Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

giải chi tiết đề minh họa hóa học THPT quốc gia

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (814.31 KB, 13 trang )

HOÁ HỌC BOOKGOL

GIẢI CHI TIẾT
ĐỀ MINH HOẠ KÌ THI THPT QUỐC GIA 2017
Môn: HOÁ HỌC

Câu 1: Để thu được kim loại Cu từ dung dịch CuSO4 theo phương pháp thuỷ luyện, có thể dùng kim loại nào sau
đây?
A. Ca.
B. Na.
C. Ag.
D. Fe.
Lời giải:
Không cần biết thủy luyện là cái gì cả.
Theo nguyên tắc kim loại mạnh (về tính khử) đẩy kim loại yếu ra khỏi dung dịch thì Ag không đẩy được Cu2+
→ Loại C
Ca, Na gặp nước trong dung dịch của CuSO4 thì nó tác dụng với nước sau đó OH– tác dụng với Cu2+
→ Loại A, B.
Câu 2: Thí nghiệm nào sau đây không xảy ra phản ứng?
A. Cho kim loại Cu vào dung dịch HNO3.
B. Cho kim loại Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3.
C. Cho kim loại Ag vào dung dịch HCl.
D. Cho kim loại Zn vào dung dịch CuSO4.
Lời giải:
Ag đứng sau H trong dãy điện hóa nên không tác dụng với HCl
Câu 3: Trong thực tế, không sử dụng cách nào sau đây để bảo vệ kim loại sắt khỏi bị ăn mòn?
A. Gắn đồng với kim loại sắt.
B. Tráng kẽm lên bề mặt sắt.
C. Phủ một lớp sơn lên bề mặt sắt.
D. Tráng thiếc lên bề mặt sắt.
Lời giải:


Cách làm ở B, C, D là phương pháp bảo vệ bề mặt.
Cách làm ở A là phương pháp điện hóa, tuy nhiên với cách làm này thì kim loại mạnh hơn bị ăn mòn trước
(Fe bị ăn mòn trước) nên không sử dụng được.
Câu 4: Để làm sạch lớp cặn trong các dụng cụ đun và chứa nước nóng, người ta dùng
A. nước vôi trong.
B. giấm ăn.
C. dung dịch muối ăn.
D. ancol etylic.
Lời giải:
Lớp cặn là các thành phần trong nước cứng, chủ yếu chứa muối cacbonat. Ta dùng giấm ăn (thành phần là
CH3COOH) để làm sạch cặn, các chất trong các đáp án còn lại thì không hòa tan được muối cacbonat.
Câu 5: Trong công nghiệp, Mg được điều chế bằng cách nào dưới đây?
A. Điện phân nóng chảy MgCl2.
B. Điện phân dung dịch MgSO4.
C. Cho kim loại K vào dung dịch Mg(NO3)2.
D. Cho kim loại Fe vào dung dịch MgCl2.
Lời giải:
Các kim loại hoạt động hóa học mạnh như K, Na, Ca, Mg, Al được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng
chảy các hợp chất của kim loại.
Câu 6: Hòa tan hoàn toàn 13,8 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe vào dung dịch H2SO4 loãng, thu được 10,08 lít khí
(đktc). Phần trăm về khối lượng của Al trong X là
A. 58,70%.
B. 20,24%.
C. 39,13%.
D. 76,91%.
Lời giải:

Hoá học Bookgol

Trang 1



Giải chi tiết ĐỀ MINH HOẠ môn HOÁ HỌC - Kì thi THPT QUỐC GIA 2017
27x  56y  13,8
Al : x 
x  0,2

 %Al  39,13%
10,08  

Fe : y 3x  2y  2.
y  0,15
22, 4

Câu 7: Phương trình hóa học nào sau đây sai?
 Cr2(SO4)3 + 3H2.
A. 2Cr + 3H2SO4 (loãng) 
 CrCl3 + 3H2O
C. Cr(OH)3 + 3HCl 
Lời giải:
 CrSO4 + H2↑
Phản ứng đúng: Cr + H2SO4 loãng 

t
 2CrCl3.
B. 2Cr + 3Cl2 
0

t
 2NaCrO2 + H2O.

D. Cr2O3 + 2NaOH (đặc) 

Câu 8: Nếu cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch NaOH thì xuất hiện kết tủa màu
A. vàng nhạt.
B. trắng xanh.
C. xanh lam.
Lời giải:
Fe3+ + 3OH– → Fe(OH)3↓ (kết tủa nâu đỏ)

0

D. nâu đỏ.

Câu 9: Cho a mol sắt tác dụng với a mol khí clo, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X vào nước, thu được dung dịch Y.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Dung dịch Y không tác dụng với chất nào sau đây?
A. AgNO3.
B. NaOH.
C. Cl2.
D. Cu.
Lời giải:
2a

BT.Cl:
FeCl
:
mol
3

Fe: a


tØ lÖ 2:1;  H 2O
3
to
 

 FeCl 2 : a mol

Cl
:
a
a
 2
BT. F e : Fe(d­): mol

3
FeCl2 dĩ nhiên không tác dụng với Cu; chọn D.
Bình luận:
Câu này nhiễu ở đáp án C. Cl2 nhiều người tâm lí không vững sẽ chọn C.
Câu này dễ thấy nếu dung dịch chứa đồng thời cả Fe3+ và Fe2+ thì không có đáp án nào thỏa mãn; nên hoặc
nó chứa Fe2+ hoặc nó chứa Fe3+ loại ngay được A, B. Còn C, D nếu tinh ý dựa vào tỉ lệ mol sẽ chọn ngay được
đáp án đúng.
Câu 10: Cho dãy các kim loại: Al, Cu, Fe, Ag. Số kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Lời giải:
Cu, Ag đứng sau H trong dãy hoạt động hóa học nên không phản ứng với H2SO4 loãng.

