Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

Phản ứng oxi hoá (đề 1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (109.27 KB, 16 trang )

AgNO3
#. Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol HCOOH và 0,2 mol HCHO tác dụng hết với dung dịch
lượng Ag thu được là
*A. 108 gam
B. 10,8 gam
C. 216 gam
D. 21,6 gam
$. 1HCOOH → 2Ag↓
1HCHO → 4Ag↓

∑ n Ag

NH 3
trong

thì khối

m Ag



= 0,2 + 0,8 = 1,0 mol →

= 1 x 108 = 108 gam

CH3 COOH
##.

không thể được điều chế trực tiếp bằng cách

C2 H 5 OH


A. lên men rượu

CH3 CHO

O2

Mn 2 +

B. oxi hoá
bằng
(xúc tác
C. cho muối axetat phản ứng với axit mạnh

CH 3 CHO
*D. oxi hoá

AgNO3 NH 3
bằng

/

→ CH 3COOH
O2 
mengiam
25 −30o C

CH 3CH 2 OH
$.

+


CH 3 CHO
2

)

H2O
+

xt,t
O 2 
→ CH3 COOH
o

+

2

CH 3 COOH
+ HCl →

+ NaCl

CH 3 CHO

[Ag(NH3 )2 ]OH

..

+2


CH3 COONH 4


NH3
+ 2Ag↓ + 3

H2O
+

AgNO3
##. Cho dung dịch chứa 0,58 gam chất hữu cơ đơn chức X (chỉ gồm các nguyên tố C, H, O) tác dụng với

NH 3
(dư) trong dung dịch

CH3 CH 2 CH = O

*A.
B.
C.

thu được 2,16 gam bạc kết tủa. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

HCH = O
CH 2 = CH − CH = O
CH3 CH = O

D.


n Ag
$.

= 0,02 mol.

m Ag

n HCHO
TH1: X là HCHO →

= 0,02 : 4 = 0,005 mol →

= 0,005 x 30 = 0,15 gam < 0,58 gam → loại.


n RCHO
TH2: X là RCHO →

CH3 CH 2 CH = O

M RCHO
= 0,01 mol →

CH 3CH 2 −

MR
= 0,58 : 0,01 = 58 →

= 29 → R là


Vậy X là

CO 2
##. Đốt cháy một axit no, 2 lần axit (Y) thu được 0,6 mol
thẳng. CTCT của Y là
A. HOOC - COOH

H2O
và 0,5 mol

. Biết Y có mạch cacbon là mạch

HOOC − CH 2 − COOH

B.

HOOC − [CH 2 ]2 − COOH

C.

HOOC − [CH 2 ]4 − COOH

*D.

Cn H 2n (COOH) 2
$. Đặt công thức axit no, 2 lần axit là

Cn + 2 H 2n + 2 O 4

O2

+(...)

hoặc

CO 2
(n + 2 )

Cn + 2 H 2n + 2 O4
số mol là x, phương trình phản ứng:

H2O
+ (n + 1)

n CO2
= (n + 2)x

n H2 O
= (n + 1) x

C4 H8 (COOH)2
Thừ đó n = 4. Công thức

Cx H y Oz
##. Đốt cháy hoàn toàn 86g hợp chất A (

CO 2
) thu được 220g

H2O
và 90g


H2
86 và A có thể tham gia phản ứng tráng gương, có thể tác dụng với
cacbon bậc bốn trong phân tử. Công thức cấu tạo của A là:

t
/Ni,

. Biết phân tử khối của A bằng

o

sinh ra một ancol có nguyên tử

(CH 3 )3 C − CHO

*A.

(CH 3 ) 2 CH − CHO

B.

(CH 2 )2 C(CHO) 2
C.

CH 3 (CH 2 )3 CHO
D.

C x H y Oz
$.


O2
+ (x +y/4 - z/2)

n CO2

nA
= 1 mol;

CO 2
→x

H2O
+ y/2

n H 2O
= 5 mol;

C5 H10 O
= 5 mol → x = 5; y = 10 → A là

H2
A có thể tham gia phản ứng tráng gương, có thể tác dụng với

to
/Ni,

sinh ra một ancol có nguyên tử cacbon bậc

(CH 3 )3 C − CHO


bốn trong phân tử → A có nhóm -CHO gắn với C bậc 3 →


AgNO3 NH3
##. Một hỗn hợp X gồm hai anđehit A, B đơn chức. Cho 0,25 mol hỗn hợp X tác dụng với dung dịch

MA
dư tạo ra 86,4g Ag. Biết
*A. HCHO

/

MB
<

. A ứng với công thức phân tử nào dưới đây?

