#. X là hỗn hợp gồm 1 rượu đơn chức no và một anđehit đơn chức no đều mạch hở và chứa cùng số nguyên tử
CO 2
cacbon trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 4,02 gam X cần dùng 7,68 gam oxi và thu được 7,92 gam
thức phân tử hai chất trong X.
. Tìm công
CH 4 O CH 2 O
A.
,
C2 H 6 O C2 H4 O
*B.
,
C 3 H 8 O C3 H 6 O
C.
,
C4 H10 O C4 H8 O
D.
,
n H2 O = 0, 21 n CO2 = 0,18 n X = n O = 2.n CO2 + n H2 O − 2n O2 = 0,09
$.
;
;
0,18
=> C =
=2
0, 09
##. Cho hỗn hợp X gồm anđehit fomic và anđehit axetic và tiến hành hai thí nghiệm sau:
• TN 1: Tác dụng với oxi (có xúc tác) được hỗn hợp hai sản phẩm hữu cơ tương ứng có khối lượng lớn hơn hỗn hợp
ban đầu là 3,20 gam
• TN 2: Thực hiện phản ứng tráng bạc thì thu được 54,0 gam Ag
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Vậy tỉ lệ mol giữa hai anđehit là:
A. 1 : 1
B. 1 : 1,5
C. 1 : 2
*D. 1 : 3
$. Gọi số mol của andehit fomic và anđehit axetic lần lượt là x, y
46x + 60y − 30x − 44y = 3, 2 x = 0, 05
→
4x + 2y = 0,5
y = 0,15
Ta có hệ
→ x : y = 0,05 : 0,15 = 1: 3
#. Cho các chất : propionanđehit ; propylen ; stiren ; toluen và axit acrylic . Hãy cho biết có bao nhiêu chất làm mất
Br2
màu , nhạt màu dung dịch
A. 2
B. 3
*C. 4
D. 5
$. Có 4 chất đó là : propionanđehit ; propylen ; stiren; axit acrylic
Br2
#. Chất nào sau không thể làm mất màu dung dịch
A. HCOOH
B. HCHO
CH 3 COOH
*C.
CH 3 CHO
D.
?
Br2
$. HCOOH +
CO 2
→
Br2
+ 2HBr
CO 2
2HCHO + 2
→
CH 3 CHO
Br2
+
+ 4HBr
H 2O
+
CH3 COOH
→
+ 2HBr
##. Oxi hóa 2 mol rượu metylic thành anđehit fomic bằng oxi không khí trong một bình kín, biết hiệu suất phản ứng
oxi hóa là 80%. Rồi cho 36,4 gam nước vào bình được dung dịch X. Nồng độ % anđehit fomic trong dung dịch X là:
A. 58,87%
*B. 38,09%
C. 42,46%
D. 48,52%
1
CH3 OH + O 2 → HCHO + H 2 O
2
$.
n O2 pu = 0,8
mol
msp = mCH3OH + mO2 pu
Áp dụng bảo toàn khối lượng
%m HCHO =
=2.32+0,8.32=89,9 gam
30.1, 6
.100% = 38, 09%
89, 6 + 36, 4
=>
H2
##. Khử hoàn toàn 7,1 gam hỗn hợp X gồm 2 anđehit đơn chức A, B bằng
thu được hỗn hợp Y. Nếu cho Y tác
H2
AgNO3 / NH 3
dụng hết với Na dư thu được 1,68 lít
(đktc). Nếu cho 7,1 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch
dư thu được 43,2 gam Ag. CTCT của 2 anđêhit là :
CH3 CH 2 CHO
A. HCHO ;
CH 2 = CH − CHO
*B. HCHO ;
CH 3 CHO CH 2 = CH − CHO
C.
;
CH 3 CHO CH 2 = CH − CH 2 − CHO
D.
;
n ancol = n andehit = 2n H 2
$. Vì X là hỗn hợp andehit đơn chức nên
2<
n Ag
n ancol
=
= 0,15 mol
0, 4
<4
0,15
Có
→ X chứa HCHO : x mol và RCHO : y mol
x + y = 0,15
x = 0, 05
→
4x + 2y = 0, 4 y = 0,1
Ta có hệ
M RCHO
→ 0,05. 30 + 0,1.