Câu 11: Để phân biệt các dung dịch riêng biệt: NaCl, MgCl2, AlCl3, FeCl3, có thể dùng dung dịch

A. HCl.
B. Na2SO4.
C. NaOH.
D. HNO3.
Lời giải:
NaCl
MgCl2
AlCl3
FeCl3
không hiện tượng
↓trắng của Mg(OH)2, không
↓trắng keo Al(OH)3, tan
↓nâu đỏ của Fe(OH)3, không
tan trong NaOH dư
trong NaOH dư
tan trong NaOH dư
Câu 12: Nung hỗn hợp X gồm 2,7 gam Al và 10,8 gam FeO, sau một thời gian thu được hỗn hợp Y. Để hòa tan
hoàn toàn Y cần vừa đủ V ml dung dịch H2SO4 1M. Giá trị của V là
Hoá học Bookgol

Trang 2


Giải chi tiết ĐỀ MINH HOẠ môn HOÁ HỌC - Kì thi THPT QUỐC GIA 2017
A. 375.
B. 600.
C. 300.
D. 400.
Lời giải:
Fe2 : 0,15


BTDT
SOLVE
dd sau phản ứng với H2SO4 chứa: Al3 : 0,1 
 0,15.2  0,1.3  2V 
 V  300
SO2  : V
 4
Câu 13: Cho hỗn hợp Cu và Fe2O3 vào dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch
X và một lượng chất rắn không tan. Muối trong dung dịch X là
A. FeCl3.
B. CuCl2, FeCl2.
C. FeCl2, FeCl3.
D. FeCl2.
Lời giải:
Chất rắn không tan là Cu dư nên dung dịch chỉ chứa CuCl2 và FeCl2 (CuCl2 sinh ra do phản ứng Cu + Fe3+)
Câu 14: Nước thải công nghiệp thường chứa các ion kim loại nặng như Hg2+, Pb2+, Fe3+, ... Để xử lí sơ bộ nước
thải trên, làm giảm nồng độ các ion kim loại nặng với chi phí thấp, người ta sử dụng chất nào sau đây?
A. NaCl.
B. Ca(OH)2.
C. HCl.
D. KOH.
Lời giải:
Phân vân giữa Ca(OH)2 và NaOH nhưng chi phí thấp thì Ca(OH)2 thôi.
Câu 15: Chất nào sau đây còn có tên gọi là đường nho?
A. Glucozơ.
B. Saccarozơ.
C. Fructozơ.
D. Tinh bột.
Lời giải:

Glucozơ có nhiều trong quả nho chín nên còn gọi là đường nho (SGK 12 nhé, phần đầu bài ấy).
Câu 16: Cho 500 ml dung dịch glucozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được
10,8 gam Ag. Nồng độ của dung dịch glucozơ đã dùng là
A. 0,20M.
B. 0,01M.
C. 0,02M.
D. 0,10M.
Lời giải:
10,8
 0,1M
1 glucozơ → 2Ag  CM glucozơ =
108.2.0,5
Bình luận: Đừng có lạm dụng máy tính quá nhé; thấy ở mẫu là 2.0,5=1; kết quả chỉ là lấy 10,8 chia 108 thôi.
Câu 17: Số este có công thức phân tử C4H8O2 là
A. 6.
B. 3.
C. 4.
Lời giải:
HCOOC3H7 (thẳng + nhánh ở phần C3H7); CH3COOC2H5; C2H5COOCH3

D. 2.

Câu 18: Polime thiên nhiên X được sinh ra trong quá trình quang hợp của cây xanh. Ở nhiệt độ thường, X tạo với
dung dịch iot hợp chất có màu xanh tím. Polime X là
A. tinh bột.
B. xenlulozơ.
C. saccarozơ.
D. glicogen.
Lời giải:
Dấu hiệu sinh ra trong quá trình quang hợp, tạo với dung dịch iot có màu xanh tím nên chỉ có thể là tinh bột.