CH 3 CHO
B.

C2 H 5 CHO
C.

C2 H3 CHO
D.

n Ag n hh
$. Xét tỉ lệ


/

{ nếu 2 < t < 4 → ( một axit đơn chức và có HCHO)

MA
Dựa vào đề bài có nói

MB
<

→ HCHO chắc chắn là đáp án đúng

##. Đốt cháy hoàn toàn 3 gam axit cacboxy lic X rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy lần lượt qua bình (1) đựng axit

H 2 SO4
đậm đặc và bình (2) đựng dung dịch NaOH đặc. Sau thí nghiệm bình (1) tăng 1,8 gam, bình (2) tăng 4,4
gam. Công thức cấu tạo của X là

CH3 COOH
*A.
B. HCOOH
C. HOOC-COOH

CH 2 = CH − COOH

D.

n CO2

nC

$.

=

= 0,1 mol.

n H2

nH
=2

= 0,2 mol

nO
= (3 - 0,1.12 - 0,2)/16 = 0,1 mol.

nC
x:y:z=

nH
:

nO
:

=1:2:1

##. Hợp chất hữu cơ X có thành phần gồm các nguyên tố C, H, O trong đó nguyên tố O chiếm 53,3% theo khối
lượng. Khi thực hiện phản ứng tráng gương, từ 1 mol X tạo được 4 mol Ag. Công thức phân tử của X thỏa mãn là
*A. HCHO


(CHO) 2
B.

CH 2 (CHO) 2
C.

C2 H 4 (CHO) 2
D.
$. X có thể là HCHO hoặc anđehit 2 chức.

%O =
Nếu X là HCHO →

16
53,3%
30
→ thỏa mãn


C4 H10 O
#. Cho hợp chất

C4 H8 O
tác dụng với CuO khi đun nóng, thu được hợp chất A có công thức

không có phản

H 2SO4
ứng tráng bạc. Cho A tác dụng với HCN rồi đun nóng sản phẩm với


80%, thu được chất C có công thức

C5 H 8 O 2
làm hồng quỳ tím. Vậy công thức của C là

CH 2 = CH − CH(CH 3 ) − COOH
A.
B.
C.

CH3 − CH = CH − CH 2 − COOH
CH3 − CH 2 − CH = CH − COOH
CH 3 − CH = CH(CH 3 ) − COOH

*D.

CH 3 − CH 2 − CH(OH) − CH3

$. Sơ đồ:

CH 3 − CH 2 − CO − CH 3


CH3 − CH = C(CH 3 ) − COOH

CH3 − CH 2 − C(COOH)(OH) − CH 3





CO 2
##. Hai chất A, B đều được tạo bởi ba nguyên tố C, H, O. Đốt cháy A, cũng như B đều tạo

m CO2
lượng như nhau,

m H2 O
:

= 11 : 6. Từ A có thể điều chế B qua hai giai đoạn

HO − CH 2 − CH 2 − OH

C2 H5 OH
A. A:

; B:

CH3 CH 2 CH 2 OH
*B. A:

CH 3 CHOHCH 2 OH
; B:

C3 H 7 OH
C. A:

C2 H 5 COOH
; B:


C4 H8 (OH) 2
D. A:

C4 H 6 (OH) 4
; B:

CO 2
$. Vì đốt cháy A, cũng như B đều tạo

Do đó A, B đều có cùng số C, H trong phân tử.

CO2
Giả sử khối lượng của

n CO2

m CO2

H2O
có tỉ lệ khối lượng như nhau,

H2O


lần lượt là 11 gam và 6 gam.

n H2 O
= 0,25 mol;


n H2 O


H2O


= 1/3 mol.

n CO2
>

→ ancol no.

nA
= 1/3 - 0,25 = 1/12 mol → số C = 3

CH 3CH 2 CH 2 OH
→ A và B lần lượt là

CH 3 CHOHCH 2 OH


m H2 O
:

= 11 : 6

có tỉ lệ khối



##. Cho 2,87 gam hỗn hợp A gồm hai anđehit, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng acrolein, tác dụng hoàn toàn với

HNO3
lượng dư bạc nitrat trong amoniac. Lượng kim loại bạc thu được nếu đem hòa tan hết trong dung dịch
thì thu được 672 ml khí NO (đktc). Công thức hai chất trong hỗn hợp A là:

C4 H 7 CHO C5 H9 CHO
A.