M RCHO
= 7,1 →
C2 H 3 CHO
= 56 (
)
C2 H 2 O n
##. Chất hữu cơ có CTPT
A. 2; 4
B. 0; 1
*C. 0; 2; 3
D. 1; 2; 4
AgNO3 / NH 3
có thể tác dụng với
. Chọn đáp án chính xác nhất của n là :
C2 H 2
$. Nhận thấy n= 0 là thỏa mãn với
n=2 CHO-CHO
n=3 CHO-COOH
AgNO3
Ag 2 O
NH 3
##. Cho 0,1 mol anđehit X tác dụng với lượng dư
(hoặc
) trong dung dịch
, đun nóng thu được
43,2 gam Ag. Hiđro hoá X thu được Y, biết 0,1 mol Y phản ứng vừa đủ với 4,6 gam Na. X có thể là: (cho Na = 23, Ag
= 108)
A. HCHO.
CH 3 CHO
B.
*C. OHC-CHO.
CH3 CH(OH)CHO
D.
n Ag = 0, 4 = 4n X n Na = 2n Y
$.
;
nên X là anđehit 2 chức
H2
##. Cho hỗn hợp khí X gồm HCHO và
đi qua ống sứ đựng bột Ni nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn
H2O
toàn, thu được hỗn hợp khí Y gồm hai chất hữu cơ. Đốt cháy hết Y thì thu được 11,7 gam
CO 2
và 7,84 lít khí
H2
(ở đktc). Phần trăm theo thể tích của
*A. 46,15%.
B. 35,00%.
C. 53,85%.
D. 65,00%.
trong X là
CH 3OH
$. Y gồm 2 chất hữu cơ là HCHO dư và
n H 2 O − n CO2 = n CH3OH
Đốt cháy Y cho
n HCHO du = n CO2 − n CH3OH
n CH3OH = 0,3
=>
mol
7,84
=
− 0, 3 = 0, 05
22, 4
=>
mol
n H2 = n CH3OH = 0,3
=> n HCHObd
=0,05+0,3=0,35 mol;
%VH2
mol
0,3
=
.100%
0,35 + 0, 3
=>
= 46,15%
O2
##. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một axitcacboxilic đơn chức cần vừa đủ V( l)
H2O
mol
. Gíá trị của V là:
CO2
(dktc) thu đc 0,3 mol
và 0.2
*A. 6,72
B. 4,48
C. 9,86
D. 11,2
n O2 =
2n CO2 + n H2O − 2n axit
2
$. Bảo toàn nguyên tố O →
→ V= 6,72 lít
= 0,3 mol
CO 2
##. Nếu đốt cháy hoàn toàn một andehit hai chức mà thu được số mol
bằng số mol andehit thì công thức chung của dãy đồng đẳng của nó là ?
nhiều hơn số mol nước một số đúng
C n H 2n − 4 O2
A.
Cn H 2n + 2 O2
B.
C n H 2n − 2 O 2
*C.
Cn H 2n O 2
D.
n CO2 − n H 2 O
n andehit
$. Luôn có
= (k-1)
( Vơi k = π +v)
Theo đề bài → k = 2. Mà X là andehit 2 chức có 2 π trong CHO → X là axit no 2 chức
Cn H 2n − 2 O 2
Công thức chung của dãy đồng đẳng của X là
##. Khi oxi hóa 1,44g andehit no đơn chức thu được 1,76g axit tương ứng.Biết hiệu suất phản ứng là 100% .CTCT
thu gọn cuả andehit đó là :
A. HCHO
C3 H 7 CHO
*B.
C 2 H5 CHO
C.
CH 3 CHO
D.
O2
$. Phương trình phản ứng : RCHO + 0,5
1, 44
1,76
=
R + 29 R + 45
→ RCOOH
C3 H 7
→ R = 41 (
)
C3 H 7 CHO
Công thức của andehit là
O2
##. Đốt cháy 4,5 gam một axit cacboxylic chứa 2,22% H về khối lượng trong V lít
H 2O
và m gam
*A. 0,56.