Câu 19: Chất có phản ứng màu biure là
A. Chất béo.
B. Protein.
Lời giải:
Hoá học Bookgol

C. Tinh bột.

D. Saccarozơ.
Trang 3


Giải chi tiết ĐỀ MINH HOẠ môn HOÁ HỌC - Kì thi THPT QUỐC GIA 2017
Peptit (ngoại trừ đipeptit) và protein có phản ứng màu biure.
Câu 20: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tất cả các amin đều làm quỳ tím ẩm chuyển màu xanh.
B. Ở nhiệt độ thường, tất cả các amin đều tan nhiều trong nước.
C. Để rửa sạch ống nghiệm có dính anilin, có thể dùng dung dịch HCl.
D. Các amin đều không độc, được sử dụng trong chế biến thực phẩm.
Lời giải:
Loại trừ:
Loại A. Sai Anilin chẳng hạn, không làm quỳ tím chuyển màu xanh.
Loại B. Anilin ít tan trong nước là đủ để loại rồi (SGK 12 NC). Hoặc theo sách 12 Cơ Bản. Anilin hầu như
không tan và lắng xuống đáy ống nghiệm (trang 42). Tất nhiên đi thi thì những kiến thức nãy là sẵn sàng rồi;
không phải dở sách.
Loại D. Amin độc.
Bình luận: Câu này thực ra thiên về anilin nhiều hơn là tất cả các amin. Chẳng hạn nếu biết anilin tan trong
HCl mà ít tan trong nước thì chọn ngay được C luôn.
Câu 21: Cho 15,00 gam glyxin vào 300 ml dung dịch HCl, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng vừa đủ với 250
ml dung dịch KOH 2M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

A. 53,95.
B. 44,95.
C. 22,60.
D. 22,35.
Lời giải:
15
15
Xem như KOH tác dụng với HCl và Gly  m  (75  38)  (0,25.2  ).(39  35,5)  44,95
75
75
GlyK

KCl (BT.K)

Câu 22: Chất không có phản ứng thủy phân là
A. glucozơ.
B. etyl axetat.
C. Gly-Ala.
Lời giải:
Monosacrit (glucozơ, fructozơ) không có phản ứng thủy phân.

D. saccarozơ.

Câu 23: Cho 2,0 gam hỗn hợp X gồm metylamin, đimetylamin phản ứng vừa đủ với 0,05 mol HCl, thu được m
gam muối. Giá trị của m là
A. 3,425.
B. 4,725.
C. 2,550.
D. 3,825.
Lời giải:

Amin + HCl → Muối (thì muối xem như là amin ghép với HCl vì không sinh ra sản phẩm khác).
→ m = 2 + 0,05.36,5 = 3,825 gam

Câu 24: Thuỷ phân 4,4 gam etyl axetat bằng 100 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn,
cô cạn dung dịch, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 2,90.
B. 4,28.
C. 4,10.
D. 1,64.
Lời giải: Dạng bài này bẫy ở chỗ este thiếu: mrắn = 0,1.0,2.(CH3COONa) = 1,64 gam
Câu 25: Cho m gam Fe vào dung dịch X chứa 0,1 mol Fe(NO3)3 và 0,4 mol Cu(NO3)2. Sau khi các phản ứng xảy
ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và m gam chất rắn Z. Giá trị của m là
A. 25,2.
B. 19,6.
C. 22,4.
D. 28,0.
Hoá học Bookgol

Trang 4


Giải chi tiết ĐỀ MINH HOẠ môn HOÁ HỌC - Kì thi THPT QUỐC GIA 2017
Lời giải: Ý tưởng "Chất rắn trước và sau quá trình (= m) nên muối trước và sau cũng bằng nhau, NO3– không
đổi nên khối lượng cation bằng nhau"
0,1.56  0, 4.64 624
BT.NO3

M(NO3 )2 : 0,55  M 

0,55

11
n Fe(NO3 )2 64  M 10 0,5
§­êng chÐo



 
 m  (0,5  0,1).56  22, 4 gam
n Cu(NO3 )2 M  56 1 0,05
Bình luận:
Chú ý điều kiện của bài toán là phản ứng xảy ra hoàn toàn; và khi tính được M nằm trong khoảng 56 đến 64
cộng với điều kiện kim loại còn dư ta khặng định nó gồm Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2. Cách làm này phần tính toán
đã thể hiện sự biện luận. Không có gì thiếu chặt chẽ cả.
Câu 26: Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 0,2M vào ống nghiệm chứa dung dịch Al2(SO4)3. Đồ thị biểu diễn sự phụ
thuộc khối lượng kết tủa theo thể tích dung dịch Ba(OH)2 như sau:

Giá trị của V gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 1,7.
B. 2,1.
C. 2,4.
D. 2,5.
Lời giải 1:
Khi kết tủa không đổi (phần đường thẳng) tức là Al(OH)3 đã tan hết. và do Ba(OH)2 "thoải mái" nên mol của
BaSO4 bằng mol của SO42n 2   n BaSO4  69,9 / 233  0,3  n Al2 (SO4 )3  0,1  n 3  0,2 mol
SO
Al
4

T¹i ®iÓm cã täa ®é (V; 69,9) Al(OH)3 tan hÕt: n


OH 

 4.n

Al3

 0, 4V  4.0,2  V  2

Lời giải 2:
Kết tủa không đổi → kết tủa chỉ có BaSO4 và Al(OH)3 đã tan hết thành Ba(AlO2)2
n BaSO4  0,3mol  n Al2 (SO4 )3  0,1mol  n Ba(AlO2 )2  n Ba(OH)2  0,3  0,1  0, 4 mol  V  2 lit