;

C2 H3 CHO C3 H 5 CHO
*B.

;

C3 H5 CHO C4 H 7 CHO
C.

;

C5 H 9 CHO C6 H11CHO
D.

;

n Ag

n NO
$.


= 0,672 : 22,4 = 0,03 mol →

= 3 x 0,03 = 0,09 mol.

Cn H 2n − 2 O
Đặt CTC của hhA là

n hhA

n hhA
= 0,09 : 2 = 0,045 mol →

C2 H3 CHO
→ hhA gồm

= 2,87 : 0,045 ≈ 63,78 → n ≈ 3,56

C3 H 5 CHO


#. Anđehit thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với tác chất nào?

O 2 Mn 2 +
A.

/

AgNO3 NH 3
B. Dung dịch


/

Cu(OH) 2 OH − t o
C.

/

H2
*D.

t

,

o

/Ni,

O 2 Mn 2 +
$. Anđehit thể hiện tính khử khi tác dụng với

/

; dung dịch

H2
Anđehit thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với

AgNO3 NH 3 Cu(OH) 2 OH − t o

/

to
/Ni,

#. Anđehit thể hiện tính khử khi tác dụng với tác chất nào?

NaHSO3
A. Dung dịch bão hòa

H2
B.

to
/Ni,

AgNO3
*C. Dung dịch
D. Dung dịch Brom

NH 3
trong

H2
$. Anđehit thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với

to
/Ni,

AgNO3

Anđehit thể hiện tính khử khi tác dụng với dung dịch

NaHSO3
Anđehit không tác dụng với dung dịch

NH 3
trong

;

/

,

loãng


CO 2
##. Hỗn hợp A gồm hai anđehit đơn chức no mạch hở. Đốt cháy m gam hỗn hợp A thu được 22,88 gam

. Cũng

H2
m gam hỗn hợp A phản ứng vừa đủ với 4,032 lít

(đktc) (có Ni làm xúc tác, đun nóng), thu được hỗn hợp hai

P2 O5
rượu. Đốt cháy hết lượng rượu này rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ vào bình đựng


lượng dư. Khối lượng bình

P2 O5
tăng t gam. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Trị số của t là bao nhiêu?
A. 35,48 gam
*B. 12,6 gam
C. 22,88 gam
D. 28,8 gam

n H 2 O = n CO2 = 0,52

n H2 = 0,18

$.
mol;
mol
Đốt cháy 2 ancol coi như đốt cháy hỗn hợp A và hidro

t = m H 2O

18.(n H2 O + n H2 )

=

=18.(0,52+0,18)=12,6 (gam)

##. A là một hỗn hợp các chất hữu cơ gồm một parafin, một rượu đơn chức và một axit hữu cơ đơn chức. Đốt cháy
hoàn m gam hỗn hợp A bằng một lượng không khí vừa đủ (không khí gồm 20% Oxi và 80% Nitơ theo thể tích). Cho

Ba(OH)2

các chất sau phản ứng cháy hấp thụ vào bình đựng dung dịch

lượng dư. Có 125,44 lít một khí trơ thoát ra

Ba(OH)2
(đktc) và khối lượng bình đựng dung dịch
*A. 28,8 gam
B. 25,2 gam
C. 37,76 gam
D. 32,25 gam

Vkhi = VN2

$.

n N2

n O2 ,pu

= 125,44 lít →

m CO2

m binh tan g
=

Theo BTKL: m =

tăng thêm 73,6 gam. Trị số của m là:


= 5,6 mol →

= 5,6 : 4 = 1,4 mol

m H2 O
+

= 73,6 gam.

m CO2

m H2 O
+

m O2
-

= 73,6 - 1,4 x 32 = 28,8 gam

#. Hỗn hợp K gồm các khí và hơi sau đây: metan, fomanđehit và axetanđehit. Lấy 10 lít hỗn hợp khí K đem đốt cháy
hoàn toàn thì thu được 15 lít khí cacbonic. Các thể tích khí, hơi đo trong cùng về nhiệt độ và áp suất. Khẳng định nào
sau đây đúng
A. Hỗn hợp K nặng hơn metylaxetilen
*B. Hỗn hợp K nhẹ hơn metylaxetilen
C. Axetanđehit chiếm nhiều hơn 50% thể tích hỗn hợp K
D. Axetanđehit chiếm nhiều ít hơn 50% thể tích hỗn hợp K
$. Hỗn hợp K có số C trung bình = 15 : 10 = 1,5