B. 1,19.
C. 3,36.
D. 1,12.
. Giá trị của V là
CO2
(đktc) thu được 4,4 gam
n H2 O = n H(axit ) : 2 =
4,5.0, 022
= 0, 05
2
$. Bảo toàn nguyên tố H →
= 0,05 mol
m O2
Bảo toàn khối lượng →
= 4,4 + 0,05. 18 - 4,5 = 0,8 gam
n O2
→
= 0,025 mol → V= 0,56 lít.
Ag 2 O
##. Cho 1,02 gam hỗn hợp 2 anđehit X, Y kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng no, đơn chức tác dụng với
trong
NH 3
dư thu đựơc 4,32 gam Ag. X, Y có CTPT là
C 2 H5 CHO
C3 H 7 CHO
A.
và
CH 3 CHO
C2 H5 CHO
*B.
và
.
CH 3 CHO
C. HCHO và
C3 H 7 CHO C4 H9 CHO
D.
;
n H 2 O = n H(axit) : 2
$. Bảo toàn nguyên tố H →
= 0,05 mol
m O2
Bảo toàn khối lượng →
= 4,4 + 0,05. 18 - 4,5 = 0,8 gam
n O2
→
= 0,025 mol → V= 0,56 lít
##. Hỗn hợp X gồm andehit Y,axit cacboxylic Z và este T.Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần dùng vừa đủ 0,625 mol
O2
CO 2
thu được 0,525 mol
A. 0,1 mol
*B. 0,075 mol
C. 0,05 mol
D. 0,025 ml
H2O
và 0,525 mol
.Số mol của andehit Y chúa trong 0,2 mol X là
n CO2 = n H2 O
$. Đốt cháy hỗn hợp thu được
chứng tỏ hỗn hợp gồm các hợp chất no, đơn chức.
n O(X)
Áp dụng bảo toàn nguyên tố O có:
=2.0,525+0,525-2.0,625=0,325 mol
Đặt a là số mol Y, b là tổng số mol của Z và T
a + b = 0, 2
x + 2y = 0,325
a = 0, 075
b = 0,125
=>
=>
Vậy 0,2 mol X chứa 0,075 mol Y
+
H3O
HCN
CH3 CHO
→ X
→Y
##. Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
Công thức cấu tạo của X, Y lần lượt là
CH3CH(OH)CN CH 3CH(OH)COOH
*A.
,
CH 3CN CH3 COOH
B.
,
OHCCH 2 CN OHCCH 2 COOH
C.
,
CH 3 CH 2 CN CH 3 CH 2 COOH
D.
,
CH 3 CHO
$.
CH 3CH(OH)CN
+ HCN →
+
H 3O
CH3CH(OH)CN
→ CH 3CH(OH)COOH
##. Hỗn hợp X gồm anđêhit A (no, đơn chức, mạch hở) và hiđrocacbon B, có tổng số mol là 0,3 (số mol của A < của
CO 2
B). Đốt cháy hoàn toàn X, thu được 13,44 lít khí
H 2O
(đktc) và 10,8g
. Hiđrôcacbon B là:
C2 H 2
A.
CH 4
B.
C2 H 4
*C.
C3 H 6
D.
n CO2 = n H2 O
$. Nhận thấy khi đốt hỗn hợp X cho
C tb
Có
= 2 nếu B là
nA = nB
C tb
Thấy
= 0,6 mol → B có k = 1→ loại A, B
C3 H 6
= 2 nên
thì A là HCHO
→ loại D
##. X là chất hữu cơ chỉ chứa C, H, O. X có thể cho phản ứng tráng gương và phản ứng với NaOH. Đốt cháy hết a
CO 2
mol X thu được tổng cộng 3a mol
H2O
và
. X là:
HCOOCH3
A.
*B. OHC-COOH
OHC − CH 2 COOH
C.
