được bảo vệ hết sức quy mô và chặt chẽ, đặc biệt là các văn hóa
tinh thần.
Các yếu tố môi trường văn hóa xã hội bao gồm các thái độ xã hội và các
giá trị văn hóa, các thay đổi xã hội cũng tạo ra cơ hội và mối đe dọa. Một doanh
nghiệp muốn trường tồn được với thời gian, với đối tác, được xã hội chấp nhận
thì nhất định phải coi trọng vấn đề văn hóa trong kinh doanh. Các giá trị văn
hóa và xã hội tạo lên nền tảng của xã hội, do vậy nó thường dẫn dắt các thay
đổi điều kiện công nghệ, chính trị pháp luật, kinh tế và nhân khẩu.
Các điều kiện xã hội như dân số, tỷ lệ tăng dân số, cơ cấu dân cư, tôn
giáo, chuẩn mực đạo đức, thị hiếu, trình độ dân trí đều có tác động đến hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Do vậy, nhiệm vụ của nhà quản trị
chiến lược là phải phân tích kịp thời tất cả những thay đổi này có ảnh hưởng
như thế nào đến nhu cầu sản phẩm, dịch vụ mà doanh nghiệp đang kinh doanh.
c. Phân tích sự ảnh hưởng của môi trường tự nhiên
Môi trường tự nhiên bao gồm: vị trí địa lý, khí hậu, cảnh quan thiên nhiên, đất
đai, sông biển, các nguồn tài nguyên khoáng sản trong lòng đất, tài nguyên rừng biển,
sự trong sạch của môi trường nước và không khí,…đảm bảo các yếu tố đầu vào cần
thiết và môi trường họat động cho các doanh nghiệp và tổ chức.
Những yếu tố cần nghiên cứu:
- Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, khí hậu.
- Các loại tài nguyên, khoáng sản và trữ lượng.
- Nguồn năng lượng.
- Tình hình khai thác và sử dụng các nguồn tài nguyên thiên nhiên.

- Vấn đề môi trường và ô nhiễm môi trường, sự quan tâm của chính phủ và
cộng đồng đến môi trường.


Các yếu tố tự nhiên như khí hậu, tài nguyên thiên nhiên, nguồn năng
lượng, môi trường tự nhiên được coi như là yếu tố quan trọng đối với sự phát
14


triển của nhiều ngành và nhiều doanh nghiệp. Đặc biệt ngày nay các luật lệ, dư
luận xã hội ngày càng đòi hỏi nghiêm ngặt về các chuẩn mực môi trường nhằm
đảm bảo sự phát triển của doanh nghiệp gắn với sự phát triển bền vững của nền
kinh tế. Tài nguyên thiên nhiên cạn kiệt cũng đặt ra cho các doanh nghiệp
những định hướng thay thế nguồn nhiên liệu, tiết kiệm và sử dụng có hiệu qủa
nguồn tài nguyên thiên nhiên của nền kinh tế.
d. Phân tích sự ảnh hưởng của thay đổi công nghệ
Các thay đổi công nghệ tác động lên nhiều bộ phận của xã hội, các tác
động chủ yếu thông qua các sản phẩm quá trình công nghệ. Bao gồm các hoạt
động liên quan đến việc sáng tạo ra các kiến thức mới, chuyển dịch các kiến
thức đó đến các đầu ra, các sản phẩm, các quá trình và các vật liệu mới. Sự thay
đổi môi trường công nghệ sẽ đem lại cho doanh nghiệp cả cơ hội và thách thức.
Cơ hội là nâng cao khả năng tạo sản phẩm mới có sức cạnh tranh cao, thách
thức là có thể làm cho vòng đời của sản phẩm bị suy thoái một cách gián tiếp
hay trực tiếp. Tác động quan trọng nhất của sự thay đổi công nghệ là tác động
tới chiều cao rào cản ra nhập và định hình lại cấu trúc ngành.
Ngày nay những tiến bộ của khoa học kỹ thuật và áp dụng công nghệ
tiến bộ, đặc biệt là các ngành công nghệ cao vào lĩnh vực sản xuất kinh doanh
đang là yếu tố ảnh hưởng lớn đến kết quả kinh doanh của các doanh nghiệp.
Việc sử dụng công nghệ cao vào quá trình sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp như là những thế mạnh quan trọng nhằm tăng khả năng cạnh tranh của
doanh nghiệp. Bên cạnh đó sự phát triển của công nghệ cũng làm thay đổi cả
phương thức kinh doanh mua bán thông thường. Đó là người bán và người mua
có thể ở cách xa nhau nhưng vẫn thực hiện các hoạt động trao đổi mua bán

hàng hóa và dịch vụ với thời gian ngắn nhất. Vì vậy, để hạn chế nguy cơ tụt
hậu về công nghệ và chớp cơ hội trong kinh doanh các doanh nghiệp phải
thường xuyên đánh giá hiệu quả công nghệ đang sử dụng, theo dõi sát sao sự
phát triển của công nghệ và thị trường công nghệ.
1.2.1.2 Phân tích môi trường ngành
15


×