CH 3 CHO


chiếm 50%, (metan, fomanđehit) chiếm 50%.
Hỗn hợp K nhẹ hơn metylaxetilen
##. Thực hiện phản ứng tráng gương hoàn toàn 2,56 gam hỗn hợp A gồm hai anđehit: etanal và propenal với lượng
dư dung dịch bạc nitrat trong amoniac. Trị số khối lượng kim loại bạc thu được nào sau đây không thể có
A. 10,8 gam
*B. 8,64 gam
C. 12,2 gam
D. 11,5 gam


n andehit =

2,56 16
=
44
275

$. Nếu 2,56 gam A đều là etanal →

m Ag = 2.

16
.108 ≈ 12,56
275

mol →

n andehit

2,56

8
=
=
56
175

Nếu 2,56 gam A đều là propenal →

gam

m Ag

8
= 2.
.108 ≈ 9,87
175

mol →

gam

m Ag
Do đó 12,56>

>9,87

m Ag


không thể là 8,64 gam


AgNO3
##. A là một anđehit đơn chức, thực hiện phản ứng tráng bạc hoàn toàn a mol A với lượng dư dung dịch

NH 3

HNO3

. Lượng kim loại bạc thu được đem hòa tan hết trong dung dịch
duy nhất. A là:
*A. Fomanđehit
B. Anđehit axetic
C. Benzanđehit
D. Anđehit acrylic

n Ag

/

4
a
3
loãng thì thu được

mol khí NO

n NO

$.
=3.

= 4a mol.
a mol A → 4a mol Ag
Mà A đơn chức → A là HCHO
##. Đốt cháy hoàn toàn 2,6 gam hỗn hợp (X) gồm 2 anđêhit no, mạch hở có cùng số nguyên tử cácbon trong phân

CO 2
tử thu được 0,12 mol

H2O
và 0,1 mol

. Công thức phân tử của 2 anđêhit là:

C4 H8 O C 4 H 6 O 2
A.

,

C3 H 6 O C3 H 4 O 2
*B.

,

C5 H10 O C5 H8 O 2
C.

,

C4 H 6 O 2 C4 H 4 O3
D.


,

n CO2
$. Vì

n H2O
>

→ Hỗn hợp X gồm 1 anđehit no, 1 chức và 1 anđehit no, 2 chức.

Cn H 2n O

Cm H 2m − 2 O2

Giả sử hỗn hợp X gồm
x mol và
y mol.
Ta có: y = 0,12 - 0,1 = 0,02 mol
Theo bảo toàn nguyên tố O: x = (2,6 - 0,12 x 12 - 0,1 x 2) : 16 - 0,02 x 2 = 0,02 mol.

C3 H 6 O
Ta có số C = 0,12 : (0,02 + 0,02) = 3 → hỗn hợp X gồm

C3 H 4 O 2


CO 2
##. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp 2 rượu đồng đẳng liên tiếp thu được 0,66 gam


H2O
và 0,45gam

. Nếu

AgNO3 NH3
tiến hành oxi hóa m gam hỗn hợp rượu trên bằng CuO, sản phẩm tạo thành cho tác dụng với
thu được lượng kết tủa Ag là:

/

dư sẽ


A. 10,8 gam
*B. 3,24 gam
C. 2,16 gam
D. 1,62 gam

n CO2 =

0, 66
= 0, 015
44

$.

n H2 O =

0, 45

= 0, 025
18

mol;

n CO2
mol >

n ancol = n H2O − n CO2

→ Rượu no →

=0,01 mol

0, 015
= 1,5
0, 01
→ Số C trung bình =

→ 2 ancol là

 x + y = 0, 01

 x + 2y = 0, 015


CH 3OH

C2 H5 OH
(x mol) và


(y mol)

 x = 0, 005

 y = 0, 005


n Ag


m Ag
=4x+2y=0,03 mol →

=0,03.108=3,24 gam

##. A là hợp chất hữu cơ chứa C, H, O. Biết A có phản ứng tráng gương và phản ứng với NaOH. Đốt cháy hoàn toàn

CO2
a mol A thu được 3a mol
A. HCOOH

. A là :

HCOOCH3
B.
C. O=HC-COOH

OHC − CH 2 − COOH


*D.