D. HCOOH
$. Dựa vào đáp án chọn OHC-COOH
CO 2
Đốt a mol OHC-COOH được 2a mol
H2O
và a mol
##. Tỉ khối hơi của 2 andehit no, đơn chức (là đồng đẳng kế tiếp) đối với oxi < 2. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn
CO2
hợp gồm hai andehit trên thu được 7,04 gam
AgNO3
. Khi cho m gam hỗn hợp trên phản ứng hoàn toàn với
NH 3
dư trong dung dịch
của chúng là:
thu được 12,96 gam Ag . Công thức phân tử của hai andehit và thành phần % khối lượng
CH3 CH2 CHO
A. HCHO: 13,82% ;
: 86,18%
CH3 CH2 CHO
B. HCHO : 12,82% ;
: 87,18%
CH 3 CHO
C. HCHO : 20,5% ;
: 79,5%
CH 3 CHO
*D.
n CO2 = 0,16
CH3 CH 2 CHO
: 27,5% ;
$.
: 72,5%
n Ag = 0,12
mol;
n andehit ≤
n Ag
2
mol
≥
= 0, 06
0,16
= 2, 67
0, 06
mol =>Số C trung bình
mà 2 andehit no, đơn chức, là đồng đẳng kế tiếp => hỗn hợp andehit không có HCHO
n andehit
=>
=0,06 mol => Số C trung bình = 2,67
CH 3 CHO
CH 3 CH 2 CHO
=> 2 andehit là
và
CH 2 O
##. Hỗn hợp X gồm
H2
và
. Dẫn X đi qua Ni đốt nóng thu được hỗn hợp Y gồm hai chất hữu cơ, đốt cháy hết
H 2O
Y thu được 0,4 mol
*A. 25%
B. 20%
C. 50%
D. 33,33%
CO 2
và 0,3 mol
H2
. Phần trăm thể tích của
trong X là
CH 3OH
$. Y gồm 2 chất hữu cơ là HCHO dư và
n H 2 O − n CO2 = n CH3OH
Đốt cháy Y cho
n CH 3OH
=>
=0,4-0,3=0,1 mol
n HCHO du = n CO2 − n CH3 OH = 0,3 − 0,1 = 0, 2
=>
mol
n H 2 = n CH3OH
n HCHObd = 0, 2 + 0,1 = 0,3
=>
mol ;
%VH2 =
=0,1 mol
0,1
.100% = 25%
0,3 + 0,1
=>
##. Cho các chất sau: ancol etylic, anđêhit axetic, etilen, stiren, axit axetic, etyl axetat, anđehit acrylic. Số chất làm
mất màu dung dịch nước brôm là:
*A. 4
B. 3
C. 2
D. 5
$. Các chất làm mất màu dung dịch brom là:andehit axetic; etilen; stiren; andehit acrylic(4)
C2 H 2
CH 3 CHO
AgNO3 / NH 3
##. Cho 7,52g hỗn hợp hơi gồm
và
tác dụng với dung dịch
tủa. Hòa tan kết tủa vào dung dịch HCl dư còn lại m gam không tan. Giá trị của m là:
A. 34,44 gam
dư thu được 50,4g kết
B. 38,82gam
*C. 56,04gam
D. 13,44gam
C2 H 2
CH 3 CHO
$. Đặt số mol
và
là x và y
26x + 44y = 7,52
240x + 2.108y = 50, 4
x = 0,12
y = 0,1
=>
=>
C2 Ag 2 ; Ag
→ AgCl;Ag
HCl
=> m=0,1.2.108+0,12.2.143,5=56,04
CO 2
##. Đốt cháy hoàn toàn m gam một axit no, mạch hở, hai lần axit X thu được 6,72 lít
Công thức của X là
H2O
(ở đktc) và 4,5 gam
C 2 H 4 (COOH) 2
A.
.
C 4 H8 (COOH) 2
*B.
.
C3 H 6 (COOH) 2
C.
.
C5 H10 (COOH) 2
D.
C n H 2n − 2 O 4
$. Công thức chung của axit no, mạch hỏ, 2 chức là
n CO2 − n H2 O = n axit
Luôn có
= 0,05 mol
C6 H10 O4
→ n= 0,3 : 0,05 = 6. Vậy công thức của axit là
C2 H 5OH
##. Cho sơ đồ chuyển hoá sau: HCOONa → A →
Các chất A, B, D có thể là
(COOH) 2
→B→D→
CH 4 C2 H 6 C 2 H 4 (OH) 2
A.