Câu 27: Cho bột Fe vào dung dịch hỗn hợp NaNO3 và HCl đến khi các phản ứng kết thúc, thu được dung dịch X,
hỗn hợp khí NO, H2 và chất rắn không tan. Các muối trong dung dịch X là
A. FeCl3, NaCl.
B. Fe(NO3)3, FeCl3, NaNO3, NaCl.
C. FeCl2, Fe(NO3)2, NaCl, NaNO3.
D. FeCl2, NaCl.
Lời giải:
Do có H2 nên dung dịch không còn NO3-. Có chất rắn (Fe) nên không thể còn Fe3+
Câu 28: Dung dịch X gồm 0,02 mol Cu(NO3)2 và 0,1 mol H2SO4. Khối lượng Fe tối đa phản ứng được với dung
dịch X là (biết NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3 )
A. 4,48 gam.
B. 5,60 gam.
C. 3,36 gam.
D. 2,24 gam.
Lời giải:
Hoá học Bookgol

Trang 5



Giải chi tiết ĐỀ MINH HOẠ môn HOÁ HỌC - Kì thi THPT QUỐC GIA 2017
NO3  4H   3e  NO  2H 2 O  H  (d­) : 0,2  0,04.4  0,04
0,04

0,2


 0,12

2H  + 2e  H 2
0,04

0,04

2

Cu  2e  Cu
0,02

0,04

m Fe
Femax  n  2
. n  0,12  0,04  0,04 
m Femax  5,6 gam
56
Bình luận: Về mặt hóa học thì khi toàn bộ Cu2+ → Cu (có kim loại Cu) thì Fe → Fe2+ chứ không thể có
Fe3+. Về mặt toán học Femax khi vế phải lớn nhất và n nhỏ nhất.

Bài này học sinh thường thiếu phương trình của H+ (dư) tạo H2, do đó rơi vào "bẫy".
Bài tập tương tự:
(Đô Lương 1-Nghệ An-2016): 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 0,8M và Fe(NO3)3 0,1M hòa tan hoàn
toàn tối đa m gam hỗn hợp (Cu, Fe) (tỉ lệ mol tương ứng 2:3). (sản phẩm khử của NO3 là NO duy nhất). Giá trị
của m gần nhất với:
A. 5,9
B. 6,1
C. 8,3
D. 8,5
BT.e :

Câu 29: Cho dung dịch muối X đến dư vào dung dịch muối Y, thu được kết tủa Z. Cho Z vào dung dịch HNO3
(loãng, dư), thu được chất rắn T và khí không màu hóa nâu trong không khí. X và Y lần lượt là
A. AgNO3 và FeCl2.
B. AgNO3 và FeCl3.
C. Na2CO3 và BaCl2.
D. AgNO3 và Fe(NO3)2.
Lời giải:
A. kết tủa Z là AgCl và Ag
B. kết tủa Z là AgCl
C. kết tủa Z là BaCO3
D. Kết tủa Z là Ag.
Ta loại ngay được đáp án B và C vì nó không sinh ra khí không màu hóa nâu khi tác dụng với HNO3. Với đáp án
D thì Ag tan hết trong HNO3 dư nên không có chất rắn T nên ta loại nốt.
Câu 30: Cho các phát biểu sau:
(a) Thép là hợp kim của sắt chứa từ 2-5% khối lượng cacbon.
(b) Bột nhôm trộn với bột sắt(III) oxit dùng để hàn đường ray bằng phản ứng nhiệt nhôm.
(c) Dùng Na2CO3 để làm mất tính cứng tạm thời và tính cứng vĩnh cửu của nước.
(d) Dùng bột lưu huỳnh để xử lí thủy ngân rơi vãi khi nhiệt kế bị vỡ.
(e) Khi làm thí nghiệm kim loại đồng tác dụng với dung dịch HNO3, người ta nút ống nghiệm bằng bông tẩm

dung dịch kiềm.
Số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Lời giải:
(a) Sai. Cái này là gang. Thép là 0,01-2% C nhé!
Chú ý, ý (e) Thí nghiệm với dung dịch HNO3 thường sinh ra khí độc NO2. Để hạn chế khí NO2 thoát ra từ ống
nghiệm, người ta nút ống nghiệm bằng bông có tẩm dung dịch kiềm
 NaNO2 + NaNO3 + H2O
Để loại bỏ khí NO2 thì NO2 phải có phản ứng xảy ra nhanh: 2NaOH + 2NO2 
Bình luận: Ý (e) là một ý “chưa rõ ràng” vì sẽ có ý kiến cho rằng để quan sát phản ứng của NO với O2 không
khí tạo ra NO2 thì không cần nút ống nghiệm v…v… nhưng thực tế cho thấy, trong phản ứng này cho dù có là
axit loãng để phản ứng sinh ra NO đi chăng nữa thì trong ống nghiệm chắc chắn chứa khí O2 kết hợp ngay với
NO tạo NO2 rất độc nên đối với thí nghiệm ở bậc phổ thông thì cần phải nút ống nghiệm với xút đặc để đảm bảo
an toàn. Cùng xem lại ý tương tự ở đề khối A - 2013:
Hoá học Bookgol