CO 2
$. Đốt cháy a mol A → 3a mol
. Vậy A có 3C trong phân tử
A lại có phản ứng tráng gương và phản ứng với NaOH
##. Hỗn hợp X gồm axit no đơn chức và axit no đa chức hơn kém nhau 1 nguyên tử C. Hóa hơi 14,64 gam X thu

Ca(OH) 2
được thể tích là 4,48 lít (đktc). Đốt cháy 14,64g X rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ vào bình đựng dung dịch
dư thu được 46 gam kết tủa trắng.
Tên gọi của 2 axit trong X là:
*A. Axit axetic và axit malonic
B. Axit focmic và axit oxalic
C. Axit propionic và axit oxalic
D. Axit propionic và axit malonic

n CO2 = n CaCO3 = 0, 46

n X = 0, 2
$.

mol;

CH3 COOH


C = 2,3
mol →


CH 2 (COOH) 2
,

C2 H 5 COOH
hoặc

(COOH)2
,

14, 64
MX =
= 73, 2
0, 2
→có một chất có phân tử khối nhỏ hơn 73,2

CH3 COOH


CH 2 (COOH) 2
,


O2
##. Oxi hóa nhẹ 8,96 lít (ở đktc) hỗn hợp A gồm hai anđehit đơn chức bằng
gam hỗn hợp B gồm hai axit hữu cơ tương ứng. Khối lượng của hỗn hợp A là
A. 15,6 gam
B. 17,8 gam
*C. 19,0 gam
D. 20,0 gam
$. Giả sử hỗn hợp A có CTC là RCHO


có xúc tác thích hợp, tạo ra 25,40

xt,t
O2 

o

2RCHO +

2RCOOH

n O2

n RCHO
= 0,4 mol →

= 0,2 mol.

mA
Theo bảo toàn khối lượng:

= 25,4 - 0,2 x 32 = 19 gam

C4 H8 O
##. Một hợp chất hữu cơ có công thức phân tử là

H2
. Có bao nhiêu đồng phân mạch hở cộng


AgNO3
cho ra rượu và bao nhiêu đồng phân cho phản ứng với dung dịch
thứ tự trên:
A. 7, 1
B. 6, 2
*C. 7, 2
D. 5, 1
$. Gọi chất cần tìm là X. Độ bất bão hòa = 1

trong dung dịch

H2
Chất X +
→ rượu → X là Anđehit, xeton, ancol không no (1 nối đôi)
Các CTCT phù hợp
C-C-C-CHO

C − C(CH 3 ) − CHO

C-CO-C-C
C=C-C-C-OH
C-C=C-C-OH (cis, trans)

C = C(CH 3 ) − C − OH

→ 7 đồng phân
Đồng phân cho phản ứng tráng gương là anđehit (2 đồng phân)
##. Cho anđehit A mạch hở. Tiến hành 2 thí nghiệm.

CO 2

TN1: Đốt cháy hoàn toàn m g A thu được số mol

H2O


bằng nhau.

n Ag

Ag 2 O NH 3
TN2: Cho m g A phản ứng hoàn toàn với
A. Anđehit no đơn chức
B. Anđehit no 2 chức
C. Anđehit không no 1 đơn chức
*D. Anđehit fomic

n CO2

n H2O

$.

=

n Ag

nA
=4

→ A no, đơn chức.

→ A là HCHO

/

dư thu được

(xúc tác Ni)

NH3

nA
=4

. Vậy anđehit là

? Cho kết quả theo


##. Cho 10,6 gam hỗn hợp gồm axit fomic và anđehit fomic theo tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 2 tác dụng hết với dung

AgNO3
dịch

NH3
trong

HNO3
dư thu được Ag. Cho toàn bộ lượng Ag sinh ra tác dụng hết với dung dịch

đặc, dư


NO 2
thì thu được số lít khí
(ở đktc và là sản phẩm khử duy nhất) là
A. 11,20 lít
*B. 22,40 lít
C. 15,68 lít
D. 13,44 lít
$. Giả sử số mol của HCOOH và HCHO lần lượt là a, 2a mol
Ta có: 46 . a + 30 . 2a = 10,6 → a = 0,1 mol.
1HCOOH → 2Ag↓
1HCHO → 4Ag↓

n NO2

n Ag
→∑

= 0,1.2+0,2.4 = 1,0 mol →

VNO2
= 1,0 mol →

= 1 x 22,4 = 22,4 lít

AgNO3
##. Cho m gam hỗn hợp ứng với 0,25 mol hai ankanal tác dụng hoàn toàn với dung dịch