;
;
H 2 C2 H 4 C2 H 4 (OH) 2
*B.
;
;
CH 4 C2 H 2
C.
;
(CHO) 2
;
H 2 C4 H 6 C2 H 4 (OH)2
D.
;
;
o
o
CH3 CHO
H 2 SO4 ,170 C
KMnO4
CaO,NaOH,t
→ H 2
→ C2 H 4
HCOONa
→ C2 H5 OH
→ C2 H 4 (OH) 2
$.
CH 2 O CH 2 O 2 C2 H 2 O3
##. Có bốn hợp chất hữu cơ công thức phân tử lần lượt là:
,
,
dụng với Na, vừa tác dụng với dung dịch NaOH, vừa có phản ứng tráng gương là:
A. 1
B. 2
*C. 3
C3 H 4 O3
và
. Số chất vừa tác
.
D. 4
HCOOH(CH 2 O 2 ) OHC − COOH(C2 H 2 O3 ) OHC − CH 2 − COOH(C3 H 4 O3 )
$. Các chất thỏa mãn là:
;
;
AgNO3
##. Cho 17,7 gam hỗn hợp X gồm 2 anđehit đơn chức phản ứng hoàn toàn với dung dịch
NH 3
trong
(dùng
CO2
dư) được 210,6 gam Ag và dung dịch Y. Toàn bộ Y tác dụng với dung dịch HCl dư được 10,08 lít
chất trong hỗn hợp X là :
(đktc). Các
C2 H 3CHO
*A.
và HCHO.
C 2 H5 CHO
B.
và HCHO.
C2 H 3CHO
C.
và HCHO.
C 2 H5 CHO
D.
CH 3 CHO
và
.
CO 2
→
$. Ta thấy 1HCHO
1
n CO2
=> nHCHO=
n Ag = 1,95
=0,45mol
=> n electron của andehit còn lại là 1,95-0,45.4=0,15
=> số mol của andehit đó= 0,075
M andehit =
17, 7 − 0, 45.30
= 56
0, 075
C2 H 3CHO
=> andehit đó là
##. Hỗn hợp M gồm anđehit X, xeton Y ( X, Y có cùng số nguyên tử cacbon) và anken Z. Đốt cháy hoàn toàn m gam
O2
CO 2
M cần dùng 8,848 lít
(đktc) sinh ra 6,496 lít
H2O
(đktc) và 5,22 gam
C 2 H5 CHO
*A.
CH 3 CHO
B.
C3 H 7 CHO
C.
C 4 H9 CHO
D.
CH 3 CHO
$. Vì Y là xeton có tối thiểu là 3C → loại
n CO2 = n H2 O
Nhận thấy khi đốt M sinh ra
nX + nY
Bảo toàn nguyên tố O →
→ X, Y đều là hợp chất no, đơn chức
= 0,29. 2 + 0,29 - 0,395. 2 = 0,08
nM
Bảo toàn khối lượng →
= 0,29. 44 + 0,29. 18 - 0,385. 32 = 5, 34
. Công thức của anđehit X là :
m X + mY
C5 H10 O
Nếu X và Y đều có công thức
→
C 4 H8 O
Nếu X và Y đều có công thức
mX + mY
→
C4 H9 CHO
= 0,08. 86 = 6,88 > 5,34 → loại
C3 H 7 CHO
= 0,08. 72 = 5,76 > 5,34 → loại
##. Một hợp chất X là dẫn xuất của benzen trong phân tử có 4 liên kết π. Đốt cháy hoàn toàn a mol X sau phản ứng
CO2
được số mol
bé hơn 8,2a mol. Mặt khác a mol X tác dụng vừa đủ a mol NaOH . Cho 1 mol X tác dụng với Na
H2
dư sau phản ứng được 1 mol khí
. Công thức cấu tạo phù hợp của X là :
HOCH 2 C6 H 4 CHO
A.
HOCH 2 C6 H 4 COOH
*B.
C6 H 4 (OH)2
C.