Trang 6


Giải chi tiết ĐỀ MINH HOẠ môn HOÁ HỌC - Kì thi THPT QUỐC GIA 2017
(KA-2013) Câu 46: Thí nghiệm với dung dịch HNO3 thường sinh ra khí độc NO2. Để hạn chế khí NO2 thoát ra
từ ống nghiệm, người ta nút ống nghiệm bằng:
(a) bông khô.
(b) bông có tẩm nước.
(c) bông có tẩm nước vôi.
(d) bông có tẩm giấm ăn.
Trong 4 biện pháp trên, biện pháp có hiệu quả nhất là

A. (d)
B. (c)
C. (a)
D. (b)
Câu 31: Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 và Fe(NO3)2 tan hết trong 320 ml dung dịch KHSO4 1M. Sau phản
ứng, thu được dung dịch Y chứa 59,04 gam muối trung hòa và 896 ml NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, ở
đktc). Y phản ứng vừa đủ với 0,44 mol NaOH. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của
Fe(NO3)2 trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 63.
B. 18.
C. 73.
D. 20.
Lời giải:
NO : 0,04 mol
Fe

 KHSO4 :0,32 mol
X Fe3O 4

Fe(NO )

3 2


SO24  

  NaOH:0,44mol
 K mol
0,32 mol
 

0,32
ddZ  
NO3 
Namol
0,44
59,04gam

Fe? 

ddY  
K
0,32mol

SO24  

0,32 mol


NO3 

H 2 O : 0,16 mol

BTĐT dd Z  n NO  0,32  0,44  2  0,32  0,12mol
3

0,04  0,12
 0,08mol
2
0,32
 0,16 mol

BTNT H  n H2 O 
2
BTKL  mX  59,04  30  0,04  18  0,16  136  0,32  19,6gam

BTNT N  n Fe(NO3 )2 

Vậy %mFe(NO3 )2 

180  0,08
 73, 47%
19,6

Mở rộng: Nếu đề bài hỏi %mFe3O4 :
Số mol H+ phản ứng  n Fe3O4 

1
1 0,32  4  0,04
nO  
 0,02 mol ( 2H  O  2e  H2O )
4
4
2

Câu 32: Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O và BaO. Hòa tan hoàn toàn 21,9 gam X vào nước, thu được 1,12 lít khí H2
(đktc) và dung dịch Y chứa 20,52 gam Ba(OH)2. Cho Y tác dụng với 100 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,5M, thu được
m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 27,96
B. 29,52.
C. 36,51.
D. 1,50.

Lời giải:

Hoá học Bookgol

Trang 7


Giải chi tiết ĐỀ MINH HOẠ môn HOÁ HỌC - Kì thi THPT QUỐC GIA 2017

Na : x 23x  137y  16z  21,9
x  0,14



X  Ba : y  BT.e : x  2 y  2z  0,05.2  y  0,12  NaOH : 0,14 mol; Ba(OH)2 : 0,12 mol  OH  : 0,38
O : z

z  0,14
20,52


y 

171
n  0,38
3  OH 
 4  n   4.n 3  n Al(OH)3  m Al(OH)3  1,56
OH
Al
n 3

0,1
Al

n

Ba 2 

 0,12  n

0,38

SO24 

4.0,1

???

 0,15  m BaSO4  0,12.233  27,96  m  m Al(OH)3  m BaSO4  29,52 (gam)

Bình luận:
 Dạng bài tập về kết tủa biến thiên. Đây là bài toán xuôi nên học sinh khá, giỏi mắc sai sót là rất khó có khả
năng xảy ra. Chỉ lưu ý 1 điều nhỏ là đừng quên kết tủa BaSO4 (kiểu bẫy này thì cũng đã quá quen).
 Khúc đầu của bài này lấy ý tưởng (chính xác là bê nguyên) đề khối A 2013:
(KA-2013) Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O và BaO. Hòa tan hoàn toàn 21,9 gam X vào nước, thu được 1,12 lít
khí H2 (đktc) và dung dịch Y, trong đó có 20,52 gam Ba(OH)2. Hấp thụ hoàn toàn 6,72 lít khí CO2 (đktc) vào Y,
thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 23,64
B. 15,76
C. 21,92
D. 39,40

Câu 33: Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 4,83 mol O2, thu được 3,42 mol CO2 và 3,18 mol H2O.
Mặt khác, cho a gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được b gam muối. Giá trị của b là
A. 53,16.
B. 57,12.
C. 60,36.
D. 54,84.
Lời giải:
Chất béo có 6O nên 6nchất béo = nO.
BT.O: 6nchất béo + 4,83.2 = 3,42.2 + 3,18 → nchất béo = 0,06 mol;
BTKL: mchất béo = mC + mH + mO = 3,42.12 + 3,18.2 + 0,06.6.16 = 53,16 (gam)
BTKL cho phản ứng xà phòng hóa chất béo:
mchất béo + mNaOH = mmuối + mglixerol → 53,16 + 0,06.3.40 = mmuối + 0,06.92
→ b = mmuối = 54,84 (gam).
Bình luận: Câu này thực ra là "chế" lại (thực tế là thay số) từ đề thi Cao đẳng 2014:
Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 3,26 mol O2, thu được 2,28 mol CO2 và 39,6 gam H2O. Mặt
khác, thủy phân hoàn toàn a gam X trong dung dịch NaOH, đun nóng, thu được dung dịch chứa b gam muối. Giá
trị của b là
A. 40,40.
B. 31,92.
C. 36,72.
D. 35,60.
Câu 34: Cho các chất sau: H2NCH2COOH (X), CH3COOH3NCH3 (Y), C2H5NH2 (Z), H2NCH2COOC2H5 (T). Dãy
gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch HCl là
A. X, Y, Z, T.
B. X, Y, T.
C. X, Y, Z.
D. Y, Z, T.
Lời giải:
Loại trừ: Amin không tác dụng với NaOH nên loại các đáp án chứa Z là A, B, D.
Câu 35: Cho các sơ đồ phản ứng sau:

 X1 + X2 + H2O;
C8H14O4 + NaOH 
 X3 + Na2SO4;
X1 + H2SO4 
 Nilon-6,6 + H2O
X3 + X4 
Phát biểu nào sau đây đúng?
Hoá học Bookgol

Trang 8


Giải chi tiết ĐỀ MINH HOẠ môn HOÁ HỌC - Kì thi THPT QUỐC GIA 2017
A. Các chất X2, X3 và X4 đều có mạch cacbon không phân nhánh.
B. Nhiệt độ sôi của X2 cao hơn axit axetic.
C. Dung dịch X4 có thể làm quỳ tím chuyển màu hồng.
D. Nhiệt độ nóng chảy của X3 cao hơn X1.
Lời giải:
X1 : NaOOC-(CH2)4-COONa; X2 : C2H5OH; X3 : HOOC-(CH2)4-COOH; X4 : H2N-(CH2)6-NH2
Câu tương tự trong đề cũ:
(KA-2012) Hợp chất X có công thức C8H14O4. Từ X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol):
(a) X + 2NaOH → X1 + X2 + H2O
(b) X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4
(c) nX3 + nX4 → nilon-6,6 + 2nH2O
(d) 2X2 + X3 → X5 + 2H2O
Phân tử khối của X5 là
A. 174.
B. 216.
C. 202.
D. 198.

Giải luôn ha ♪ Suy luận từ chuỗi phản ứng
 X1 sinh ra từ phản ứng thủy phân và X1 phản ứng với H2SO4 sinh ra Na2SO4 nên X1 là muối của axit → X3 là
axit.
 X3 là axit để chế tạo nilon-6,6 nên X3 là axit ađipic: HOOC[CH2]4COOH.
 X + 2NaOH chỉ sinh ra 1 phân tử H2O nên trong X còn chức axit → X là este chứa 1 chứa 1 chức este và 1
chức COOH.
 Bảo toàn nguyên tố C,H, O từ công thức C8H14O4 và axit ađipic (chú ý bớt đi 1H vì nó đã bị este hóa) → thấy
còn dư 2C và 5H X là: C2H5-OOC-(CH2)4-COOH
(a) C2H5-OOC-(CH2)4-COOH + 2NaOH → NaOOC-(CH2)4-COONa + C2H5OH + H2O
(b) NaOOC-(CH2)4-COONa + H2SO4 → HOOC-(CH2)4-COOH + Na2SO4
(c) nHOOC-(CH2)4-COOH + nH2N-(CH2)6-NH2 → nilon-6,6 + 2nH2O
(d) 2C2H5OH + HOOC-(CH2)4-COOH → C2H5-OOC-(CH2)4-COO-C2H5 + H2O
X5: C2H5-OOC-(CH2)4-COO-C2H5 → M = 202.
Câu 36: Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử
Thuốc thử
Hiện tượng
T
Quỳ tím
Quỳ tím chuyển màu xanh
Y
Dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng
Kết tủa Ag trắng sáng
X, Y
Cu(OH)2
Dung dịch xanh lam
Z
Nước brom
Kết tủa trắng
X, Y, Z, T lần lượt là:

A. Saccarozơ, glucozơ, anilin, etylamin.
B. Saccarozơ, anilin, glucozơ, etylamin.
C. Anilin, etylamin, saccarozơ, glucozơ.
D. Etylamin, glucozơ, saccarozơ, anilin.
Lời giải:
Với câu hỏi dạng này nên quan sát hiện tượng trước. Ví dụ hiện tượng kết tủa trắng xác định ngay được Z là
anilin. Chú ý Z là chất thứ 3 chứ không phải chất cuối cùng nha. Chọn A chứ không phải D.
Câu 37: Đốt cháy hoàn toàn a mol X (là trieste của glixerol với các axit đơn chức, mạch hở), thu được b mol CO2
và c mol H2O (b – c = 4a). Hiđro hóa m1 gam X cần 6,72 lít H2 (đktc), thu được 39 gam Y (este no). Đun nóng m1
gam X với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m2 gam chất rắn. Giá trị của
m2 là
A. 57,2.
B. 42,6.
C. 53,2.
D. 52,6.
Lời giải 1:
Hoá học Bookgol

Trang 9


Giải chi tiết ĐỀ MINH HOẠ môn HOÁ HỌC - Kì thi THPT QUỐC GIA 2017
n CO2  n H2O
1
nX 
 k  5  3COO  2CC  n X  n H2  0,15
k 1
2
n NaOH  3n X  NaOH dư


Y : 39 gam
X
 NaOH  Rắn  C3H 5 (OH)3
0,7
H
:

0,3
mol
0,15
 2
BTKL

  39  0,3.2  0,7.40  m2  0,15.92  m2  52,6 gam

Lời giải 2:
n CO2  n H2O  (k  1)n este  b  c  (k  1) a  k  5
4

Do trieste có 3 nhóm -COO- (chiếm mất 3π) nên X có 2 liên kết π ở mạch C.
nH
n
0,7
0,3
 4,67  3. NaOH dư.
nX  2 
 0,15 mol. NaOH 
2
2
nX

0,15

nglyxerol  nX  0,15 mol. BTKL : (39  0,3.2)  0,7.40  mr¾n  0,15.92  mr¾n  52,6g
Bình luận: Câu này bê nguyên đề thi thử dưới đây, chắc chắn đã nhiều trường ra:
(Chuyên Thái Bình lần 3/2016) Đốt a mol X là trieste của glixerol và axit đơn chức, mạch hở thu được b mol
CO2 và c mol H2O, biết b – c = 4a. Hiđro hóa m gam X cần 6,72 lít H2 (đktc) thu được 39 gam X’. Nếu đun m
gam X với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH đến phản ứng sau đấy cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được
bao nhiêu gam chất rắn?
A. 57,2 gam.
B. 53,2 gam.
C. 61,48 gam.
D. 52,6 gam.
Câu 38: Este hai chức, mạch hở X có công thức phân tử C6H8O4 và không tham gia phản ứng tráng bạc. X được
tạo thành từ ancol Y và axit cacboxylic Z. Y không phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường; khi đun Y với
H2SO4 đặc ở 1700C không tạo ra anken. Nhận xét nào sau đây đúng?
A. Trong X có ba nhóm –CH3.
B. Chất Z không làm mất màu dung dịch nước brom.
C. Chất Y là ancol etylic.
D. Phân tử chất Z có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi.
Lời giải:
k X  3  2COO  1CC
X là este tạo bởi một ancol Y và một axit Z
 X : HCOO  CH 2  CH  CH  CH 2  OOCH (1)

(2)
 X : CH3  OOC  CH  CH  COO  CH3
Loại (1) vì có phản ứng tráng gương
X : CH 3  OOC  CH  CH  COO  CH 3

 Y : CH 3OH

 Z : HOOC  CH  CH  COOH

A sai vì X chỉ có 2 nhóm –CH3
B sai vì Z có nối đôi C = C nên làm mất màu nước brom
C sai vì Y là ancol metylic
D đúng vì Z là C4H4O4
Câu 39: Hỗn hợp E gồm hai este đơn chức, là đồng phân cấu tạo và đều chứa vòng benzen. Đốt cháy hoàn toàn m
gam E cần vừa đủ 8,064 lít khí O2 (đktc), thu được 14,08 gam CO2 và 2,88 gam H2O. Đun nóng m gam E với dung
Hoá học Bookgol

Trang 10


Gii chi tit MINH HO mụn HO HC - Kỡ thi THPT QUC GIA 2017
dch NaOH (d) thỡ cú ti a 2,80 gam NaOH phn ng, thu c dung dch T cha 6,62 gam hn hp ba mui.
Khi lng mui ca axit cacboxylic trong T l
A. 3,84 gam.
B. 2,72 gam.
C. 3,14 gam.
D. 3,90 gam.
Li gii 1:
E O2
CO2 H2O
0,36

0,32

0,16



nO trong E 0,08 C : H : O 4 : 4 :1 Hai este cú CTPT l C8 H8O2
BTNT O

Sau phn ng thu phõn thu c 3 mui Cú este ca phenol
Gi este ca phenol l A, este ca ancol l B
A : x n E x y 0,04
x 0,03
E


B : y
n NaOH 2x y 0,07 y 0,01
(Chỳ ý nu c hai mui l este ca phenol thỡ khi gii h s c y 0 )

H O : 0,03
C 8 H8O2 NaOH
T 2
0,07
6,02 gam
0,04
ancol ROH : 0,01
BTKL

MROH 108 C6 H5 CH2 OH Este ca ancol l HCOO CH 2 C 6 H 5
Vỡ phn ng thu phõn sinh ra 3 mui Este cũn li l CH3COOC 6 H5

Khi lng mui ca axit cacboxylic l: m mCH3COONa mHCOONa 0,03.82 0,01.68 3,14 gam
Li gii 2:
+ Phn ng chỏy tỡm cụng thc phõn t:
5, 44 0,32.12 0,16.2