NH3
trong


dư thu

AgNO3
được 86,4 gam Ag và khối lượng dung dịch
*A. 8,90 gam
B. 11,1 gam
C. 7,30 gam
D. 9,80 gam

m ddgiam

m Ag

giảm 77,5 gam. Vậy giá trị của m là:

m ankanal

$. Ta có:
=
→ m = 86,4 - 77,5 = 8,9 gam

K 2 Cr2 O7
##. Cho hỗn hợp

H 2SO 4


tác dụng với 4,8 gam ancol etylic. Chưng cất hỗn hợp sau phản ứng, sản


CH 3CHO
phẩm thu được là
A. 90,72%
B. 50,67%
C. 48,65%
*D. 54,92%

AgNO3 NH3
cho đi qua dung dịch

/

thấy thoát ra 12,38 gam Ag. Hiệu suất phản ứng là

n Ag
$.

≈ 0,11463 mol.

n C2 H5 ,pu = n CH3CHO

mC2 H5 OH

≈ 0,057315 mol →
→ H = 2,63649 : 4,8 ≈ 54,93%

= 0,057315 x 46 = 2,63649 gam

MA = MB
##. Ankanol A và Akanoic B có


H2
Na dư thu 1680 ml
A. HCHO, HCOOH

(đkc). Vậy A, B là

C3 H 7 OH CH 3 COOH
*B.

,

C4 H10 O
C.

C3 H 6 O 2


C2 H 5 OH
D. HCOOH,

CO2
. Khi đốt cháy p gam hỗn hợp thu 0,4mol

và p gam hỗn hợp tác dụng


M CH2

R − CH 2 OH


$. A :
; B : R'-COOH → R - R' = 14 =
→ A hơn B 1 cacbon. Gọi số cacbon trong A là n → trong B : n - 1
Ta có hệ phương trình :

a + b = 0,15

na + b(n − 1) = 0, 4
→ 0,15n - b = 0,4
Mặt khác 0 < b < 0,15 → 2,66 < n < 3,66 → n = 3

C3 H 7 OH
→A:

CH3 COOH
và B :

AgNO3 NH3
##. Cho 2,9(g) anđehit (X) tác dụng với lượng dư dung dịch
/
đun nóng, thu được 21,6(g) Ag. Hiđro hoá
(X) thu được Y, biết 0,1 mol Y phản ứng vừa đủ với 4,6(g) Na.Công thức cấu tạo của (X) là

CH3 CH(OH)CHO
A.
B. HCHO

CH 3 CHO
C.


(CHO) 2
*D.
$. 0,1 mol Y + 0,2 mol Na → Y có hai nhóm -OH trong phân tử → X là anđehit hai chức.

R(CHO) 2
Giả sử CTC của X là

AgNO3 NH3
2,9 gam X +

/

→ 0,2 mol Ag

nX


MX
= 0,2 : 4 = 0,05 mol →

MR
= 2,9 : 0,05 = 58 →

=0

(CHO) 2
Vậy X là

CO 2

##. Hợp chất hữu cơ X chứa chức rượu và anđehit. Đốt cháy X thu được số mol

H2O
bằng số mol

H2
m gam X phản ứng với Na thu được V lít khí
, còn nếu cho m gam X phản ứng hết với
thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Công thức phân tử của X có dạng:

HOCn H 2n CHO
*A.

(n≥1)

(HO)2 Cn H 2n −1CHO
B.

(n≥2)

HOCn H 2n −1 (CHO)2
C.

(n≥2)

(HO)2 Cn H 2n − 2 (CHO) 2
D.

(n≥1)


n CO2 = n H 2O

$.

→ k=1 → X chứa gốc no và 1 nhóm CHO

(OH) n RCHO
→ X:

. Nếu cho

H2

H2
thì cần 2V lít

(các


(OH)n RCHO H 2
+

(OH)n RCH2 OH


n H2 (1) =

n H2 (2) = n X = a

a nX

=
2
2


Nên X chỉ gồm 1 nhóm OH

HOCn H 2n CHO
Vậy CTPT của X có dạng là:

(n≥1)

CH 4 O H 2 CO H 2 CO 2 C2 H 4 O
#. Cho các chất mạch hở X, Y, Z, T có công thức phân tử tương ứng là:

H2
vừa tác dụng với
A. chất X và Y.
B. chất Y và Z.
C. chất Y, Z và T.
*D. chất Y và T.

t
(Pt,

;

;

;