HOC6 H 4 COOH
D.
CO 2
$. Đốt cháy hoàn toàn a mol X sau phản ứng được số mol
6≤C≤8
bé hơn 8,2a mol
, mà X có 4 liên kết pi
C6 H 4 (OH) 2
nên ngoài vòng có 1 liên kết nữa. Loại
HOCH 2 C6 H 4 CHO HOC6 H 4 COOH
Mặt khác a mol X tác dụng vừa đủ a mol NaOH do đó loại
,
###. Hỗn hợp X gồm hai anđêhit. Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol X thu được 0,3 mol CO2. Mặt khác, nếu cho 0,25 mol
X tác dụng hết với dung dịch AgNO3/NH3 dư, thu được 0,9 mol Ag. Công thức cấu tạo thu gọn của hai anđêhit trong
X là
A. HCHO và HOC-CHO
CH 3 CHO
B.
và HOC-CHO
HOC − CH 2 − CHO
C. HCHO và
CH 3 CHO
*D. HCHO và
nC =
n CO2
n andehit
= 1, 2
$. Số cacbon trung bình:
Như vậy, andehit chắc chắn có HCHO.
2<
0,9
<4
0, 25
Ta có:
=> Andehit còn lại là đơn chức
Gọi số mol của HCHO và RCHO lần lượt là x và y
x + y = 0, 25
4x + 2y = 0,9
ta có hệ
x = 0, 2
y = 0, 05
0,3 − 0, 2.1
=2
0, 05
Số nguyên tử Cacbon trong chất RCHO là:
CH 3 CHO
=>
Cn H 2n O2
##. Với n tối thiểu bằng bao nhiêu thì có được hợp chất X có công thức phân tử
Y1 Y2
khi đun nóng X với axit vô cơ được hai chất
A. n = 4
B. n = 5
*C. n = 2
D. n = 3
,
Y2
. Oxi hóa
, không tác dụng với Na,
Y1
thu được HCHO;
tham gia phản ứng tráng bạc.
π
$. X có 1 liên kết , mà X không tác dụng với Na => X là axit hoặc este.
Đun X trong axit thu được 2 chất hữa cơ => X là este
Y2
Oxi hóa
Y2
thu được HCHO =>
Y1
CH 3OH
là
Y1
là axit mà tham gia tráng bạc =>
là HCOOH
HCOOCH3
Vậy X là
=> n=2
##. Đốt cháy hoàn toàn 3,24 gam hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ A và B, trong đó A hơn B một nguyên tử cacbon ,
H2O
người ta chỉ thu được
lượt là
C2 H 5 OH
A.
CO 2
và 9,24 gam
H2
. Biết tỉ khối của X so với
CH 3 OH
và
CH 3 CHO
CH 4
B.
và
C2 H 2
*C.
và HCHO
C2 H 4
D.
CH 4
và
M X = 27 → n X = 0,12
$.
n CO2 = 0, 21
Mặt khác
Giả sử chất gồm C, H, O
Ta gọi số mol 2 chất lần lượt là a,b
Vậy ta có hệ sau
a + b = 0,12
2a = 0, 21
vậy số mol 2 chất là: a=0,09; b=0,03
Đến đây dựa vào đáp án dễ dàng suy ra hợp chất
C2 H 2
HCHO
là 13,5 . Công thức phân tử của A, B lần
C2 H 5 OH C 2 H5 COOH CH 3 CHO
##. Hỗn hợp X có
,
,
C2 H 5OH
trong đó
H2O
chiếm 30% theo số mol. Đốt cháy a gam
CO 2
hỗn hợp X thu được 4,32 gam
và 4,704 lít
(đktc). Mặt khác 23,8 gam hỗn hợp X thực hiện phản ứng
tráng bạc thấy có m gam Ag kết tủa. Giá trị của m là:
A. 50,4
B. 43,2
*C. 64,8
D. 48,6
n C2 H5OH = 0, 24 − 0, 21 = 0, 03
$.