BTKL m hh 5, 44 gam n O
0,08
16
5, 44
quen thuộc
este đơn chức nên n este 0,04 M este
136
C 8 H8O 2
0,04
+ Phn ng thy phõn (tỡm cụng thc cu to v "tr bi"): Tip tc nh li gii 1.
Bỡnh lun:
Cỏc cụng thc este ca phenol dng C8H8O2; C7H6O3, C9H8O2, C7H6O2trong quỏ trỡnh luyn cỏc em
c tip xỳc rt nhiu; nờn i vi nhng hc sinh cú s nhy cm v mt gii toỏn húa thỡ vic xỏc nh cụng
thc phõn t ca bi ny khụng cú gỡ khú khn c, cú rt nhiu cỏch.
Cõu 40: Cho m gam hn hp M gm ipeptit X, tripeptit Y, tetrapeptit Z v pentapeptit T (u mch h) tỏc dng
vi dung dch NaOH va , thu c hn hp Q gm mui ca Gly, Ala v Val. t chỏy hon ton Q bng mt
lng oxi va , thu ly ton b khớ v hi em hp th vo bỡnh ng nc vụi trong d, thy khi lng bỡnh
tng 13,23 gam v cú 0,84 lớt khớ (ktc) thoỏt ra. Mt khỏc, t chỏy hon ton m gam M, thu c 4,095 gam
H2O. Giỏ tr ca m gn nht vi giỏ tr no sau õy?
A. 6,0.
B. 6,5.
C. 7,0.
D. 7,5.
Li gii 1:
S dng phộp quy i ng ng Hoỏ, ta cú:
C 2 H 5 O 2 N : a
C2 H 4 O 2 NaN : a O2

NaOH
M CH 2 : b


Q
CO 2 H 2 O N 2
CH
:
b
0,0375

2
H O : c
13,23
2
K thut x lớ nhanh d kin t mui:

Hoỏ hc Bookgol

Trang 11


Gii chi tit MINH HO mụn HO HC - Kỡ thi THPT QUC GIA 2017
1
1
3CO2 4H 2O Na 2CO3
C
H
O.Na
CO
C2 H 4O2 NaN

2

3
Q

Q 2 3 8

2
CH 2

CO H O
CH 2
2
2

Bt tay vo bm mỏy:
BTNT N

a 2n N2 0,075
1
44.3 18.4 a 44 18 b 13, 23 b 0, 09
2
BTNT H

5a 2b 2c 0, 445 c 0, 05
m

CO2
H 2O





m

mM 75a 14b 18c 5,985 gam

Li gii 2:
Ta d chng minh c cụng thc "thn thỏnh" khi t peptit v t mui:
Đốt pep: n CO2 n H2O n N2 n peptit ; Đốt muối: n H2O n CO2 n N2
p vo bi:
CO : x y x 0,0375
x 0,2025
Đốt muối 2

y 0,24
H 2 O : y 44x 18y 13,23
Chú ý rằng 1 phần C đã đi vào Na 2 CO3 nên C trong peptit là 0,24 mol

(hoặc suy luận từ công thức muối C x H 2x NO2 Na thì n CO2 = n H2O )
n CO2 - n H2 O = n N2 -n peptit n peptit 0,025 n H2O
0,24

0,2275

0,0375

n peptit NaOH C n H 2n NO 2 Na H 2 O
m ???

0,075.40


0,025

0,0375.2


m 0,075.40 0,24.14 0,075.(46 23) 0,025.18 m 5,895
Hoặc : m pep =m C nx H2 nx2n N n On1 = 0,24.12 + 0,2275.2 + 0,075.30 + 0,025.16 = 5,985
BTKL

mC

mH

m(NO)n

mO

-------------------- HT --------------------

BAN GII & PHN TCH
o Vn Yờn, Nguyn Cụng Kit, Phỳ Phỏt, Vừ Minh Ngc, V Duy Khỏnh, Nguyn V c Anh

NH GI, NHN XẫT
V kin thc hon ton chng trỡnh húa hc 12 c bn. Cỏc cõu khú nm vo cỏc dng: este - peptit - axit
HNO3. cú khỏ nhiu cõu este, iu ny cng d hiu vỡ c ra vo thi im u nm, nờn tõm lý ginh
nhiu cõu phn hu c, hn na este l dng bi tp phõn loi hc sinh mnh.
im c bit minh ha khụng cú cõu in phõn tuy nhiờn khụng cú ngha l trong chớnh thc s khụng cú
bi tp dng ny.
V cỏc dng bi tp trong minh ha ch yu c ly ý tng, thm chớ l bờ nguyờn t chớnh thc c ca
B v thi th cỏc trng. D hiu iu ny vỡ trc ỏp lc ca d lun xó hi ũi hi B cn cú minh ha

sm nh hng ụn thi, thỡ ban ra tt nhiờn khụng ra cỏc dng mi vỡ dng bi tp mi rt cú th gp cỏc sai
Hoỏ hc Bookgol

Trang 12


Giải chi tiết ĐỀ MINH HOẠ môn HOÁ HỌC - Kì thi THPT QUỐC GIA 2017
sót. Các câu ở mức độ thi tốt nghiệp trong đề cũng không dễ như chúng ta vẫn tưởng. Mặc dù có thể loại được 2
phương áp sai 1 cách dễ dàng nhưng 2 phương án còn lại rất dễ mắc bẫy.
Về phân bố thời gian 40 câu 50 phút. Mặc dù là các dạng rất quen thuộc, nhưng để chinh phục trọn vẹn là điều
khó khăn. Với sức ép về thời gian như vậy cộng với các em phải hoàn thành 3 bài thi trong cùng 1 buổi là hết sức
áp lực. Tuy nhiên vấn đề bây giờ là phải sống chung với lũ, khắc phục luyện tập và luyện tập thôi.
BAN GIẢI ĐỀ

Hoá học Bookgol

Trang 13



×