. Chất

Ag 2 O NH 3

o

), vừa tác dụng

/

là:

CH 3OH
$. X là
Y là HCHO
Z là HCOOH

CH 3CHO
T là

H2
Chất vừa tác dụng với

Ag 2 O NH 3
, vừa tác dụng với

/

CH 3CHO

là HCHO (Y) và

Ag 2 O

to
##. Trong phản ứng andehit tác dụng với hiđro (Ni,
) (Phản ứng 1); anđehit tác dụng với
ứng 2) thì andehit thể hiện vai trò là:
*A. Trong phản ứng 1 là chất oxi hoá, trong phản ứng 2 là chất khử
B. Trong phản ứng 1 là chất oxi hoá, trong phản ứng 2 là chất oxi hoá
C. Trong phản ứng 1 là chất oxi khử, trong phản ứng 2 là chất oxi hoá
D. Trong phản ứng 1 là chất oxi khử, trong phản ứng 2 là chất khử

NH 3
/dd

(phản

CH 3 CHO
$. Giả sử anđehit là

CH 3 CHO

Ni,t
H 2 
→ CH 3CH 2 OH
o

+


−CH 2 OH

C ở nhóm -CHO có số oxi hóa +1, còn C ở nhóm
→ Anđehit có tính oxi hóa.

CH 3 CHO

[Ag(NH3 )2 ]OH
+2

có số oxi hóa -1

CH3 COONH 4


NH3
+ 2Ag↓ + 3

H2O
+

[Ag(NH3 ) 2 ]OH
Ag có số oxi hóa từ +1 xuống 0 →

là chất oxi hóa → Anđehit là chất khử.

##. Hòa tan 3,32 gam hỗn hợp gồm axit fomic và axit axetic vào nước được 20,0 ml dung dịch X. Cho bột Zn dư vào

H2
X, trộn toàn bộ

tạo ra với 112,0 ml khí etilen rồi dẫn qua ống sứ chứa bột Ni nung nóng. Giả thiết các phản ứng
xảy ra hoàn toàn, thể tích các khí đo (ở đktc) thì khí đi ra khỏi ống chiếm thể tích 672,0 ml. Nồng độ mol của axit
fomic và axit axetic trong dung dịch X lần lượt là
*A. 1,0 M và 2,0 M
B. 0,1 M và 0,2 M
C. 2,0 M và 1,0 M


D. 0,2 M và 0,1 M

n C2 H 4
$.

= 0,005 mol.

n C2 H 6
Hỗn hợp khí đi ra khói ống nghiệm gồm

n C2 H 6

n H2 ,bandau


=

n H2 ,du
+

= 0,03 mol


n H2 ,du
+

= 0,03 mol.

CH 3 COOH
Giả sử số mol của HCOOH và

lần lượt là x, y mol

m hh
= 46x + 60y = 3,32
Mà x + y = 0,03 x 2 → x = 0,02 và y = 0,04

CMCH COOH

CM HCOOH

3



= 0,02 : 0,02 = 1M;

= 0,04 : 0,02 = 2M

##. Y là một anđêhyt không no đơn chức mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,025 mol Y cần dùng vừa hết 2,8 lít oxi ở

H2
đktc. Mặt khác khi Y cộng hợp thì cần thể tích

thức phân tử của Y là:

to
gấp hai lần thể tích Y đã phản ứng ở cùng điều kiện (

, P). Công

C3 H 4 O
A.

.

C4 H 6 O
*B.

.

C4 H 4 O
C.

.

C5 H 8 O
D.

.

n CO2 = x

$. Gọi sản phẩm đốt cháy :


n H2O = y
;

n CO2 − n H2 O = n Y

Y có độ bất bão hòa bằng 2 →
Ta có hệ phương trình

 x − y = 0, 025

2x + y = 0, 275

 x = 0,1

 y = 0, 075


C4 H 6 O
→ số cacbon trong Y là : 0,1 : 0,025 = 4 → Y :

O2
##. Đốt cháy 0,9 g hợp chất hữu cơ X cần 0,672 lít

CO 2
ở đktc, chỉ thu được

NaHCO3
rằng cùng một lượng X như nhau tác dụng hết với Na và


CO2
. Công thức phân tử của X là:

C2 H 4 O3
A.

.

C3 H 6 O 3
*B.

.

H2O


có tỷ lệ thể tích 1:1. Biết

H2
, thì số mol

bay ra luôn luôn bằng số mol


C2 H 4 O 2
C.