C2 H5 COOH CH 3 CHO
Gọi số mol
;
là a, b
a + b = 0, 07
3a + 2b + 0, 06 = 0, 21
=> a=0,01; b=0,06
m Ag
C2 H5 OH C2 H5 COOH CH 3 CHO
23,8 gam hỗn hợp X có
:
:
=3:1:6 =0,15:0,05:0,3 =>
=0,3.108.2=64,8
MX > MY
##. Hỗn hợp Z gồm hai axit cacboxylic đơn chức X và Y(
) có tổng khối lượng là 8,2g. Cho Z tác dụng vừa
đủ với dd NaOH, thu được dd chứa 11,5 gam muối . Măt khác nếu cho Z tác dụng với một lượng dư dung dịch
AgNO 3 / NH 3
thu được 21,6 gam Ag. CTPT và % khối lượng của X trong Z là :
C3 H5 COOH
A.
; 54,88%
C2 H3 COOH
*B.
; 43,9%
C 2 H5 COOH
C.
; 56,1%
D. HCOOH; 45,12%.
$. Ban đầu khối lượng 2 axit là 8,2
Khối lượng 2 muối Na là 11,5
n axit = 0,15
Vậy
M axit = 8, 2 / 0,15 = 54, 66
Ta có
RCOOH =
=> HCOOH
8, 2 − 0,1.46
− 45 = 27
0, 05
C 2 H3 COOH
=>
%C 2 H 3COOH =
3, 6
= 43, 092
8, 2
%
##. Hỗn hợp T gồm hai axit cacboxylic no mạch hở.
H 2O
- Thí nghiệm 1: Đốt cháy hoàn toàn a mol hỗn hợp T thu được a mol
NaHCO3
CO2
- Thí nghiệm 2: a mol hỗn hợp T tác dụng với dung dịch
dư thu được 1,6 a mol
Phần trăm khối lượng của axit có phân tử khối nhỏ hơn trong T là
A. 40,00%
B. 46,67%
C. 31,76%
*D. 25,41%
$. Hỗn hợp T:2 axit cacboxylic no mạch hở
H2O
Đốt a mol T => a mol
=> Số nguyên tử H trung bình =2
NaHCO3
CO 2
Măăt khác, a mol T +
--> 1,6a mol
=> Số nhóm -COOH trung bình =1,6
=> 2 axit trong T: HCOOH , HOOC-COOH
Gọi số mol HCOOH và HCOO-COOH lần lượt là :x,y
=> x+y=a ; x + 2y=1,6a
=> y=0,6a ; x= 0,4a
%m HCOOH
=>
= 25,41%
CO2
##. Đốt cháy 1 mol X (chứa 2 chất hữu cơ no C,H,O, hơn kém nhau 1 C, thuần chức) thu được 1,5 mol
và 2,5
H2O
mol
. Để phản ứng vừa đủ với 2 mol X cần 93 gam (Na,K tỉ lệ mol 1:1). Nếu oxi hoá hoàn toàn 0,1 mol X bằng
AgNO3 / NH 3
CuO,to thu được hỗn hợp Y. Cho Y phản ứng với
*A. 43,2 gam
B. 21,6 gam
C. 32,4 gam
D. 64,8 gam
dư thu được m gam kết tủa. Giá trị m là:
n CO2 : n X
$. C trung bình =
=1,5:1=1,5
=> Một chất có 1C, một chất có 2C
CH 3 OH
Vì 2 chất no nên chất 1C là
Gọi chất còn lại là A.
n CH3OH = n A
Từ số nguyên tử C trung bình =>
n CH 3OH
n Na = n K
=93:(23+39)=1,5 mol => Tổng số mol kim loại kiềm phản ứng=3 mol;
=> 1 mol A sẽ phản ứng với 2 mol kim loại kiềm
nCH3OH=1 mol
HOCH 2 − CH 2 OH
=> A là etilen gycol
CH 3 OH →
HOCH 2 − CH 2 OH →
Khi oxi hóa 0,1 mol X
HCHO;
Hỗn hợp Y gồm 0,05 mol HCHO và 0,05 mol OHC-CHO
nAg=0,05.4+0,05.4=0,4 mol => mAg=43,2 gam
OHC-CHO
CO2
##. Đốt cháy a mol một axit cacboxylic X thu được b mol
H2O
và c mol
(biết a = b - c). Khi cho a mol chất X
NaHCO3
tác dụng với
(dư) thu được 2a mol khí. X thuộc dãy đồng đẳng của axit:
A. No, đơn chức
*B. No, hai chức
C. Có 1 nối đôi, đơn chức
D. Có 1 nối đôi, hai chức
$. Có a= b-c → X có π + v= 2
NaHCO3
Khi cho a mol chất X tác dụng với
(dư) thu được 2a mol khí chứng tỏ X có 2 nhóm COOH
Mỗi nhóm COOH chưa 1 π → X là axit no, mạch hở 2 chức.