.

C4 H 8 O3

D.

.

m CO2 + m H 2O

$. Áp dụng bảo toàn khối lượng có:

44n CO2 + 18n H 2 O

m X + m O2
=

0, 672
= 0,9 + 32. 22, 4 = 1,86



gam

n CO2 : n H 2O = 1:1


n CO2 = n H2O = 0, 03


mol

n O(X)
Áp dụng bảo toàn nguyên tố O có:


=2.0,03+0,03-2.0,03=0,03 mol

nC : n H : nO


=0,03:0,06:0,03=1:2:1

NaHCO3
Mà cùng một lượng X như nhau tác dụng hết với Na và

CO 2
mol

H2
, thì số mol

bay ra luôn luôn bằng số

C3 H6 O3 HOC2 H 4 COOH


(

)

H2

Ag 2 O NH 3


##. Cho m g một andehit X cộng
thu được 18,5 g một rượu. Khi m g X tác dụng với dd
/
thì sinh ra
54 g bạc. Biết tỷ lệ mol giữa X và chất tác dụng đều 1 : 2. Công thức của X là: (C=12, O=16, H=1, Ag=108):

C2 H 5 CHO
A.

C4 H 7 CHO
B.

C3 H5 CHO
*C.

C4 H 9 CHO
D.

n Ag = 0,5

$.

m ruou

n X = 0, 25
mol →

mol

18,5

=
= 74
(C3 H 7 CH 2 OH)
0, 25
C3 H5 CHO

→ X:

(Vì X tác dụng với hidro theo tỷ lệ 1:2)

CO 2
##. Đốt cháy hoàn toàn một axit no, đa chức thu được 0,3mol
là 10,4 g. Tên gọi của axit trên là: (C=12, O=16, H=1):
A. Axit oxalic
*B. Axit adipic
C. Axit caproic
D. Axit hexanoic

H2O
và 0,25 mol

, đồng thời cần một lượng O2


n O2
$.

= 0,325 mol.

Cx H y Oz

Giả sử axit là

nC

nH
= 0,3 mol;

= 0,25 x 2 = 0,5 mol

nO
Theo bảo toàn nguyên tố O:
= 0,3 x 2 + 0,25 - 0,325 x 2 = 0,2
x : y : z = 0,3 : 0,5 : 0,2 = 3 : 5 : 2

C6 H10 O4
Mà axit no, đơn chức → Axit là

HOOC − [CH 2 ]4 − COOH

→ Axit là

→ axit ađipic

AgNO3
##. Cho 13,6 gam andehit X tác dụng vừa đủ với 300ml dung dịch
CTCT của X là

NH 3
2M trong


thu được 43,2 gam Ag.

CH ≡ C − CH 2 − CHO

*A.
B.

CH3 CH 2 − CHO
CH 3 − C ≡ C − CHO

C.

CH 2 = CH − CHO

D.

n AgNO3

n Ag

$.

= 0,6 mol;

= 0,4 mol.

nX
Dựa vào đáp án X là anđehit đơn chức, không có nối ba ở đầu mạch →

n ↓ (lienket ≡ )


= 0,4 : 2 = 0,2 mol

nX


= 0,6 - 0,4 = 0,2 =
Vậy X có 1 liên kết ≡ ở đầu mạch và 1 nhóm -CHO trong phân tử.

CH ≡ C − CH 2 − CHO

MX


= 16,8 : 0,2 = 68 → X là

CO 2

H2O

CO 2

##. Đốt cháy hoàn toàn một chất X thu được

. Biết thể tích
sinh ra bằng thể tích oxi cần dùng và
gấp 1,5 lần thể tích hơi nước ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. X là hợp chất đơn chức tác dụng được với dd

Ag 2 O NH 3
/

A. HCHO

. Công thức cấu tạo của X là:

CH 3 CHO
B.
C.

H − COO − CH3
HCOO − CH = CH 2

*D.

Cx H y Oz
$. Giả sử X có CTPT là


y z
C x H y Oz (x + 4 − 2 )O 2
+

VCO2




+

VH2O
= 1,5


VO2

y
H2O
2

xCO 2

→ x = 0,75y → 4x = 3y.

VCO2


=
→ y = 2z
Vậy x : y : z = 0,75y : y : 0,5y = 3 : 4 : 2.

Ag 2 O NH3
Mặt khác, X là hợp chất đơn chức tác dụng được với dd

HCOO − CH = CH 2

→ X là

/




×