##. Hỗn hợp A gồm 6 gam chất X có công thức R-COOH và 0,1mol chất Y có công thức HO-R’-COOH, trong đó R,
0o C
R’ là gốc hiđrocacbon no hở. Cho hỗn hợp A vào bình kín B dung tích 5,6 lít không đổi chứa oxi ở
và 2atm. Đốt
cháy hết X, Y và đưa về nhiệt độ ban đầu thấy áp suất vẫn 2atm. Khí trong bình qua dung dịch NaOH bị hấp thụ
hoàn toàn. % khối lượng của Y trong A là:
A. 75%
B. 40%
C. 50%
*D. 60%
Cn H 2n O2
$. Đặt công thức X:
C m H 2m O 3
(x mol) ; Y:
n O2 = 0, 25
(y mol)
mol
Cn H 2n O2 + (1,5n − 1)O 2 → nCO 2 + nH 2 O
Cm H 2m O3 + (1,5m − 1,5)O 2 → mCO 2 + mH 2 O
Đốt cháy hết hỗn hợp rồi đưa về nhiệt độ ban đầu, áp suất không đổi
n CO2 = n O2
=>
nx+my=0,5
(1)
O2
Khí qua NaOH bị hấp thụ hoàn toàn nên
phản ứng hết
x(1,5n-1)+y(1,5n-1,5)=0,5 (2)
Từ (1) và (2) ta được x=y=0,1 => n=2 => m=3
C3 H 6 O3 => m Y = 9
Công thức Y:
%Y = 60%
gam =>
C2 H3 COOH
##. Đốt cháy hoàn toàn 29,16 gam hỗn hợp X gồm RCOOH,
(COOH) 2
, và
CO 2
21,952 lít
thu được m gam
và
NaHCO3
(đktc). Mặt khác, 29,16 gam hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với
CO 2
khí
. Giá trị của m là:
A. 10,8 gam
B. 9,0 gam
C. 8,1gam
*D. 12,6 gam
n CO2 = 0, 98 n H2 O = a
$.
H2O
;
n O2 = b n − COOH = 0,5
;
dư thu được 11,2 lít (đktc)
29,16 + 32b = 18a + 0,98.44
a
0,5 + b = 0,98 + 2
Ta có hệ:
=> a=0,7 ; m=12,6 gam
H2
###. Cho 1,72 gam hỗn hợp anđehit acrylic và anđehit axetic tham gia phản ứng cộng vừa đủ 1,12 lít
(đktc). Cho
thêm 0,696 gam anđehit B là đồng đẳng của anđehit fomic vào 1,72 gam hỗn hợp 2 anđehit trên rồi cho hỗn hợp thu
được tham gia phản ứng tráng bạc hoàn toàn được 10,152 gam Ag. Công thức cấu tạo của B là:
CH3 CH 2 CH 2 CH 2 CHO
A.
CH3 CH 2 CHO
*B.
CH 3CH(CH 3 )CHO
C.
CH3 CH 2 CH 2 CHO
D.
$.
n C2 H3CHO = a
n CH3CHO = b
;
56a + 44b = 1,72
2a + b = 0, 05
=>
a = 0, 015
b = 0, 02
=>
n Ag = 2n X + 2n C2 H3CHO + 2n CH3 CHO
2n X = 0, 094 − 2.0, 015 − 2.0, 02 = 0, 024
=>
=>
M X = 58 => CH 3 CH 2 CHO
n X = 0, 012
=>